Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giáo án văn 9

.DOC
633
251
87

Mô tả:

Giáo án văn chuẩn và hay
Giáo án Ngữ văn 9 Ngày soạn:14/08/2015 Ngày giảng: Tiết: 1 VĂN BẢN : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH -Lê Anh Trà- 1. Mục tiêu cần đạt: 1.1. Về kiến thức: - Giúp Hs hiểu được con đường hình thành phong cách văn hoá HCM là con đường đầy truân chuyên . 1.2. Về kĩ năng: - Kĩ năng bài giảng : Rèn hs kĩ năng đọc, phân tích vb nhật dụng. - Kĩ năng sống : Tự nhận thức, ra quyết định, giao tiếp... 1.3.Về thái độ: - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 2.1.GV: Giáo án,SGK,tranh ảnh về nơi làm việc của Bác 2.2.HS: Đọc, soạn bài theo yêu cầu sgk. 3. Phương pháp: - Vấn đáp, phân tích, bình giảng, tích hợp… 4. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục: 4.1. Ổn định lớp: (1’) - Sĩ số: 9: 4.2. Kiểm tra bài cũ: (2) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs 4.3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Sống chiến đấu lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là 1 khẩu hiệu thúc giục mọi người chúng ta trong cuộc sống hằng ngày. Thực chất nội dung của khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng ngời của Bác Hồ… Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: 3’ A.Giới thiệu chung: ? Dựa vào SGK và qua sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy 1. Tác giả: cho biết tác giả của văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh? 2.Tác phẩm: H. Lê Anh Trà ? Nêu xuất xứ của văn bản này? H.Văn bản trích từ bài viết: " Phong cách HCM, cái vĩ ............................................................................................................................................... 1 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 đại gắn với cái giản dị" in trong tập HCM và văn hóa VN, Viện văn hóa xuất bản, HN, 1990 HĐ 2: 10’ Gv: Hd hs đọc: Chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết… - G đọc mẫu 1 đoạn- gọi hs đọc tiếp. - Nhận xét- sửa lỗi cho hs. ? Em hiểu: Bất giác, đạm bạc là gì? - Bất giác: 1 cách ngẫu nhiên, tự nhiên, không dự tính trước - Đạm bạc: Giản dị, sơ sài, không cầu kì, bày vẽ… ? Vb thuộc kiểu loại gì? H: Vb nhật dụng. ? Vì sao em biết là văn bản nhật dụng? H: Văn bản có nội dung gần gũi, bức thiết đối với đời sống. G: Vb nhật dụng viết về các chủ đề: quyền sống của con người, bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh, vấn đề sinh thái. Bài phong cách HCM thuộc chủ đề về sự hoà nhập với thế giới và sự giữ gìn bản sắc dân tộc. Tuy nhiên văn bản không những mang ý nghĩa cập nhật mà còn mang ý nghĩa lâu dài, bởi lẽ….là việc làm thiết thực, thường xuyên của các thế hệ VN, nhất là thế hệ trẻ. -> GV giúp HS nhớ lại kiểu văn bản nhật dụng vì đều cập đến vấn đề mang tính thời sự - xã hội, đó là sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Hiện nay toàn Đảng, toàn dân ta phát động cuộc học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM. ? Phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản? H. Thuyết minh ( Thuyết minh + lập luận) HĐ3: 4’ ? Vb có thể chia làm mấy phần ? Nội dung chính của từng phần ? H: Có thể chia làm 3 phần: + P1: Từ đầu…hiện đại: Q.trình hình thành và điều kì lạ của phong cách văn hóa HCM. + P2: ….hạ tắm ao: những vẻ đẹp cụ thể của p/c sống và làm việc của BH. + P3: Còn lại: bình luận và khẳng định ý nghĩa của p/c v.hoá HCM. HĐ4: 20’ B. Đọc hiểu văn bản: 1. Đọc, chú thích a.Đọc: b.Chú thích: - Từ khó: sgk *Thể loại: - Kiểu văn bản Nhật dụng. - PTBĐ: Thuyết minh + Lập luận 2. Bố cục: - 3 phần 3. Phân tích văn bản: 3.1.Con đường hình thành ............................................................................................................................................... 2 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 G: Gọi hs đọc Phần 1. ? Đoạn văn này tác giả đã nhận xét về vốn tri thức văn hoá của HCM ntn? H: Ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và văn hoá thế giới, nhân dân thế giới sâu sắc như HCM. Nghĩa là vốn tri thức văn hóa của HCM hết sức sâu rộng. ? Trong lời nhận xét đó tác giả đã sử dụng biện pháp nt gì? Có tác dụng ntn? H: So sánh, khái quát → K. định giá trị nhận định về HCM. ? Bằng những con đường nào người có được vốn tri thức sâu rộng đó? H: - Đi nhiều nơi, có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với văn hoá nhiều nước, nhiều dân tộc trên thế giới. - Nói và viết theo nhiều thứ tiếng nước ngoài: Anh, Pháp, Nga, Trung…Đó là công cụ giao tiếp quan trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lưu văn hóa với các dân tộc trên thế giới - Thông qua những công việc lao động mà học ở mọi nơi, mọi lúc. - Đến đâu người cũng học hỏi ...uyên thâm. Nhưng điều đáng nói ở đây là Người tiếp thu một cách có chọn lọc đó là tiếp thu những cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những cái tiêu cực. ? Hãy đưa ra một