BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH THỊ TRƯỜNG AN
GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH THỊ TRƯỜNG AN
GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LẠI TIẾN DĨNH
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn cao học này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các
thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chính xác.
HUỲNH THỊ TRƯỜNG AN
Học viên Cao học khóa 21
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60340201
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
GIỚI THIỆU...................................................................................................................................................1
Chương 1: Tổng quan về xử lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại
1.1 Tổng quan về rủi ro tín dụng.............................................................................................3
1.1.1 Khái niệm........................................................................................................................3
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng...........................................................................................3
1.2 Tổng quan về nợ xấu..............................................................................................................4
1.2.1 Khái niệm........................................................................................................................4
1.2.2 Cơ sở phân loại nợ xấu.............................................................................................4
1.2.3 Nguyên nhân nợ xấu..................................................................................................5
1.2.4 Ảnh hưởng, tác động nợ xấu đối với Ngân hàng..........................................6
1.2.4.1 Đối với khách hàng.........................................................................................6
1.2.4.2 Đối với ngân hàng............................................................................................7
1.2.4.3 Đối với nền kinh tế..........................................................................................8
1.2.5 Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu.................................................................................8
1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng tới nợ xấu.......................................................................9
1.3 Kinh nghiệm xử lý nợ xấu ở một số quốc gia...........................................................10
1.3.1 Kinh nghiệm của Hàn Quốc...................................................................................10
1.3.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc...............................................................................14
1.3.3 Kinh nghiệm của Hungary......................................................................................18
1.3.4 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam.......................................................21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................................................24
Chương 2: Thực trạng về hoạt động xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gòn
2.1 Tổng quan về Vietcombank Nam Sài Gòn................................................................25
2.1.1 Sự hình thành và phát triển Vietcombank Nam Sài Gòn.........................25
2.1.2 Cơ cấu tổ chức..............................................................................................................26
2.1.3 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu.....................................................................26
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................................30
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay và tình hình nợ xấu tại Vietcombank Nam
Sài Gòn...........................................................................................................................................33
2.2.1 Tình hình cho vay theo kỳ hạn..............................................................................33
2.2.2 Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế.....................................................36
2.2.3 Tình hình cho vay theo loại tiền...........................................................................39
2.3 Hoạt động xử lý nợ xấu tại Vietcombank Nam Sài Gòn...................................40
2.3.1 Các nhân tố tác động đến nợ xấu tại Vietcombank Nam Sài Gòn........40
2.3.2 Phân loại và nguyên nhân dẫn đến nợ xấu tại chi nhánh..........................41
2.3.3 Hoạt động xử lý nợ xấu tại ngân hàng..............................................................45
2.3.3.1 Xác định khách hàng có Nợ xấu..........................................................45
2.3.3.2 Qui định xử lý nợ xấu tại ngân hàng..................................................45
2.3.3.3 Trình tự các biện pháp xử lý nợ xấu tại ngân hàng.....................46
2.4 Đánh giá hoạt động xử lý nợ xấu tại Vietcombank Nam Sài Gòn...............50
2.4.1 Thuận lợi.........................................................................................................................50
2.4.2 Những biện pháp cụ thể đang được thực hiện ở Chi nhánh....................51
2.4.3 Kết quả đạt được.........................................................................................................58
2.4.4 Khó khăn trong quá trình xử lý nợ xấu.............................................................60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................................................63
Chương 3: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
chi nhánh Nam Sài Gòn
3.1. Định hướng xử lý nợ xấu....................................................................................................64
3.1.1. Định hướng của Chính Phủ....................................................................................64
3.1.2. Định hướng của Vietcombank..............................................................................66
3.2. Giải pháp xử lý nợ xấu thực hiện tại Vietcombank Nam Sài Gòn trong thời
gian tới....................................................................................................................................................73
3.3. Kiến nghị.....................................................................................................................................75
3.3.1. Đối với Vietcombank Hội sở chính....................................................................75
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước...............................................................................76
3.3.3. Với các cơ quan có liên quan khác.....................................................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG.............................................................................................................................82
KẾT LUẬN.....................................................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BP
: Biện pháp
CAR
: Hệ số an toàn vốn
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
CP
: Cổ phần
DNHH
: Doanh nghiệp Nhà nước
DNTN
: Doanh nghiệp tư nhân
DPRR
: Dự phòng rủi ro
DV
: Dịch vụ
GTGT
: Giá trị gia tăng
HSC
: Hội sở chính
KCX
: Khu chế xuất
MTV
: Một thành viên
NH
: Ngân hàng
NHNT
: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
NHTM
: Ngân hàng Thương Mại
NHNN
: Ngân hàng Nhà Nước
NX
: Nợ xấu
TAND
: Tòa án nhân dân
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TCTC
: Tổ chức tài chính
TM
: Thương mại
TNHH
TNH
H
VCB
: Trách nhiệm hữu hạn
: Trách Nhiệm Hữu Hạn
VCS
H
: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
XL
: Vốn chủ sỡ hữu
: Xử lý
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Huy động vốn theo loại tiền năm 2010-2012.............................................................27
Bảng 2.2: Huy động vốn theo kỳ hạn năm 2010-2012................................................................28
Bảng 2.3: Doanh số phát hành thẻ năm 2012...................................................................................29
Bảng 2.4: Doanh số kinh doanh ngoại tệ 2009-2012....................................................................30
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh 2008-2012...................................................................30
Bảng 2.6: So sánh quy mô hoạt động Vietcombank Nam Sài Gòn với một số ngân hàng
TMCP khác năm 2012................................................................................................................................32
Bảng 2.7: Tình hình cho vay theo kỳ hạn năm 2008-2012.......................................................33
Bảng 2.8: Tỷ trọng dư nợ theo kỳ hạn năm 2008-2012...............................................................34
Bảng 2.9: Dư nợ theo thành phần kinh tế năm 2008-2012........................................................36
Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ xấu theo thành phần kinh tế................................................................38
Bảng 2.11: Tình hình cho vay theo loại tiền năm 2008-2012..................................................39
Bảng 2.12: Xử lý nợ xấu 2008-2012....................................................................................................58
Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ xấu so với hệ thống Vietcombank..............................................................59
Bảng 2.14: Tình hình dư nợ xử lý bằng dự phòng rủi ro năm 2008-2012..........................59
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Dư nợ phân theo kỳ hạn năm 2008-2012................................................................33
Biểu đồ 2.2: Dư nợ xấu phân theo kỳ hạn năm 2008-2012........................................................35
Biểu đồ 2.3 : Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế năm 2008-2012...................................36
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nợ xấu theo thành phần kinh tế năm 2008-2012..................................38
Biểu đồ 2.5: Dư nợ phân theo loại tiền năm 2008-2012.............................................................39
GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài
Kể từ đầu năm 2012 đến nay, nền kinh tế Việt Nam đã và đang phải đối diện với
nhiều khó khăn, thách thức do hậu quả của suy thoái kinh tế toàn cầu và sự đóng băng
của bất động sản.
Trong bối cảnh đó, hầu hết các doanh nghiệp trong nước đang hoạt động cầm
chừng để vượt qua khó khăn và chờ đợi cơ hội mới để khôi phục sản xuất. Bên cạnh
đó, không ít doanh nghiệp đã ngừng hoạt động: năm 2012, có 58.128 doanh nghiệp giải
thể/phá sản; hết quý I/2013, có 2.272 doanh nghiệp bị giải thể. Trước tình hình khó
khăn chung của doanh nghiệp, vốn cho vay của ngân hàng cấp cho các doanh nghiệp
phần lớn không thể thu hồi được từ nguồn thu sản xuất kinh doanh. Tính đến cuối
tháng 4/2013, tổng dư nợ xấu của toàn hệ thống các tổ chức tín dụng là 137,1 nghìn tỷ
đồng, tăng 18,7 nghìn tỷ đồng (15,8%) so với cuối năm 2012 (4 tháng đầu năm 2012
nợ xấu tăng 36,2%), tốc độc tăng bình quân 3,94%/tháng. Nền kinh tế và môi trường
kinh doanh khó khăn dẫn đến doanh nghiệp không có khả năng trả nợ đến hạn và nợ
xấu của ngân hàng tăng cao.
Do vậy, việc xử lý nợ xấu là nhiệm vụ hết sức quan trọng và cấp bách để khơi
thông “dòng máu đông” thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Xuất phát từ thực tế đó em
mạnh dạn chọn đề tài “Nâng cao hoạt động xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gòn” làm luận văn thạc sĩ của mình
2. Mục đích nghiên cứu
Trong khuôn khổ đề tài này em muốn tìm hiểu tình hình nợ xấu, làm rõ nguyên
nhân phát sinh nợ xấu từ hoạt động cho vay, thực tế công tác xử lý nợ xấu tại
Vietcombank Nam Sài Gòn và học hỏi các bài học kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một
số nước trên thế giới, từ đó đề xuất một số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
xử lý nợ xấu tại chi nhánh.
1
3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu thực trạng công tác xử lý nợ xấu
và các biện pháp đang áp dụng giai đoạn 2008 – 2012 từ đó đề xuất những giải pháp
nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu tại Vietcombank Nam Sài Gòn.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, so sánh đi từ cơ sở lý thuyết
đến thực tiễn thông tin được thu thập từ các dữ liệu thứ cấp thông qua thu thập và xử lý
thông tin nội bộ tại Vietcombank Nam Sài Gòn, các thông tin khác từ sách, báo,
phương tiện thông tin đại chúng, các thông tin khác trong và ngoài ngành ngân hàng.
5. Kết cấu đề tài
Kết cấu của đề tài được chia làm 03 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về xử lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng về hoạt động xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gòn.
Chương 3: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam chi nhánh Nam Sài Gòn.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về rủi ro tín dụng:
1.1.1.
Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường rủi ro đồng hành với quá trình phát triển. Có nhiều
định nghĩa và khái niệm khác nhau về rủi ro, nhưng nhìn chung rủi ro tín dụng là loại
rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua
việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
Đây còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên
quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.1.2.
Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các
loại sau:
-
Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro
nghiệp vụ.
Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề.
3
-
Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân
chia thành hai loại là rủi ro nội tại (Intrinsic rish) và rủi ro tập trung (Concentration
rish).
Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay
vốn.
Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2 Tổng quan về nợ xấu
1.2.1
Khái niệm
Một khoản nợ xấu được coi là nợ xấu khi đã quá hạn trả lãi và(hoặc) gốc trên 90
ngày;hoặc các khoản lãi chưa trả lãi từ 90 ngày trở lên đã nhập gốc, tái cấp vốn hoặc
trả chậm theo thỏa thuận; hoặc các khoản thanh toán đã quá hạn 90 ngày nhưng có lý
do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ. Về cơ
bản,nợ xấu được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng
trả nợ nghi ngờ. Đây được coi là định nghĩa của Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) hiện
đang được áp dụng phổ biến trên thế giới.
1.2.2
Cơ sở phân loại nợ xấu: Nợ xấu trong các NHTM bao gồm:
- Những khoản nợ không thể thu hồi được
- Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ không có căn cứ đòi
bồi
thường từ nợ
- Người mắc nợ trốn hoặc bị mất tích, không còn tài sản để thanh toán nợ.
4
-
Những khoản nợ mà ngân hàng không thể liên lạc được với người mắc nợ hoặc
không thể tìm được người mắc nợ.
-
Những khoản nợ mà khách nợ chấm dứt hoạt động kinh doanh,thanh lý tài sản
hoặc kinh doanh bị thua lỗ và tài sản còn lại không đủ để trả nợ.
- Nợ có thể thu không thanh toán đầy đủ cho ngân hàng.
- Đây là những khoản nợ không có tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp không
đủ trả nợ. Người mắc nợ không liên lạc với ngân hàng để trả lãi hoặc gốc có thời hạn
thanh toán, hoặc hoàn cảnh chỉ ra rằng khoản nợ sẽ không thể thu hồi đầy đủ như:
- Những khoản nợ mà người mắc nợ đồng ý thanh toán trong quá khứ, nhưng
phần còn lại không thể được đền bù được trong thời gian thỏa thuận.
-
Những khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ để trả nợ hoặc tài sản thế chấp ở
ngân hàng không được chấp nhận về mặt pháp lý dẫn đến người mắc nợ không thể trả
nợ ngân hàng đầy đủ.
- Những khoản nợ mà Tòa án tuyên bố người mắc nợ phá sản nhưng phần bồi
hoàn ít hơn dư nợ.
1.2.3
Nguyên nhân nợ xấu
Nhìn vào con số nợ xấu NH, nhiều người không khỏi giật mình trước sự gia
tăng với tốc độ chóng mặt. Tuy nhiên, theo đánh giá của NHNN, sỡ dĩ có sự tăng
nhanh nợ xấu trong năm 2012 là hệ quả phát sinh và tích tụ từ một số năm trước và do
nhiều nguyên nhân khác nhau.
Nguyên nhân chủ quan:
- Cho vay sai mục đích (đây là nguyên nhân chính dẫn đến nợ xấu).
- Các NH tăng trưởng quá nóng nhằm đảm bảo hiệu quả lợi nhuận.
- Năng lực quản trị rủi ro của các NH còn nhiều hạn chế, chính sách điều hành
chung còn nhiều bất cập.
- Trình độ yếu kém của đội ngũ cán bộ.
- Cơ chế trích lập quỹ dự phòng rủi ro không hợp lý.
5
- Nạn tham nhũng hối lộ trong hoạt động NH.
- Đầu tư vốn vào lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro (như bất động sản, chứng khoán,
vàng…).
Nguyên nhân có thể đến từ bản thân khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay
không hiệu quả, và nó thường phát sinh sau một chu kỳ vay vốn, thậm chí sau một thời
gian dài.
Bên cạnh đó còn một số nguyên nhân khách quan khác như:
-
Điều kiện kinh tế vĩ mô trong nước và quốc tế không ổn định, do khủng hoảng
tài chính và suy thoái kinh tế thế giới kéo dài đã tác động đến hoạt động đầu tư và
thương mại quốc tế của Việt Nam, đặc biệt là thị trường tài chính và bất động sản sụt
giảm và trì trệ kéo dài.
- Các giải pháp kích thích kinh tế, nới lỏng chính sách tiền tệ và chính sách tài
khóa cũng đã tạo điều kiện cho tín dụng NH tăng trưởng nhanh.
- Môi trường tự nhiên: những biến động về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng xấu
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
-
Công tác thanh tra, giám sát NH chưa phát huy hiệu quả cao trong việc phát
hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm, rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng.
-
Công tác quy hoạch chưa được đầu tư hiệu quả: việc đầu tư tràn lan, kém hiệu
quả trong nhiều ngành, lĩnh vực; không được thanh tra, giám sát phát hiện kịp thời,
hoặc có phát hiện những chế tài xử lý chưa đủ mạnh, không đủ sức răn đe...
1.2.4
Ảnh hưởng, tác động nợ xấu
1.2.4.1
Đối với khách hàng
Ngoài việc ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của bản thân
khách hàng, nợ xấu sẽ làm cho NH mất lòng tin vào khách hàng, khách hàng sẽ mất
nguồn tài trợ từ NH, tài sản có thể bị tịch thu dẫn đến nguy cơ phá sản.
6
Khi xảy ra nợ xấu thì các tài sản thế chấp như hàng tồn kho, máy móc thiết bị sẽ bị
ngân hàng quản lý và điều này cũng là một trở ngại để doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh tạo lợi nhuận.
Tình trạng bất động sản xuống giá như thời gian vừa qua càng làm cho nhu cầu đối
với bất động sản giảm mạnh, hàng tồn kho về bất động sản ngày càng tăng lên, các DN
bất động sản bắt buộc phải liên tục hạ giá bán nhưng vẫn không thể bán được, quá trình
này diễn ra liên tục trong thời gian dài dẫn tới hiện tượng bán tháo, tuột dốc không
phanh, các doanh nghiệp lại tiếp tục trong vòng lẩn quẩn của nợ xấu và sẽ dẫn đến tình
trạng phá sản.
1.2.4.2
Đối với ngân hàng
Nợ xấu làm cho giảm lợi nhuận của các ngân hàng. Nợ xấu hạn chế khả năng mở
rộng và tăng trưởng tín dụng, khả năng kinh doanh của ngân hàng. Khi mà nợ xấu tăng
cao,thu nhập của ngân hàng giảm, thậm chí không còn lợi nhuận do không thể thu hồi
được nợ, lại phát sinh thêm chi phí trích lập dự phòng, chi phí quản lý, xử lý nợ xấu và
các chi phí khác liên quan.
Nợ xấu sẽ làm giảm uy tín của ngân hàng. Nếu tỷ lệ nợ xấu quá cao, vượt quá giới
hạn an toàn theo thông lệ quốc tế thì uy tín của NHTM trong nước và quốc tế bị giảm
sút nghiêm trọng.
Nợ xấu ảnh hưởng xấu tới khả năng thanh toán và kế hoạch kinh doanh của ngân
hàng. Hoạt động chủ yếu của NHTM là nhận tiền gửi và cho vay. Nếu các khoản tín
dụng gặp rủi ro thì việc thu hồi nợ vay sẽ gặp rất nhiều khó khăn, không thu hồi được
hoặc thu hồi không đầy đủ nợ gốc và lãi đã cho vay. Trong khi đó,ngân hàng vẫn phải
thanh toán đúng hạn và đầy đủ đối với các khoản tiền gửi. Sự mất cân đối trên ảnh
hưởng mạnh tới tính thanh khoản của ngân hàng và ảnh hưởng đến kế hoạch kinh
doanh của ngân hàng.
7
Nợ xấu có thể cản trở quá trình hội nhập của các NHTM. Nợ xấu tác động trực tiếp
tới khả năng tài chính của NHTM khi phân tích đánh giá tình hình tài chính hoạt động
ngân hàng, và là yếu tố bất lợi trong cạnh tranh, trong quá trình hội nhập và phát triển.
1.2.4.3
Đối với nền kinh tế
Nợ xấu ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng nên vì vậy cũng ảnh hưởng đến nền
kinh tế gây tác động đến khả năng khai thác và đáp ứng vốn cho nền kinh tế, quyền lợi
của người gửi tiền không được đảm bảo.
Tỷ lệ nợ xấu cao, đồng nghĩa với việc ngân hàng sẽ không thể cho vay và các doanh
nghiệp không tiếp cận được vốn để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Tình
trạng này kéo dài sẽ gây ảnh hưởng xấu tới sự phát triển kinh tế của đất nước trong
những năm tiếp theo.
Các chi phí bỏ ra về mặt hữu hình và vô hình đối với xử lý nợ xấu càng lớn. Về mặt
hữu hình là việc các tài sản cầm cố tại ngân hàng sẽ ngày càng bị hao mòn, hư hỏng,
giá trị và giá trị sử dụng sẽ mất dần, nếu nợ xấu được xử lý nhanh thì các tài sản này sẽ
được đem ra sử dụng nhanh chóng, tạo nên giá trị và giá trị thặng dư cho nền kinh tế.
Về mặt vô hình khi tỷ lệ nợ xấu cao, dẫn tới hệ số tín nhiệm của Việt Nam sẽ khó mà
duy trì được mức tín nhiệm như hiện nay, điều này gây ảnh hưởng không nhỏ tới môi
trường đầu tư.
1.2.5
Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu
- Tổng số nợ xấu: Đây là chỉ tiêu phản ánh chung giá trị tuyệt đối của toàn bộ
khoản nợ xấu của ngân hàng. Chỉ tiêu này chưa cho biết trong tổng số dư nợ đó, nợ
không có khả năng thu hồi là bao nhiêu và nợ có khả năng thu hồi là bao nhiêu. Và như
vậy, nó chưa phản ánh một cách chính xác số nợ cho vay không có khả năng thu hồi
của ngân hàng
- Tỷ lệ giữa giá trị các khoản nợ xấu/ tổng dư nợ: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ
rủi ro tín dụng của ngân hàng. Cho biết cứ 100 đơn vị tiền tệ khi Ngân hàng cho vay thì
có bao nhiêu đơn vị tiền tệ mà Ngân hàng xác định khó có khả năng thu hồi hoặc
8
không thu hồi được đúng hạn tại thời điểm xác định. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng
rủi ro càng cao. Nếu như tỷ lệ này lớn hơn 7% thì Ngân hàng bị coi là có chất lượng tín
dụng yếu kém, còn nếu nhỏ hơn 5% thì được coi là có chất lượng tín dụng tốt, các
khoản cho vay an toàn. Tuy nhiên các con số được sử dụng để tính chỉ số này được đo
tại một thời điểm nhất định nên chưa phản ánh hoàn toàn chính xác chất lượng tín dụng
của ngân hàng.
-
Tỷ lệ nợ khó đòi/ tổng dư nợ và nợ khó đòi/ nợ xấu: Các chỉ số này phản ánh chỉ
tiêu tương đối của nợ khó đòi – một cấu phần quan trọng của nợ xấu. Đây là những chỉ
tiêu phản ánh khá trung thực về thực tế và nguy cơ mất vốn của ngân hàng. Tỷ lệ này
càng lớn thì khả năng rủi ro mất vốn của Ngân hàng càng cao.
-
Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/ nợ xấu: Tỷ lệ này cho biết quỹ dự phòng rủi ro có khả
năng bù đắp bao nhiêu cho các khoản nợ xấu khi chúng chuyển thành các khoản nợ
mất vốn. Nếu tỷ lệ này càng cao thì khả năng quỹ dự phòng rủi ro đủ bù đắp các thiệt
hại có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh koanh của Ngân hàng càng cao và
ngược lại.
Ngoài ra tùy theo tình hình cụ thể của mỗi Ngân hàng hoặc quốc gia trong từng
thời kỳ mà có thể có thêm các chỉ tiêu khác để đánh giá, so sánh thực trạng nợ xấu
nhằm xây dựng các biện pháp xử lý hợp lý.
Đối với quá trình xử lý có thể đánh giá xử lý nợ xấu qua chỉ tiêu:
- Mức giảm tỷ lệ xóa nợ ròng /tổng nợ xấu
- Tỷ lệ các khoản nợ xấu đã thu hồi được
- Tỷ lệ các khoản nợ xấu đã tái cấu trúc
- Mức giảm nợ xấu/tổng dư nợ qua thời gian hoặc xem xét sự biến động cơ cấu
của các nhóm nợ xấu
1.2.6
Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu:
Trong bài nghiên cứu được tiến hành thực nghiệm tại 4997 ngân hàng tại 15 nước
EU “Financial Liberalization, Competition and Sound Banking: Theoretical and
9
Empirical Essays” tại Virginia Polytechnic Institute and State University của tác giả
Xiaofen Chen (2001) có đưa ra các nhân tố tác động đến nợ xấu ngân hàng như sau:
- Dư nợ tín dụng, thu nhập thuần ngoài lãi/tổng tài sản, lãi suất huy động, và
tính cạnh tranh của từng ngân hàng có tác động cùng chiều với nợ xấu, trong đó
dư nợ tín dụng có tác động mạnh nhất đến nợ xấu.
- Tuy nhiên, tốc độ tăng GDP thực lại có tác động ngược chiều với nợ xấu.
Trong đó: Thu nhập thuần ngoài lãi = lãi thuần từ hoạt động dịch vụ + lãi thuần từ
kinh doanh ngoại hối và vàng + lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh + lãi
thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư + lãi thuần từ hoạt động khác.
1.3 Kinh nghiệm xử lý nợ xấu ở một số quốc gia
1.3.1
Kinh nghiệm của Hàn Quốc
1
Những yếu kém trong cấu trúc của nền kinh tế Hàn Quốc là vốn dựa quá nhiều vào
việc mở rộng thị trường và vay mượn, cộng với việc dòng vốn nước ngoài bị các nhà
đầu tư nước ngoài rút ra trong cuộc khủng hoảng tiền tệ năm 1997 đã dẫn tới cuộc
khủng hoảng tín dụng và sau đó là khủng hoảng tiền tệ tại quốc gia này. Tính đến cuối
tháng 3/1998, tổng nợ xấu của các tổ chức tài chính (TCTC) của Hàn Quốc lên tới 118
nghìn tỷ Won(18% tổng dư nợ) bao gồm:
- 50 nghìn tỷ Won là các khoản nợ quá hạn từ 3 đến 6 tháng
- 68 nghìn tỷ Won còn lại là các khoản nợ quá hạn trên 6 tháng và có nguy cơ
vỡ nợ cao.
Chính phủ Hàn Quốc đã quyết định số nợ xấu trị giá 100 nghìn tỷ Won (bao gồm
68 nghìn tỷ Won các khoản nợ quá hạn trên 6 tháng và có nguy cơ vỡ nợ cao, một phần
các khoản nợ quá hạn từ 3 đến 6 tháng, và các khoản nợ xấu có thể phát sinh trong quá
trình xử lý nợ xấu) cần được xử lý ngay lập tức bằng 2 biện pháp:
1
Trích nguồn “Tô Ngọc Hưng, 2012. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số quốc gia và những bài học
cho Việt
Nam”
10
- Xem thêm -