Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Nông nghiệp Giải pháp tăng thu nhập cho người sản xuất chè trên địa bàn thành phố thái nguyê...

Tài liệu Giải pháp tăng thu nhập cho người sản xuất chè trên địa bàn thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

.PDF
84
302
92

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM KHOA KINH TẾ & PTNT -------------------------- BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG MÃ SỐ: T2016 - 18 Tên đề tài: GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP CHO NGƯỜI SẢN XUẤT CHÈ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI: ThS. LÀNH NGỌC TÚ THÁI NGUYÊN, 2016 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM KHOA KINH TẾ & PTNT -------------------------- BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG MÃ SỐ: T2016 - 18 Tên đề tài: GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP CHO NGƯỜI SẢN XUẤT CHÈ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Chủ nhiệm đề tài: Cùng tham gia đề tài: ThS. Lành Ngọc Tú ThS. Nguyễn Thị Giang ThS. Nguyễn Thị Châu ThS. Đặng Thị Bích Huệ ThS. Nguyễn Quốc Huy Khoa Kinh tế và PTNT Thời gian thực hiện: 01/2016 - 01/2017 Đơn vị chủ trì: Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn THÁI NGUYÊN, 2016 i LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu khoa học là một hoạt động vô cùng quan trọng đối với mỗi giáo viên trong quá trình giảng dạy và công tác tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Quá trình nghiên cứu giúp cho mỗi giáo viên có thể nâng cao được kinh nghiệm thực tế phục vụ trực tiếp công tác giảng dạy cũng như nghiên cứu của mình. Để quá trình nghiên cứu đạt được kết quả như ngày hôm nay, tôi xin chân thành cảm ơn Các Thầy trong BCN Khoa Kinh tế và PTNT cùng các Thầy Cô giáo trong khoa đã cùng tham gia và giúp đỡ tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND xã Phúc Trìu, UBND xã Tân Cương, UBND xã Thịnh Đức UBND TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Thái Nguyên ngày 15 tháng 01 năm 2017 Chủ trì đề tài Lành Ngọc Tú ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i MỤC LỤC..............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... iv DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................... vi MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 2 3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 3 Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .......................................................... 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ..................................................................... 4 1.1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................. 4 1.1.2 Cơ sở thực tiễn .............................................................................. 15 1.1.3 Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè ở tỉnh Thái Nguyên .................. 21 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................................................. 23 2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 23 2.1.1 Đối tượng ...................................................................................... 23 2.1.2 Phạm vi ......................................................................................... 23 2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................... 23 2.3 Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 23 2.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 23 2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu......................................................... 23 2.4.2 Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ............................................. 25 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 26 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................. 26 3.1.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế và xã hội ........................................... 26 3.1.2. Những lợi thế và khó khăn trong quá trình phát triển sản xuất chè ở Thái Nguyên .......................................................................................... 31 3.1.3. Tình hình phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè Thái Nguyên 32 iii 3.2. Thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ............................................................................................. 37 3.2.1 Tình hình chung về sản xuất chè của thành phố Thái Nguyên ....... 38 3.2.2 Đặc điểm của nhóm hộ được điều tra ............................................ 40 3.2.3 Các chính sách hỗ trợ phát triển chè. ............................................. 49 3.3 Một số khó khăn, thuận lợi và các nguyên nhân ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của các hộ nông dân ................................................................ 51 3.4 Một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất kinh doanh chè nâng cao thu nhập cho người sản xuất chè ..................................................................... 53 3.4.1 Nâng cao hiệu quả sản xuất, đồng thời giảm chi phí cho sản xuất và chế biến chè ........................................................................................... 54 3.4.2 Cơ cấu giống và kế hoạch mở rộng diện tích, năng suất chất lượng chè và sản xuất chè nguyên liệu ............................................................. 55 3.4.3 Tăng cường củng cố cơ sở vật chất kĩ thuật, áp dụng khoa học kĩ thuật cho hoạt động chế biến chè ............................................................ 56 3.4.4 Tăng cường hoạt động thông tin thị trường và xúc tiến thương mại để tiêu thụ sản phẩm chè ........................................................................ 58 3.4.5 Giải pháp về các chính sách phát triển chè. .................................. 59 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 65 iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Diện tích, năng suất, sản lượng chè năm 2013 của một số nước trên thế giới ............................................................................ 16 Bảng 1.2: Diện tích, năng suất, sản lượng chè Việt Nam từ năm 2010 - 2013 ............................................................................................... 18 Bảng 3.1: Tình hình đất đai của thành phố Thái Nguyên năm 20122014 ....................................................................................... 28 Bảng 3.2: Cơ cấu giống chè ở Thái Nguyên .......................................... 33 Bảng 3.3: Tỉ lệ cơ cấu giống theo huyện năm 2015 ............................... 34 Bảng 3.4: Diện tích, sản lượng chè búp tươi theo huyện, thành phố, thị xã ........................................................................................... 35 Bảng 3.5: Xuất khẩu chè ở tỉnh Thái Nguyên ........................................ 36 Bảng 3.6: Diện tích - năng suất - sản lượng chè năm 2015 .................... 39 Bảng 3.7: Tình hình nhân lực của hộ ..................................................... 40 Bảng 3.8: Phương tiện sản xuất của hộ .................................................. 42 Bảng 3.9: Chi phí sản xuất chè của hộ ................................................... 43 Bảng 3.10: Kết quả sản xuất chè của hộ ................................................ 47 Bảng 3.11: Hiệu quả sản xuất chè của hộ .............................................. 48 Bảng 3.12: Nhu cầu của người dân về hỗ trợ vốn .................................. 50 Bảng 3.13: Nguyện vọng của người dân về chính sách của Nhà nước ... 51 Bảng 3.14: Ý kiến của hộ nông dân về những hạn chế trong sản xuất, chế biến ................................................................................. 52 v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Quy trình chế biến chè xanh .................................................. 45 Hình 3.2: Sơ đồ tiêu thụ sản phẩm chè .................................................. 47 vi DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nguyên nghĩa 1 DT Diện tích 2 HĐND Hội đồng nhân dân 3 HTX Hợp tác xã 4 KD Kinh doanh 5 KTCB Kiến thiết cơ bản 6 NN Nông nghiệp 7 NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 8 NTTS Nuôi trồng thủy sản 9 THCS Trung học cơ sở 10 UBND Uỷ ban nhân dân vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ Tên đề tài: “Giải pháp tăng thu nhập cho người sản xuất chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” - Mã số: T2016 - 18 - Chủ nhiệm đề tài: ThS. Lành Ngọc Tú Tel: 0977.482.586 E-mail: [email protected] - Cơ quan chủ trì đề tài: Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn. Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. - Cơ quan và cá nhân phối hợp thực hiện: ThS. Nguyễn Thị Châu, ThS. Nguyễn Thị Giang, ThS. Đặng Thị Bích Huệ và ThS. Nguyễn Quốc Huy. - Thời gian thực hiện: tháng 01/2016 đến tháng 01/2017 1. Mục tiêu: Thông qua việc nghiên cứu thực trạng sản xuất và tiêu thụ chè để từ đó đưa ra giải pháp phù hợp nhằm nâng cao thu nhập cho người dân trồng chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 2. Nội dung chính: - Đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chè thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chè của các hộ nông dân. - Những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân ảnh hưởng đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất kinh doanh chè nâng cao thu nhập cho người sản xuất chè tại địa bàn nghiên cứu. viii 3. Kết quả chính đạt được: - Đã đánh giá được thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chè thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Đã phân tích được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chè của các hộ nông dân. - Đã xác định được những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân ảnh hưởng đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất kinh doanh chè nâng cao thu nhập cho người sản xuất chè tại địa bàn nghiên cứu. ix SUMMARY OF FINDINGS OF SCIENTIFIC AND TECHNOLOGICAL RESEARCH AT GRASSROOTS LEVEL Tittle: "Solution to increase income for tea producers in Thai Nguyen city, Thai Nguyen province" - Code: T2016-18 - Chairman: MSc. Lanh Ngoc Tu Tel: 0977.482.586 E-mail: [email protected] Implementing Institution: Department of economics and rural development Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry - Thai Nguyen University - Implementing agencies and individuals: MSc. Nguyen Thi Chau, MSc. Nguyen Thi Giang, MSc. Dang Thi Bich Hue and MSc. Nguyen Quoc Huy. - Implementation period: January 2016 to January 2017 1. Objective: Through researching the current state of tea production and consumption, from there, appropriate solutions to increase income for tea growers in Thai Nguyen city, Thai Nguyen province. 2. Main content: - Assessment of production and consumption status of Thai Nguyen tea, Thai Nguyen province. - Assess the effectiveness of tea production and trading activities of farmer households. - The advantages, difficulties, causes affecting the production and consumption of products. - Suggest some solutions to develop tea production and trading to increase income for tea producers in the study area. x 3. Main results achieved: - The situation of production and consumption of tea in Thai Nguyen city, Thai Nguyen province has been evaluated. - The efficiency of tea production and trading activities of farmers was analyzed. - Advantages, disadvantages, causes affecting the production and consumption of products have been identified. - Suggest some solutions to develop tea production and trading to increase income for tea producers in the study area. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chè là cây công nghiệp dài ngày có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới, là cây trồng xuất hiện từ lâu đời, được trồng khá phổ biến trên thế giới. Đặc biệt là một số quốc gia khu vực châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam… Nước chè là thức uống tốt, rẻ hơn cà phê, ca cao, có tác dụng giải khát chống lạnh khắc phục sự mệt mỏi của cơ thể kích thích hoạt động của hệ thần kinh, hệ tiêu hóa và chữa mốt số bệnh đường ruột. Đặc biệt chất Tanin trong chè có khả năng hút chất phóng xạ do đó nó còn chống được một số bệnh do phóng xạ gây ra. Chính vì đặc tính ưu việt trên chè đã trở thành sản phẩm đồ uống phổ thông trên toàn thế giới. Hiện nay đã có trên 40 nước trên thế giới sản xuất chè trong khi có trên 200 nước tiêu thụ chè. Ngoài ra, chè còn là một loại cây dễ trồng. Việt Nam nói chung là một trong những nước có điều kiện tự nhiên thích hợp cho cây chè phát triển. Cây chè cho năng suất sản lượng tương đối ổn định và có giá trị kinh tế, tạo việc làm cũng như thu nhập hàng năm cho người lao động, đặc biệt là các tỉnh trung du và miền núi. Thái Nguyên là một tỉnh miền núi được biết đến như một vùng đất nổi tiếng bậc nhất về các loại chè ngon cả trong nước và thế giới và nếu bạn đã từng dùng chè Thái Nguyên một lần chắc sẽ không bao giờ quên hương vị độc đáo, tinh khiết, mầu nước xanh biếc, vị ngọt bùi lắng sâu trong vị giác. Tỉnh Thái Nguyên từ lâu cây chè đã được xác định là cây công nghiệp chủ lực, có lợi thế trong nền kinh tế thị trường, là cây xoá đói giảm nghèo của nông dân. Tỉnh có chủ trương phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá tập trung, khai thác tiềm năng và thế mạnh của cây chè, góp phần xoá đói, giảm nghèo và làm giàu cho phần lớn nông dân trồng chè trong tỉnh, không ngừng nâng cao khuyến khích quảng bá sản phẩm chè trong nước cũng như nước ngoài thông qua 2 các hội chợ, festival... Tính đến nay về diện tích trồng chè, năng suất và sản lượng chè tăng đáng kể. Tỉnh Thái Nguyên khuyến khích các dự án đầu tư chế biến sản phẩm chè cao cấp tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Để làm ra được những sản phẩm chè thơm ngon chất lượng đằng sau đó là tâm huyết, là công sức trực tiếp của những người nông dân sản xuất chè, bằng những kinh nghiệm lâu đời cũng như dần áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất để nâng cao năng suất cũng như chất lượng cho sản phẩm chè. Vất vả là vậy nhưng điều kiện sống của họ vẫn còn gặp nhiều khó khăn, họ chịu sự rủi ro của thiên nhiên cũng như ép giá của tư thương. Thành phố Thái Nguyên là nơi có vùng chè đặc sản nổi tiếng cả nước. Nhưng cuộc sống của người dân nơi đây còn gặp nhiều khó khăn, sinh kế của bà con nông dân phụ thuộc vào sản xuất chè là chủ yếu. Nhưng điều kiện sống của người dân vẫn còn gặp khó khăn mặc dù có rất nhiều tiềm năng để phát triển ngành chè. Việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chè trên địa bàn vẫn còn nhiều hạn chế, người dân phải bỏ rất nhiều công sức để sản xuất chè nhưng lại chịu nhiều rủi ro khi giá cả bấp bênh, thiệt thòi về giá, thực tế là vậy nhưng người dân vẫn tâm huyết với chè từ bao đời nay bởi với họ đây là cây trồng cho nguồn thu nhập chính của cả gia đình. Vì vậy, thông qua đề tài: “Giải pháp tăng thu nhập cho người sản xuất chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” tôi mong rằng có thể giải quyết được một số khó khăn đang tồn tại cũng như đưa ra giải pháp phù hợp để nâng cao thu nhập cho các hộ dân sản xuất chè. 2. Mục tiêu của đề tài * Mục tiêu chung Thông qua việc nghiên cứu thực trạng sản xuất và tiêu thụ chè để từ đó đưa ra giải pháp phù hợp nhằm nâng cao thu nhập cho người dân trồng chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 3 * Mục tiêu cụ thể - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất, chế biến và tiêu thụ chè tại địa bàn nghiên cứu. - Đánh giá được hiệu quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh chè của các hộ nông dân. - Những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. - Đưa ra một số giải pháp phù hợp để phát triển cây chè nhằm nâng cao thu nhập cho người dân trồng chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. 3. Ý nghĩa của đề tài Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo phục vụ nghiên cứu và học tập cho sinh viên các ngành Kinh tế nông nghiệp, ngành Khuyến nông và ngành Phát triển nông thôn. Đồng thời kết quả nghiên cứu của đề tài cũng là căn cứ, cơ sở thực tiễn gợi ý được những giải pháp tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người sản xuất chè tại địa bàn Tp Thái Nguyên nói riêng và các vùng sản xuất chè nói chung. 4 Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1.1 Khái niệm thu nhập: Khi nghiên cứu thu nhập của hộ nông dân chúng ta thường đề cập đến các khái niệm sau: - Tổng thu của hộ là toàn bộ giá trị nhận được từ các nguồn thu bằng tiền của hộ dân chủ yếu là từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, rừng, làm thuê, ngành nghề thủ công, dịch vụ, nguồn thu từ ngân sách và các nguồn thu khác trong một khoảng thời gian thường tính là 1 năm. + Các khoảng thu đó có thể bao gồm có thu hiện vật và thu bằng tiền, thu từ sản xuất kinh doanh và thu ngoài sản xuất kinh doanh. Thu trong sản xuất kinh doanh là thu từ sản xuất, làm thuê, lương,... Thu từ ngoài sản xuất kinh doanh là các nguồn từ nước ngoài gửi về, từ anh em họ hàng, từ các hợp đồng kinh tế. - Tổng chi của hộ là toàn bộ chi phí bằng tiền mà hộ bỏ ra bao gồm chi cho sản xuất và chi cho tiêu dùng. + Chi sản xuất bao gồm chi phí vật chất và chi phí khác bằng tiền để sản xuất ra sản phẩm (chi phí khả biến mua ở bên ngoài). + Chi tiêu dùng là các khoản chi ngoài sản xuất phục vụ cho đời sống hàng ngày của hộ. - Thu nhập thực tế hay con gọi là thực thu của hộ: bằng tổng thu trừ đi các chi phí cho sản xuất của hộ. - Tiết kiệm của hộ bằng tổng thu trừ đi toàn bộ chi phí bao gồm cả chi sản xuất và chi tiêu dùng của hộ. 5 Thu nhập thực tế mới phản ánh đúng và có liên quan đến đời sống của người dân. Nếu hộ dân thực hiện được hạch toán kinh tế hộ thì cần thiết tính được thực thu hay thu nhập thực tế từ sản xuắt kinh doanh bằng cách: Tổng thu - chi phí khả biến = Tổng thu nhập ròng Tổng thu nhập ròng - tổng chi phí bất biến = Thu nhập thực tế Thu nhập thực tế - trả lãi tiền vay = Thực kiếm Thực kiếm + Thu từ các hoạt động khác = Thực thu của hộ (Theo Đỗ Kim Chung (1997)[3] 1.1.2.2. Đặc điểm thu nhập của hộ gia đình Thu nhập của hộ nông dân miền núi luôn có một đặc trưng cơ bản là gắn liền với đất và rừng. Cùng với sự phát triển của xã hội, sự thay đổi về quyền sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là tài nguyên đất, Thu nhập của các hộ nông dân miền núi đã có những biến đổi và ngày càng có chiều hướng đa dạng hơn. Qua thực tế cho thấy, ngoài thu nhập từ đất canh tác nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất rừng và sản phẩm rừng (săn bắn, hái lượm), các hộ dân tộc còn có các nguồn thu từ chăn nuôi, nghề phụ, làm thuê, bán hàng, hoạt động du lịch sinh thái và mới nhất là thu từ dịch vụ môi trường rừng và thu từ chuyển nhượng chứng chỉ các bon. Đặc điểm thu nhập của đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm các khoản thu nhập sau: * Thu nhập từ nông nghiệp: Bao gồm thu từ trồng trọt (thu từ cây lương thực, thực phẩm như lúa, ngô, khoai, sắn thu trồng cây ăn quả như vải nhãn, hồng xiêm, bưởi, mít; thu từ trồng cây công nghiệp như chè, cà phê, sắn); thu từ chăn nuôi (trâu bò, lợn, gà, dê,...). * Thu nhập từ lâm nghiệp: bao gồm thu từ khai thác lâm sản và lâm sản ngoài gỗ (gỗ, củi, tre nứa, song, mây, thu hái cây thuốc, ong rừng...), thu từ chặt gỗ lậu, thu từ săn bắt động vật và chim thú rừng; thu từ các hoạt động trồng 6 rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng, thu từ dịch vụ môi trường rừng và chuyển nhượng chứng chỉ cacbon. * Thu nhập từ thuỷ sản bao gồm nuôi cá, ếch, ba ba, rắn... * Thu nhập phi nông nghiệp bao gồm: Thu nhập từ ngành nghề thủ công truyền thống bao gồm sản phẩm mây tre đan, chế biến dược liệu, dệt vải... Thu nhập từ dịch vụ du lịch sinh thái bao gồm thu từ bán hàng, phục vụ ăn ở, phục vụ tham quan văn hoá truyến thống bản làng, hướng dẫn du lịch... Thu nhập phi nông nghiệp còn lại bao gồm cắt tóc, làm thuê, thợ nề, thợ mộc, chạy xe ôm... Thu nhập khác bao gồm lương hưu, trợ cấp... 1.1.2.3. Nâng cao thu nhập a. Nâng cao thu nhập bền vững Nâng cao thu nhập là tăng tổng thu và thu nhập thực tế của hộ nông dân năm sau cao hơn năm trước. Theo tư tưởng của hội nghị Brundthand, thu nhập bền vững được xem là lượng thu nhập lớn nhất trong một khoảng thời gian nhất định mà nó không làm giảm khả năng thu nhập có thể có trong tương lai. Khái niệm này không những thể hiện lượng thu nhập hiện hành mà còn có cả sự biến đổi tài nguyên. Nếu tài nguyên gia tăng tức là thu nhập tăng, tài nguyên mất đi tức là thu nhập giảm. Bản chất của khái niệm này đã được John Hicks phát biểu từ nửa thế kỷ trước: Thu nhập bền vững là giá trị lớn nhất của một người có thể tiêu thụ trong một khoảng thời gian mà không bị suy giảm vào cuối thời gian đó. Quản lý kinh tế hiệu quả đòi hỏi chính phủ của mỗi nước cần biết lượng tài nguyên lớn nhất mà quốc gia đó có thể sử dụng mà không làm cho đất nước nghèo đi. b. Các hướng nâng cao thu nhập Tăng thu nhập có thể được chia thành các hợp phần sau: - Tăng thu nhập từ trồng trọt: 7 + Mở rộng dện tích: Có thể bằng khai hoang phục hoá hay giảm thời gian để hoang của đất. + Tăng hệ số sử dụng ruộng đất: Tăng số vụ trong năm bằng cách áp dụng các giống cây có thời gian sinh trưởng ngắn hơn, hay bằng cách tăng số vụ trong năm. + Tăng năng suất: Năng suất cao hơn thường được tính bằng sản lượng trên một đơn vị diện tích gieo trồng, nâng cao năng suất đi liền với việc sử dụng nhiều hơn hoặc hiệu quả hơn đầu vào hiện đại, kiểm soát nước tưới tốt hơn và/hoặc phương pháp canh tác tốt hơn. + Giá nông sản cao hơn: Điều này có thể có được nhờ sự tự do hoá thương mại, hạ tầng nông thôn tốt hơn hoặc sự phối hợp tốt hơn giữa nông dân với người mua. - Đa dạng hoá cây trồng: Ngay cả khi giá cả, năng suất cây trồng, hệ số sử dụng ruộng đất và diện tích không thay đổi, người nông dân vẫn có thể tăng thu nhập bằng cách chuyển đổi từ cây có giá trị kinh tế thấp (đặc trưng là cây lương thực) sang cây cây trồng có giá trị cao hơn (đặc trưng là cây hàng hoá). - Tăng thu nhập từ lâm nghiệp: Đây là một nguồn thu quan trọng của người dân vùng núi, thu từ lâm nghiệp là các giá trị thu được từ sản phẩm của rừng hoặc thu được từ việc cho thuê môi trường rừng và chuyển nhượng chứng chỉ các bon. Điều quan trọng là thu nhập từ lâm nghiệp phải là thu nhập bền vững. - Tăng thu nhập từ dịch vụ: Mô hình du lịch sinh thái rất có tương lai khi đời sống người dân các khu vực thành thị ngày càng nâng cao. - Tăng thu nhập từ công nghiệp: Một số ngành công nghiệp có thể phát triển ở những vùng miền núi như: Công nghiệp chế biến nông, lâm sản, công nghiệp khai khoáng (Tuy nhiên công nghiệp khai khoáng thường gây tác động xấu tới môi trường). 1.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới thu nhập của hộ nông dân * Các yếu tố nguồn lực sản xuất của hộ 8 Hộ nông dân muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh nông lâm nghiệp thì vấn đề có tính quyết định trước tiên là các yếu tố sản xuất bao gồm đất đai, lao động, cơ sở vật chất như tư liệu sản xuất và tiền vốn, các yếu tố này quyết định kết quả sản xuất kinh doanh của từng hộ. - Đất đai là yếu tố sản xuất không thể thay thế trong hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp. Nếu quỹ đất nhiều, chất đất tốt, cơ cấu đất đai phong phú thì càng có điều kiện sản xuất thuận lợi cho hộ nông dân lựa chọn phương thức canh tác phù hợp. Nếu quỹ đất nhỏ, chất đất không màu mỡ sẽ gây trở ngại đến quá trình sảnxuất của hộ. Đối với các hộ nông dân ở miền núi, đặc biệt là ở các khu bảo tồn thiên nhiên, đất rừng có một vai trò cực kỳ quan trọng đối với thu nhập hợp pháp của nông hộ, các hộ có diện tích rừng lớn có thể có thu nhập cao từ lâm sản ngoài gỗ, du lịch sinh thái, cho thuê môi trường rừng, chuyển nhượng chứng chỉ cacbon. - Lao động là yếu tố sản xuất không thể thiếu được của bất kỳ quá trình sản xuất xã hội nào. Khi nghiên cứu yếu tố lao động phải kể đến số lượng và chất lượng của lao động. Chất lượng lao động thể hiện ở trình độ học vấn để có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, đó là kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm tập quán sản xuất được tích luỹ từ lâu đời. Số lượng lao động là yếu tố mặt lượng bao gồm số thành viên trong gia đình hộ nông dân có khả năng lao động. Nó chi phối đến kết quả sản xuất của nông hộ, đặc biệt là những vùng chậm phát triển thì nhân tố lao động là nhân tố cơ bản để tạo ra của cải vật chất cho gia đình. Ở vùng núi cao, vốn không nhiều, đất đai rộng lao động sẽ là nguồn lực chính góp phần duy trì và phát triển kinh tế nông hộ. - Vốn là điều kiện rất quan trọng trong sản xuất. Vốn có thể mua những tư liệu sản xuất khác cần thiết. Đối với hộ nông dân miền núi, khái niệm sử dụng đồng vốn sao cho có hiệu quả là khá xa lạ. - Tư liệu lao động là một yếu tố quan trọng, nếu có tư liệu lao động tốt, có khả năng cơ giới hoá cao, người nông dân sẽ đỡ vất vả năng xuất lao động tăng,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan