Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giao an 10 kii 2016

.DOC
79
398
67

Mô tả:

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT
GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Tiết 36. THI HỌC KỲ I (Theo đề chung của trường) Chương 5: NHÓM HALOGEN Ngµy so¹n: Bài 21: TiÕt: 37 KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được: - Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen. 2. Kỹ năng: - Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I. - Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử. - Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. Trọng tâm: Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử... với tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. 3. Tư tưởng: Tích cực, chủ động II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, .... - Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Những nguyên tố thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn gọi là nhóm halogen? Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu về nhóm các nguyên tố này: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh * Hoạt động 1: Vị trí của nhóm hal trong bảng tuần hoàn Mục tiêu: Biết vị trí của hal trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm hal - GV: hỏi HS: Nội dung ghi bảng I. VỊ TRÍ: * Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At) -1- GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Nhóm halogen gồm các ngtố nào? Chúng nằm ở nhóm nào trong HTTH? * Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần cuối Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào? các chu kì, ngay trước các ngtố khí hiếm. HS: Trả lời - GV: lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó, có thể xem At là nguyên tố phóng xạ. Ta không nghiên cứu At. HS: Nghe TT * Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố hal - GV: cho HS viết c.h.e của F, Cl và rút ra nhận xét? HS: Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 ) - GV: Vì sao các ngtử halogen không đứng riêng rẽ mà ở dạng 2 ngtử (Cl2, Br2) Xu hướng liên kết của nguyên tử hal? HS: Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với nhau tạo 1 lk CHT không cực. - GV: 1 em lên bảng viết quá trình hình thành phân tử hal dựa vào liên kết hóa học đã học ở chương 3 HS: viết quá trình hình thành phân tử hal - GV: gợi ý để HS nêu tchh cơ bản của halogen. HS: Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh. II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ: * Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 ) * Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với nhau tạo 1 lk CHT không cực: .. .. .. .. : X . + .X : .. .. .. ..  : X : X :  X- X CT e CT cấu tạo  X2 CTPT Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 ngtử X. * Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e  Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh. * Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT (Bảng 11 trang 95 SGK) Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của hal - GV: Cho HS quan sát Bảng 11 trang 95 SGK và yêu cầu lớp chia thành 6 nhóm, thảo 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất: Từ F đến I, ta thấy: luận về 3 nội dung trong phần này trong 2 * Trạng thái tập hợp: khí  lỏng  rắn. phút. * Màu sắc: đậm dần HS: Thảo luận và cử đại diện nhóm lên trình * tonc , tosôi : tăng dần. bày. - GV: Gọi HS khác nhận xét 2. Sự biến đổi độ âm điện: HS: Nhận xét * ĐAĐ tương đối lớn. * Giảm dần từ F đến I - GV: vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số * F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0. oxi hoá -1, các ngtố halogen còn lại, ngoài Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7 số oxi hoá -1 còn có +1, +3, +5, +7. HS: Flo có lớp e ngoài cùng là lớp thứ 2 nên 3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất không có phân lớp d. Từ Clo  Iot có phân - Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học lớp d còn trống, nên được kích thích sẽ có cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng 3e, 5e, 7e độc thân. tạo thành(Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau ns2 Do đó trong các hợp chất Flo luôn có số oxi np5) hoá –1, các halogen khác thể hiện số oxi hoá - Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần từ –1 +7. từ Flo đến Iot. - Các đơn chất halogen oxi hoá được -2- GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 - GV: vì sao tính oxi hoá giảm dần từ F đến I. HS: Do Đ A Đ giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. + Hầu hết các kim loại muối halogenua + H2  hợp chất khí không màu hiđro halogenua (khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric) 4. Củng cố bài giảng: Tổng kết 3 ý: - Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen. - Nguyên nhân tính oxi hoá của halogen giảm dần từ F I. - Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành. 5. Bài tập về nhà: - HS làm bài 1… 8 trang 96 SGK. - Chuẩn bị bài “Clo” V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... -3- GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Ngày soạn: Tiết 38 (KHNT: Cl Bài 22: CLO NTK: 35,5 CTPT: Cl2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử . 2. Kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo. - Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo. - Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. Trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh 3. Tư tưởng: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen? - Tính chất hoá học đặc trưng của halogen? - Tại sao flo chỉ có mức oxi hoá -1; 0 còn clo, brôm, iôt có mức oxi hoá -1; +1; +3; +5; +7? 3. Bài mới: Dẫn dắt từ bài cũ Hoạt động của Giáo viên và Học sinh * Hoạt động 1: Tính chất vật lí Nội dung ghi bảng I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của clo - GV: trình chiếu hình ảnh lọ chứa khí clo HS: quan sát, nhận xét: + Trạng thái + Màu sắt + Mùi - GV: thông tin thêm: "Clo" nghĩa là "vàng lục", các trận đánh có sử dụng clo HS: Nghe TT - Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc. M 71   2,5  1  Nặng hơn kh ông khí - Tỉ khối d Cl2  29 29 KK 2,5 lần. - Tan vừa phải trong nước (ở 20 oC, 1 lít nước hoà tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ. - Khí Clo rất độc. * Hoạt động 2: Tính chất hoá học Mục tiêu: Hiểu: Tính chất hoá học đặc II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Clo là phi kim có oxi hoá mạnh: trưng của clo là tính oxi hoá mạnh, phi kim Cl + 1e  Cl– mạnh; đồng thời còn thể hiện tính khử - GV: Dựa vào Đ A Đ và số e ngoài cùng, em hãy dự đoán TCHH của clo? HS: Clo là phi kim có oxi hoá mạnh: 1. Tác dụng với kim loại:  Muối Clorua – Cl + 1e  Cl Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất: 0 3 1 - GV: Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu 3 0 Fe Cl2  Fe Cl3 HS thảo luận viêt pthh, xác định SOXH Saét (III) Clorua 2 chứng minh tính OXH của clo. 0 1 1 1 0 HS: Thảo luận theo phân công và cử đại Na Cl2  Na Cl (Natri Clorua) 2 diện nhóm lên bảng trình bày. -4- GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 - GV: Gọi HS khác nhận xét HS: Nhận xét - GV: trình diễn thí nghiệm kim loại Na, Fe, Cu tác dụng với khí clo HS: quan sát, nhận xét, viết PTHH - GV: trình diễn thí nghiệm H2 tác dụng với khí clo HS: quan sát, nhận xét, viết PTHH - GV: trình diễn thí nghiệm tính tẩy màu của nước Clo HS: quan sát, nhận xét, viết PTHH - GV: Bổ sung thêm: Thực tế người ta ta dùng nước Gia-Ven để tẩy trắng. Nước GiaVen là dd gồm NaCl, NaClO: Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O HS: Nghe TT - GV: trình diễn thí nghiệm HS: quan sát, nhận xét, viết PTHH - GV: Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi dung dịch muối? HS: Vì Cl có tính OXH mạnh hơn Br và I * Hoạt động 3: 0 0 o 2 1 Cu  Cl 2  t Cu Cl 2 2. Tác dụng với hidrô: 0 aùs 1 1 H 2  Cl 2  2 H Cl  H=-91,8 KJ HidroClorua Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh. 3. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH: - Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước. (vừa khử vừa oxi hoá) 0 Cl 2  H 2 O 1 1 H Cl  H Cl O Axit clohidric Axit hipoclorơ HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu  nước Clo có tác dụng tẩy màu. - Nước Gia-Ven: Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O 4. Tác dụng với hợp chất: - Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2 - Với hợp chất khác: Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3 Cl2 + 2H2O + SO2  2HCl + H2SO4 III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu trong - Cl có 2 đồng vị: 35Cl (75,77%); 37 Cl (24,23%) SGK - Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối HS: Đọc SGK Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl * Hoạt động 4: IV. ỨNG DỤNG - GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu trong SGK HS: Đọc SGK - GV: Bổ sung thêm: Canxi clorua vôi là: CaOCl2 (trong đó 1 nguyên tử clo có SOXH là +1 và 1 nguyên tử clo có SOXH là -1) HS: Nghe TT Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch. Tẩy độc khi xử lý nước thải. Tẩy trắng vải, sợi, giấy. Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . . * Hoạt động 5: Điều chế Mục tiêu:Biết phương pháp điều chế clo V. ĐIỀU CHẾ 1. Trong phòng thí nghiệm: trong phòng thí nghiệm và trong công KClO3  nghiệp MnO2 - GV: Hoạt động nhóm: Viết các phương Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh   trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa KMnO 4 K 2 Cr2 O 7 khử , xác định chất khử , chất oxi hóa khi  cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, 4 o 1 t 2 0 KMnO4, K2Cr2O7 Mn O 2  4H Cl  Mn Cl 2  Cl 2  2H 2O HS: Đại diện các nhóm lên bảng viết 7 1 2 0 2K Mn O 4  16H Cl  2KCl  2 Mn Cl 2  5Cl 2  8H 2 O - GV: Gọi HS khác nhận xét 6 1 2 0 HS: Nhận xét K 2 Cr2 O7  14H Cl  2KCl  2 Cr Cl 3  3Cl 2  7H 2O KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O 2. Trong công nghiệp - GV: thông tin về phương pháp diều chế a. Điện phân Natri Clorua (nóng chảy) clo trong công nghiệp, học sinh viết PTHH -5- GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 HS: Ghi TT ñ/p 1 NaCl  Na  Cl 2 nc 2 b. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn 1 1 ñ/ p 0 0 2Na Cl  2 H2 O  2NaOH  Cl 2  H 2 coù m.n 4. Củng cố bài giảng: GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa mạnh của Clo (hỏi đáp) 5. Bài tập về nhà: - HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK. - Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua” V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... -6- GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Ngµy so¹n: TiÕt: 39 BÀI 23: HIĐRO CLORUA - AXIT CLOHIĐRIC - MUỐI CLORUA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : - Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric). - Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua. - Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử. 2. Kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl. - Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl. - Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác. - Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. Trọng tâm: - Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua và axit clohiđric. - Nhận biết ion clorua. 3. Tư tưởng: Tích cực, chủ động, ý thức được sự nguy hiểm của HCl II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm chứng minh tính axit và tính khử của HCl 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau: NaCl  (1) KClO3    Cl2  (2)  FeCl3  (3)  Fe(OH)3  (4)  Fe2O3     HCl 3. Bài mới: Dẫn dắt từ bài cũ Hoạt động của Giáo viên và Học sinh * Hoạt động 1: Hiđro clorua Nội dung ghi bảng I. HIĐRO CLORUA: 1. Cấu tạo phân tử: Hợp chất cộng hoá trị, phân tử có cực Mục tiêu: Biết cấu tạo phân tử và tính chất g g vật lí của hiđro clorua H : Cl : hay H-Cl - GV: Giữa H và Cl hình thành bởi loại liên g g kết gì? (Dựa vào độ âm điện) HS: CHT có cực - GV: yêu cầu hs viết công thức e, công thức cấu tạo của hiđro clorua 2. Tính chất: HS: Lên bảng - Hidro Clorua là chất khí, không màu, mùi xốc, độc. - GV: Hiđro clorua có tính chất ntn? M 36,5 HS: Trả lời   1,26  1  Nặng hơn không khí. - Tỉ khối d  29 29 - Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit HCl (0 oC, gần 500lít HCl  hoà tan 1 lít nước). * Hoạt động 2: Axit clohiđric Mục tiêu: Biết tính chất vật lí, tính chất II. AXIT CLOHIĐRIC: 1. Tính chất vật lí: hoá học axit clohiđric - Chất lỏng không màu, mùi xốc -7- GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 - GV: Em hãy cho biết TCVL của HCl? HS: Trả lời - Khối lượng riêng D= 1,19g/cm3 - Dung dịch HCl đậm đặc bốc khói trong không khí ẩm 2. Tính chất hoá học: a) Tính axit: Axit HCl là axit mạnh - GV: Axit có những tính chất hoá học đặc trưng nào? HS: HCl là axit mạnh và có tính khử - GV: Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm chứng minh theo nhóm để chứng minh tính axit của axit clohiđric HS: Làm thí nghiệm và lên bảng viết PTHH - GV: kết luận HCl là axit mạnh HS: Nghe TT 1.Làm quì tím (xanh)   đỏ.  2.Tác dụng với kim loại (Đứng trước H) n nHCl  M  MCl n  H2 (n: hoaù trò thaáp I cuûa k.loaïi M) 2 Ví dụ: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Al + 3 HCl  AlCl3 + 3/2H2 3. Tác dụng với axit bazơ, bazơ Oxit bazô HCl    Muoái Clorua + H 2 O  Bazô Ví dụ: 2HCl + CuO  CuCl2 + H2O 2HCl + Mg(OH)2  MgCl2 + 2H2O HCl + NaOH  NaCl + H2O 4. Tác dụng với muối: HCl + Muối  Muối Clorua + Axit (mới) (Sản phẩm phải có muối clorua  hay axit (mới) là axit yếu, dễ bay hơi). Ví dụ: 2HCl + CaCO3  CaCl2 + H2O + CO2  HCl + AgNO3  AgCl + HNO3 HCl + Na2SO4  - GV: Tại sao HCl có tính khử? HS: Do trong phân tử HCl chứa Cl có số b)Tính khử: oxi hoá thấp là –1 nên HCl có tính khử Do trong phân tử HCl chứa Cl có số oxi hoá thấp là –1 nên HCl - GV: 1 em lên bảng lấy VD minh họa? có tính khử HS: Lên bảng viết PTHH 1 4 2 1 0 - GV: kết