BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGÔ TRẦN THANH HUYỀN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số
: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ TẤN PHƯỚC
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy.
Tác giả: Ngô Trần Thanh Huyền
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. ACB – Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu
2. AGRIBANK – Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
3. ATM – Automatic Teller Machine :Máy rút tiền tự động
4. ĐVCNT – Đơn vị chấp nhận thẻ
5. NHNN – Ngân hàng Nhà nước
6. NHPH – Ngân hàng phát hành
7. NHTM – Ngân hàng thương mại
8. NHTT – Ngân hàng thanh toán
9. PIN – Mã số cá nhân
10. POS – Máy cà thẻ
11. VCB – Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank)
12. VNBC – Liên minh thẻ Vietnam Bank Card
iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Phí phát hành một số loại thẻ Agribank................................................................22
Bảng 2.2 Thu từ nghiệp vụ thẻ.....................................................................................................23
Bảng 2.3 Các dịch vụ cung cấp trên ATM của một số ngân hàng.................................30
Bảng 2.4 Số lượng thẻ phát hành của Agribank qua các năm..........................................40
Bảng 2.5 Điều khiến người tiêu dùng hài lòng nhất trong các tiện ích của thẻ thanh
toán.........................................................................................................................................................49
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Doanh số sử dụng và thanh toán thẻ của Agribank qua các năm...........25
Biểu đồ 2.2 Thị phần máy ATM của một số ngân hàng trên thị trường......................35
Biểu đồ 2.3 Số lượng máy ATM của Agribank các năm gần đây..................................36
Biểu đồ 2.4 Số lượng máy POS của Agribank qua các năm............................................37
Biểu đồ 2.5 Số lượng thẻ ATM của Agribank qua các năm.............................................41
Biểu đồ 2.6 Biểu đồ điều khiến người tiêu dùng hài lòng nhất trong các tiện ích của thẻ
thanh toán.............................................................................................................................................49
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Agribank.................................................................................84
Hình 2.2 Quy trình phát hành thẻ................................................................................................43
Hình 2.3 Quy trình thanh toán thẻ của Agribank..................................................................46
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................................ii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ...........................................................iii
MỤC LỤC....................................................................................................................................................iv
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ THANH TOÁN
1.1 Một số vấn đề về phát triển thẻ thanh toán của NHTM.........................................................4
1.1.1 Khái niệm về thẻ thanh toán...............................................................................................4
1.1.2 Phân loại thẻ thanh toán.......................................................................................................4
1.1.2.1 Xét theo phạm vi lãnh thổ....................................................................................4
1.1.2.2 Xét theo tính chất thanh toán của chủ thẻ......................................................5
1.1.2.3 Xét theo công nghệ sản xuất...............................................................................5
1.1.3 Rủi ro trong dịch vụ phát triển thẻ...................................................................................6
1.1.3.1 Rủi ro đối với NHPH thẻ......................................................................................6
1.1.3.2 Rủi ro đối với NHTT.............................................................................................8
1.1.3.3 Rủi ro đối với ĐVCNT..........................................................................................8
1.1.3.4 Rủi ro đối với chủ thẻ............................................................................................9
1.1.3.5 Các loại rủi ro khác.................................................................................................9
1.2 Vai trò của việc phát triển thẻ thanh toán..................................................................................10
1.2.1 Đối với kinh tế xã hội.........................................................................................................10
1.2.1.1 Giảm khối lượng tiền mặt, tăng khối lượng và tốc độ chu chuyển vốn
10
1.2.1.2 Thực hiện các chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước.........................10
v
1.2.1.3 Hội nhập với các quốc gia khác, là môi trường tốt cho đầu tư phát
triển
11
1.2.2 Đối với khách hàng sử dụng thẻ.....................................................................................11
1.2.2.1 Tiện lợi, linh hoạt
1.2.2.2 An toàn
11
11
1.2.3 Đối với ngân hàng...............................................................................................................12
1.2.3.1 Tạo uy tín trên thị trường
12
1.2.3.2 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, nâng cao chất lượng đội ngũ
nhân viên
1.2.3.3 Tăng thu nhập cho ngân hàng
12
12
1.2.4 Đối với ĐVCNT...................................................................................................................12
