BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------------------
NGUYỄN PHƯỢNG LIÊN
GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------------------
NGUYỄN PHƯỢNG LIÊN
GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số
: 60.34.0201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
PHẦN MƠ ĐẦU .............................................................................................................
1.
Sự cần thiết của đề tài ......................................................................
2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................
2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung .......................................................
2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .......................................................
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................
4.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................
5.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................
6.
Những điểm nổi bật của luận văn ...................................................
7.
Kết cấu của luận văn ........................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VÊ UẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................................................
1.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại .................................
1.1.1
Khái niệm rủi ro tín dụng
1.1.2
Phân loại rủi ro tín dụng
1.1.3
Các hình thức rủi ro tín d
1.1.4
Nguyên nhân của rủi ro t
1.1.4.1 Nhóm nguyên nhân chủ quan ..............................................
1.1.4.2 Nhóm nguyên nhân khách quan ........................................
1.2 uản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại ..................
1.2.1
Khái niệm quản trị rủi ro
1.2.2
Mục tiêu của quản trị rủi
1.2.3
Sự cần thiết của quản trị
1.2.4
Các biện pháp quản trị rủ
1.2.5
Phương thức quản trị rủi ro tín dụng ...
1.2.5.1 Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng .........................................................
1.2.5.2 Công cụ quản trị rủi ro tín dụng .................................................................
1.2.5.3 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ................................................................
1.3 Một số mô hình định lượng rủi ro tín dụng thông dụng.......................................
1.3.1
Mô hình điểm số Z (Z score – Credit s
1.3.2
Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng ...
1.3.3
Mô hình chấm điểm tín dụng (Credit S
1.4 Các chỉ số dùng để đánh giá rủi ro tín dụng .........................................................
1.5 uản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng nước ngoài và bài học kinh
nghiệm đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam ...............................................
1.5.1 uản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Maybank (Malaysia) ......................
1.5.1.1
Nguyên
1.5.1.2 Nguyên tắc “ngang bằng - paripassu” ......................................................
1.5.1.3
Nguyên
1.5.1.4
Nguyên
1.5.1.5 Nguyên tắc “Danh mục cho vay đủ rộng - well spread lending ...............
1.5.1.6
Nguyên
1.5.1.7
Nguyên
1.5.1.8 Nguyên tắc “phản ánh chính sách quốc gia-Reflective of national .........
1.5.2 uản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Hongkong and Shanghai Banking
Corporation (HSBC) ..............................................................................................
1.5.3 Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng
thương mại Việt Nam .............................................................................................
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG UẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .......................
2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
(BIDV)...........................................................
2.1.1Mạng lưới hoạt động .........................
2.1.2Kết quả hoạt động kinh doanh tại BID
2.2 Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV ......................................
2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng tại BIDV giai đoạn 20082012 ........................................................................................................................
2.2.1.1 Phân tích chất lượng tín dụng tại BIDV ....................................................
2.2.1.2 Phân tích tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại BIDV ...............
2.2.1.3 Phân tích cơ cấu tín dụng theo ngành tại BIDV ........................................
2.2.2 Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV ...............................
2.2.2.1 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV .................................................
2.2.2.2 Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV .........................................
2.2.2.3 Công cụ quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV .................................................
2.3 Ứng dụng mô hình điểm số Z để kiểm định quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV ...
2.4 Nhận xét và đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV ......................................
2.4.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV 60
2.4.1.1 Thuận lợi ....................................................................................................
2.4.1.2 Khó khăn ....................................................................................................
2.4.2 Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV ...................................................
2.4.2.1 Kết quả đạt được ........................................................................................
2.4.2.2 Tồn tại, hạn chế ..........................................................................................
2.4.2.3 Nguyên nhân ..............................................................................................
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP UẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................................
3.1 Định hướng chiến lược của ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2015 .............
3.2 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng của BIDV ....................................................
3.3 Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV .........................................................
3.3.1 Nhóm giải pháp về xây dựng và hoàn thiện môi trường quản trị rủi ro tín
dụng tại BIDV ........................................................................................................
3.3.1.1 Nâng cao năng lực quản lý điều hành ........................................................
3.3.1.2 Tăng cường công tác đào tạo chuyên môn ................................................
3.3.1.3 Thường xuyên đào tạo cho cán bộ về đạo đức kinh doanh, đạo đức nghề
nghiệp .....................................................................................................................
3.3.1.4 Chế độ lương, thưởng hợp lý .....................................................................
3.3.2 Nhóm giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của BIDV .............
3.3.2.1 Tiếp tục nâng cao năng lực quản trị rủi ro................................................ 75
3.3.2.2 Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro................................................... 76
3.3.2.3 Tiếp tục hoàn thiện tái cấu trúc cơ cấu bộ máy hoạt động........................ 76
3.3.2.4 Cải tiến chính sách tín dụng linh động theo tình hình kinh tế chung........77
3.3.2.5 Xây dựng hệ thống thông tin, dữ liệu đầy đủ, chính xác..........................78
3.3.2.6 Đề xuất ứng dụng mô hình điểm số Z trước khi quyết định cấp tín dụng .79
3.3.2.7 Cần quan tâm hơn nữa công tác quản lý rủi ro tài chính trong doanh
nghiệp.................................................................................................................. 80
3.3.2.8 Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra nội bộ................82
3.3.3 Một số kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan.......................................... 83
3.3.3.1 Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam................................................... 83
3.3.3.2 Đối với Hiệp hội ngân hàng..................................................................... 88
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................ 90
KẾT LUẬN................................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 92
PHỤ LỤC 1................................................................................................................. 94
PHỤ LỤC 2................................................................................................................. 97
PHỤ LỤC 3................................................................................................................. 98
PHỤ LỤC 4...............................................................................................................102
PHỤ LỤC 5...............................................................................................................109
PHỤ LỤC 6...............................................................................................................112
PHỤ LỤC 7...............................................................................................................116
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những
thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
TP.HCM, ngày 21 tháng 05 năm 2013
Tác giả luận văn
Nguyễn Phượng Liên
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BIDV
CIC
CNTT
DPRR
EBIT
HĐ T
HĐV
HĐV TDH
CAR
HSBC
ICRS
KHDN
NHNN
NHTM
P. LRR
HKH
LRR
LRRTN
LRRTT&TN:
RRTD
TCTD
TMCP
VAS
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 : Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu tại BIDV giai đoạn 2008 - 2012 (tỷ đồng)
Bảng 2.2 : Phân tích chất lượng nợ cho vay khách hàng tại BIDV giai đoạn 2008-2012
(triệu đồng)
Bảng 2.3 : Phân tích tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại BIDV giai đoạn
2008-2012 (triệu đồng)
Bảng 2.4 : Phân tích dư nợ cho vay theo ngành tại BIDV giai đoạn 2008-2012 (%)
Biểu đồ 2.1 : Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu tại BIDV giai đoạn 2008 - 2012 (tỷ đồng)
Biểu đồ 2.2 : Phân tích chất lượng nợ cho vay khách hàng tại BIDV giai đoạn 20082012 (%)
Biểu đồ 2.3 : Phân tích tỷ lệ nợ xấu (nợ nhóm 3-5) so với nợ quá hạn (nợ nhóm 2-5)
tại BIDV giai đoạn 2008-2012 (%)
Biểu đồ 2.4 : Phân tích tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại BIDV giai đoạn
2008-2012 (triệu đồng)
Biểu đồ 2.5 : Phân tích dư nợ cho vay theo ngành tại BIDV giai đoạn 2008-2012 (%)
Biểu đồ 2.6 : Tỷ lệ các kết quả từ mô hình điểm số Z qua các năm 2008-2010
Biểu đồ 2.7 : Mối tương quan giữa việc BIDV xếp hạng doanh nghiệp (BIDV10) so
với kết quả kiểm định của mô hình điểm số Z (MHZ10) trong năm 2010
Biểu đồ 2.8 : Mối tương đồng giữa kết quả kiểm định theo mô hình điểm số Z
(MHZ10) với kết quả xếp hạng doanh nghiệp của BIDV trong năm 2010 (BIDV10)
Biểu đồ 2.9 : Mối tương quan giữa việc BIDV xếp hạng doanh nghiệp (BIDV09) so
với kết quả kiểm định của mô hình điểm số Z (MHZ09) trong năm 2009
Biểu đồ 2.10 : Mối tương đồng giữa kết quả kiểm định theo mô hình điểm số Z
(MHZ09) với kết quả xếp hạng doanh nghiệp của BIDV trong năm 2009 (BIDV09)
Biểu đồ 2.11 : Mối tương quan giữa việc BIDV xếp hạng doanh nghiệp (BIDV08) so
với kết quả kiểm định của mô hình điểm số Z (MHZ08) trong năm 2008
Biểu đồ 2.12 : Mối tương đồng giữa kết quả kiểm định theo mô hình điểm số Z
(MHZ08) với kết quả xếp hạng doanh nghiệp của BIDV trong năm 2008 (BIDV08)
1
PHẦN MƠ ĐẦU
1.
Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay, tỷ lệ nợ quá hạn của các ngân hàng thương mại Việt Nam được
đánh giá là khá cao. Nhiều vụ án tham ô, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi bất
chính trong các khoản vay ngày cànggia tăng, phần lớn các ngân hàng quốc doanh
rơi vào vòng lẩn quẩn của nợ xấu. Cho vay theo mối quan hệ, cho vay theo ăn chia,
không thực hiện theo đúng quy trình, quy định cũng ngày càng được phát hiện nhiều
tại các Ngân hàng thương mại.
Nguyên nhân gây ra nợ xấu chủ yếu là từ nguyên nhân chủ quan như ngân
hàng cho vay với chất lượng tín dụng quá thấp, trong khi đó nguyên nhân khách
quan thì hầu như rất ít. Mặc dù đã có nhiều biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng, tuy
nhiên vấn đề nợ xấu của các Ngân hàng thương mại vẫn còn nhiều điều cần phải
bàn thêm.
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu là đề ra một số giải pháp khả thi cho việc
quản trị rủi ro tín dụng, tác giả đã nghiên cứu đề tài “Giải pháp quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV)”. Với đề tài
nghiên cứu này, tác giả sẽ phân tích thực trạng tín dụng của ngân hàng BIDV,
nghiên cứu nguy cơ vỡ nợ của các doanh nghiệp theo mô hình điểm số Z, kiểm
nghiệm lại mô hình bằng dữ liệu nợ xấu đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro tại
BIDV, từ đó định hướng phương thức quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV cũng như tại
các ngân hàng thương mại.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài là đưa ra các giải pháp nhằm giảm
thiểu tối đa các rủi ro tín dụng có thể xảy ra, giúp các NHTM quản lý tốt các khoản
tín dụng, tránh để phát sinh nợ xấu, kịp thời phát hiện rủi ro để hạn chế, khắc phục
rủi ro trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai.
2
2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài là áp dụng mô hình điểm số Z để tính
toán và phân tích nguy cơ phá sản của các doanh nghiệp vay vốn, đồng thời sử dụng
phần mềm SPSS thống kê và phân tích mối tương quan giữa kết quả thực nghiệm
của mô hình điểm số Z so với tình trạng nợ xấu thực tế của các doanh nghiệp vay
vốn để kiểm định lại tính chính xác của mô hình điểm số Z.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: quy trình quản trị rủi ro tín dụng, thực trạng quản trị
rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, các chỉ số dùng phân tích nguy cơ vỡ nợ của
các doanh nghiệp theo mô hình điểm số Z, phân tích nợ xấu tại BIDV nhằm kiểm
nghiệm lại các kết quả của việc nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu: quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV năm 2010, số
liệu dư nợ tại BIDV trong 5 năm: 2008-2012, phân tích các chỉ số trên báo cáo tài
chính của 100 doanh nghiệp có vay vốn tại BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn trong 3
năm 2008-2010, nhóm nợ xấu được xử lý bằng dự phòng rủi ro trong năm 2011 của
BIDV.
4.
Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, phân tích
tổng quan thực trạng tín dụng tại BIDV, sử dụng mô hình điểm số Z để phân tích
nguy cơ phá sản của các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng.
Phương pháp nghiên cứu định tính: phân tích những bài học kinh nghiệm,
những tồn tại, khiếm khuyết về quản trị rủi ro tín dụng.
Kết hợp phương pháp phân tích định lượng: phân tích nguy cơ vỡ nợ của các
khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại BIDV theo mô hình điểm số Z, phân tích sự
tương quan giữa cấp hạng do BIDV xếp loại các doanh nghiệp vay vốn với kết quả
kiểm định của mô hình điểm số Z, tổng hợp mức độ lỗi trong quản lý khoản vay,
thực trạng định hạng tín dụng trong các nhóm nợ xấu được xử lý bằng dự phòng rủi
ro nhằm kiểm định lại các nguyên nhân gây ra nợ xấu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
3
Đề tài đã sử dụng mô hình điểm số Z để phân tích nguy cơ vỡ nợ của khách
hàng doanh nghiệp vay vốn, phân tích cụ thể mức độ lỗi gây nên nợ xấu bằng việc
thu thập các số liệu có liên quan đến nợ xấu đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro để
chứng minh rõ hơn về các kết quả được thử nghiệm. Từ đó, tác giả đề ra các giải
pháp quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại.
6. Những điểm nổi bật của luận văn
Luận văn đã nêu một cách đầy đủ, xúc tích các khái niệm về rủi ro tín dụng,
quản trị rủi ro tín dụng để người đọc hiểu rõ hơn về mặt lý thuyết.
Trước xu thế hội nhập và quốc tế hóa lĩnh vực kinh doanh ngân hàng, các
NHTM Việt Nam đang từng bước tiếp thu những kinh nghiệm và ứng dụng các mô
hình quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng nước ngoài để nâng cao hơn nữa
công tác quản trị rủi ro tín dụng. Tác giả đã giới thiệu thêm đến người đọc hệ thống
các nguyên tắc, phương thức quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Maybank
(Malaysia), của Ngân hàng Hongkong and Shanghai Banking Corporation (HSBC);
Tác giả phân tích rõ những nguyên tắc của hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Maybank và HSBC nhằm đưa ra những bài học kinh nghiệm cho BIDV cũng
như các NHTM nói chung.
Bên cạnh đó, tác giả đã phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam, phân tích rõ những ưu nhược điểm
trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV, đồng thời phân tích nguy cơ phá
sản của các doanh nghiệp vay vốn tại BIDV theo mô hình điểm số Z, phân tích nợ
xấu và các khoản nợ đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro tại BIDV nhằm kiểm định
nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nợ xấu (nợ nhóm 5). Từ đó đề ra một số giải pháp
quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV cũng như tại các NHTM Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể áp dụng vào thực tiễn và sử dụng cho
các nghiên cứu sâu hơn trong tương lai.
7.
Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
4
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và
Phát Triển Việt Nam
Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và
Phát Triển Việt Nam
5
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VV QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng như sau:
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn
thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết (Thông tư số 02/2013/TT-NHNN v/v
uy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro
và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài).
Rủi ro tín dụng là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác
không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một
ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ cho dù đó là nợ
gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn (Trần Huy Hoàng (2010), Quản trị ngân hàng,
NXB Lao động Xã hội, TP.HCM, tr166) [3].
Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay
không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ
trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu
trong hoạt động cho vay của ngân hàng (Lê Nguyễn Phương Ngọc (2007), Quản lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh TP.HCM, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học
Kinh Tế, TP.HCM, tr.16) [5]
Theo Hennie van Greuning –Sonja B rajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng
được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả
vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Điều này gây ra sự cố
đối với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của
6
ngân hàng (Lê Nguyễn Phương Ngọc (2007), Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
chi nhánh TP.HCM, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh Tế, TP.HCM, tr.17) [5]
Từ các định nghĩa trên, chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro
tín dụng như sau:
-
Rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi vay trễ hẹn hoặc tồi tệ hơn là không
thanh tóan trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi phát
sinh. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và
giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến phá
sản.
-
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua 3 cấp độ rủi ro tín dụng như sau:.
Khách hàng trả nợ không đúng hạn
Khách hàng trả nợ không đủ theo cam kết
Khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng.
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng thông thường
được phân chia như sau:
Rủi ro tín dụng
(Rủi ro mất
vốn)
khoản
Rủi ro lựa
chọn
(Nguồn: Trần Huy Hoàng (chủ biên) (2010), Quản trị ngân
hàng, NXB Lao động Xã hội, TP.HCM) [3].
7
Rủi ro tín dụng được chia ra thành 02 loại là rủi ro giao dịch (Transaction risk)
và rủi ro danh mục (Portfolio risk):
Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng. Rủi ro này liên quan đến từng khoản tín dụng mỗi khi ngân hàng ra
quyết định cấp một khoản tín dụng mới cho khách hàng. Đây có thể xem là rủi ro cá
biệt của từng khoản tín dụng, nó phát sinh do sai sót ở các khâu đánh giá, thẩm định
và xét duyệt khi cho vay, hoặc phát sinh do thiếu chặt chẽ ở khâu theo dõi kiểm soát
quá trình sử dụng vốn vay, hoặc phát sinh do sơ hở ở khâu bảo đảm và những cam
kết ràng buộc trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro
lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức
đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi
ro này liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín dụng trong danh mục tín dụng của
ngân hàng. Nó có thể phát sinh do đặc thù cá biệt của từng loại tín dụng, chẳng hạn
cho vay không có đảm bảo thì rủi ro hơn là cho vay có đảm bảo. Hoặc phát sinh do
thiếu đa dạng hóa danh mục tín dụng. Chẳng hạn, do cạnh tranh lãi suất khiến ngân
hàng tăng lãi suất huy động làm cho lãi suất cho vay tăng theo. Kết quả là, các dự án
có mức rủi ro thấp, do đó, suất sinh lợi thấp bị đánh bật ra, chỉ còn các dự án có suất
sinh lợi cao kèm theo rủi ro cao mới vay được vốn ngân hàng. Tình hình này
8
khiến cho danh mục tín dụng của ngân hàng thiếu đa dạng hóa mà chỉ tập trung vào
các dự án rủi ro cao. Rủi ro danh mục được phân chia thành 2 loại: Rủi ro nội tại
(Intrinsic risk) và rủi ro tập trung (Concentration risk).
Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn.
Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay qua nhiều doanh nghiệp hoạt dộng trong
cùng một ngành, một lĩnh vực kinh tế, trong cùng một vùng địa lý nhất định
hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.3 Các hình thức rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể xảy ra ở 04 trường hợp đối với nợ lãi và nợ gốc như
sau:
Không thu được lãi đúng hạn
Không thu đủ lãi
Không thu được vốn đúng hạn
Không thu đủ vốn.
Tùy trường hợp mà ngân hàng hạch toán vào các khoản m
nhau như lãi treo hoặc nợ quá hạn.
Rủi ro tín dụng tồn tại dưới nhiều hình thức, các hình thức
biến
mà
cuối
cao
không có
năng
(Nguồn: Trần Huy Hoàng (chủ biên) (2010), Quản trị ngân
hàng, NXB Lao động Xã hội, TP.HCM) [3].
- Xem thêm -