luận HCl là axit mạnh có cả tính Ví dụ: 4H Cl  Mn O  Mn Cl + Cl +H O 2 2 2 2 khử 4 1 2 0 HS: Nghe TT Pb O2  4H Cl  Pb Cl 2 + Cl 2 +2H 2 O * Hoạt động 3: III. ĐIỀU CHẾ - GV: Các em nghiêm cứu SGK và cho 1. Trong phòng thí nghiệm thầy biết pp điều chế axit HCl trong PTN Cho NaCl(r) + H2SO4 đđ (PP sunfat) và CN? t o  250 o C     NaHSO4 + HCl   HS: Nghiên cứu SGK trả lời phương pháp NaCl (r) + H2SO4 đđ điều chế HCl và lên bảng viết PTHH t o  400 o C  2NaCl (r) + H2SO4 đđ     Na2SO4 + 2HCl  Khí HCl hoà tan vào nước  dd axit HCl 2. Trong công nghiệp - GV: Nhận xét HS: Nghe TT - Tổng hợp từ H2 và Cl2 H2 + Cl2 HCl - Phương pháp sunfat (pư trên) - Thu từ phản ứng clo hoá các hợp chất hữu cơ: CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl 4. Củng cố bài giảng: GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài (hỏi đáp) 5. Bài tập về nhà: HS làm bài 1, 2, 4, 6, 7 trang 106 SGK. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... -8- GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 .......................................................................................... Ngµy so¹n: BÀI:23 TiÕt: 40 HIĐRO CLORUA - AXIT CLOHIĐRIC - MUỐI CLORUA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : - Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric). - Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua. - Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử. 2. Kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl. - Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl. - Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác. - Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. Trọng tâm: - Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua và axit clohiđric. - Nhận biết ion clorua. 3. Tư tưởng: Tích cực, chủ động, ý thức được sự nguy hiểm của HCl II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm chứng minh tính axit và tính khử của HCl 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành sơ đồ sau: MnO2  (1)  Cl2  (2)  FeCl3    (4) NaCl    HCl  (3)  AgCl  3. Bài mới: Dẫn dắt từ bài cũ Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng và Học sinh * Hoạt động 1: Muối clorua IV. MUỐI CLORUA – CÁCH NHẬN BIẾT ION Mục tiêu: Biết tính chất vật lí và ứng CLORUA (Cl–) dụng của một số muối clorua; 1. Muối Clorua: Phương pháp nhận biết ion clorua Đa số muối clorua tan trong nước, 1 số muối clorua không tan - GV: Các em nghiên cứu Bảng tính tan và trong nước như: AgCl (tr) ; ít tan như PbCl2(tr), CuCl(tr) . . . cho biết tính tan của muối clorua 2. Ứng dụng: HS: Trả lời - Ứng dụng: + NaCl: Muối ăn, đ/c NaOH, Cl2, nước Javel, axit HCl. + KCl: dùng làm phân Kali. + ZnCl2: Chất chống mục gỗ, t/d tẩy gỉ. - GV: Muối clorua nào có ứng dụng rất + AlCl3: Chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. quan trọng của muối clorua trong đời sống + BaCl2 : trừ sâu bệnh. và sản xuất? - Nhận biết: HS: Trả lời + Thuốc thử: dd AgNO3 + Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dd AgNO3 vào dd axit HCl hay dd muối Clorua tạo  trắng (AgCl): -9- GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 - GV: Làm thế nào để nhận biết được muối colrua? Lên bảng viết PTHH. HS: Dùng thuốc thử: dd AgNO3  Cl– + AgNO3  AgCl trắng + NO3 * Hoạt động 2: Vận dụng Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng nhận biết * Bài 1: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết những dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn sau: HCl, NaNO3, NaCl? --- // --Dùng quì tím nhận biết HCl (hoá đỏ) Dùng dd AgNO3 nhận biết NaCl ( kết tủa trắng) PTHH: NaCl + AgNO3 AgCl↓+ NaNO3 - ion clorua, tính toán hoá học đơ n giản - GV: Giao bài tập 1 cho HS làm: HS: Dựa vào tính chất hóa học của axit HCl và muối clorua để NB. - GV: Nhận xét HS: Nghe TT - GV: Giao bài tập 7/106 cho HS làm: HS: Dựa vào kiến thức đã học để giải. - GV: Nhận xét HS: Nghe TT * Bài 7/106: a) Khối lượng AgNO3 có trong 200g dd 8,5%: m .C % 200.8,5 mct  dd   17( g ) 100 100 m 17 nAgCl    0,1mol M 170  PTHH : HCl  AgNO3  AgCl   HNO3 Xmol xmol Số mol HCl = Số mol AgCl = 0,1 mol n 0,1  0, 66M  CM   V 0,15 V 2, 24   0,1mol b) Số mol khí: n  22, 4 22, 4 PTHH: HCl + NaHCO3  NaCl + CO2 + H2O Số mol HCl = Số mol CO2 = 0,1 mol Khối lượng HCl: m=n.M= 0,1. 36,5=3,65(g) Nồng độ %: m .100 3, 65.100 C %  ct   7,3% mdd 50 4. Củng cố bài giảng: GV khắc sâu trọng tâm cách nhận biết ion clorua 5. Bài tập về nhà: HS làm bài 5.19, 5.22 SBT BÀI TẬP LÀM THÊM 1. bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết 3 dung dịch HCl, NaCl, HNO3 - Gv: tóm tắt cách thực hiện: HCl, NaCl, HNO3 (dùng quỳ tím) Quỳ không đổi Quỳ tím hóa đỏ Màu: NaCl HCl, HNO3→dùng AgNO3 ↓ trắng HCl Không pư HNO3 2.Hoàn thành phương trình phản ứng sau HCl + Mg  ………..………………… HCl + Fe(OH)3 .……………………. HCl + FeO …………………………. HCl + CaSO3  ……+ SO2 +… … - 10 - GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 3.làm các bài tập trắc nghiệm 1. Khí hidroclorua có thể được điều chế bằng cách cho muối ăn tác dụng với A. Xút. B. Axit sunfuric đậm đặc. C. Nước. D. H2SO4 loãng. 2. Cho axit sunfuric đậm đặc tác dụng với 58.5g Natri clorua, đun nóng. Hòa tan khí tạo thành vào 146g nước. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được là A. 25%. B. 20%. C. 0.2%. D. kết quả khác. 3. Nhận ra gốc clorua trong dung dịch bằng: A. Cu(NO3)2 . B. Ba(NO3)2. C. AgNO3. D. Na2SO4. 4. Hòa tan 58.5g NaCl vào nước để được 0.5 lít dung dịch NaCl. Dung dịch này có nồng độ mol/lit là A. 1M. B. 0,5M. C. 2M. D. 0,4M. 5. Trong dãy các halogen, khi đi từ F đến I A. bán kính nguyên tử giảm dần. B. độ âm điện giảm dần. C. khả năng oxi hoá tăng dần. D. năng lượng liên kết trong phân tử đơn chất tăng dần. 6. Clo vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử trong phản ứng với A. hiđro sunfua. B. anhiđrit sunfurơ. C. dung dịch NaBr. D. dung dịch NaOH. 7. Cho các dung dịch axit: HF, HCl, HBr, HI. Thứ tự giảm dần tính axit: A. HBr > HCl >HF >HI. B. HCl>HF >HBr >HI. C. HF>HCl>HBr>HI. D. HI>HBr>HCl>HF. 9. Kim loại nào sau đây tác dụng được với axit HCl loãng và khí clo cho cùng loại muối clorua kim loại?A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag. 10. Axit clohiđric có thể tham gia phản ứng oxi hoá – khử với vai trò là A. chất oxi hoá. B. chất khử. C. môi trường. D. Tất cả đều đúng. 11. Cho các axit: HClO3 (1), HIO3 (2), HBrO3 (3). Sắp xếp theo chiều axit mạnh dần: A. (1)<(2)<(3). B. (3)<(2)<(1). C. (1)<(3)<(2). D. (2)<(3)<(1). 12. Có thể dùng phản ứng nào sau đây để điều chế Br2? A. HBr + MnO2 B. Cl2 + KBr C. KMnO4 + HBr D. Tất cả đều đúng. 13. Cho 4 hỗn hợp dưới đây, hỗn hợp nào là nước Javen? A. NaCl, NaClO, H2O. B. NaCl, H2O. C. NaClO, H2O. D. NaCl, NaClO3, H2O. 15. Trong các tính chất sau, những tính chất nào không phải là chung cho các đơn chất halogen? A. Phân tử gồm 2 nguyên tử. B. Có số oxi hoá -1 trong hợp chất với kim loại và hiđro. C. Có tính oxi hoá. D. Tác dụng mạnh với nước. 16. Từ 1 kg muối ăn (10,5% tạp chất) điều chế được 1250ml dung dịch HCl 36,5% ( d=1,2 g/ml). Hiệu suất của quá trình làA. 98,55%. B. 98,04%. C. 80,75%. D. 75,25%. 17. Cho 25 gam KMnO4 có lẫn tạp chất tác dụng với dung dịch HCl dư thu được lượng khí clo đủ đẩy được iot ra khỏi dung dịch chứa 83 gam KI. Độ tinh khiết của KMnO4 đã dùng là A. 80%. B. 74%. C. 59,25%. D. 63,2%. 18. Trong phản ứng: HCl + K2Cr2O7 → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O HCl có hệ số cân bằng làA. 7. B. 3. C. 14. D. 6. 19. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam so với ban đầu. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng là A. 0,4 mol. B. 0,8 mol. C. 0,04 mol. D. 0,08 mol. 20. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và sắt bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 11,2 lit khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 71,0 gam. B. 91,0 gam. C. 90,0 gam. D. 55,5 gam. 21. Trong số các hiđro halogenua dưới đây, chất có tính khử mạnh nhất là A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI. 22. Dung dịch nào dưới đây không tác dụng với dung dịch AgNO3? A. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. Na2SO4. 23. Cho 31,84 gam hỗn hợp gồm NaX và NaY ( X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức của hai muối là: A. NaCl và NaBr. B. NaBr, NaI. C. NaF, NaCl. D. NaF và NaCl hoặc NaBr và NaI. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... - 11 - GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 .......................................................................................... Ngày soạn: Bài 27 Tiết 41 . BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm. + Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl . + Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl-. 2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. Trọng tâm: - Điều chế Cl2 và thử tính tẩy màu - Điều chế HCl và thử tính chất axit - Nhận biệt ion Cl . 3. Tư tưởng: - Tích cực, chủ động - Cẩn thận khi làm việc với hoá chất độc, nguy hiểm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, bật lửa, giấy màu, ... - Hoá chất: KMnO4, HCl đặc, NaCl tinh thể, H2SO4 đặc, nước cất, dd NaNO3, dd AgNO3, QT, ... 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Thực hành kiểm chứng lý thuyết IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH. * Hoạt động 1: Nội dung thí nghiệm Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung thực hành của học sinh; Củng cố kiến thức về clo, HCl, nhận biết ion clorua; Những diểm cần lưu ý - GV: Yêu cầu hs nêu nội dung thí nghiệm 1Thay đổi dụng cụ (Như hình 5.3/100) HS: Trả lời - GV: hỏi tại sao phải thay đổi cách thực hiện thí nghiệm đchế và thử tính tẩy màu khí clo ẩm? HS: Đỡ độc hại và an toàn - GV: Lưu ý: Làm đúng hướng dẫn, tránh tạo ra quá nhiều khí clo 1. Điều chế khí Clo. Thử tính tẩy màu của khí Clo ẩm: - Ống nghiệm: KMnO4 (bằng 2 hạt ngô) - Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống nhỏ giọt chứa dd HCl đặc. - Kẹp 1 mảnh giấy màu ẩm ở miệng ống nghiệm - Đặt ống nghiệm trên giá để ống nghiệm - Mở khoá ống nhỏ giọt cho 3-4 giọt HCl đặc vào KMnO4. - 12 - GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 HS: Nghe TT - GV: yêu cầu hs nêu cách tiến hành thí 2. Điều chế axit clohiđric: nghiệm 2 - Kẹp ống nghiệm (1) trên giá thí nghiệm HS: Trả lời - Cho vào khoảng: 2g NaCl rắn + 3ml dd H2SO4 đặc - GV: nhắc nhở những yêu cầu thực hiện -Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống dẫn thuỷ tinh trong buổi thực hành: HS cẩn thận khi dùng hình chữ L dẫn sang ống nghiệm (2) có chứa 3ml H2O. H2SO4 đặc. - Đun nhẹ ống nghiệm (1) bằng đèn cồn. HS: Nghe TT - GV: Lưu ý : Khi dừng thí nghiệm phải bỏ ống nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn, để nước không dâng từ ống nghiệm (2) sang ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm HS: Nghe TT - GV: phát vấn hs về cách nhận biết ion 3. BT thực nghiệm phân biệt các dung dịch clorua Có 3 lọ hoá chất mất nhãn: dd HCl, dd NaCl, dd HNO3. HS: trình bày cách nhận biết - GV: hướng dẫn HS đánh số 1, 2, 3 vào các ống nghiệm HS: Thảo luận cách nhận biết: Dùng QT và dd AgNO3 * Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành, quan sát hiện tượng, nhận xét của học sinh - GV: bao quát lớp, hướng dẫn khi cần HS: Làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự HD của GV, quan sát và ghi các hiện tượng nhìn thấy để làm tư liệu cho bản tường trình thí nghiệm. * Hoạt động 3: Viết tường trình II. VIẾT TƯỜNG TRÌNH - GV: Yêu cầu HS viết TT theo mẫu HS: Hoàn thành bản TT và nộp tại lớp cho GV 4. Củng cố bài giảng: Hoàn thành bản tường trình thí nghiệm. 5. Bài tập về nhà: Chuẩn bị bài thực hành số 3 V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... - 13 - GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Ngày soạn: Tiết 42 Bài 27: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm. + Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl . + Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl-. 2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. Trọng tâm: - Điều chế Cl2 và thử tính tẩy màu - Điều chế HCl và thử tính chất axit - Nhận biệt ion Cl . 3. Tư tưởng: - Tích cực, chủ động - Cẩn thận khi làm việc với hoá chất độc, nguy hiểm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, bật lửa, giấy màu, ... - Hoá chất: KMnO4, HCl đặc, NaCl tinh thể, H2SO4 đặc, nước cất, dd NaNO3, dd AgNO3, QT, ... 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Thực hành kiểm chứng lý thuyết IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh * Hoạt động 1: Nội dung thí nghiệm Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung Nội dung ghi bảng I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH. thực hành của học sinh; Củng cố kiến thức về clo, HCl, nhận biết ion clorua; Những diểm cần lưu ý - GV: Yêu cầu hs nêu nội dung thí nghiệm 1Thay đổi dụng cụ (Như hình 5.3/100) HS: Trả lời - GV: hỏi tại sao phải thay đổi cách thực hiện thí nghiệm đchế và thử tính tẩy màu khí clo ẩm? 1. Điều chế khí Clo. Thử tính tẩy màu của khí Clo ẩm: - Ống nghiệm: KMnO4 (bằng 2 hạt ngô) - Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống nhỏ giọt chứa dd HCl đặc. - 14 - GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 HS: Đỡ độc hại và an toàn - GV: Lưu ý: Làm đúng hướng dẫn, tránh tạo ra quá nhiều khí clo HS: Nghe TT - GV: yêu cầu hs nêu cách tiến hành thí nghiệm 2 HS: Trả lời - GV: nhắc nhở những yêu cầu thực hiện trong buổi thực hành: HS cẩn thận khi dùng H2SO4 đặc. HS: Nghe TT - GV: Lưu ý : Khi dừng thí nghiệm phải bỏ ống nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn, để nước không dâng từ ống nghiệm (2) sang ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm HS: Nghe TT - GV: phát vấn hs về cách nhận biết ion clorua HS: trình bày cách nhận biết - GV: hướng dẫn HS đánh số 1, 2, 3 vào các ống nghiệm HS: Thảo luận cách nhận biết: Dùng QT và dd AgNO3 - Kẹp 1 mảnh giấy màu ẩm ở miệng ống nghiệm - Đặt ống nghiệm trên giá để ống nghiệm - Mở khoá ống nhỏ giọt cho 3-4 giọt HCl đặc vào KMnO4. 2. Điều chế axit clohiđric: - Kẹp ống nghiệm (1) trên giá thí nghiệm - Cho vào khoảng: 2g NaCl rắn + 3ml dd H2SO4 đặc -Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống dẫn thuỷ tinh hình chữ L dẫn sang ống nghiệm (2) có chứa 3ml H2O. - Đun nhẹ ống nghiệm (1) bằng đèn cồn. 3. BT thực nghiệm phân biệt các dung dịch Có 3 lọ hoá chất mất nhãn: dd HCl, dd NaCl, dd HNO3. * Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành, quan sát hiện tượng, nhận xét của học sinh - GV: bao quát lớp, hướng dẫn khi cần HS: Làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự HD của GV, quan sát và ghi các hiện tượng nhìn thấy để làm tư liệu cho bản tường trình thí nghiệm. * Hoạt động 3: Viết tường trình II. TRÌNHVIẾT TƯỜNG - GV: Yêu cầu HS viết TT theo mẫu HS: Hoàn thành bản TT và nộp tại lớp cho GV 4. Củng cố bài giảng: Hoàn thành bản tường trình thí nghiệm. 5. Bài tập về nhà: Chuẩn bị bài thực hành số 3 V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... - 15 - GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Ngày soạn: Tiết 43 . Bài 24 SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : Thành phần hoá học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất một số hợp chất có oxi của clo. Hiểu được : Tính oxi hoá mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi). 2. Kỹ năng: - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi. - Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế. Trọng tâm: Tính oxi hoá mạnh, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất của một số hợp chất có oxi của clo. 3. Tư tưởng: - Tích cực, chủ động - Cẩn thận khi làm việc với hoá chất độc, nguy hiểm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, NaNO3, NaCl? 3. Bài mới: Sản phẩm của phản ứng giữa khí clo và dung dịch NaOH là gì?  Vào bài: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh * Hoạt động 1: Nước Gia-ven Mục tiêu: Biết thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế nước Gia-vel - GV: Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận về 3 nội dung của nước Giavel HS: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện lên trình bày - GV: Trình chiếu thí nghiệm về tính tẩy màu của nước Gia-ven HS: Quan sát và ghi Ư/d của nước Gia-vel - GV: Lưu ý HS là có 2 PP điều chế nước Gia-vel HS: Ghi TT Nội dung ghi bảng I. NƯỚC GIA-VEL: dd hỗn hợp NaCl, NaClO (Natri hipoclorit) 1. Tính chất: * NaClO là muối của axit yếu (yếu hơn H2CO3) nên dễ tác dụng với CO2 của không khí * Tính oxi hoá mạnh nên có tính tẩy màu 2. Ứng dụng Nước Gia-vel được dùng: Sát trùng; Tẩy trắng vải, giấy, sợi… 3. Điều chế -Cho Cl2 tác dụng với NaOH loãng, nguội: 0 1 1 Cl2  2NaOH  Na Cl  NaCl O  H 2O Natri Hipoclorit 1 4 4 44 2 4 4 4 4 (*) 3 Nöôùc Javel -Trong công nghiệp: Người ta điều chế bằng cách điện phân dd NaCl không có vách ngăn. NaCl + H2O ñ/p NaOH + ½Cl2 + ½H2   vì không có vách ngăn giữa 2 cực nên Cl 2 tác dụng với NaOH theo phương trình (*). o k vaùch ngaên NaCl + H2O ñ/p     NaClO + H2  * Hoạt động 2: Clorua vôi II. CLORUA VÔI: CaOCl2 - 16 - GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Mục tiêu: Biết thành phần, tính chất, ứng 1. Tính chất dụng, điều chế clorua vôi – Là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí Clo. - GV: Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu – Có tính oxi hoá mạnh. HS thảo luận về 3 nội dung của nước – Tác dụng với axit HCl CaOCl2 – CaOCl2 + 2HCl  CaCl2 + Cl2 + H2O HS: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện – Tác dụng với CO2 (Trong không khí ẩm) lên trình bày 2. Ứng dụng – – – Dùng tẩy trắng sợi, vải, giấy, tẩy nước. Xử lý các chất độc. Dùng trong tinh chế dầu mỏ. 3. Điều chế Cho Cl2 tác dụng với dd Ca(OH)2 ở 30oC: 1 0 1 Cl 2  Ca (OH) 2  Ca Cl 2  Ca (Cl O) 2  H 2 O      Clorua voâi hay Cl2  Ca(OH)2  CaOCl 2  H 2 O 1 24 4 3 Clorua voâi - GV: Lưu ý HS: có thể đ/c clorua vôi ở ngay đk thường HS: Ghi TT 4. Củng cố bài giảng: Nước Gia-ven và clorua vôi có tính chất gì? Ứng dụng? Điều chế? 5. Bài tập về nhà: - HS làm bài 1,2,3,4,5 SGK - Chuẩn bị bài “Flo-Brôm-Iôt” V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... - 17 - GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Ngày soạn: Tiết 44 Bài 25: FLO - BROM – IOT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một vài hợp chất của chúng. Hiểu được ; Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất ; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. 2. Kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, ... rút ra được nhận xét. - Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. - Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. Trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất ; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. 3. Tư tưởng: - Tích cực, chủ động - Cẩn thận khi làm việc với hoá chất độc, nguy hiểm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng- nếu có): NaCl MnO2  (1) Cl2  (2) CaOCl2  (3)  CaCl2  (4) CaCO3     Br2  (6)  AgBr  3. Bài mới: Tính chất hoá học cơ bản của halogen là gì?  Vào bài: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh * Hoạt động 1: Nội dung hoạt động nhóm Nội dung ghi bảng Mục tiêu: Học sinh xác định các nội dung cần thảo luận - GV: nêu các nội dung cần thảo luân của từng chất: +Trạng thái tự nhiên. Tính chất vật lí + Tính chất hoá học HS: chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm thảo - 18 - GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 luận về 1 chất. * Hoạt động 2:Hoạt động nhóm Mục tiêu: Học sinh chủ động rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên, tính chất của flo, brom, iot - GV: Bao quát lớp khi HS thảo luận I. FLO 1.Trạng thái tự nhiên - Trong tự nhiên, Flo chỉ tồn tại dạng hợp chất. Hợp chất của Flo có trong men răng của người và động vật, trong lá cây của 1 số loài cây, phần lớn tập trung trong 2 khoáng vật: Florit (CaF2), Criolit (Na3AlF6). - Chất khí, màu lục nhạt, rất độc 2. Tính chất hoá học HS: Cử đại diện hs lên bảng trình bày a. Tác dụng với kim loại: Flo là phi kim mạnh nhất nên oxi hoá từng nội dung hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt. 3 Ví dụ: Au  F2  AuF3 (Vàng florua) - GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung 2 3 HS: Nhận xét Fe  F2  FeF3 (Sắt III Florua) 2 b. Tác dụng với phi kim: (Trừ oxi và Nitơ) - GV: Bổ sung và kết luận Ví dụ: F2 + C  CF4 c. Tác dụng với Hidrô: H2 tác dụng với F2 ngay ở to thấp (– HS: Nghe TT 250oC) H2 (K) + F2 (K)  2HF(K) =–288,6KJ/mẫu (Phản ứng gây nổ mạnh ở to rất thấp) d. Tác dụng với nước: Khi Flo đi qua nước, thì nước bốc cháy 2F2 + 2H2O  4HF + O2 - GV: Bao quát lớp khi HS thảo luận HS: Cử đại diện hs lên bảng trình bày từng nội dung - GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung HS: Nhận xét - GV: Bổ sung và kết luận HS: Nghe TT II. BROM 1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý – Giống Clo, Brom tồn tại trong tự nhiên dạng hợp chất, chủ yếu là muối Bromua Kali, Natri, Magie. – Hàm lượng Brom trong tự nhiên ít hơn Clo và Flo. – Muối Bromua có trong nước biển. – Brom là chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi, Brom ít tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 2. Tính chất hoá học: Brom là chất oxi hoá mạnh nhưng kém Clo. a. Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại, phản ứng toả nhiệt. 3 Ví dụ: Fe  Br2  FeBr3 (Sắt (III) Bromua) 2 1 Na  Br2  NaBr (Natri Bromua) 2 b. Tác dụng với Hidrô: Phản ứng không gây nổ, khi đun nóng phản ứng cũng toả nhiệt, nhưng ít hơn so với phản ứng của Clo. H2 + Br2  2HBr =–35,98 KJ/mol c. Tác dụng với nước: Phản ứng khó khăn hơn so với phản ứng của Clo. 1 0 1 Br2  H 2 O H Br  H Br O d. Tác dụng với dd muối Iot: Brom oxi hoá được I–. Ví dụ: Br2 + 2NaI  2NaBr + 2I2 e. Tác dụng với chất oxi hoá mạnh: 0 0 5 1 Ví dụ: Với nước Clo: Br 2  5Cl 2  6H 2 O  2H Br O3  10H Cl – Br2: Thể hiện tính khử. – Cl2: Thể hiện tính oxi hoá. - 19 - GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 - GV: Bao quát lớp khi HS thảo luận HS: Cử đại diện hs lên bảng trình bày từng nội dung - GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung HS: Nhận xét III. IOT 1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý – – Trong tự nhiên iot tồn tại dạng hợp chất, có trong 1 số loài rong biển, tuyến giáp của người. Ở nhiệt độ thường iot là tinh thể có màu tím đen, có vẻ sáng kim loại. 2. Tính chất hóa học a) Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại. 0 0 1 1 o Ví dụ: 2 Na  I 2  t 2 Na I (Natri Iotua) 0 - GV: Bổ sung và kết luận 0 2 1 Fe I 2  Fe I 2 0 (Sắt II Iotua) 3 1 H 2O 2Al  3I 2   2 Al I 3 (Nhôm Iotua)  HS: Nghe TT b) Tác dụng với Hidrô: Iot tác dụng với hidrô ở nhiệt độ cao, phản ứng thuận nghịch. ½ H2 (k) + ½ I2 (r)  HI H = +25,94 KJ/mol c) Tác dụng với hồ tinh bột: Iot + hồ tinh bột  có màu xanh.  Hồ tinh bột là thuốc thử để nhận biết iot và ngược lại. * Kết luận: * Hoạt động 3: Trình bày - Tính oxi hoá của F2>Cl2>Br2>I2 Mục tiêu: Trình bày, kết luận về sự so sánh trạng thái tự nhiên, tính chất của các - Tính axit của HF - Xem thêm -

Tài liệu liên quan