1.2.4.1 Thu hút thêm nhiều đối tượng khách hàng và các đối tác 12
1.2.4.2 Tăng vòng quay của vốn, giảm chi phí, kiểm soát dòng tiền thu vào ..
13
1.2.4.3 Hưởng các ưu đãi từ các quan hệ tín dụng, vay vốn
13
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình phát triển thẻ thanh toán............................................13
1.3.1 Yếu tố liên quan đến NH...................................................................................................13
1.3.1.1 Vốn
14
1.3.1.2 Trình độ kỹ thuật, công nghệ thông tin của NH
14
1.3.1.3 Marketing
14
1.3.1.4 Nguồn nhân lực
14
1.3.2 Yếu tố liên quan đến KH...................................................................................................15
1.3.3.1 Thói quen dùng tiền mặt
1.3.3.2 Trình độ dân trí
1.3.3.3 Vấn đề thu nhập của người dân
15
15
15
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của thẻ thanh toán.........................................................16
1.4.1 Quan trọng nhất là sự thỏa mãn, sự hài lòng của khách hàng.............................16
vi
1.4.2 Sự hoàn hảo của dịch vụ...................................................................................................16
1.4.3 Tăng tính tiện ích cho dịch vụ.........................................................................................16
1.4.4 Tính an toàn...........................................................................................................................17
1.4.5 Số lượng khách hàng và thị phần...................................................................................17
1.4.6 Tính đa dạng của dịch vụ..................................................................................................17
1.4.7 Tăng thu nhập cho ngân hàng.........................................................................................18
1.5 Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong việc phát triển thẻ thanh toán .....................18
1.5.1 Ngân hàng ngoại thương Việt Nam..............................................................................18
1.5.2 Ngân hàng TMCP Á Châu...............................................................................................19
1.5.3 Bài học kinh nghiệm rút ra...............................................................................................20
Kết luận chương 1......................................................................................................................................21
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
2.1 Giới thiệu về NHNo&PTNT VN..................................................................................................22
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ trên thị trường.................................................................22
2.2.1 Hoạt động phát hành...........................................................................................................22
2.2.2 Hoạt động thanh toán.........................................................................................................24
2.3 Thực trạng phát triển thẻ thanh toán của Agribank...............................................................25
2.3.1 Danh mục các sản phẩm thẻ của Agribank................................................................25
2.3.1.1 Thẻ ghi nợ nội địa
26
2.3.1.2 Thẻ ghi nợ quốc tế
27
2.3.1.3 Thẻ tín dụng quốc tế 28
2.3.2 Thực trạng phát triển thẻ thanh toán của Agribank................................................30
2.3.2.1 Chất lượng dịch vụ 30
2.3.2.2 Hoạt động Marketing, tuyên truyền quảng bá
2.3.2.3 Thực trạng phát hành thẻ
31
39
vii
2.3.2.4 Thực trạng quản lý thanh toán thẻ 44
2.3.2.5 Thực trạng xây dựng, phát triển mạng lưới chi nhánh và PGD
48
2.3.2.6 Tiện ích của thẻ thanh toán 49
2.3.3 Đánh giá về thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Agribank ...........................51
2.2.4.1 Nguyên nhân khách quan
51
2.2.4.2 Nguyên nhân chủ quan
53
Kết luận chương 2......................................................................................................................................55
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp....................................................................................................................56
3.1.1 Xu hướng phát triển thẻ thanh toán trên thế giới.....................................................56
3.1.2 Định hướng phát triển thẻ ngân hàng giai đoạn 2010 – 2020.............................56
3.1.3 Định hướng phát triển ngành ngân hàng về sử dụng thẻ......................................57
3.1.3.1 Phát triển thẻ liên kết giữa các ngân hàng 58
3.1.3.2 Phát triển sản phẩm hàm lượng công nghệ cao
59
3.1.4 Mục tiêu phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ Agribank đến 2015...........................59
3.1.4.1 Mục tiêu định tính
60
3.1.4.2 Mục tiêu định lượng 60
3.2 Một số giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại NHNo&PTNT Việt Nam ......................61
3.2.1 Một số giải pháp trọng tâm đến năm 2015.................................................................61
3.2.1.1 Về cơ chế, chính sách
61
3.2.1.2 Nghiên cứu phát triển chức năng tiện ích, phát triển sản phẩm dịch
vụ thẻ 61
3.2.1.3 Nghiên cứu, xây dựng các chương trình marketing, tiếp thị
61
3.2.1.4 Giải pháp về phòng ngừa rủi ro trong nghiệp vụ thẻ
61
3.2.1.5 Triển khai đúng tiến độ, hiệu quả một số dự án có liên quan
62
viii
3.2.1.6 Khai thác hiệu quả và mở rộng mạng lưới ATM 62
