BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------
Hồ Thị Thùy Linh
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------
Hồ Thị Thùy Linh
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU
Chuyên ngành : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số : 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS BÙI KIM YẾN
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả
Hồ Thị Thùy Linh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
1.Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1
2.Mục đích nghiên cứu............................................................................................................................1
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................................1
4.Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................................................2
5.Kết cấu của Luận văn:........................................................................................................................2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................................................3
1.1 TÍN DỤNG CÁ NHÂN TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNGMẠI........3
1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân tín chấp.................................................................................3
1.1.2 Đặc điểm hoạt động tín dụng cá nhân tín chấp............................................................5
1.1.3 Vai trò của tín cá nhân tín chấp trong hoạt động cho vay của NHTM...........7
1.1.4 Rủi ro hoạt động tín dụng tín chấp......................................................................................9
1.1.5 Các sản phẩm tín dụng tín chấp ……………………………………...11
1.2 PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.......................................................................................................................................13
1.2.1 Khái niệm về phát triển tín dụng cá nhân tín chấp.................................................13
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển tín dụng tín chấp................................14
1.2.2.1 Dư nợ cho vay của hoạt động tín dụng tín chấp.....................................................14
1.2.2.2 Tỷ lệ nợ xấu............................................................................................................................14
1.2.2.3 Hệ thống kênh phân phối triển khai hoạt động tín dụng tín chấp...................15
1.2.2.4 Thu nhập từ hoạt động tín dụng cá nhân tín chấp..................................................15
1.2.2.5 Số lượng khách hàng được vay vốn tín chấp...........................................................16
1.2.2.6 Sự thay đổi trong chính sách tín dụng và quy trình thẩm định, phê
duyệt tín dụng tín chấp........................................................................................................................16
1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển tín dụng cá nhân tín chấp
tại NHTM....................................................................................................................................................17
1.2.3.1 Nhân tố khách quan.............................................................................................................17
1.2.3.2 Nhân tố chủ quan..................................................................................................................19
1.3 NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TÍN CHẤP CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG NƢỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM............................................................21
1.3.1 Tình hình phát triển tín dụng tín chấp tại các ngân hàng nƣớc ngoài
tại Việt Nam...............................................................................................................................................21
1.3.2 Bài học kinh nghiệm..................................................................................................................24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TÍN
CHẤP TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU...........................................................................................27
2.1 SƠ LƢỢC VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU........................................................................................27
2.1.1 Tổng quan ACB và các giai đoạn phát triển:..............................................................27
2.1.2 Sơ đồ tổ chức của ACB............................................................................................................28
2.1.3 Tình hình kinh doanh của ACB..........................................................................................28
2.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TÍN CHẤP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU..........................................................................................30
2.2.1 Quá trình triển khai hoạt động tín dụng tín chấp tại NH Á Châu..................30
2.2.2 Chính sách tín dụng tín chấp của NH Á Châu...........................................................31
2.2.3 Thực trạng phát triển tín dụng tín chấp tại NH Á Châu.........................33
2.2.3.1 Dư nợ tín dụng cá nhân tín chấp.....................................................................................33
2.2.3.2 Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng cá nhân tín chấp:..............................................................41
2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TÍN CHẤP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU.....................................................................................................46
2.3.1 Đánh giá thông qua các chỉ tiêu thể hiện mức độ phát triển tín dụng
tín chấp..........................................................................................................................................................46