vài ví dụ chứng tỏ Người nói, viết thạo nhiều thứ tiếng. + Viết văn bằng tiếng Pháp "Thuế máu" + Làm thơ bằng chữ Hán : " Nguyên tiêu ", " Vọng nguyệt "... Gv: Như vậy vốn tri thức sâu rộng mà người có được không phải tự nhiên mà có. Mà ở đây Người đã phải dày công học tập, rèn luyện không ngừng trong suốt cuộc đời làm cách mạng đầy gian truân của mình. ? Nhưng điều kì lạ nhất trong phong cách văn hóa của HCM là gì? H: Là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại. - Giữa phương Tây và phương Đông. - Giữa xưa và nay, dân tộc và quốc tế, bình dị và vĩ đại phong cách văn hoá HCM. - Đi nhiều nơi. - Nói và viết nhiều thứ tiếng. - Học hỏi mọi nơi, mọi lúc - Tiếp thu chọn lọc những tinh hoa văn hoá nước ngoài. ? Em hiểu những ảnh hưởng quốc tế và cái gốc văn hoá dân tộc của Bác như thế nào ? ............................................................................................................................................... 3 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 - Ảnh hưởng quốc tế : Bác tiếp thu các giá trị văn hoá của nhân loại – văn hoá của Bác mang tính nhân loại . - Văn hoá dân tộc : Bác giữ vững các giá trị văn hóa dân tộc – văn hoá của Bác mang đậm bản sắc dân tộc . ? Em hiểu ntn là sự nhào nặn của hai nguồn văn hoá qtế và dt ở Bác ? - Đó là sự đan xen, kết hợp bổ sung, sáng tạo và hài hoà 2 nguồn văn hoá đó trong tri thức HCM. - Phương pháp thuyết minh : ? Để làm rõ đặc điểm p.cách văn hoá HCM, tác giả đã so sánh , liệt kê kết hợp bình sử dụng những ppháp thuyết minh nào ? luận. ? Các phương pháp t.m đó đem lại hiệu quả gì cho bài viết ? - Đảm bảo tính khách quan cho bài viết . - Khơi gợi ở người đọc cảm xúc tự hào . => Vẻ đẹp phong cách văn hoá ? Qua tất cả những điều trên, em cảm nhận gì về vẻ đẹp là sự kết hợp hài hoà giữa p.c HCM ? truyền thống và hiện đại ; giữa Gv: Bác là người biết kế thừa và phát triển các giá trị dân tộc và nhân loại . văn hoá . vẻ đẹp phong cách HCM đó còn là kiểu mẫu của tinh thần tiếp nhận văn hoá ở người .Đó là sự kết hợp và thống nhất hài hòa bậc nhất trong lịch sử dân tộc Việt Nam từ xưa đến nay. Một mặt tinh hoa Hồng Lạc đúc nên Người nhưng mặt khác tinh hoa nhân loại cũng góp phần làm nên phong cách Hồ Chí Minh. ? Cảm xúc của em khi đọc đoạn văn? - Biết kính yêu, học tập theo gương Bác; tiếp nhận văn minh, tri thức nhân loại có định hướng, chọn lọc Vậy vẻ đẹp trong phong cách HCM được thể hiện ntn. Giờ sau chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. 4.4. Củng cố: G: Hệ thống lại tiết học. G: y/c hs nhắc lại con đường hình thành phong cách văn hóa của HCM? 4.5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Y/c: hs học bài, phân tích nd phần 1 của bài theo câu hỏi sgk. - Soạn tiếp phần 2 của bài. 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. ............................................................................................................................................... 4 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 Ngày soạn:15/08/2015 Ngày giảng: Tiết: 2 VĂN BẢN : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH -Lê Anh Trà- 1.Mục tiêu cần đạt: 1.1. Về kiến thức: - Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong sáng trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống sinh hoạt . - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể. 1.2. Về kĩ năng: - Kĩ năng bài giảng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích vb nhật dụng. - Kĩ năng sống : Tự nhận thức, ra quyết định, giao tiếp... 1.3.Về thái độ: - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 2.1. GV: +Tranh ảnh về nơi làm việc của Bác 2.2.HS: Đọc, soạn bài theo yêu cầu sgk. 3. Phương pháp: - Vấn đáp, phân tích, bình giảng, tích hợp… 4. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục: 4.1. Ổn định lớp: (1’) - Sĩ số: 9: 4.2. Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Vốn tri thức văn hóa nhân loại của HCM sâu rộng như thế nào? Vì sao Người lại có được vốn tri thức sâu rộng như vậy? * Dự kiến trả lời: -HCM rất am hiểu về các dân tộc và nhân dân thế giới cũng như am hiểu về văn hóa thế giới rất sâu sắc. Có được vốn tri thức sâu rộng như vậy là vì:Người - Đi nhiều nơi. - Biết nói và viết nhiều thứ tiếng. - Học hỏi mọi nơi, mọi lúc - Tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hoá nước ngoài. 4.3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Giờ trước các em đã được biết đến con đường hình thành nên phong cách văn hóa của HCM. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu vẻ đẹp văn hóa trong phong cách c ủa Người. Hoạt động của GV và HS HĐ1: 20’ Nội dung ghi bảng 3.Phân tích văn bản: 3.2.Vẻ đẹp trong phong cách ............................................................................................................................................... 5 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 Gv: Gọi hs đọc phần 2. ? P/c sống của Bác được t/g kể và bình luận trên những mặt nào? Nêu cụ thể? H: Nơi ở, nơi làm việc, ăn uống, trang phục. + Nơi ở và làm việc: Là 1 ngôi nhà sàn nhỏ bằng gỗ, bên cạnh ao, có vài phòng để làm việc, để tiếp khách, để ngủ. + Trang phục: Bộ quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp. + ăn uống: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa… ? Em có nhận xét gì lối sống của Bác Hồ qua lời kể và lời bình luận của tác giả? H. Vô cùng bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông ? Theo em những phương diện trên t/g có hư cấu lên ko? Vì sao? H: Ko phải là hư cấu mà là sự thật. - Vì: Ngôi nhà và trang phục, đồ dung và p.tiện làm việc của Bác đến nay chúng ta vẫn còn lưu giữ, những người dân trong nước hoặc khách nước ngoài đến tham quan đều nhìn thấy…. Gv: Giới thiệu cho hs quan sát ngôi nhà sàn bên cạnh ao cá qua các bức tranh. ? Em hãy đọc những câu thơ, kể những mẩu chuyện khác nói về những điều này? Gv:Đọc lại một vài câu thơ trong bài Thăm cõi Bác xưa của Tố Hữu: Anh dắt em vào thăm cõi Bác xưa Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa Có hồ nước lặng soi tăm cá Có bưởi cam thơm mát bóng dừa ............ Nhà gác đơn sơ một góc vườn Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn Giường mây chiếu cói đơn chăn gối Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn ? Đoạn văn sử dụng những biện pháp nt gì? H: Kết hợp kể và bình luận 1 cách tự nhiên, so sánh... - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu, đan xen thơ, từ HV. - Sử dụng nt đối lập: Là vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi… sống và làm việc của Bác Hồ. - Nơi ở và làm việc: Đơn sơ - Trang phục: Giản dị - ăn uống: Đạm bạc. ............................................................................................................................................... 6 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 ? Với những biện pháp nghệ thuật này em thấy nét đẹp trong p/c sống và làm việc của Bác ntn? H: Là cách sống giản dị, đơn giản nhưng rất thanh cao, sang trọng, rất VN đồng thời cũng rất vĩ đại. ? Bài: “Đức tính giản dị của Bác Hồ”có chi tiết nói về nét đẹp trong p/c của người đó là chi tiết nào? H: … “Tôi chỉ có ham muốn…” ? Nét đẹp trong p/c của Bác gợi cho tác giả nhớ đến những nhà hiền triết nào trong l/s? H: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm… Gv: Đọc 2 câu thơ: Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao… ? Em hiểu 2 câu thơ trên ntn khi nói đến lối sống của những nhà hiền triết? H: Luôn gắn với những cảnh vật thân quen, gần gũi với c/s của những người nông dân (trúc, giá, sen, ao), đồng thời 4 mùa trong 1 năm, mùa nào cũng đáng yêu, cũng vui… ? Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi vị anh hùng dân tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết ra sao? - HS : Thảo luận tìm ra nét giống và khác. + Giống : Giản dị thanh cao + Khác : Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân. Gv : Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh ... ? Qua tìm hiểu đoạn văn trên, em hiểu ntn về BH kính yêu của chúng ta? H: Bác là con người vĩ đại- p/c sống của người thì gần gũi, đơn sơ, đạm bạc nhưng lại cũng rất thanh cao, vĩ đại. Bác am hiểu nhiều về các dân tộc và n.dân thế giới, văn hoá thế giới. - Bác hết lòng vì nhân dân, vì đất nước; tài năng, đức độ và sự hiểu biết của người đã cống hiến cho cm d.tộc -> Đó chính là nét nổi bật trong p/c HCM, người không chỉ là anh hùng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới . G: Gọi hs đọc phần 3 ? Phần cuối, t/g đã bình luận ntn khi t.m pcách sinh hoạt của Bác? - Kết hợp giữa kể và bình luận - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu, đan xen thơ cổ, từ HV… - Nghệ thuật đối lập. -> Cách sống giản dị nhưng thanh cao, sang trọng, rất VN và rất vĩ đại. ............................................................................................................................................... 7 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 - Nếp sống giản dị và thanh đạm ….thể xác . ? Em hiểu ntn về cách sống không tự thần thánh hoá, khác đời, hơn đời ? - Không xem mình nằm ngoài nhân loại như thánh nhân siêu phàm . - Không tự đề cao … ? Theo t/g cách sống bình dị của Bác là một quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống em hiểu thế nào về nhận xét này ? - Hs thảo luận nhóm –> trả lời . Gv: Quan niệm thẩm mĩ , quan niệm về cái đẹp với Bác sống như thế nào là đẹp mọi người đều nhận thấy đó là cách sống đẹp - đem lại hạnh phúc . HĐ2: 5’ ? Ý nghĩa cao đẹp của p/c HCM là gì? H:Giống các vị danh nho: không phải tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, lập dị, mà là cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống. Khác các vị danh nho: đây là lối sống của một người cộng sản lão thành, một vị chủ tịch nước, linh hồn của dân tộc trong 2 cuộc k/c và công cuộc xd CNXH. Gv bình : Sự bình dị thanh cao trong sạch ,tâm hồn không phải chịu những toan tính vụ lợi – hạnh phúc sống thanh bạch giản dị, thể xác không phải chịu những ham muốn bệnh tật – thể xác được thanh cao hạnh phúc. HĐ3: 5’ ? Hãy nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của bài? H. - Kết hợp giữa kể và bình luận - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu, đan xen thơ cổ, từ HV… - Nghệ thuật đối lập. ? Vẻ đẹp trong p/c của HCM là gì? H: K.hợp hài hoà giữa truyền thống v.hoá dân tộc và tinh hoa v.hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị… 3.3. Ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh. - Lối sống của người chiến sĩ lão thành, 1 vị chủ tịch nước, linh hồn của dân tộc trong 2 cuộc k/c và công cuộc xd CNXH. 4. Tổng kết 4.1. Nghệ thuật - Kết hợp giữa kể và bình luận - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu, đan xen thơ cổ, từ HV… - Nghệ thuật đối lập. 4.2. Nội dung - K.hợp hài hoà giữa truyền thống v.hoá dân tộc và tinh hoa v.hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị… 4.3. Ghi nhớ: Sgk/8. G: Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/8. HĐ4: 5’ ? Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hóa trong thời kỳ hội nhập có những thuận lợi và nguy cơ C. Luyện tập. ............................................................................................................................................... 8 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 gì. - HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể. ? Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hòa nhập vẫn giữ nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về việc đó. -> Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại, tự tu dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hóa. ? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hóa và phi văn hóa. - Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến. - GV chốt lại :- Vấn đề ăn mặc - Cơ sở vật chất - Cách nói năng, ứng xử. - Vấn đề này vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa lâu dài. Hồ Chí Minh nhắc nhở : +Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có con người mới XHCN. +Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là việc làm rất quan trọng và rất cần thiết (di chúc). Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong cuộc sống hàng ngày. ? Học tập và rèn luyện theo p/c HCM em phải làm gì? H: Tự nêu suy nghĩ của mình. + Học tốt… + Giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc. + Hoà nhập với khu vực và quốc tế… ? Em hãy kể lại lối sống cao đẹp mà giản dị của BH mà em biết? H: Kể lại câu chuyện về BH. 4.4. Củng cố: 3’ G: Hệ thống lại nd toàn bài. G: y/c hs nêu nd chính và nghệ thuật của nội dung bài học? 4.5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: 2’ - Y/c: hs học bài, phân tích nd bài theo câu hỏi sgk. - Tìm đọc những câu chuyện về lối sống giản dị của BH. - Soạn bài : Các phương châm hội thoại 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ............................................................................................................................................... 9 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 Ngày soạn: 16/08/2015 Ngày giảng: Tiết: 3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 1. Mục tiêu cần đạt:: 1.1. Về kiến thức: - Giúp hs củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8, nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. 1.2. Về kĩ năng: - Kĩ năng bài giảng: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và về chất trong hoạt động giao tiếp. - Kĩ năng sống : Tự nhận thức, tự khẳng định mình, ra quyết định. 1.3. Về thái độ: - Khi giao tiếp cần s.dụng lối nói theo phương châm hội thoại đúng. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 2.1.GV: SGK,giáo án,Bảng phụ. 2.2.HS: Đọc, chuẩn bị bài theo sgk. 3. Phương pháp: - Qui nạp, vấn đáp, tích hợp... 4. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục: 4.1. Ổn định lớp: 1’ - Sĩ số: 9: 4.2. Kiểm tra bài cũ: 2’ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.. 4.3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: 2’ Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại kỉ niệm " hội thoại" - Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Tục ngữ có câu "Ăn không .......nên lời " nhằm chê những kẻ không biết ăn nói trong giao tiếp . Văn minh ứng xử là một nét đẹp của nhân cách văn hoá . "Học ăn .....học mở" là nhưng cách học mà ai cũng cần học , cần biết. Trong giao tiếp các qui định tuy không nói ra thành lời, nhưng những người tham gia giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu ko thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp thì g.tiếp cũng sẽ không thành công. Những qui định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: 10’ I. Phương châm về lượng. Gv: Treo bảng phụ. 1. Ví dụ: Sgk/8. - Gọi 1 hs đọc vd. 2. Phân tích. ? Em hiểu “bơi” có nghĩa ntn? a. Ví dụ 1: H: Những cử động (trườn người) của con người được ............................................................................................................................................... 10 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước. Gv: Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn biết không? Cần trả lời ntn? H: Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết. Vì điều mà An cần biết là 1 địa điểm cụ thể nào đó. (VD: bể bơi của thành phố, ở sông, hồ…) Gv: Nói mà không có nd dĩ nhiên là 1 hiện tượng không bình thường trong giao tiếp, vì câu nói ra trong giao tiếp bao giờ cũng truyền tải 1 nội dung nào đó. ? Từ đó em có thể rút ra bài học gì đó trong g.tiếp? H: Khi nói câu nói phải có nội dung đúng, đủ với y/c giao tiếp. - Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. Gv: Gọi 1 hs đọc VD2 (sgk/9) ? Theo em vì sao câu chuyện lại gây cười? H: Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói. Gv: Lẽ ra anh có “lợn cưới” và anh có “áo mới” phải hỏi và trả lời ntn để người nghe đủ hiểu? ? Như vậy, cần phải tuân thủ y/c gì khi giao tiếp? H: Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. G. Hai tình huống trên người ta nói đó là hai tình huống giao tiếp không đảm bảo phương châm về lượng. Vậy em hiểu phương châm về lượng trong giao tiếp là ntn? H khi giao tiếp cần nói có n.dung, n.dung của lời nói phải đáp ứng được y/c của cuộc g.tiếp, ko thiếu, ko thừa Gv: gọi hs đọc ghi nhớ: Sgk/9. Hs: Đọc Gv: chốt lại và cho Hs lấy ví dụ vi phạm phương châm về lượng HĐ2: 10’ Gv: Gọi 1 hs đọc vd phần II Sgk/9. ? Truyện cười này phê phán điều gì? H: Phê phán tính nói khoác. Gv: Nói khoác tức là nói không đúng sự thật, thổi phồng sự thật qúa đáng. ? Như vậy trong g.tiếp có điều gì cần tránh? H: Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật. Gv: Đưa VD: Thầy giáo vào lớp thấy chỗ bạn Toàn - Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết. Vì điều mà An cần biết là 1 địa điểm cụ thể nào đó. b.Ví dụ 2: - Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói. 3. Nhận xét. + Khi nói phải nói đúng, đủ nội dung câu nói theo y/c giao tiếp. + Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. + Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. 4.Ghi nhớ: Sgk/9. II. Phương châm về chất. 1. Ví dụ: Sgk/9. 2. Phân tích - Truyện cười phê phán tính nói khoác. ............................................................................................................................................... 11 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 ngồi trống vắng. Thầy hỏi bạn Toàn nghỉ học vì lí do gì các em có biết ko? - Cường nhanh nhẩu: “Thưa thầy bạn Toàn ốm ạ!” - Thắng thêm vào: “Thưa thầy bạn Toàn về quê ạ!” ? Thầy giáo sẽ nghe bạn cường hay bạn Thắng? Gv: Thực ra cả 2 bạn đều đoán chứ chưa biết chính xác bạn nghỉ học vì lí do gì. ? Vậy theo em qua vd chúng ta nên rút ra bài học gì trong khi giao tiếp? G. Nói mà không đúng sự thật, không có bằng chứng xác thực người ta nói đó là cuộc hội thoại không đảm bảo phương châm về chất. Vậy em hiểu phương châm về chất trong hội thoại là ntn? H. Dựa SGK ? Yêu cầu học sinh lấy ví dụ Gv: Chốt lại nd phần II. - Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ Sgk/10. HĐ3: 15’ Gv: Gọi hs đọc yêu cầu b.tập 1 sgk. - Y/c 2 hs đứng tại chỗ trả lời. a/ Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì từ gia súc hàm chứa là “thú nuôi trong nhà”. b/ Thừa cụm từ “2 cánh”, vì tất cả các loài chim đều 2 cánh. G: Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài tập 2, sgk/10. - Y/c: Hs làm dưới lớp, gọi 2 hs lên bảng làm. a/ Nói có sách, mách có chứng b/ Nói dối. c/ Nói mò. d/ Nói nhăng, nói cuội. e/ Nói trạng. => Liên quan đến p.châm hội thoại về chất. Gv: Gọi hs nêu y/c bt3. - Cho hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. Gv: Gọi hs nêu y/c bt4. - Y/c hs thảo luận theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. 3. Nhận xét - Đừng nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật. - Đừng nói những điều mà ko có bằng chứng xác thực. 4.Ghi nhớ: Sgk/10. III. Luyện tập. 1. Bài tập 1: Phân tích lỗi. a/ Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” b/ Thừa …… “có 2 cánh” 2. Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống. a/ Nói có sách, mach có chứng b/ Nói dối. c/ Nói mò. d/ Nói nhăng, nói cuội. e/ Nói trạng. => Liên quan đến p.châm hội thoại về chất. 3. Bài tập 3. - Vi phạm phương châm về lượng. (câu hỏi, hỏi 1 điều thừa) 4. Bài tập 4: Giải thích các cách diễn đạt của người nói. a/ Tuân thủ p.châm về chất, người nói muốn báo cho người nghe về tính xác thực của nhận định hay thông tin nào đó chưa được kiểm chứng. b/ Để đảm bảo p.châm về ............................................................................................................................................... 12 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. lượng người nói phải dùng cách nói trên, nhằm báo cho người nghe về việc nhắc lại nội dung đã cũ (mà người nghe cũng đã biết). Là do chủ ý của người nói. 5. Bài tập 5 Sgk/11 - Những thành ngữ trên nd ko tuân thủ p/chất về chất -> Là điều tối kị trong giao tiếp, cần tránh. Gv: Gọi hs nêu y/c bt 5. - Cho hs thảo luận theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện trình bày. - Nhóm khác, nhận xét, bổ sung. (Nếu không còn thời gian, cho hs về nhà làm) - ăn đơm nói đặt: Vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác. - Ăn ốc nói mò: Nói không có căn cứ. - Ăn không nói có: Vu khống, bịa đặt. - Cãi chày cãi cối: Cố tình tranh cãi, ko có lí lẽ gì cả. - Khua môi, múa mép: Ba hoa, khoác lác. - Nói dơi, nói chuột: Nói năng linh tinh, không xác thực. - Hứa hươu hứa vượn: Hứa để được lòng rồi không thực hiện lời hứa. => Những thành ngữ trên khôn tuân thủ về chất. Đó là những điều tối kị cần tránh trong giao tiếp. 4.4. Củng cố: 3’ G: Em hiểu như thế nào là phương châm về chất và phương châm về lượng? G: Khái quát lại phần kiến thức. 4.5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: 2’ - Y/c: hs học bài theo nội dung mục ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập 4, 5 vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ............................................................................................................................................... 13 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 Ngày soạn:16/08/2015 Ngày giảng: Tiết: 4 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 1. Mục tiêu cần đạt:: 1.1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về vb thuyết minh. - Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. 1.2. Về kĩ năng: - Kĩ năng bài giảng: Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. Biết cách sd 1 số biện pháp nghệ thuật vào vb thuyết minh. - Kĩ năng sống : Tự nhận thức, tự khẳng định mình, ra quyết định... 1.3. Về thái độ: - Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật vào vb thuyết minh. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 2.1. GV: Tìm hiểu thêm về vb thuyết minh. 2.2.HS: Đọc, ôn lại kiến thức về vb thuyết minh. 3. Phương pháp. - Quy nap, vấn đáp, phân tích, tổng hợp. 4. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục: 4.1. Ổn định lớp: 1’ - Sĩ số: 9: 4.2. Kiểm tra bài cũ: 1’ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.. 4.3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: 1’ Ở lớp 8 các em đã được học về vb thuyết minh. Lên lớp 9 các em lại tiếp tục học kiểu vb này với 1 số yêu cầu cao hơn như: sd 1 số biện pháp nghệ thuật vào vb thuyết minh, kết hợp thuyết minh với miêu tả. Vậy việc sd các biện pháp đó ntn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: 20’ I. Tìm hiểu việc sử dụng một Gv: Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản ntn? số biện pháp nghệ thuật trong H: Là kiểu vb thông dụng trong mọi lĩnh vực đời văn bản thuyết minh. sống, nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, t/c, nguyên 1. Ôn tập văn bản thuyết minh. nhân…của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, - Định nghĩa. xh bằng p.thức trình bày, giới thiệu, giải thích. ? Vb thuyết minh có những t/c gì? - Tính chất. H: Cung cấp tri thức chuẩn xác, khách quan và hữu ............................................................................................................................................... 14 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 ích. ? Nó được viết ra nhằm mục đích gì? H: Đem lại cho con người những tri thức chuẩn xác, khách quan về sự vật, hiện tượng để có thái độ, hành động đúng đắn. ? Hãy cho biết các p.pháp thuyết minh thường gặp? H: p.p định nghĩa, phân loại, nêu vd, liệt kê, số liệu, so sánh… Gv: Gọi 1 hs đọc vb: Hạ Long- đá và nước. ? Vb thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào? Thuyết minh về đặc điểm kì lạ của đối tượng đó em thấy có khó không? H: Thuyết minh về 1 đặc điểm thú vị, kì lạ của vịnh Hạ Long. Đặc điểm đó rất khó thuyết minh, vì đối tượng thuyết minh rất trừu tượng, ngoài việc thuyết minh về đối tượng người thuyết minh còn phải làm sao truyền được cảm xúc và sự thích thú tới người đọc. ? Vb có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng ko? H: Có ? Vb đã vận dụng p.thức thuyết minh nào là chủ yếu? H: p.p nêu định nghĩa, giải thích và p.p liệt kê, miêu tả, nhân hoá. - Bằng p.p liệt kê kết hợp với miêu tả, nhân hoá, so sánh…t/g làm cho người đọc thấy rõ được vẻ đẹp kì lạ của đá và nước HL. Chẳng hạn bắt đầu tác giả miêu tả: "Chính nước làm cho đá sống dậy...có tâm hồn" Rồi tác giả còn phân tích những nghịch lí trong thiên nhiên: Sự sống của đá ...của thiên nhiên... Cuối cùng là một triết lí: " Trên thế gian này...cả Đá" Gv: Đồng thời để cho sinh động, t/g còn v.dụng biện pháp nghệ thuật nào? H: Tưởng tượng và liên tưởng. Vd - Liên tưởng : sự di chuyển của nước theo mọi cách - Tuỳ theo góc độ di chuyển, theo ánh sáng rọi - So sánh : nước di chuyển như người bộ hành . - Nhân hoá : đá - già đi ,trẻ lại … ? Qua phần tìm hiểu em có nhận xét gì khi đưa một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh? - Mục đích - Phương pháp. 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. a. Ví dụ: Văn bản : Hạ Long đá và nước. b. Phân tích; - Thuyết minh đặc điểm : vẻ đẹp hấp dẫn kì lạ của Hạ Long . + Đá + Nước . - Phương pháp thuyết minh: Định nghĩa, giải thích, liệt kê... - Thuyết minh bằng các biện pháp nghệ thuật: tưởng tượng , ẩn dụ , nhân hoá … c.Nhận xét: ............................................................................................................................................... 15 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 Những biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì? H . Việc sử dụng một số những biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh nó đã làm cho văn bản thuyết minh trở nên sinh động và hấp dẫn người nghe hơn. ? Khi sd các biện pháp nghệ thuật vào văn bản, ta cần chú ý điều gì? H: Cần được sử dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc. Gv: Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/13. Gv: Ngoài một số biện pháp kể trên, trong vb tm. người ta còn sử dụng các biện pháp nữa : kể, tự thuật đối thoại theo lối ẩn dụ. Sau đây là 1 ví dụ . Gv: Khái quát- chuyển ý. HĐ2: 17’ Gv: Gọi 1 hs đọc vb: “Ngọc Hoàng sử tội ruồi xanh”. ? Vb có tính chất thuyết minh không? T/c ấy thể hiện ở những điểm nào? H: Có t/c thuyết minh, vì nó cung cấp cho người đọc tri thức khách quan về loài ruồi. - Thể hiện chi tiết: Con là Ruồi Xanh…Ruồi giấm. - Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩn. - Bên trong ruột chứa 28 tr vi khuẩn. - Một đôi ruồi… đẻ ra 19 triệu tỉ con ruồi. ? Những p.p thuyết minh nào được sd? H: Định nghĩa, giải thích, nêu số liệu, so sánh, liệt kê, phân loại. ? Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt? T/g v.dụng những biện pháp nt gì? H: - Nét đb: + Về hình thức: Giống như tường thuật 1 phiên toà. + Về cấu trúc: Giống như biên bản 1 cuộc tranh luận về mặt pháp lí. + Về nd: Giống như 1 câu chuyện kể về loài ruồi. - Các biện pháp nt được sd: Nhân hoá, có tình tiết… ? Các biện pháp nt ở đây có t/d gì? Chúng có gây hứng thú và làm nổi bật nd cần thuyết minh hay ko? H. Có t/d gây hứng thú cho người đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa là học thêm tri thức. - Làm nổi bật nd thuyết minh. - Việc sử dụng một số những biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh nó đã làm cho văn bản thuyết minh trở nên sinh động và hấp dẫn người nghe hơn. d. Ghi nhớ II. Luyện tập. 1. Bài tập 1: sgk/13. a/ Bài văn có t/c thuyết minh: Vì đã cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi. - Phương pháp thuyết minh: Định nghĩa, giải thích, nêu số liệu, so sánh, liệt kê, phân loại. b/ Nét đặc biệt. - Về hình thức - Về cấu trúc - Về nội dung. - Các b.pháp nt được sử dụng: Nhân hoá, có tình tiết. c/ BPNT có t/d: Gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa là học thêm tri thức. - Làm cho vb trở nên sinh động, ............................................................................................................................................... 16 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 Gv: Gọi 1 hs đọc đoạn văn. ? Đoạn văn nói về v.đề gì? H: Nói về tập tính của chim cú dưới dạng ngộ nhận (định kiến) thời tho ấu, khi lớn lên đi học có dịp nhận thức lại nhận định cũ. ? Nêu biện pháp nt được sd trong đoạn văn? Gv: Khái quát lại. hấp dẫn -> Nổi bật nd thuyết minh. 2. Bài tập 2/15 - BPNT: Chính là lấy ngộ nhận hồi 5 nhỏ làm đầu mối câu chuyện -> Liệt kê, phân loại. 4.4. Củng cố: 3’ G: Em hãy nêu những t/d của việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh? G: Khái quát lại nd toàn bài. 4.5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: 2’ - Y/c: hs học bài theo nội dung mục ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập 2. - Chuẩn bị: Bài luyên tập. cụ thể: + Tổ 1: Thuyết minh về cái quạt. + Tổ 2: …………..cái bút. + Tổ 3:…………..cái kéo. + Các tổ: C.bị đề ‘Thuyết minh về cái nón”. 5. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 17 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 Ngày soạn: 22/08/2015 Ngày giảng: Tiết: 5 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 1. Mục tiêu cần đạt: 1.1. Về kiến thức: - Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức về v.bản TM, nâng cao thông qua việc kết hợp với các biện pháp nghệ thuật. 1.2. Về kĩ năng: - Kĩ năng bài giảng: Biết cách vận dụng 1 số biện pháp nghệ thuật vào vb thuyết minh. - Kĩ năng sống : Tự nhận thức, ra quyết định, lắng nghe tích cực, thu thập và xử lí thông tin. 1.3.Về thái độ: - Hs Có ý thức luyện tập khi sd các biện pháp nghệ thuật vào vb thuyết minh. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 2.1.GV: Giáo án + Tìm hiểu thêm về vb thuyết minh, các bài văn mẫu. 2.2.HS: Đọc, ôn lại kiến thức về vb thuyết minh, làm phần chuẩn bị ở nhà, bài tập gv giao cho các tổ. 3. Phương pháp: - Quy nạp, phân tích, thuyết trình, vấn đáp... 4. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục: 4.1.Ổn định lớp: 1’ - Sĩ số: 9: 4.2. Kiểm tra bài cũ: 3’ ?) Muốn có 1 vb thuyết minh sinh động, hấp dẫn, người viết phải làm ntn? H. Vận dụng thêm 1 số bpnt: kể chuyện, tự thuật… nhưng cần sử dụng thích hợp góp phần làm nổi bật đối tượng cần thuyết minh. Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của các tổ. 4.3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: 1’ Giờ trước các em đã biết t/d của việc sử dụng 1 số biện pháp nt trong vb thuyết minh. Để khắc sâu phần này, hôm nay chúng ta sang phần luyện tập sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh…. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: 10’ I. Chuẩn bị ở nhà. Gv: Gọi 1 hs đọc đề bài (sgk/15) (*)Đề bài: Sgk/15. Gv: Cho các tổ xem lại sự chuẩn bị bài của mình. - Tổ 1: Cái quạt. - Tổ 2: Cái bút. ............................................................................................................................................... 18 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 - Tổ 3: Cái kéo. * Các tổ: Chuẩn bị đề: Thuyết minh về cái nón. Gv: Chuyển sang phần tiếp theo, cho hs luyện tập nói về đề: Thuyết minh về cái nón. ? Muốn thuyết minh được “cái nón” bài viết cần phải đạt những y/c gì? H: Đạt được các y/c về nd và hình thức. ? Về nd cần phải thuyết minh những gì? H: Nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử ? Về hình thức, cần đạt được những y/c gì? H: Vận dụng 1 số bpnt sao cho phù hợp → tạo sự sinh động, hấp dẫn cho bài viết. ? Những y/c chuẩn bị cho 1 bài thuyết minh? H: - Xác định đề bài cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết. Gv: Nêu y/c của mỗi phần: - MB: G.thiệu chung về chiếc nón. - TB: + Nêu ls của chiếc nón, cấu tạo, qui trình làm nón, giá trị k.tế, v.hoá, nghệ thuật của chiếc nón trong c/s hiện tại. - KB: Nêu cảm nghĩ chung về chiếc nón VN. Gv: Y/c hs viết hoàn chỉnh đoạn văn mở bài. (*) Đoạn văn tham khảo: Chiếc nón trắng VN không chỉ dùng để che nắng, che mưa mà dường như nó còn là 1 phần không thể thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người phụ nữ VN. Chiếc nón trắng từng đi vào ca dao: “Qua đình ngả nón trông đình Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu” Vì sao chiếc nón lại được người Vn nói chung, người phụ nữ nói riêng yêu quí và trân trọng như vậy? Xin mời các bạn cùng tôi đi tìm hiểu tường tận về chiếc nón nhé. HĐ2: 25’ Gv: Y/c đại diện các nhóm lên bảng trình bày phần Dàn ý và phần mở bài. - Y/c: Trình bày phải có trước có sau, khi trình bày phải mạch lạc, rõ ràng, không sai lỗi chính tả, có thưa gủi… - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Yêu cầu luyện tập. a. Về nội dung. - Cấu tạo, công dụng, chủng loại, lịch sử của đồ dùng. b. Về hình thức - Vd 1 số biện pháp nt -> Tạo cho vb thêm sinh động, hấp dẫn. 2. Yêu cầu chuẩn bị. a. Xác định đề. b. Lập dàn ý. - Mở bài. - Thân bài. - Kết bài. c. Viết đoạn văn mở bài. II. Luyện tập trên lớp. 1. Trình bày dàn ý. 2. Trình bày phần mở bài. ............................................................................................................................................... 19 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái Giáo án Ngữ văn 9 -G: Có thể ghi điểm nếu phần trình bày của hs tốt. Gv : Cho Hs lập dàn ý bài thuyết minh về cái bút. * Thuyết minh về cái bút: a. Mở bài: Giới thiệu về sự gắn bó, vai trò quan trọng của cái bút trong cuộc sống của con người nói chung và trong việc học tập của hs nói riêng. b. Thân bài: - Giới thiệu về n-gốc lsử của cái bút. - Giới thiệu về đặc điểm cấu tạo , cơ chế hoạt động của bút. - Giới thiệu về một số loại bút và kinh nghiệm sử dụng. - Giới thiệu về công dụng, vai trò của cái bút đối với con người. c. Kết bài: Khẳng định vai trò quan trọng của cái bút đối với việc học tập của hs. Gv: Y/c hs đọc phần đọc thêm sgk/ 16. 4.4. Củng cố: 3’ G: nhận xét, đánh giá giờ luyện tập. G: Khái quát lại nd toàn bài. 4.5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: 2’ - Ôn tập phần lí thuyết về vb TM. - Mỗi hs hoàn chỉnh dàn ý cho các đề còn lại 9 làm vào vở bài tập) - Dựa vào dàn ý đã trình bày về chiếc nón, viết hoàn chỉnh 1 bài văn thuyết minh có sd các bpnt. - Chuẩn bị bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ............................................................................................................................................... 20 . Nguyễn Thị Hằng- Trường THCS Vĩnh Thực – Móng Cái
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan