BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------
NGÔ TUYẾT MAI
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------
NGÔ TUYẾT MAI
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN MINH TUẤN
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này do chính tôi nghiên cứu và thực
hiện. Các thông tin, số liệu được trình bày trong luận văn là hoàn toàn chính xác,
trung thực và được phép công bố.
Người viết
NGÔ TUYẾT MAI
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục tên các ngân hàng viết tắt
Danh mục các hình vẽ
Danh mục các bảng
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH................1
1.1. Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược.................................................. 1
1.1.1
Khái niệm chiến lược................................................................................ 1
1.1.2. Khái niệm quản trị chiến lược...................................................................... 2
1.2. Các cấp chiến lược và các loại chiến lược....................................................... 2
1.2.1. Các cấp chiến lược....................................................................................... 2
1.2.2. Các loại chiến lược...................................................................................... 3
1.2.2.1. Nhóm chiến lược kết hợp...................................................................... 3
1.2.2.2. Nhóm chiến lược chuyên sâu................................................................. 3
1.2.2.3. Nhóm chiến lược mở rộng hoạt động.................................................... 4
1.2.2.4. Nhóm chiến lược khác........................................................................... 4
1.3. Quy trình xây dựng chiến lược........................................................................ 4
1.3.1. Xác định tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu của ngân hàng.............................4
1.3.2. Phân tích các yếu tố môi trường................................................................... 5
1.3.2.1. Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài............................................ 5
1.3.2.2. Phân tích môi trường bên trong............................................................. 8
1.3.3. Xây dựng và lựa chọn chiến lược.............................................................. 10
1.3.3.1. Xây dựng chiến lược bằng ma trận SWOT ( Strengths Weekness
Opportunities Threats )..................................................................................... 10
1.3.3.2. Lựa chọn chiến lược thông qua ma trận định lượng QSPM
(Quantitative Strategic Planning Matrix).......................................................... 11
TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................ 13
CHƯƠNG 2 – ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LUỢC KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU...............14
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Á Châu....................................14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ACB.............................................. 14
2.2. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu..............................15
2.2.1. Tầm nhìn.................................................................................................... 15
2.2.2. Sứ mệnh..................................................................................................... 15
2.2.3. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng TMCP Á Châu..............................15
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB trong những năm gần đây..........18
2.2.4.1. Bối cảnh kinh tế thế giới trong và ngoài nước..................................... 18
2.2.4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Á Châu....................18
2.3. Phân tích các yếu tố bên ngoài tác động đến quá trình hoạt động kinh
doanh của ACB...................................................................................................... 24
2.3.1. Các yếu tố tác động từ môi trường vĩ mô................................................... 24
2.3.1.1. Yếu tố kinh tế...................................................................................... 24
2.3.1.2. Yếu tố chính trị, pháp luật và chính sách của Nhà nước......................26
2.3.1.3. Yếu tố công nghệ................................................................................. 27
2.3.1.4. Yếu tố tự nhiên, dân số và văn hoá xã hội........................................... 28
2.3.1.5. Yếu tố môi trường quốc tế................................................................... 30
2.3.2. Các yếu tố tác động từ môi trường vi mô................................................... 31
2.3.2.1. Khách hàng.......................................................................................... 31
2.3.2.2. Đối thủ cạnh tranh............................................................................... 35
2.3.2.3. Đối thủ tiềm ẩn.................................................................................... 41
2.3.2.4. Sản phẩm thay thế............................................................................... 42
2.3.3. Xác định cơ hội và nguy cơ của ACB........................................................ 43
2.3.3.1. Cơ hội.................................................................................................. 43
2.3.3.2. Nguy cơ............................................................................................... 44
2.3.4. Phân tích các yếu tố bên trong (môi trường nội bộ) của ACB...................45
2.3.4.1. Nguồn nhân lực................................................................................... 45
2.3.4.2. Khả năng tài chính ................................................................................
2.3.4.3. Công nghệ thông tin ..............................................................................
2.3.4.4. Hoạt động marketing, nghiên cứu và phát triển ....................................
2.3.4.5. Hoạt động quản trị .................................................................................
2.3.5. Xác định điểm mạnh và điểm yếu của ACB ................................................
2.3.5.1. Điểm mạnh ............................................................................................
2.3.5.2. Điểm yếu ...............................................................................................
2.3.6. Đánh giá chung về chiến lược kinh doanh hiện tại của ACB ......................
2.3.6.1. Nhận định chung về chiến lược kinh doanh hiện tại của ACB .............
2.3.6.2. Một số bất cập, hạn chế trong chiến lược kinh doanh hiện tại của ACB
............................................................................................................................
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................
CHƯƠNG 3 – CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CHO NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ĐẾN NĂM
2020 ...........................................................................................................................
3.1. Mục tiêu của Ngân hàng Á Châu đến năm 2020 ...........................................
3.1.1. Dự báo nhu cầu của thị trường ....................................................................
3.1.2. Ý tưởng chủ đạo trong chiến lược của ACB giai đoạn từ nay đến năm 2020
...............................................................................................................................
3.2. Chiến lược kinh doanh của ACB đến năm 2020 ...........................................
3.2.1. Tầm nhìn ......................................................................................................
3.2.2. Sứ mệnh .......................................................................................................
3.2.3. Giá trị cốt lõi ................................................................................................
3.3. Hình thành chiến lược và lựa chọn chiến lược kinh doanh cho ACB .........
3.3.1. Hình thành chiến lược qua phân tích ma trận SWOT .................................
3.3.2. Sử dụng kỹ thuật ma trận định lượng QSPM để lựa chọn chiến lược kinh
doanh cho ACB ......................................................................................................
3.3.3. Xác định chiến lược kinh doanh của ACB đến năm 2020 ...........................
3.4. Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển kinh doanh ACB đến năm 2020
...................................................................................................................................
3.4.1. Mục tiêu xây dựng các giải pháp thực hiện chiến lược ...............................
3.4.2. Nhóm giải pháp quản trị nguồn nhân lực................................................... 67
3.4.3. Nhóm giải pháp marketing........................................................................ 70
3.4.3.1. Thực hiện thường xuyên việc phân tích đối thủ cạnh tranh.................70
3.4.3.2. Định vị và phát triển thương hiệu ACB............................................... 71
3.4.3.3. Nghiên cứu và phát triển (Research & Development – R&D).............72
3.4.3.4. Mở rộng mạng lưới hoạt động đến năm 2020..................................... 73
3.4.3.5. Đẩy mạnh sự khác biệt hoá và đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ............76
3.4.3.6. Thâm nhập thị trường.......................................................................... 78
3.4.4. Nhóm giải pháp tài chính........................................................................... 79
3.4.4.1. Sử dụng hiệu quả tiềm lực tài chính.................................................... 79
3.4.4.2. Phát triển vốn...................................................................................... 79
3.4.4.3. Giải pháp công nghệ............................................................................ 81
3.4.5. Giải pháp quản trị hệ thống........................................................................ 84
3.4.5.1. Giải pháp quản lý các chi nhánh/ phòng giao dịch trong toàn hệ thống
84
3.4.5.2. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro của ACB......................................... 87
3.5. Các kiến nghị.................................................................................................. 88
3.5.1. Kiến nghị với Chính phủ............................................................................ 88
3.5.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.......................................................... 89
3.5.3.Kiến nghị với Hội đồng quản trị ACB........................................................ 90
TÓM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................ 91
KẾT LUẬN............................................................................................................ 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHNNVN
: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHTMCP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMQD
: Ngân hàng thương mại quốc doanh
TMCP
: Thương mại cổ phần
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TP.HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
WTO
: Tổ chức thương mại thế giới
ATM
: Máy rút tiền tự động
ROA
: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (%)
ROE
: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (%)
TCBS
: Giải pháp ngân hàng toàn diện/Hệ quản trị ngân
hàng toàn diện (The Complete Banking Solution)
DANH MỤC TÊN CÁC NGÂN HÀNG VIẾT TẮT
ACB
: Ngân hàng TMCP Á Châu (Ngân hàng Á Châu)
Agribank/AGB
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
BIDV
: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Vietcombank/VCB
: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Vietinbank/CTG
: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Eximbank/EIB
: Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
Sacombank/STB
: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Techcombank/TCB
: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
HDBank/HDB
: Ngân hàng TMCP Phát triển nhà TP.HCM
Habubank/HBB
: Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Hà Nội
DAB
: Ngân hàng TMCP Đại Á
EAB
: Ngân hàng TMCP Đông Á
KLB
: Ngân hàng TMCP Kiên Long
LVB
: Ngân hàng TMCP Liên Việt
MSB
: Ngân hàng TMCP Hàng Hải
MB
: Ngân hàng TMCP Quân Đội
MXB
: Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
NVB
: Ngân hàng TMCP Nam Việt
OCB
: Ngân hàng TMCP Phương Đông
PNB
: Ngân hàng TMCP Phương Nam
PGB
: Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex
RKB
: Ngân hàng TMCP Đại Tín
SHB
: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
SCB
: Ngân hàng TMCP Sài Gòn
TPB
: Ngân hàng TMCP Tiên Phong
VPB
: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
VIB
WB
: Ngân hàng TMCP Quốc tế
ANZ
: Ngân hàng TMCP Phương Tây
HSBC
: Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ (Việt Nam)
: Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam)
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Biểu đồ tăng trưởng thu nhập của ACB qua các năm.............................. 21
Hình 2.2. Biểu đổ Chi phí/ thu nhập của ACB qua các năm.................................... 22
Hình 2.3. Biểu đồ tỷ suất lợi nhuận trước thuế/tổng tài sản có và vốn chủ sở hữu
bình quân................................................................................................................. 23
Hình 2.4. Biểu đồ tỷ lệ nợ xấu................................................................................. 23
Hình 2.5: Mô tả các kênh khách hàng của ngân hàng............................................. 31
Hình 2.6: Thị phần tiền gửi của các ngân hàng năm 2012....................................... 38
Hình 2.7: Thị phần cho vay của các ngân hàng năm 2012...................................... 38
Hình 2.8: Quy mô tổng tài sản, ROA và ROE các ngân hàng năm 2012................39
Hình 3.1: Mô hình tài trợ chuỗi cung ứng hàng hóa cho khách hàng doanh nghiệp 78
Hình 3.2: Mô hình ERP trong ngân hàng thương mại............................................. 83
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Ma trận SWOT........................................................................................ 11
Bảng 1.2. Ma trận QSPM........................................................................................ 12
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB qua các năm............................20
Bảng 2.2. Tăng trưởng thu nhập qua các năm......................................................... 21
Bảng 2.3. Hiệu quả kiểm soát chi phí qua các năm................................................. 22
Bảng 2.4. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản có và vốn chủ sở hữu bình
quân......................................................................................................................... 22
Bảng 2.5. Tỷ lệ nợ xấu............................................................................................ 23
Bảng 2.6: Tổng số dư huy động vốn và tổng dư nợ tín dụng................................... 33
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu kinh doanh của các đối thủ cạnh tranh năm 2012................40
Bảng 3.1. Ma trận SWOT của ACB........................................................................ 58
Bảng 3.2: Ma trận QSPM nhóm S/O....................................................................... 62
Bảng 3.3: Ma trận QSPM nhóm S/T....................................................................... 63
Bảng 3.4: Ma trận QSPM nhóm W/O..................................................................... 64
Bảng 3.5: Ma trận QSPM nhóm W/T...................................................................... 65
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu được thành lập ngày 24/04/1993 và
chính thức đi vào hoạt động 04/06/1993, là một trong những ngân hàng bán lẻ hàng
đầu Việt Nam. Sự tăng trưởng, phát triển của Á Châu trong những năm qua cũng là
góp phần đáng kể vào sự phát triển của ngành ngân hàng cũng như sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong những năm tới, nhu cầu về tài chính phục vụ cho các ngành sản xuất
trong nước sẽ ngày càng gia tăng. Tuy nhiên kinh tế thế giới còn nhiều biến động,
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế còn nhiều thử thách, tình hình kinh tế thế giới
chưa thoát ra khỏi khủng hoảng, đặc biệt khủng hoảng nợ công ở Châu Âu,…Hơn
nữa sự cạnh tranh trong ngành ngày càng quyết liệt, sự cạnh tranh không chỉ diễn ra
trong nội bộ các ngân hàng Việt Nam mà còn sự có mặt của các ngân hàng nước
ngoài thâm nhập vào thị thường Việt Nam càng tạo ra một áp lực ngày càng cao đối
với các tổ chức tín dụng hoạt động trong nước.
Thời gian vừa qua, Ngân hàng Á Châu đã có nhiều nỗ lực lớn như đổi mới
công nghệ, nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng, hoàn thiện qui trình
quản lí chất lượng sản phẩm, tìm kiếm thịtrường... Nhưng trên thực tế Ngân hàng Á
Châu vẫn chưa xây dựng hoàn thiện một chiến lược phát triển lâu dài để hướng các
nguồn lực hiện có của Ngân hàng, tập trung sức mạnh vào mục tiêu định trước. Bởi
vì bất cứ một doanh nghiệp nào muốn đứng vững và phát triển được đều đòi hỏi
phải có chiến lược kinh doanh đúng đắn. Chiến lược đó phải được xây dựng trên cơ
sở các điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp, đồng thời phải phù hợp với môi
trường vi mô và vĩ mô doanh nghiệp. Một chiến lược đúng đắn sẽ giúp doanh
nghiệp phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của mình, đồng thời giúp doanh
nghiệp tận dụng tốt các cơ hộivà hạn chế các nguy cơ có thểxảy ra. Trong điều kiện
cạnh tranh khốc liệt hiện nay, việc xây dựng một chiến lược đúng đắn sẽ giúp doanh
nghiệp xây dựng được một lợi thế cạnh tranh bền vững nhằm duy trì sự tăng trưởng
và phát triển ổn định.
Khi bước vào tiến trình hội nhập, Ngân hàng Á Châu sẽ phải đối mặt với
cuộc cạnh tranh ngày càng khốc liệt, đe doạ đến sự tồn tại và phát triển của ACB.
Bên cạnh đó, hội nhập cũng mở ra nhiều cơ hội cho hệ thống ngân hàng nói chung
và cho ACB nói riêng. Xuất phát từ những yêu cầu trên cho thấy tính cấp bách của
việc đòi hỏi cần phải xây dựng các giải pháp đúng đắn để thực hiện chiến lược phát
triển cho ACB trong tiến trình hội nhập. Là một thành viên trong mái nhà ACB, tôi
chọn đề tài cho mình: “Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Á Châu đến năm 2020”.
2. Mục tiêu nghiên cứu và ý nghĩa của đề
tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Trước các vấn đề bên trong và bên ngoài cấp thiết như đã nêu ra ở phần trên,
đề tài được đặt ra nhằm giải quyết các mục tiêu sau:
-
Phân tích các yếu tố của môi trường bên ngoài và bên trong ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Á Châu đểxác định được những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và nguy cơ, từ đó xây dựng các giải pháp thực hiện chiến lược
phát triển Ngân hàng đến năm 2020. Sở dĩ chọn mốc thời gian đến năm 2020 vì đây
là mốc thời gian mà chính phủ đặt ra để chuyển Việt Nam thành nước công nghiệp.
Đối với ngành tài chính thì đây là ngành tài chính phụ trợ, rất quan trọng, cung cấp
tài chính cho nhiều ngành công nghiệp khác khi đất nước trở thành đất nước công
nghiệp.
-
Dựa trên cơ sở lý thuyết, kinh nghiệm, thực trạng của Ngân hàng Á Châu để
xây dựng những giải pháp để thực hiện chiến lược kinh doanh của ACB đến năm
2020.
Ý
nghĩa của đề tài: Với mỗi ngân hàng sẽ có những điều kiện bên
trong và
bên ngoài khác nhau. Nhưng xét về góc độ định hướng phát triển thì đều mang
những cơ sở lý luận và phương cách thực hiện tương đồng nhau. Do đó với đề tài
này sẽ giúp ích cho ACB tham khảo để áp dụng thực hiện chiến lược cho ngân hàng
mình trong tình hình cạnh tranh trong ngành và tình hình hội nhập kinh tế của Việt
Nam.
3.
Phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng của đề tài giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của
Ngân
hàng Á Châu
4.
Phạm vi chính của đề tài là Ngân hàng Á.
Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu của luận văn được trích và tổng hợp từ Cục Thống Kê, số liệu báo
cáo từ website của NHNN, báo cáo thường niên của các ngân hàng. Ngoài ra, luận
văn còn sử dụng một số tài liệu tham khảo,sách báo, tạp chí, website và các tài liệu
giảng dạy chuyên ngành.
4.2. Phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp, phương pháp chuyên gia
-
Phương pháp phân tích tổng hợp trong đánh giá môi trường kinh doanh, xác
định điểm phân loại của các yếu tố trong các ma trận.
-
Phương pháp thống kê, so sánh trong khi xử lý các số liệu, các báo cáo, các
kết quả điều tra về môi trường kinh doanh của Ngân hàng và đối thủ cạnh tranh.
-
Phương pháp chuyên gia, tham khảo ý kiến chuyên gia có kinh nghiệm am
hiểu về sản phẩm, về tình hình thị trường để từ đó thiết lập các tiêu chí về sản
phẩm, nguồn nhân lực, khả năng tài chính của Ngân hàng và đánh giá các tiêu chí
đó. Việc tham khảo ý kiến được thực hiện với các giám đốc, phó giám đốc chi
nhánh và phòng giao dịch khu vực thành phố Hồ Chí Minh nhằm xác định các yếu
tố môi trường có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Ngân hàng Á Châu, phục
vụ cho việc đánh giá điểm số phân loại và số điểm hấp dẫn trong quá trình phân tích
các ma trận QSPM.
5.
Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và ph ụlục, luận
văn gồm có ba chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về chiến lược kinh doanh
Chương 2. Đánh giá tình hình thực hiện chiến lược kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Á Châu.
Chương 3. Các giải pháp nhằm thực hiện chiến lược kinh doanh cho Ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu đến năm 2020
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1. Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược
1.1.1 Khái niệm chiến lược
Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về chiến lược của các nhà
kinh tế học nổi tiếng trên thế giới tùy theo cách tiếp cận khác nhau của mỗi tác giả.
Theo Fred R. David: Chiến lược kinh doanh là những phương tiện đạt tới
những mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa
lí, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường,
cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh.
Theo Michael E. Porter: Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh
tranh vững chắc để phòng thủ, là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị độc đáo bao gồm
các hoạt động khác biệt.
Theo Johnson và Scholes: Chiến lược là định hướng và phạm vi của một tổ
chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định dạng
các nguồn lực của nó trong môi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường và
thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan.
“Một chiến lược là một mô thức hay một kế hoạch kết hợp những mục tiêu
lớn, chính sách lớn và những chuỗi hoạt động của một tổ chức thành một tổng thể
được cấu kết một cách chặt chẽ. Một chiến lược được hình thành tốt giúp sắp xếp
và định rõ vị trí các tài nguyên trong một tổ chức vào một tư thế duy nhất và độc
lập dựa vào những ưu điểm và nhược điểm bên trong của nó, lường trước được
những thay đổi trong môi trường, và bị kích động bởi những đối thủ thông minh”
(Quá trình chiến lược, Henry Mintzberg & James Brian Quinn, trang. 5)
Đơn giản hơn, thuật ngữ “chiến lược” ám chỉ cách thức một mục đích được
định sẵn sẽ đạt được và nó chính là nghệ thuật của các đối thủ giỏi hơn mà không
nhất thiết phải cần tới những tài nguyên tốt hơn, nổi trội hơn.
Những định nghĩa chiến lược tuy có nhiều nhưng về cơ bản thì gồm các nội
dung sau:
2
-
Xác định các mục tiêu dài hạn và cơ bản của tổ chức.
-
Đưa ra các chương trình hành động tổng quát.
Lựa chọn các phương án hành động, triển khai việc phân bổ các
nguồn lực
để thực hiện mục tiêu đó.
1.1.2. Khái niệm quản trị chiến lược
Theo Garry D. Smith, Danny R.Arnold và Bobby G.Bizzell, quản trị chiến
lược là tập hợp các quyết định và hành động quản trị quyết định sự thành công lâu
dài của công ty. Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và biện pháp hành
động dẫn đến việc hoạch định và thực hiện các chiến lược nhằm đạt được mục tiêu
của tổ chức (Garry D. Smith, Danny R.Arnold và Bobby G.Bizzell (2007) Chiến
lược và sách lược kinh doanh, NXB Lao động xã hội ).
Theo PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp, quản trị chiến lược là quá trình nghiên
cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ
chức; đề ra thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định để đạt được các mục
tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như tương lai nhằm tăng thế lực cho doanh
nghiệp. (Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam, 2006, Chiến lược và chính sách
kinh doanh, NXB Thống kê). Tác giả nhận thấy đây là định nghĩa khá đầy đủ và bao
quát các định nghĩa được trình bày trên.
1.2. Các cấp chiến lược và các loại chiến lược
1.2.1. Các cấp chiến lược
Chiến lược cấp công ty: là loại chiến lược mang tính dài hạn liên
quan đến
sứ mệnh và mục tiêu tổng thể, quy mô của doanh nghiệp nhằm đáp ứng những kỳ
vọng và ý chí của các ông chủ, của các nhà quản trị cao cấp trong tổ chức. Đây là
loại hình chiến lược có tầm nhìn xa, bao quát và chi phối tất cả các chiến lược khác
đồng thời quyết định doanh nghiệp kinh doanh cái gì, sẽ bỏ ngành nghề nào và sẽ
kinh doanh vào lĩnh vực nào.
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: là các chiến lược bộ phận các
đơn vị
kinh doanh của công ty, mỗi đơn vị chiến lược bộ phận nhằm đạt được mục tiêu cho
đơn vị chức năng đó và tổng các đơn vị chiến lược giúp công ty đạt được mục tiêu
3
của công ty. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh được hoạch định nhằm mục đích làm
thế nàođể doanh nghiệp có thể cạnh tranh thành công trên một thị trường tại một
khoảng thời gian cụ thể, bằng việc đưa ra các quyết định chiến lược về lựa chọn sản
phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với đối thủ, khai
thác và tạo ra các cơ hội mới.
-
Chiến lược cấp chức năng: là chiến lược tác nghiệp liên quan đến việc từng
bộ phận trong doanh nghiệp và chiến lược công ty. Nó xác định ra nhiệm vụ, công
việc cụ thể cho từng bộ phận chức năng. Chiến lược cấp bộ phận chức năng thường
là các chiến lược ngắn hạn, được xây dựng với mức độ cụ thể, chi tiết cao và phù
hợp với những mục tiêu vạch ra ở cấp độ chiến lược kinh doanh.
1.2.2. Các loại chiến lược
Theo Fred R.David, có 14 chiến lược được phân thành 4 nhóm:
1.2.2.1. Nhóm chiến lược kết hợp
Các chiến lược thuộc nhóm này cho phép một doanh nghiệp có được sự kiểm
soát đối với các nhà phân phối, nhà cung cấp và các đối thủ cạnh tranh.
-
Chiến lược kết hợp về phía trước: liên quan đến việc tăng quyền sở hữu
hoặc kiểm soát đối với các công ty mua hàng, các nhà phân phối, người bán lẻ…
-
Chiến lược kết hợp về phía sau: liên quan đến việc tăng quyền sở hữu hoặc
kiểm soát đến các nhà cung cấp.
Chiến lược kết hợp theo chiều ngang: làm tăng quyền sở hữu hoặc
kiểm
soát của công ty đối với các đối thủ cạnh tranh hoặt sát nhập, liên kết để khống chế
thị trường.
1.2.2.2. Nhóm chiến lược chuyên sâu
Đặc điểm chung của nhóm chiến lược này là đòi hỏi tập trung nỗ lực để cải
thiện vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp với những sản phẩm hiện có.
-
Chiến lược thâm nhập thị trường: làm tăng thị phần cho các sản phẩm, dịch
vụ hiện có tại các thị trường hiện hữu bằng những nổ lực tiếp thị lớn hơn.
-
Chiến lược phát triển thị trường: liên quan đến việc đưa những sản phẩm,
dịch vụ vào những khu vực địa lý mới.
4
tiến
Chiến lược phát triển sản phẩm: nhằm tăng doanh thu bằng việc cải
hoặc sửa đổi những sản phẩm hoặc hoặc dịch vụ hiện tại.
1.2.2.3. Nhóm chiến lược mở rộng hoạt động
Doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản phẩm, thị trường hay phát triển những
ngành hàng mới, gồm các chiến lược:
-
Đa dạng hóa hoạt động đồng tâm: là chiến lược tăng doanh thu bằng cách
thêm vào các sản phẩm, dịch vụ mới có liên quan tới sản phẩm, dịch vụ hiện có để
cung cấp cho khách hàng hiện tại.
-
Đa dạng hóa hoạt động theo chiều ngang: là chiến lược tăng doanh thu
bằng cách thêm vào các sản phẩm, dịch vụ không có liên quan với sản phẩm và dịch
vụ để cung cấp cho khách hàng hiện tại.
-
Đa dạng hoạt động kiểu kết nối: là chiến lược tăng doanh thu bằng cách
them vào các sản phẩm dịch vụ mới không có liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hiện
có để cung cấp cho khách hàng mới.
1.2.2.4. Nhóm chiến lược khác
Doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản phẩm, thị trường hay phát triển những
ngành hàng mới, gồm các chiến lược :
cách
Đa dạng hóa hoạt động đồng tâm: là chiến lược tăng doanh thu bằng
thêm vào các sản phẩm, dịch vụ mới có liên quan tới sản phẩm, dịch vụ hiện có để
cung cấp cho khách hàng hiện tại.
-
Đa dạng hóa hoạt động theo chiều ngang: là chiến lược tăng doanh thu
bằng cách thêm vào các sản phẩm, dịch vụ không có liên quan với sản phẩm và dịch
vụ để cung cấp cho khách hàng hiện tại.
cách
Đa dạng hoạt động kiểu kết nối: là chiến lược tăng doanh thu bằng
them vào các sản phẩm dịch vụ mới không có liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hiện
có để cung cấp cho khách hàng mới.
1.3. Quy trình xây dựng chiến lược
1.3.1. Xác định tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu của ngân hàng
- Xem thêm -