Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp xử lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại việt nam...

Tài liệu Giải pháp xử lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại việt nam

.DOCX
108
3
76

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------  ------------- PHẠM NGUYỄN HOÀNG VŨ GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TPHCM - NĂM 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------------------------- PHẠM NGUYỄN HOÀNG VŨ GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG TPHCM - 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng Tác giả luận văn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................... MỤC LỤC .................................................................................................................................. Danh mục các bảng biểu ............................................................................................................. Danh mục các hình vẽ ................................................................................................................. Danh mục từ viết tắt .................................................................................................................... LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................................................................................... 1.1NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................................................................. 1.1.1 1.1.2 1.1.3 1.1.3.1 Nguyên nhân khách quan .............................................................................. 1.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................................. 1.1.4 1.1.4.1 Tác động đến hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .................................... 1.1.4.2 Tác động đến nền kinh tế .............................................................................. 1.1.5 1.1.5.1 Dấu hiệu từ phía ngân hàng .......................................................................... 1.1.5.2 Dấu hiệu từ phía khách hàng ........................................................................ 1.2XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................ 1.2.1 1.2.2 1.2.3 1.2.4 1.3CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ NỢ XẤU ............ 1.3.1 1.3.2 1.4KINH NGHIỆM XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI ........ ................................................................................................................................ 1.4.1 1.4.2 1.4.3 1.4.4 1.4.5 1.5CÁC KẾT QUẢ VỀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NHTM TRƢỚC ĐÂY ........................................................................................................ KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................... CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM. ............................................................................................................................ 2.1SƠ LƢỢC VỀ CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ....................... 2.1.1 2.1.2 2.1.3 Việt Nam 2.2THỰC TRẠNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM ....................... 2.2.1 2.2.1.1 Tình hình chung và xu hƣớng của nợ xấu .................................................. 2.2.1.2 Nợ xấu của từng loại hình NHTM .............................................................. 2.2.1.3 Nợ xấu đối với các khoản cho vay đối với Doanh Nghiệp Nhà Nƣớc ....... 2.2.1.4 Nợ xấu theo nhóm ngành ............................................................................ 2.2.2 Các quy định cụ thể về xử lý nợ 2.2.3 2.2.3.1 Trích lập dự phòng để xử lý nợ xấu ............................................................ 2.2.3.2 Áp dụng các biện pháp hỗ trợ, kích thích thị trƣờng bất động sản nhằm xử lý nợ xấu cho các ngân hàng ....................................................................................... 2.2.3.3 Cấp thêm vốn tín dụng nhằm giúp các Doanh Nghiệp vƣợt qua khó khăn, phục hồi hoạt động kinh doanh ................................................................................... 2.2.3.4 Đánh giá lại chất lƣợng và khả năng thu hồi của các khoản nợ để có biện pháp xử lý thích hợp, tiến hành cơ cấu lại các khoản vay. ......................................... 2.2.3.5 Điều chỉnh lãi suất, miễn giảm lãi .............................................................. 2.2.3.6 Xử lý nợ xấu thông qua Công ty mua bán nợ (DATC) .............................. 2.2.3.7 Thành lập các công ty quản lý nợ và khai thác tài sản ............................... 2.2.3.8 Thực hiện đảo nợ, khoanh nợ. .................................................................... 2.2.3.9 Thu nợ từ việc xử lý tài sản đảm bảo .......................................................... 2.2.3.10Khởi kiện theo quy định của pháp luật ................................................... 2.2.3.11Xóa nợ cho khách hàng........................................................................... 2.2.3.12Tiến hành sáp nhập, hợp nhất các ngân hàng thƣơng mại ...................... 2.2.3.13Các phƣơng pháp xử lý nợ khác ............................................................. 2.3 ĐÁNH GIÁ VỀ XỬ LÝ NỢ XẤ VIỆT NAM 2.3.1 Kết quả và chỉ tiêu đánh giá kế 2.3.2 Những hạn chế ......................... 2.3.3 Nguyên nhân những hạn chế ... 2.4PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA CÁC NHTM .................................................. 2.4.1 2.4.2 2.4.2.1 2.4.2.2 Dữ liệu và mô tả .......................................................................................... 2.4.2.3 Phƣơng pháp kiểm định .............................................................................. 2.4.3 2.4.3.1 2.4.3.2 Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến ............................................................. 2.4.3.3 Kiểm tra hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi ................................................... 2.4.3.4 Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan .......................................................... 2.4.3.5 2.4.3.6 Mô hình hồi quy khi đƣa thêm biến ............................................................ 2.4.4 2.4.5 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ............................................................................................................................. 3.1ĐỊNH HƢỚNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015 ............................................................................................ 3.2 GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM 74 3.2.1 Nhóm giải pháp vĩ mô.....................................................................................75 3.2.2 Nhóm giải pháp vi mô.....................................................................................78 3.2.2.1 Đối với NHTM............................................................................................78 3.2.2.2 Đối với các Doanh Nghiệp..........................................................................79 3.2.3 Nhóm giải pháp dựa trên mô hình nghiên cứu................................................81 3.2.4 Nhóm giải pháp về con ngƣời (nhân viên ngân hàng)....................................81 3.3 KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 83 3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ...........................................................................83 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc.........................................................84 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................................86 KẾT LUẬN ................................................................................................................................. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... Phụ lục 1: Giá trị tổng dƣ nợ của các NHTM giai đoạn 2008 – 2012 ........................................ Phụ lục 2: Thu nhập thuần phi lãi suất/ Tổng tài sản của các NHTM giai đoạn 2008 – 2012 ... Phụ lục 3: Tốc độ tăng trƣởng GDP, lãi suất huy động, lạm phát từ 2008-2012....................... Danh mục các bảng biểu Bảng 2.1: Dƣ nợ tín dụng theo nhóm ngành Bảng 2.2: Nợ xấu một số NHTM giai đoạn 2008 – 2012 Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ xấu theo từng khu vực Ngân hàng 2008 - 2012 Bảng 2.4: Trích lập dự phòng của một số NHTM giai đoạn 2008-2012 Bảng 2.5: Kết quả xử lý nợ xấu tại các NHTM Bảng 3.1: Các biến trong mô hình phân tích Bảng 3.2: Kết quả mô hình hồi quy Bảng 3.3: Ma trận tƣơng quan các biến Bảng 3.4: Kết quả Kiểm định White Bảng 3.5: Kết quả kiểm định Wald Bảng 3.6: Mô hình rút gọn của mô hình Bảng 3.7: Kết quả mô hình hồi quy thêm biến Bảng 3.8: So sánh kết quả hồi quy và lý thuyết nghiên cứu Danh mục các hình vẽ Hình 2.1 : Hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay Hình 2.2 : Tăng trƣởng tín dụng đến năm 2012 Hình 2.3: Tỷ trọng dƣ nợ theo nhóm ngành Hình 2.4: Nợ xấu ngân hàng giai đoạn 2008 - 2012 Hình 2.5: Tỷ lệ nợ xấu, quá hạn và cho vay các doanh nghiệp nhà nƣớc so với tổng dƣ nợ tại một số ngân hàng trong hệ thống đến năm 2012 Hình 2.6: Cơ cấu nợ xấu theo nhóm ngành Hình 2.7: Lƣợng căn hộ tồn kho tại TP.HCM và Hà Nội qua các năm Hình 2.8: Số lƣợng AMC đƣợc thành lập từ đến năm 2012 Hình 2.9: Vốn điều lệ một số AMC khi thành lập Danh mục từ viết tắt AMC Asset Management Company BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản CPH Cổ phần hóa DATC Debt and Asset Trading Corporation ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông HĐQT Hội đồng quản trị IMF International Monetary Fund KPP Kênh phân phối NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc NHLD Ngân hàng liên doanh NQH Nợ quá hạn NPLs Non-performing loans PGD Phòng giao dịch TMCP Thƣơng mại cổ phần LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính thiết thực của đề tài Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, ngành Ngân hàng nói chung, hệ thống Ngân hàng Thƣơng mại nói riêng, đóng vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế, là cầu nối các doanh nghiệp với thị trƣờng. Trong đó hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của các ngân hàng th ƣơng mại. Cùng với xu hƣớng phát triển chung trong lĩnh vực ngân hàng, hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã mở rộng phạm vi hoạt động của mình trong đó hoạt động tín dụng vẫn tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong chiến lƣợc phát triển của các ngân hàng bên cạnh các hoạt động kinh doanh khác. Một điều không thể phủ nhận rằng hiện tại và trong tƣơng lai lợi nhuận từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong lợi nhuận của Ngân hàng . Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn những rủi ro, đặc biệt là ở các nƣớc kinh tế đang phát triển nhƣ Việt Nam. Hệ thống Ngân hàng Th ƣơng mại Việt Nam còn non kém, hệ thống thông tin thiếu minh bạch, không đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro còn hạn chế, tính chuyên nghiệp của nhân viên ngân hàng chƣa cao….Vì vậy việc xuất hiện các khoản nợ xấu là điều không thể tránh khỏi trong hoạt động tín dụng của các Ngân hàng Thƣơng mại Quá trình toàn cầu hóa hiện nay đang diễn ra ngày càng nhanh càng làm tăng thêm mức độ phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trên thế giới. Ngành ngân hàng cũng không ngoại lệ trƣớc xu thế tất yếu này. Năm 2007, khủng hoảng tín dụng tại Mỹ xảy ra, khởi nguồn cho cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Ảnh h ƣởng của cuộc đại suy thoái này bao trùm “bóng đen kinh tế” lên tất cả các quốc gia, trong đó có Việt Nam. Với việc tỷ lệ nợ xấu gia tăng trong giai đoạn năm 2008 – 2012, tín dụng tăng trƣởng nóng… đã báo động về những nguy cơ, rủi ro trong hoạt động tín dụng của hệ thống Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam. Dù nợ xấu luôn tồn tại hiển nhiên trong hoạt động của các ngân hàng, kể cả các Ngân hàng hàng đầu thế giới. Chúng ta cần hạn chế sự xuất hiện của nợ xấu, bằng cách phối hợp các phƣơng pháp xử lý nợ xấu khác nhau, qua đó duy trì nợ xấu ở một tỷ lệ chấp nhận đƣợc, phù hợp với môi trƣờng kinh doanh và chiến lƣợc phát triển của mỗi ngân hàng. Kiểm soát tốt nợ xấu là công việc cần thiết phải làm đối với các ngân hàng, song song với phát triển hoạt động tín dụng. Bài toán về xử lý nợ xấu đã và đang đƣợc các nhà quản trị ngân hàng nghiên cứu nhằm hoàn thiện trong điều kiện đặc trƣng của kinh tế Việt Nam. Nghiên cứu đƣợc hƣớng đi của nợ xấu từ đó sẽ tìm ra đƣợc những nguyên nhân đã dẫn đến việc phát sinh nợ xấu. Từ đó đƣa ra những biện pháp, chính sách phù hợp trong việc điều tiết các hoạt động tín dụng nhằm đảm bảo đƣợc nợ xấu ở mức quy định của ngành. Từ đó đảm bảo vững chắc cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam cũng nh ƣ các chính sách, định hƣớng của Nhà nƣớc đạt đƣợc hiệu quả lâu dài. Nợ xấu đang có xu hƣớng gia tăng trong các năm gần đây. Do đó giải quyết vấn đề nợ xấu là đòi hỏi cấp thiết của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp xử lý nợ xấu tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” với hy vọng đóng góp một phần vào công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng. 2. Mục đích của luận văn Nghiên cứu khái niệm về nợ xấu, xử lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM), cách phân loại nợ xấu và các nhân tố ảnh h ƣởng đến nợ xấu, ảnh hƣởng của nợ xấu đến Ngân hàng và nền kinh tế. Phân tích và đánh giá thực trạng nợ xấu, công tác xử lý nợ xấu đang tồn tại trong hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay. Trên cơ sở lý luận và thực trạng nợ xấu đang diễn ra và kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số Ngân hàng Thƣơng mại các n ƣớc trên thế giới đang áp dụng, luận văn đề xuất các giải pháp xử lý nợ xấu phù hợp với hoàn cảnh thực tế của ngành ngân hàng Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu: những vấn đề, cơ sở lý luận về nợ xấu và thực tiễn xử lý nợ xấu tại hệ thống Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam và các vấn đề có liên quan, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề nợ xấu đang tồn tại hiện nay. Phạm vi nghiên cứu: trọng tâm nghiên cứu là phân tích nợ xấu của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2012, các nhân tố tác động đến nợ xấu dẫn đến việc nợ xấu có xu hƣớng gia tăng trong giai đoạn hiện nay, đi sâu vào nghiên cứu các giải pháp xử lý nợ xấu đang tồn tại trong hệ thống NHTM Việt Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn này đƣợc nghiên cứu dựa trên phƣơng pháp kết hợp giữa định tính và định lƣợng. Phƣơng pháp định tính: sử dụng các phƣơng pháp hệ thống, tổng hợp, phân tích, so sánh, thống kê, dựa trên nền tảng kiến thức kinh tế học, tài chính – ngân hàng…kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn nhằm làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn, nêu lên những nội dung cơ bản về vấn đề nợ xấu và xử lý nợ xấu, phân tích tình hình nợ xấu hiện nay và đề xuất các giải pháp nhằm xử lý nợ xấu hiệu quả. Phƣơng pháp định lƣợng: ứng dụng các phƣơng pháp của kinh tế l ƣợng, sử dụng phần mềm eview để xây dựng mô hình hồi quy các nhân tố ảnh h ƣởng đến nợ xấu. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn đ ƣợc chia làm 3 ch ƣơng, cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng xử lý nợ xấu tại các Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam Chƣơng 3: Giải pháp xử lý nợ xấu tại các Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam 1 CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TH ƢƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm về nợ xấu (NPLs) Theo định nghĩa chính thức của IMF, một khoản nợ đƣợc xác định là nợ xấu khi việc chi trả tiền lãi và/hoặc gốc quá hạn từ 91 ngày trở lên, hoặc ít nhất 90 ngày kể từ ngày tiền lãi đã đƣợc vốn hóa, hoặc nợ đƣợc gia hạn hoặc việc thanh toán dòng tiền trễ hạn dƣới 90 ngày nhƣng có những lý do xác đáng để nghi ngờ khả năng thanh toán đầy đủ. Tại Việt Nam, nợ xấu theo khoản 6 điều 2 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD ban hành kèm theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của NHNN Việt Nam là “các khoản nợ thuộc các nhóm nợ dƣới tiêu chuẩn (nhóm 3), nợ nghi ngờ (nhóm 4), và nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5)”. Nợ xấu (hay còn gọi là nợ có vấn đề, nợ không lành mạnh, nợ khó đòi) có các đặc trƣng sau:  1 Khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng (trả lãi, vốn gốc) theo đúng thời hạn quy định  Ngân hàng không thể thu nợ (bao gồm lãi và/hoặc gốc) từ khách hàng do nhiều nguyên nhân (tình hình tài chính của khách hàng giảm, khách hàng bỏ trốn…)  Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh…) đƣợc định giá có giá trị bảo đảm không đủ trang trải nợ gốc và lãi.  1 Về thời gian các là các khoản nợ quá hạn có thời hạn ít nhất là 91 ngày Giáo trình Quản trị Ngân Hàng Thƣơng Mại, Trần Huy Hoàng, 2011 2 1.1.2 Phân loại nợ xấu Nếu căn cứ vào tài sản đảm bảo: nợ xấu của ngân hàng có thể chia thành các nhóm nhƣ sau: 1  Nợ xấu có tài sản đảm bảo: Nợ tồn đọng ngân hàng đã thu giữ tài sản d ƣới hình thức gán, xiết nợ; Nợ tồn đọng ngân hàng chƣa thu giữ tài sản nhƣ nợ có tài sản liên quan đến vụ án chờ xét xử, nợ có tài sản đảm bảo đã quá hạn trên 360 ngày.  Nợ xấu không có tài sản đảm bảo và không có đối t ƣợng để thu: Nợ xóa do thiên tai chƣa có nguồn và chƣa có hạch toán nội bảng; nợ khoanh đối với những doanh nghiệp đã giải thể, phá sản; nợ khoanh đối với doanh nghiệp thuộc các vụ án; nợ khoanh do thiên tai của hộ sản xuất…  Nợ xấu không có tài sản đảm bảo nhƣng con nợ vẫn còn tồn tại, đang hoạt động: Nợ khoanh doanh nghiệp khó thu hồi; nợ tín dụng chính sách còn có khả năng thu hồi; nợ quá hạn trên 360 ngày.  Ngoài ra còn có nhóm nợ là những khoản nợ không thu đƣợc nhƣng không đủ điều kiện để khoanh, xóa. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và được sửa đổi bổ sung bằng quyết định 18/2007/QĐ-NHNN nợ xấu của tổ chức tín dụng bao gồm các nhóm nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 như sau: Nhóm 3 (nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại điểm b khoản này; 1 Giáo trình Quản trị Ngân Hàng Thƣơng Mại, Trần Huy Hoàng, 2011 3 - Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; - Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định. Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; - Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định; Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả ch ƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; - Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định. Theo quy định hiện nay, tỷ lệ này phải nhỏ hơn hoặc bằng 3% Ngoài ra, Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế đã đ ƣa ra một định nghĩa mới về nợ xấu theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) và IAS 39. Ủy ban này cũng khuyến khích quan điểm này nên đƣợc áp dụng tại các nƣớc đang phát triển vào đầu năm 2005. 4 Về cơ bản IAS 39 chỉ chú trọng đến khả năng hoàn trả của khoản vay bất luận thời gian đã quá hạn 90 ngày hay chƣa quá hạn. Phƣơng pháp để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng thƣờng là phƣơng pháp phân tích dòng tiền t ƣơng lai hoặc xếp hạng khoản vay (khách hàng). Hệ thống này đƣợc coi là chính xác về mặt lý thuyết, nh ƣng việc áp dụng thực tế gặp nhiều khó khăn do số liệu ch ƣa đồng nhất. Vì vậy, Uỷ ban Chuẩn mực Kế toán quốc tế đang chỉnh sửa lại. Hiện tại các NHTM trong nƣớc vẫn tiến hành phân loại nợ theo tiêu chí quá hạn trên 90 ngày. Cách phân loại này có ƣu điểm là đơn giản nh ƣng có các nh ƣợc điểm nh ƣ: Chỉ chú ý đến chất lƣợng về mặt hình thức, không phản ánh đúng thực chất của chất lƣợng tín dụng; Không khuyến khích cán bộ tín dụng giám sát th ƣờng xuyên các khoản vay, trích lập dự phòng không đúng hoặc không đầy đủ… 1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu 1.1.3.1 Nguyên nhân khách quan Môi trường tự nhiên: những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hƣởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt nhất là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Một yếu tố nhƣ thiên tai, hạn hán… đều ảnh h ƣởng đến hoạt động của các doanh nghiệp và khả năng trả nợ của Ngân hàng. Môi trường chính trị, kinh tế, xã hội: với tƣ cách là trung gian tài chính, rủi ro trong hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại ảnh h ƣởng trực tiếp bởi trình độ phát triển của nền kinh tế, đặc điểm thể chế chính trị, chính sách tài khóa… Một sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, do hành lang pháp lý ch ƣa phù hợp, do biến động thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, cung cầu hàng hóa thay đổi, một sự thay đổi trong tốc độ tăng trƣởng GDP, lạm phát… cũng khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn, từ đó ảnh hƣởng tới hoạt động Ngân hàng. 5 Dù là yếu tố tự nhiên hay yếu tố chính trị, kinh tế đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không thực hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng 1.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan Nguyên nhân từ phía khách hàng vay Là nguyên nhân nội tại bên trong của mỗi khách hàng dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát, ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ, bao gồm: - Khà năng tự chủ tài chính kém. - Năng lực điều hành hoạt động kém - Hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu quả. - Trình độ quản lý của khách hàng yếu kém - Khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay ngân hàng. Nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay Trình độ yếu kém của đội ngũ cán bộ ngân hàng. Cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các điều kiện cho vay. Chính sách và quy trình cho vay chƣa chặt chẽ, chƣa có quy trình quản trị rủi ro hữu hiệu, chƣa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng để tính toán điều kiện cho vay và khả năng trả nợ. Đối với cho vay doanh nghiệp nhỏ và cá nhân, quyết định cho vay của ngân hàng chủ yếu dựa trên kinh nghiệm, ch ƣa áp dụng công cụ chấm điểm tín dụng Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn yếu, nhất là đối với các ngành đòi hỏi hiểu biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhƣng do thiếu kiểm tra, giám sát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn sai mục đích nhƣng ngân hàng không ngăn chặn kịp thời. 6 Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời, chính xác để xem xét, phân tích trƣớc khi cấp tín dụng. Nạn tham nhũng, hối lộ trong hoạt động ngân hàng. Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng chƣa đủ tầm và vấn đề quản lý, sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chƣa thỏa đáng cũng là nguyên nhân dẫn đến nợ xấu cho ngân hàng. 1.1.4 Tác động của nợ xấu 1.1.4.1 Tác động đến hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Nợ xấu ảnh hƣởng trƣớc hết đến các hoạt động của các NHTM, nợ xấu kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến nguy cơ đổ vỡ hệ thống ngân hàng, gây ảnh hƣởng đến hệ số an toàn vốn của các ngân hàng. Nợ xấu làm giảm uy tín của Ngân hàng. Nếu tỷ lệ nợ xấu quá cao, v ƣợt quá giới hạn an toàn theo thông lệ quốc tế thì uy tín của NHTM sẽ bị giảm sút nghiêm trọng. Nợ xấu ảnh hƣởng tới khả năng thanh toán của Ngân hàng. Hoạt động chủ yếu của NHTM là nhận tiền gửi và cho vay. Nếu các khoản tín dụng gặp rủi ro thì việc thu hồi nợ vay sẽ gặp nhiều khó khăn, không thu hồi đƣợc hoặc thu hồi không đầy đủ nợ gốc và lãi đã cho vay. Trong khi đó, ngân hàng vẫn phải thanh toán đầy đủ, đúng hạn đối với các khoản tiền gửi. Sự mất cân đối trên ảnh hƣởng rất lớn đến tính thanh khoản của các ngân hàng và ảnh hƣởng đến kế hoạch, định hƣớng phát triển kinh doanh của ngân hàng trong tƣơng lai Nợ xấu làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng. Nợ xấu hạn chế khả năng mở rộng và tăng trƣởng tín dụng, khả năng kinh doanh của NHTM. Khi nợ xấu tăng cao, thu nhập của ngân hàng giảm, thậm chí không còn lợi nhuận do không thu hồi đƣợc nợ, lại phát sinh thêm chi phí trích lập dự phòng, chi phí quản lý, xử lý nợ xấu và các chi phí liên quan khác. 7 Nợ xấu làm giảm khả năng hội nhập trên thị trƣờng tài chính thế giới. Nợ xấu tác động trực tiếp đến khả năng tài chính của NHTM trong khi đánh giá phân tích tình hình tài chính hoạt động của ngân hàng, là yếu tố bất lợi trong cạnh tranh, trong quá trình hội nhập và phát triển Nợ xấu có thể làm phá sản Ngân hàng. Nếu để nợ xấu kéo dài không xử lý đ ƣợc, ngân hàng dễ rơi vào trƣờng hợp suy yếu tài chính, hệ số an toàn không đảm bảo và cuối cùng là khiến ngân hàng rơi vào nguy cơ phá sản. 1.1.4.2 Tác động đến nền kinh tế Nợ xấu có những tác động nhất định đến nền kinh tế. Tác động của nợ xấu đối với nền kinh tế là tác động gián tiếp thông qua mối quan hệ hữu cơ: Ngân hàng – khách hàng – nền kinh tế. Nợ xấu làm chậm quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn của các NHTM. Chi phí phát sinh do nợ xấu là rất lớn. Nợ xấu hạn chế khả năng mở rộng và tăng trƣởng tín dụng, khả năng kinh doanh của các NHTM. Nợ xấu ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và ảnh hƣởng đến sự phát triển của nền kinh tế bởi khả năng khai thác và đáp ứng vốn, cung ứng dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế bị giảm do ảnh hƣởng từ nợ xấu. Nợ xấu phát sinh do khách hàng, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh kém hiệu quả sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế, ảnh hƣởng tới sự tăng tr ƣởng và phát triển nền kinh tế do ứ đọng vốn, sản xuất kinh doanh bị trì trệ. Trên thực tế, nợ xấu cao và chậm đƣợc giải quyết ngày càng trở thành gánh nặng cho ngân hàng (mất thanh khoản và giảm lợi nhuận…), doanh nghiệp (khó tiếp cận vốn, số lƣợng doanh nghiệp dừng hoạt động, phá sản sẽ tiếp tục gia tăng) và cả nền kinh tế (hàng hóa chậm tiêu thụ, trì trệ, dần dần gây tê liệt nền kinh tế và nguy cơ bất ổn vĩ mô cao). Về phƣơng diện chính trị, quan điểm và quá trình xử lý nợ phản ánh quan điểm chính trị, lợi ích và tƣơng quan lực lƣợng xã hội trong nƣớc và quốc tế. Trong lịch sử quá 8 trình xử lý nợ xấu, nhiều nƣớc cần đến các gói giải cứu của các nƣớc, tổ chức tài chính khu vực và quốc tế. Thực tế của nhiều quốc gia trên thế giới cho thấy, khi hoạt động tín dụng khó khăn, nợ xấu tăng cao, sẽ kéo theo những hệ quả khôn l ƣờng nhiều mặt: suy giảm kinh tế, những cuộc biểu tình đòi tăng chi hỗ trợ an sinh xã hội, giúp doanh nghiệp vƣợt khó, đến những cuộc bỏ phiếu bất tín nhiệm và kiến nghị đòi từ chức, thay đổi nhân sự chính quyền cấp cao… Từ một vấn đề kinh tế thuần túy, nợ xấu có khuynh hƣớng gây ra các vấn đề về kinh tế -xã hội, chính trị. 1 1.1.5 Các dấu hiệu để nhận biết nợ xấu 1.1.5.1 Dấu hiệu từ phía ngân hàng Nợ xấu làm giảm doanh thu của ngân hàng, giảm giá trị thƣơng hiệu của ngân hàng đối với khách hàng, tác động tiêu cực đối với hoạt động của cả hệ thống. Do vậy, việc dự báo nợ xấu phát sinh từ các dấu hiệu định tính và định l ƣợng là một công việc có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động ngân hàng. Đó là: - Hồ sơ tín dụng không đầy đủ nhƣng vẫn đồng ý cấp tín dụng - Khách hàng không xác định rõ kế hoạch trả nợ cụ thể đối với từng khoản cho vay. - Sự đánh giá không chính xác về rủi ro của khách hàng. Cấp tín dụng do khách hàng đồng ý duy trì một khoản tiền lớn trong ngân hàng - Cấp tín dụng dựa trên các sự kiện bất thƣờng có thể xảy ra trong tƣơng lai, ví dụ nhƣ sáp nhập, thay đổi thành viên góp vốn. - Do cạnh tranh có thể cấp tín dụng cho khách hàng để họ khỏi chạy sang ngân hàng khác dù biết khoản vay có thể dẫn đến rủi ro. 1 Những điểm nhấn kinh tế thế giới 2012 và thách thức 2013 – TS. Nguyễn Minh Phong, Phó ban tuyên truyền lý luận – Báo Nhân dân.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan