Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:18/08/2015
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
Lí Lan
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
Giúp học sinh cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng
của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với
cuộc đời mỗi con người
2. Kĩ năng :
Rèn kỹ năng tìm hiểu cảm nhận thể loại văn biểu cảm
3. Thaùi ñoä:
Giaùo duïc loøng yeâu thöông cha meï, yù thöùc töï giaùc hoïc taäp cho HS.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,…..
C/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
- Học sinh : bài soạn, bảng phụ,…
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Giới thiệu môn học, chương trình và kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh
III. Nội dung bài mới:
- Người mẹ nào cũng thương yêu, lo lắng cho con, nhất là trong ngày đầu tiên
bước vào lớp một của con em mình. Để hiểu rõ tâm trạng của các bậc cha mẹ
trong đêm hôm trước ngày khai trường ấy, chúng ta tìm hiểu văn bản “Cổng
trường mở ra”
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
7
Hoạt động 1
Phút GV hướng dẫn đọc: Giọng dịu dàng, chậm
rãi, tình cảm, đôi lúc thì thầm
HS đọc bài, GV nhận xét
GV giải thích từ khó
Em đã học và đã biết các thể loại tự sự,
miêu tả nhng văn bản này có gì khác
những thể loại đã học, theo em văn bản
này thuộc thể loại gì?
22
Hoạt động 2
Phút Toàn bộ văn bản đề cập đến nhân vật nào
Trang 1
với tình cảm gì?
GV nhận xét phần thảo luận của hs
Toàn văn bản là những tâm sự và nỗi lòng
của ngời mẹ đối với con. Cảm xúc trước
ngày con vào lớp 1.
Sử dụng ngôi kể thứ mấy? Tác dụng của
việc sử dụng ngôi kể này?
VB được chia làm mấy phần?
Ý của từng phần là gì
Người mẹ và con có tâm trạng gì trong
đêm trước ngày khai trường?
Mẹ
Con
- Thao thức - Giấc ngủ đến với con
không
ngủ, nhẹ nhàng như một li
chuẩn bị đồ sữa, ăn một cái kẹo,
dùng, sách vở, gương mặt thanh thoát,
đắp
mền, nghiêng trên gối mền,
buông
màn, đôi môi hé mở, thỉnh
trằn trọc, suy thoảng chúm lại háo
nghĩ triền miên hức, trong lòng không
có mối bận tâm, hăng
hái tranh mẹ dọn dẹp
đồ.
Nguyên nhân nào làm cho nguời mẹ
không ngủ được?
Theo em tại sao người mẹ không ngủ
được?
Lo lắng, chăm chút cho con, trăn trở suy
nghĩ về người con
Bâng khuâng, hồi tưởng lại tuổi thơ của
mình
Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ đối
với con?
Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm của
mẹ đối với mình?
Chăm học, chăm làm, vâng lời cha mẹ,
thầy cô…
Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã
để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ?
( Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại
đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi
cổng trường đóng lại)
Trang 2
Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi
khai trường đó của mình?
Mẹ có phần lo lắng cho đứa con trai
nhỏ bé lần đầu tiên đến trường
Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với
con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với
ai? Cách viết dó có tác dụng?
Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với chính
mình -> nội tâm nhân vật được bộc lộ sâu
sắc, tự nhiên. Những điều đó đôi khi khó
nói trực tiếp. Tác dụng truyền cảm.
HS theo dõi đoạn văn cuối
Câu văn nào nói về tầm quan trọng của
nhà trường đối với thế hệ trẻ?
“ Bằng hành động đó họ muốn…. cả hàng
dặm sau này”
GV mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và
sự ưu tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà
nước ta.
Người mẹ nói: bước qua cổng trường là
một thế giới kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế
giới kì diệu đó là gì?
HS thảo luận
GV nhận xét
GV hướng dẫn đọc và học ghi nhớ
Hoạt động 3
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập
7
GV kiểm tra
Phút
GV nhận xét
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích
1. Đọc văn bản
2. Tìm hiểu chú thích
II/ Tìm hiểu văn bản
Trang 3
1. Bố cục:
+ Đọan 1: ....đến "thế giới mà mẹ bước
vào" Tâm trạng của ngời mẹ và con trong
đêm trước ngày khai trường.
+ Đoạn 2: còn lại: Tầm quan trọng của nhà
trường đối với thế hệ trẻ.
2. Tâm trạng của ngời mẹ và con trong
đêm trước ngày khai trường.
- Tâm trạng con: háo hức, thanh thản, nhẹ
nhàng.
- Tâm trạng mẹ: bâng khuâng, xao xuyến,
trằn trọc suy nghĩ miên man.
=> Mẹ yêu thương, lo lắng, chăm sóc,
chuẩn bị chu đáo mọi điều kiện cho ngày
khai trường đầu tiên của con. Mẹ đưa con
đến trường với niềm tin và kì vọng vào
con
Trang 4
2. Tầm quan trọng của nhà trường đối
với thế hệ trẻ.
- Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết.
- Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm
người.
- Mở ra ước mơ, tương lai cho con người.
* Ghi nhớ Tr9 SGK
III/ Luyện tập
Bài 1:
Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh dấu
bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc
đời mỗi con người: sinh hoạt trong môi
trường mới, học nhiều điều -> tâm trạng
vừa háo hức vừa hồi hộp, lo lắng
Bài 2
Viêt đoạn văn kể về kỉ niệm đáng nhớ của
em trong ngày khai trường?
IV. Củng cố: (2 phút)
- Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường?
- Tâm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng cách nào?
- Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ?
V. Dặn dò: (1 phút)
- Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “ Mẹ tôi“ SGK trang 10
Trang 5
Tuần 1
Tiết 2
Ngày soạn:19/08/2015
Ngày dạy:21/08/2015
MẸ TÔI
Ét- môn-đô-đơ A- mi-xi.
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Sơ giản về tác giả Et-mon-đô đơ A-mi-xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi
con mắc lỗi.
- Nghệ thậu biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kĩ năng :
Trang 6
- Đọc hiểu văn bản với hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư)
và người mẹ nhắc đến trong thư.
3. Thaùi ñoä:
- Giaùo duïc yeâu thöông, kính troïng cha meï cho HS.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,…..
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
Học sinh : bài soạn, bảng phụ,…
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Toùm taét ngaén goïn vaên baûn “Coång tröôøng môû ra”
- Phaân tích dieãn bieán taâm traïng cuûa ngöôøi meï trong ñeâm tröôùc ngaøy
khai tröôøng cuûa con
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Trong cuộc đời của mỗi con người – người mẹ có một vị trí hết sức quan trọng
Mẹ là tất cả những gì thiêng liêng và cao cả nhất. Nhưng không phải ai cũng ý
thức được điều đó, chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra điều đó. Văn
bản “Mẹ tôi” sẽ cho ta bài học như thế.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
7
Hoạt động 1
I/ Hướng dẫn đọc và tìm
Phút GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thể hiện hiểu chú thích
tình cảm sâu sắc, tha thiết nhưng đôi chỗ 1. Đọc
cũng nghiêm khắc
2. Tìm hiểu chú thích
HS đọc
* Tác giả
Giải thích từ khó
- A-mi-xi (1846 - 1908)
Nêu tóm tắt về tác giả, tác phẩm.
nhà văn I-ta-li-a, tác giả
của nhiều tập truyện ngắn,
Văn bản trên được viết theo thể loại nào?
tập sách. Tác phẩm của ông
thiên về tình cảm, sâu lắng
GV giảng bài
và chủ yếu đi vào giáo dục
nhân cách, tình cảm con
ngời
* Tác phẩm
"Mẹ tôi" được trích trong"
Những tấm lòng cao cả" 1886
24
Hoạt động 2
II/ Tìm hiểu văn bản
Trang 7
Phút Ngôi kể trong văn bản này là ngôi thứ
mấy? Của nhân vật nào?
Kể theo ngôi thứ nhất số ít (tôi). Đó là
nhân vật cậu bé đã mắc lỗi với mẹ đọc lại
lá thư của người cha viết gửi cho mình.
Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư
cho con?
Những chi tiết nào miêu tả thái độ của
người cha trước sự vô lễ của con?
- Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm
vào tim bố => so sánh
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? => câu
hỏi tu từ
- Thà bố không có con…. bội bạc => câu
cầu khiến
Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng
trong phần trên?
Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ
của cha như thế nào?
GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn
- đó”
Những chi tiết nào nói về người mẹ?
Thức suốt đêm, quằn quại, nức nở mất con.
Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phúc
tránh đau đớn cho con .
Có thể đi ăn xin để nuôi con, hi sinh tính
mạng để cứu con.
Dịu dàng, hiền hậu.
- Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện
qua điểm nhìn của ai? Vì sao?
(Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ
-> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình
cảm thái độ đối với người mẹ, người kể)
- Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như
thế nào?
- Thái độ của người bố đối với người mẹ
như thế nào?
(Trân trọng, yêu thương, một người mẹ
như thế mà En-ri-cô không lễ độ -> sai
lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ của bố
là hoàn toàn thích hợp)
GV giảng bài
Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái độ
Trang 8
1. Thái độ của người cha
trước lỗi lầm của con.
Người cha ngỡ ngàng,
buồn bã, tức giận ,cương
quyết, nghiêm khắc nhưng
chân thành nhẹ nhàng.
2. Hình ảnh người mẹ
Là người hiền hậu, dịu
dàng, giàu đức hi sinh, hết
lòng yêu thương, chăm sóc
con => người mẹ cao cả,
lớn lao.
3- Thái độ của En - ri cô:
như thế nào?
Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư
bố?
- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô
- Lời nói chân thành, sâu sắc của bố
- Em nhận ra lỗi lẫm của mình
- Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em trước
mọi người liệu En-ri-cô có xúc động như
vậy không? Vì sao?
Không: xấu hổ -> tức giận
- Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em
làm gì?
5 HS độc lập trả lời
phút
Hoạt động 3
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
GV kiểm tra
Xúc động vô cùng bởi đã
nhận được một bài học
thấm thía và kịp thời từ
ng]ười cha thân yêu. Cậu
bé đã nhận ra tình cảm yêu
thương, sự hi sinh lớn lao
của mẹ.
* Ghi nhớ SGK Tr12
III. Luyện tập
1. Tìm các câu ca dao, bài
hát ca ngợi tình cảm, sự hi
sinh của mẹ dành cho con?
2. Kể lại một sự việc
em lỡ gây ra làm cho cha
mẹ phiền lòng? Em có ân
hận không? Em đã chuộc
lỗi như thế nào?
IV. Củng cố: (2 phút)
- GV nhắc lại nội dung kiến thức vừa học
V. Dặn dò: (1 phút)
- Hướng dẫn chuẩn bị bài: Từ ghép
Tuần 1
Tiết 3
Ngày soạn:19/08/2015
Ngày dạy:21/08/2015
TÖØ GHEÙP
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nhận diện được hai loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập .
- Hiểu được tính chất phân nghĩa và hợp nghĩa của từ ghép chính phụ và đẳng
lập.
2. Kĩ năng :
- Nhận diện các loại từ ghép.
Trang 9
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ.
- Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ
ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3. Thaùi ñoä:
- Giaùo duïc tính caån thaän khi xaùc ñònh töø gheùp.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : bảng phụ, tài liệu tham khảo,...
2. Học sinh : bài soạn, bảng phụ,…
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. ( 1phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Trong truyện “Mẹ tôi” có các từ: Khôn lớn, trưởng thành. Theo em đó là từ
đơn hay từ phức? Nếu là từ phức thì nó thuộc kiểu từ phức nào?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Các từ: Khôn lớn, trưởng thành ta mới vừa tìm hiểu thuộc kiểu từ ghép. Vậy từ
ghép có mấy loại? Nghĩa của chúng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta
hiểu điều đó.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1
I.Các loại từ ghép
Phút Đọc VD và chú ý các từ : Bà ngoại, VD1:
thơm phức .
Xét về cấu tạo, các từ thuộc từ loại - Tiếng chính: bà, thơm
nào?
- Tiếng phụ: ngoại, phức
Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng
chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung
ý nghĩa cho tiếng chính ?
Em có nhận xét gì về trật tự của
những tiếng chính trong những từ => Tiếng chính đứng trước tiếng
ấy,giữa tiếng và tiếng phụ có quan hệ phụ đứng sau, bổ sung nghĩa cho
tiếng chính ->Từ ghép chính
ntn?
Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo phụ.
như thế nào ? Cho Vd minh họa?
Chú ý các từ trầm bổng, quần áo .
Các tiếng trong 2 từ ghép trên có
phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ
VD2:
không ? Vậy 2 tiếng này có quan hệ
Các tiếng trong 2 từ ghép trên
với nhau như thế nào?
Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa không phân ra tiếng chính và
Trang 10
của từ có thay đổi không ? Vậy từ
ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào?
? Từ ghép có mấy loại? Thế nào là từ
ghép chính phụ, thế nào là từ ghép
đẳng lập ?
HS đọc ghi nhớ ý 1.
Hoạt động 2
10 So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với
Phút nghĩa của từ “bà”? Nghĩa của từ
“thơm phức” với nghĩa của tiếng
“thơm” ?
Vậy từ ghép chính phụ có nghĩa như
thế nào ?
So sánh nghĩa của từ “quần áo” với
nghĩa của mỗi tiếng “quần” và “áo”,
“trầm bổng” với “trầm” và “bổng” ?
Từ ghép đẳng lập có nghĩa như thế
nào ?
Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 3
16 GV: Gọi 2 hs lên bảng làm BT.
Phút Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ
?
Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính
phụ?
GV treo bảng phụ - hs lên điền từ
Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng
lập
tiếng phụ
=> Các tiếng có quan hệ bình
đẳng về mặt ngữ pháp -> Từ
ghép đẳng lập
II - Nghĩa của từ ghép
VD
- Nghĩa của từ bà ngoại, thơm
phức hẹp hơn nghĩa của các từ
bà, thơm.
=> Từ ghép CP có tính chất phân
nghĩa.
- Nghĩa của các từ quần áo, trầm
bổng rộng hơn nghĩa của các từ
quần, áo, trầm, bổng.
=> Từ ghép ĐL có tính chất hợp
nghĩa và có nghĩa khái quát hơn
nghĩa của tiếng tạo nên nó .
* Ghi nhớ : SGK (14 )
III - Luyện tập
* Bài 1 ( 15 ) :
- Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ,
chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu
đuôi .
- Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt,
nhà máy, nhà ăn, nụ cười .
* Bài 2:
Điền thêm để tạo từ ghép CP:
- bút: bút bi, bút mực, bút chì
- thớc: thước kẻ, thước gỗ
- mưa: mưa rào, mưa phùn
- làm: làm rẫy, làm ruộng
- ăn: ăn ý, ăn ảnh
- trắng: trắng phau, trắng xóa
* Bài 3:
- Núi rừng ( sông, đồi )
- Mặt mũi ( mày,… )
* Bài 5:
- Không phải vì :
Hoa hồng là một loài hoa như :
Trang 11
Hoa huệ, hoa cúc…
-> Có nhiều loại hoa mầu hồng
nhưng không phải là hoa hồng
như : Hoa giấy, hoa
Gọi hs trả lời
GV nhận xét
IV. Củng cố: (2 phút)
Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào?
a. từ có hai tiếng có nghĩa.
b.Từ được tạo ra từ một tiếng có
nghĩa.
c. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
d.Từ có tiếng chính và
tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
V. Dặn dò:(1 phút)
Soạn bài: “ Liên kết trong văn bản “
- Đọc kĩ 2 đoạn văn SGK/17, 18
- Trả lời các câu hỏi SGK/17, 18
- Nắm nội dung cần ghi nhớ
Tuần 2
Tiết 4
Ngày soạn:22/08/2015
Ngày dạy:25/08/2015
LIEÂN KEÁT TRONG VAÊN BAÛN
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
HS hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản .Sự
liên kết của một văn bản được thể hiện ở cả hai mặt hình thức lẫn nội dung.Nắm
được các phương tiện liên kết là những từ ngữ, câu văn thích hợp.
2. Kĩ năng:
Trang 12
Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc văn bản và tạo lập văn
bản.
3. Thaùi ñoä:
Giaùo duïc yù thöùc taïo laäp VB coù tính lieân keát cho HS.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,…
C/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : bảng phụ, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh : bài soạn, bảng phụ,…
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
II. Bài cũ: (2 phút)
- Kiểm tra vở và sự chuẩn bị bài mới của HS.
III. Bài mới: Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Ở lớp 6 các em đã học: Văn bản và phương thức biểu đạt – Gọi HS nhắc lại 2
kiến thức này. Để văn bản có thể biểu đạt rõ mục đích giao tiếp cần phải có tính
liên kết và mạch lạc. Vậy liên kết trong văn bản là như thế nào? Bài học hôm
nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn.
2/ Triển khai bài.
I.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Liê
TRÒ
n
kết
và
phư
ơng
tiện
liên
kết
tron
g
văn
bản
:TG
1.
Tín
h
liên
kết
của
Trang 13
văn
bản
:
* Ví
dụ :
Nhậ
n
xét
+
Đoạ
n
văn
khó
hiểu
vì
giữa
các
câu
văn
khô
ng
có
mối
qua
n hệ
gì
với
nha
u ->
Enricô
khô
ng
hiểu
đượ
c ý
bố
Trang 14
Liê
n
kết:
là
sự
nối
kết
các
câu,
các
đoạ
n
tron
g
văn
bản
1
cách
tự
nhiê
n,
hợp
lí ->
VB
có
nghĩ
a,
dễ
hiểu
.
2 Ph
ươn
g
tiện
Trang 15
liên
kết
tron
g
văn
bản
:
Ví
dụ
Các
câu
tron
g
đoạ
n
trích
khô
ng
có
cùn
g
nội
dun
g,
mỗi
câu
đề
cập
đến
một
vấn
đề,
ghé
p
các
câu
lại
thàn
h
nhữ
ng
Trang 16
vấn
đề
khá
c
nha
u
->
Thi
ếu
LK
ND
So
với
văn
bản
gốc,
cả
ba
câu
đều
sai
và
thiế
u
các
từ
nối
Câu
2
thiế
u
cụm
từ:
còn
bây
giờ
Câu
3 từ
"co
n"
ché
p
Trang 17
thàn
h
"đứ
a
trẻ"
Việ
c
ché
p
sai,
ché
p
thiế
u
làm
cho
câu
văn
trên
rời
rạc,
khó
hiểu
.
Các
câu
đều
đún
g
ngữ
phá
p,
khi
tách
khỏi
đoạ
n
văn
có
thể
hiểu
đ-
Trang 18
ược
sự
việc
nêu
tron
g
câu
Các
câu
khô
ng
thốn
g
nhất
về
nội
dun
g,
thiế
u
các
từ
nối
>M
uốn
tạo
đượ
c
tính
liên
kết
tron
g
văn
bản
cần
phải
sử
dụn
Trang 19
g
nhữ
ng
phư
ơng
tiện
liên
kết
về
hình
thức
và
nội
dun
g.
*
Ghi
nhớ
:
SG
K
( 18
)
II Luy
ện
tập
:
*
Bài
1
( S
GK18 )
:
Sơ
đồ
câu
hợp
Trang 20
- Xem thêm -