2.3.1.1 Dư nợ cho vay của hoạt động tín chấp.........................................................................46
2.3.1.2 Tỷ lệ nợ quá hạn.....................................................................................................................48
2.3.1.3 Hệ thống kênh phân phối triển khai hoạt động tín chấp......................................49
2.3.1.4 Thu nhập từ hoạt động tín dụng cá nhân tín chấp...................................................50
2.3.1.5 Số lượng KH được vay vốn tín chấp trên tổng số lượng hồ sơ.........................51
2.3.1.6 Sự thay đổi trong chính sách tín dụng tín chấp và cơ chế phê duyệt tín
dụng tín chấp...........................................................................................................................................52
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân.............................................................................................59
2.3.2.1 Những tồn tại...........................................................................................................................59
2.3.2.2 Những nguyên nhân..............................................................................................................63
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TÍN
CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU..........................................................................67
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP Á CHÂU......................................................................................................................67
3.1.1 Định hƣớng chung của ngân hàng TMCP Á Châu.................................................67
3.1.2 Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu đến năm 2015..............................................................68
3.1.3 Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng tín chấp của ACB.........................68
3.2 KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TÍN CHẤP CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU. .....................70
3.2.1 Kiến nghị về phía nhà nƣớc.................................................................................................70
3.2.2 Kiến nghị về phía ngân hàng nhà nƣớc.........................................................................72
3.2.3 Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng tín chấp từ phía ngân hàng
TMCP Á Châu..........................................................................................................................................75
3.2.3.1 Xây dựng chính sách tín dụng tín chấp chặt chẽ và phù hợp với từng
phân khúc KH.........................................................................................................................................75
3.2.3.2 Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm tín dụng tín chấp...................78
3.2.3.3 Tăng cường công tác tiếp thị sản phẩm tín chấp.....................................................79
3.2.3.4 Xây dựng và phát triển kênh phân phối cũng như nhân lực chủ chốt
của hoạt động tín dụng tín chấp......................................................................................................80
3.2.3.5 Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin cho hoạt động đăng ký vay
vốn tín chấp qua mạng internet.......................................................................................................81
3.2.3.6 Các giải pháp nâng cao mức độ hài lòng về sản phẩm tín chấp của
KH................................................................................................................................................................83
3.2.4 Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tín
chấp cá nhân tại ACB...........................................................................................................................85
3.2.4.1 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng KHCN........................85
3.2.4.2 Thường xuyên đổi mới quy trình nghiệp vụ thẩm định.......................................90
3.2.4.3 Đào tạo nguồn nhân lực......................................................................................................92
3.2.4.4 Xây dựng tổ tái kiểm tra khả năng trả nợ của khách hàng định kỳ.................92
PHẦN KẾT LUẬN.................................................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
ANZ
Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ
CA
Nhân viên phân tích tín dụng
CA/L
Tổ trưởng phân tích tín dụng
CLMS
Hệ thống dữ liệu quản lý tín dụng
CTV
Cộng tác viên
Đvt
Đơn vị tính
Eximbank
Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt
Nam
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
HKTT
Hộ khẩu thường trú
HS
Hồ sơ
HSTD
Hồ sơ tín dụng
KH
Khách hàng
KHCN
Khách hàng cá nhân
KT3
Sổ tạm trú
NHNN
Ngân hàng Nhà Nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NVTD
Nhân viên tín dụng
PFC
Nhân viên tư vấn tài chính
Sacombank
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Techcombank
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương
TCTD
TĐV
TGTT
TMCP
TN
TT
VCB
Tổ chức tín dụng
Trưởng đơn vị
Tiền gửi thanh toán
Thương mại cổ phần
Thu nhập
Trung tâm
Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tỳ suất sinh lợi trước thuế trên tổng tài sản có và vốn chủ sở hữu
bình quân từ năm 2008 – 2012 của ACB.
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng cá nhân tín chấp của ACB từ năm 2010 – 2012.
Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng cá nhân tín chấp phân theo khu vực của ACB từ năm
2010 – 2012.
Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng cá nhân tín chấp phân theo từng sản phẩm của
ACB từ năm 2010 – 2012.
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng cá nhân tín chấp tại ACB từ năm 2010 –
2012.
Bảng 2.6: Số lượng hồ sơ phê duyệt đồng ý và tổng số lượng hồ sơ tín chấp đầu
vào của ACB từ năm 2010 – 2012.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1: Dư nợ tín dụng cá nhân tín chấp phân theo khu vực triển khai của
ACB từ năm 2010 – 2012.
Biểu 2.2: Dư nợ hoạt động tín dụng tín chấp theo sản phẩm năm 2010.
Biểu 2.3: Dư nợ hoạt động tín dụng tín chấp theo sản phẩm năm 2011.
Biểu 2.4: Dư nợ hoạt động tín dụng tín chấp theo sản phẩm năm 2012.
Biểu 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng cá nhân tín chấp tại ACB từ 2010 – 2012.
Biểu 2.6: Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng cá nhân tín chấp theo khu vực năm
2012. Biểu 2.7: Số lượng hồ sơ được phê duyệt đồng ý và tổng số lượng hồ
sơ tín chấp tại ACB từ năm 2010 – 2012.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thị trường với xu hướng toàn cầu hóa và quốc tế hóa các luồng
tài chính đã làm thay đổi căn bản hệ thống ngân hàng, đòi hỏi các ngân hàng thương
mại phải có chiến lược phát triển vượt bậc để nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng
cao hiệu quả hoạt động và năng lực quản trị rủi ro.
Ngân hàng TMCP Á Châu đã xác định mục tiêu là trở thành ngân hàng bán
lẻ hàng đầu tại Việt Nam, trong đó hoạt động cho vay cá nhân luôn chiếm thị phần
cao. Tuy nhiên thực tế hoạt động cho vay cá nhân trong những năm qua tại ACB
đang bị cạnh tranh trong việc lôi kéo khách hàng dẫn đến tăng trưởng dư nợ cá nhân
có xu hướng tăng chậm lại. Vì vậy việc xác định cho mình một sản phẩm đặc thù,
mang sức mạnh thương hiệu ngày càng quan trong đối với các ngân hàng và đặc
biệt là với Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu. ACB đã triển khai hoạt động
cho vay tín chấp nhiều năm nay, tuy nhiên hoạt động này chưa thực sự phát huy sức
mạnh, trong khi đó hoạt động cho vay tín chấp ngày càng được các khách hàng chú
ý đến nhiều hơn và thực sự có tiềm năng lớn trong hoạt động tín dụng…Vì vậy, để
đi sâu hơn tình hình phát triển hoạt động tín dụng tín chấp khách hàng cá nhân, từ
đó tìm ra giải pháp phát triển hoạt động này, học viên chọn đề tài: "Giải pháp phát
triển tín dụng cá nhân tín chấp tại Ngân hàng TMCP Á Châu” làm đề tài nghiên
cứu cho bài luận văn.
2.
Mục đích nghiên cứu
Thực hiện nghiên cứu các vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng cá nhân tín
chấp và phát triển tín dụng cá nhân tín chấp tại Ngân Hàng TMCP Á Châu.
Thực hiện phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng tín chấp tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Á Châu, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị để phát
triển hơn nữa hoạt động tín dụng cá nhân tín chấp tại Ngân Hàng Á Châu.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2
Đối tượng: Hoạt động tín dụng cá nhân tín chấp đang được phát triển tại
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.
Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ hệ thống Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á
Châu từ năm 2009 – 2012.
4.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu dựa trên phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, so
sánh, quy nạp, phán đoán, tổng hợp để thực hiện nghiên cứu.
5.
Kết cấu của Luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
các từ viết tắt... nội dung của luận văn gồm 03 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cá nhân tín chấp tại Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tín chấp tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Á Châu.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tín chấp tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Á Châu.
3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
1.1
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân tín chấp
Tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập
và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho
quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả (Nguyễn Minh
Kiều, 2006).
Theo khoản 14, Điều 4 của Luật các TCTD năm 2010 thì “Cấp tín dụng
là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc
có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác”.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng,
các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm
doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước. Tín dụng ngân hàng
ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng vừa mang tính chất sản xuất kinh doanh vừa mang tính
chất tiêu dùng.
Tín dụng cá nhân là hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai
trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá
nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Các điều kiện cần thiết để thiết lập khoản tín dụng cá nhân:
+ Điều kiện cần: nguồn thu để trả nợ (tính hiệu quả của phương án, công
việc mang lại thu nhập để trả nợ)
4
+
Điều kiện đủ: Tài sản đảm bảo (là những tài sản có giá trị như nhà
cửa, xe cộ, máy móc, vàng, sổ tiết kiệm…..nói chung là những gì có giá mà
bên cấp tín dụng đồng ý nhận làm bảo đảm).
Mục đích chủ yếu của các khoản tín dụng cá nhân:
+
Mục đích tiêu dùng: là hình thức cấp tín dụng cho các hoạt động chi
tiêu tiêu dùng, mua sắm hàng hóa tiêu dùng….đây là hình thức cấp tín dụng
khá phổ biến và cần thiết cho hoạt động tín dụng cá nhân để có thể trang trải
các nhu cầu trong cuộc sống như: mua nhà, mua xe, trang trí nội thất gia đình,
mua sắm vật dụng gia đình….
+
Mục đích sản xuất kinh doanh: là hình thức cấp tín dụng cho các hoạt
động liên quan đến sản xuất kinh doanh như cho vay bổ sung vốn lưu động,
thanh toán tiền mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển trong sản xuất
kinh doanh, xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh…
Tín dụng các nhân có vai trò quan trọng trong sự điều chuyển các nguồn
vốn ngắn hạn và trung dài hạn trong xã hội từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn,
từ đó góp phần phát triển kinh tế xã hội và tạo điều kiện nâng cao điều kiện
sống của các nhân.
Hoạt động tín dụng cá nhân đã phát triển khá lâu đời và mạnh mẽ trên
thế giới, tại thị trường vốn Việt Nam, hoạt động tín dụng cá nhân hình thành từ
lâu nhưng phát triển chưa thật sự rộng rãi. Tuy nhiên, tín dụng cá nhân đã
nhanh chóng thu hút được nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát
triển. Điểm thuận lợi là quy mô thị trường lớn với dân số đông (khoảng 89 triệu
người), đa số trong đó đang ở độ tuổi trẻ (tuổi trẻ chịu vay hơn), có thu nhập
ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích, chủ nghĩa tiêu dùng
đang tăng mạnh lên.
Tín dụng cá nhân tín chấp:
Là hình thức cấp tín dụng mà như định nghĩa về điều kiện thiết lập mối
quan hệ tín dụng đề cập bên trên thì hoạt động tín dụng tín chấp thiếu đi điều
kiện đủ, chỉ yêu cầu điều kiện cần của KH là KH có nguồn thu nhập để trả nợ,
5
không yêu cầu tài sản đảm bảo, tuy nhiên yêu cầu về mặt thủ tục và chứng từ
khá chặt chẽ. Ngoài ra, việc chọn lựa KH vay khá khắc khe so với hoạt động
cấp tín dụng có tài sản bảo đảm.
Mục đích chủ yếu của hoạt động cho vay tín chấp cá nhân là mục đích
tiêu dùng, với hạn mức tín dụng tương đối nhỏ, thời hạn vay từ ngắn hạn đến
trung hạn.
1.1.2 Đặc điểm hoạt động tín dụng cá nhân tín chấp
- Quy mô khoản vay khá nhỏ với số lượng các khoản vay lớn:
Cho vay cá nhân tín chấp thường phục vụ hai mục đích chủ yếu:
Thứ nhất, cá nhân vay vốn tín chấp mục đích chính là đáp ứng nhu cầu
phục vụ đời sống hàng ngày. Khoản vay này phục vụ trực tiếp cho nhu cầu chi
tiêu trong cuộc sống nhu mua nhà, đất, sửa chữa nhà cửa, mua sắm vật dụng gia
đình, phương tiện đi lại….
Thứ hai, cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để bổ sung vốn kinh
doanh cho hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ cá thể. Hoạt động sản xuất
kinh doanh này của hộ cá thể được pháp luật thừa nhận và hoạt động với quy
mô nhỏ.
Do mục đích chủ yếu của hình thức tín dụng tín chấp này là tiêu dùng và
bổ sung vốn kinh doanh cho hộ cá thể nhỏ lẻ, do đó hạn mức cấp tín dụng
tương đối nhỏ, tùy thuộc vào nhiều yếu tố:
+
+
Tính hợp lý của nhu cầu vốn vay
+
Thu nhập hoặc nguồn trả nợ của người vay
Tính hợp tác, trung thực, và độ tin cậy trong nguồn thu nhập của
KH vay……
Hình thức tín dụng này đã xuất hiện và tồn tại khá lâu trên thế giới
nhưng trong hoạt động tín dụng tại Việt Nam thì hình thức này mới bắt đầu
xuất hiện nhiều năm gần đây. Tuy nhiên, do đáp ứng được yêu cầu và sự phát
triển của xã hội nên tiềm năng phát triển của hình thức tín dụng này khá lớn, số
lượng các khoản tín dụng này khá lớn do hai nguyên nhân chính:
6
+
Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho
vay này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao đến
những người có thu nhập trung bình và thấp.
+
Xã hội ngày càng phát triển, trình độ dân trí càng cao thì đi kèm theo
đó là nhu cầu nâng cao đời sống của cá nhân càng lớn, với sự phát triển phong
phú và đa dạng của các hình thức tín dụng, đặc biệt là tín dụng tín chấp (không
dùng tài sản đảm bảo) đã đáp ứng được yêu cầu của khá đông các nhân trong
xã hội.
- Tín dụng cá nhân tín chấp tiềm ẩn nhiều rủi ro
Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín
dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra nhất, khi ngân hàng rơi
vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng thì nguyên nhân thường phát
sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên
đối tác không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng
đối với một ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù
đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Hiểu một cách khác thì rủi ro
tín dụng đó là rủi ro không thu hồi được nợ đến hạn do người vay đã không
thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ theo
nguyên tắc hoàn trả khi đáo hạn.. Đây là loại rủi ro gắn liền với hoạt động cấp
tín dụng của ngân hàng.
-
Tín dụng cá nhân tín chấp tốn kém nhiều chi phí:
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng
để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho công tác:
+
Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong
việc tiếp cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
+Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng,
chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân
và thu nợ.
7
+
Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện,
nước, điện thoại, công tác hỗ trợ chi phí nhân viên, ...
1.1.3 Vai trò của tín cá nhân tín chấp trong hoạt động cho vay của
NHTM
- Đối với nền kinh tế xã hội:
+
Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Việc phân phối vốn tín dụng nói chung và tín dụng tín chấp nói riêng đã góp
phần điều hoà vốn trong toàn bộ nền kinh tế, giúp khai thác triệt để các nguồn vốn
nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu
quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao,
tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục, từ đó thúc đẩy sản xuất, tăng hiệu
quả lao động và năng suất cho xã hội, từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Mặc khác, hoạt động tín dụng cá nhân tín chấp còn hỗ trợ vốn tiêu dùng cho
khách hàng cá nhân, đáp ứng nhu cầu mua sắm tiêu dùng, xây dựng nhà cửa, cải
thiện đời sống cho khách hàng cá nhân, để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo
nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh
tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.
+ Góp phần ổn định xã hội:
Hoạt động tín dụng cũng như tín dụng tín chấp giúp thúc đẩy kinh tế phát
triển thông qua việc kích cầu, gia tăng sản xuất từ đó thu hút nhiều lực lượng lao
động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các mục tiêu xã
hội như xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định
trật tự xã hội.
- Đối với hệ thống ngân hàng:
+ Góp phần gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng
Ngân hàng cũng như tất cả các doanh nghiệp hoạt động khác, với mục tiêu
trước tiên là vì lợi nhuận, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng,
bên cạnh đó hoạt động tín dụng tín chấp đang là một thị trường lớn, với hứa hẹn
8
mang lại lợi nhuận cao cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng nếu các ngân hàng
biết cách kiểm soát hoạt động này.
+
Góp phần giúp gia tăng hoạt động quảng bá thương hiệu cho ngân
hàng
Do hoạt động tín dụng tín chấp có đối tượng khách hàng rất rộng là cá nhân
có thu nhập nên việc phát triển tín dụng cá nhân tín chấp này sẽ giúp hình ảnh
thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Thông qua hoạt động tín dụng
này, ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán
chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch
thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ ngân
hàng điện tử… tạo ra khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân
đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng
trong cạnh tranh với các ngân hàng khác, do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho
ngân hàng.
+ Góp phần phân tán rủi ro cho hoạt động ngân hàng
Rủi ro của hoạt động tín dụng là loại rủi ro mà không thể nào có thể triệt tiêu
hết trong hoạt động tín dụng, do đó một biện pháp quản trị loại rủi ro này là phân
tán rủi ro tín dụng cho nhiều hình thức và hoạt động tín dụng khác nhau.
Nếu ngân hàng chỉ tập trung hoạt động tín dụng cho đối tượng khách hàng là
các doanh nghiệp lớn với nhu cầu vốn lớn, thì khi đối tượng này gặp khó khăn gây
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thì sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động của ngân hàng.
Tuy nhiên nếu ngân hàng san sẽ một phần vốn tín dụng cho hoạt động tín
dụng cá nhân tín chấp thì phần rủi ro tín dụng sẽ cân bằng hơn do hoạt động tín
dụng cá nhân tín chấp với đối tượng là các cá nhân nhỏ lẻ, quy mô hạn mức tín
dụng thấp, nếu một số đối tượng gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
thì ít ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Đối với khách hàng cá nhân:
+
Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hiện tại của cá nhân
Tín dụng cá nhân tín chấp với đối tượng chủ yếu là các khách hàng cá nhân
có thu nhập ổn định, có nhu cầu chi tiêu trong hiện tại và chi trả từ nguồn thu nhập
9
trong tương lai, tăng nhu cầu chi tiêu, cải thiện cuộc sống và ngày một nâng cao giá
trị cuộc sống, do đó hoạt động tín dụng này trước hết giúp các khách hàng cá nhân
thỏa mãn chi tiêu tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần.
Vai trò của hình thức tín dụng này hết sức có ý nghĩa đối với những trường
hợp mua sắm các hàng hoá thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi
tiêu cấp bách như ốm đau, bệnh tật, ma chay, cưới hỏi... Trong những trường hợp
này, khách hàng có thể bế tắc hoặc phải tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân
hàng với lãi suất cao, thì khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất
và thời hạn vay hợp lý.
+ Góp phần nâng cao đời sống, gia tăng thu nhập trong lương lai
Như đã đề cập, hoạt động tín dụng góp phần kích thích kinh tế phát triển, tạo
công ăn việc làm, gia tăng thu nhập cho người lao động, chính vì vậy ngoài việc
thỏa mãn nhu cầu hiện tại cho cá nhân, về lâu dài hoạt động tín dụng cá nhân tín
chấp giúp cải thiện thu nhập và mức sống cho các cá nhân.
1.1.4 Rủi ro hoạt động tín dụng tín chấp
Việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng thì khái niệm rủi ro tín dụng
được định nghĩa như sau:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng của tổ chức tín
dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết”
Rủi ro trong hoạt động tín dụng là rủi ro không thể tránh khỏi, trong hoạt
động tín dụng có tài sản đảm bảo thì rủi ro này có tồn tại nhưng khi so sánh với
hoạt động tín dụng không có tài sản bảo đảm (tín chấp) thì rủi ro này còn tăng
lên khá nhiều nếu thực sự không kiểm soát được đối tượng khách hàng cũng
như thiết lập chính sách cho vay phù hợp.
Một số rủi ro thường gặp nhất trong hoạt động cho vay tín chấp cá nhân:
Rủi ro giao dịch
- Xem thêm -