3.2.2 Hoàn thiện sản phẩm hiện có, triển khai thêm một số sản phẩm dịch vụ mới
63
3.2.2.1 Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường, nghiên cứu các dịch vụ
thẻ để nâng cao chất lượng sản phẩm
3.2.2.2 Phát hành thêm một số sản phẩm mới và những thiết kế mới
63
64
3.2.3 Mở rộng chấp nhận thanh toán thẻ của các tổ chức phát hành, các đối tác,
đặc biệt là các tổ chức thẻ quốc tế 65
3.2.4 Giải pháp về marketing, tiếp thị.....................................................................................65
3.2.4.1 Thay đổi cách tiếp cận, quản lý thông tin khách hàng
3.2.4.2 Phân loại khách hàng
3.2.4.3 Chính sách xúc tiến bán hàng
66
66
67
3.2.4.4 Chính sách giá phí dịch vụ linh hoạt và đảm bảo yếu tố cạnh tranh
67
3.2.4.5 Phát triển hệ thống ATM, POS
3.2.4.6 Hoàn thiện và phát triển kênh phân phối thẻ
3.2.4.7 Chủ động tìm kiếm các ĐVCNT
68
69
69
3.2.5 Giải pháp về nguồn lực......................................................................................................70
3.2.6 Khẩn trương triển khai các dự án đầu tư có liên quan...........................................70
3.2.7 Giải pháp về phòng ngừa rủi ro trong nghiệp vụ thẻ..............................................71
3.3 Một số kiến nghị.................................................................................................................................72
3.3.1 Đối với Nhà nước................................................................................................................72
3.3.2 Đối với NHNN......................................................................................................................73
3.3.3 Đối với Hiệp hội thẻ Việt Nam.......................................................................................74
3.3.4 Đối với Banknetvn..............................................................................................................75
Kết luận chương 3......................................................................................................................................75
KẾT LUẬN.................................................................................................................................................76
ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................................77
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 (Bảng câu hỏi khảo sát)........................................................................................78
Phụ lục 2 (Giới thiệu NHNo&PTNT VN).........................................................................81
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn:
Trong xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế
quốc tế, nhu cầu thanh toán ngày càng phát triển cả về số lượng và phạm vi hoạt
động. Xuất phát từ nhu cầu thực tế của thị trường cùng với sự bùng nổ về khoa học
công nghệ trên toàn cầu, đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải thực hiện đa dạng hoá
các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt với công nghệ hiện đại, dịch vụ đa
năng và liên kết toàn cầu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán qua ngân
hàng. Một trong những hình thức thanh toán hiện đại, bảo đảm an toàn, nhanh
chóng và hiệu quả mà hệ thống các NHTM đang áp dụng là hình thức thẻ thanh
toán. Với ưu thế về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả trong quá trình sử
dụng và phạm vi thanh toán rộng. Thẻ thanh toán đã trở thành công cụ thanh toán
phổ biến và có vị trí quan trọng trong các công cụ thanh toán tại các nước phát triển
nói chung và Việt Nam nói riêng.
Song song với tiến trình hội nhập là sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường
ngân hàng nói chung cũng như thị trường thẻ nói riêng. Đặc biệt với sự tham gia của
các ngân hàng nước ngoài với thế mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm trong
lĩnh vực kinh doanh Thẻ, đòi hỏi mỗi ngân hàng trong nước phải lựa chọn cho mình
một hướng đi riêng mới có thể giữ vững được thị phần, thị trường hiện có và tiếp
tục phát triển trong tương lai. Sự cạnh tranh gay gắt thể hiện trên nhiều mặt như phí
sử dụng dịch vụ, những tiện ích gia tăng trên thẻ, tính an toàn, bảo mật, công tác
chăm sóc khách hàng, công tác phát triển mạng lưới ATM và EDC...
Nhận thức được điều đó, cùng với định hướng mở rộng và phát triển các loại
hình kinh doanh dịch vụ ngân hàng, Ban lãnh đạo Agribank đã và đang quan tâm
đến việc phát triển loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại, trong đó có loại hình dịch
vụ thẻ thanh toán. Tham gia trường thẻ muộn hơn so với một số ngân hàng khác
(vào cuối năm 2003), nhưng sau một thời gian triển khai thẻ Agribank đã và đang
khẳng định được vị thế của mình và nhanh chóng chiếm lĩnh thị phần thẻ với tốc độ
2
tăng trưởng cao qua các năm, số lượng khách hàng tham gia ngày càng lớn, các sản
phẩm, dịch vụ thẻ cung ứng ngày càng đa dạng. Tuy nhiên, dịch vụ thẻ của
Agribank vẫn chưa có một tỷ lệ tương xứng trong mối tương quan với các loại hình
dịch vụ mà ngân hàng hiện đang cung cấp. Đặc biệt chất lượng dịch vụ thẻ
Agribank còn rất nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường, điều đó
do nhiều nguyên nhân: Ngân hàng đã quan tâm đến dịch vụ thẻ nhưng chỉ quan tâm
đến số lượng, quy mô thẻ chứ chưa thực sự quan tâm đến chất lượng dịch vụ thẻ,
chưa có sự đầu tư đúng mức về hạ tầng công nghệ, chưa tạo được tiện ích tối đa cho
khách hàng sử dụng thẻ thanh toán, sự quan tâm, chăm sóc khách hàng sử dụng dịch
vụ thẻ chưa tốt, xử lý chưa kịp thời các vướng mắc cho khách hàng.
Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Giải pháp phát triển thẻ thanh toán
tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”.
2. Mục đích của luận văn
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của thẻ thanh toán, một công cụ thanh toán
không dùng tiền mặt hiện đại gắn liền với sự phát triển khoa học công nghệ và
những lợi ích mà thẻ thanh toán mang lại cho khách hàng, cho ngân hàng và cho
nền kinh tế.
Nghiên cứu phân tích tình hình kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong những năm qua để có cái nhìn bao quát và
định hướng cho hoạt động thẻ thanh toán của Ngân hàng
Đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm góp phần phát triển thẻ thanh toán của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong điều kiện hội nhập
kinh tế thế giới hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu về thẻ thanh toán nói chung và tình hình phát hành, sử dụng thẻ
thanh toán tại NHNo & PTNT Việt Nam trong thời gian qua, nghiên cứu những cam
kết của Việt Nam trong lĩnh vực ngân hàng, từ đó tìm ra những giải pháp thúc
3
đẩy thị trường thẻ thanh toán phát triển.
Phạm vi nghiên cứu gồm các lĩnh vực có liên quan đến hoạt động kinh doanh
thẻ trên thị trường thẻ Việt Nam nói chung và các hoạt dộng động kinh doanh thẻ
của NHNo & PTNT Việt Nam nói riêng.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là tiếp cận thực tế, thu thập thông tin, phân
tích, đánh giá, đối chiếu đồng thời vận dụng những kiến thức của các môn học về tài
chính – ngân hàng.
Vận dụng kinh nghiệm thực tế làm việc trên lĩnh vực kinh doanh thẻ ngân
hàng để giải quyết những vấn đề đặt ra trong luận văn.
5. Kết cấu luận văn
Nội dung luận văn được kết cấu trong ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thẻ thanh toán.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chương 3: Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Do thời gian nghiên cứu, khả năng và lượng thông tin thu thập được có hạn,
luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết trong nhận định và các giải pháp đề
xuất. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ THANH TOÁN
1.1 Một số vấn đề về phát triển thẻ thanh toán của NHTM:
1.1.1 Khái niệm về thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một loại giấy tờ đặc biệt được làm bằng chất dẻo tổng hợp,
được nhà phát hành ấn định giá trị, dùng để chi trả tiền hàng hóa dịch vụ tại các
điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ hay rút tiền mặt tại các ngân hàng, chi nhánh,
máy rút tiền tự động.
Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông qua
máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng, Tổ chức
tài chính với các điểm thanh toán. Nó cho phép thực hiện nhanh chóng, thuận lợi và
an toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán.
1.1.2 Phân loại thẻ thanh toán
Có rất nhiều cách phân loại thẻ, chủ yếu là xét về phạm vi lãnh thổ và xét
theo tính chất thanh toán của chủ thẻ. Ngoài ra, người ta còn phân loại về công nghệ
sản xuất.
1.1.2.1 Xét theo phạm vi lãnh thổ: có 2 loại
Thẻ quốc tế:
Thẻ quốc tế là loại thẻ không chỉ dùng ở quốc gia nơi nó phát hành mà còn
dùng được trên phạm vi quốc tế, sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. Để có
thể phát hành loại thẻ này thì Ngân hàng phát hành phải là một thành viên của tổ
chức thẻ quốc tế, tuân thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát hành và thanh toán
thẻ do tổ chức thẻ quốc tế đó ban hành. Khách hàng khi sử dụng thẻ quốc tế phải
chịu nhiều chi phí hơn so với thẻ nội địa, đặc biệt là các chi phí liên quan đến việc
chuyển đổi ngoại tệ giữa các quốc gia.
Thẻ nội địa:
Thẻ nội địa là loại thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy
đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó. Hoạt động của loại thẻ này đơn
5
giản bởi nó chỉ do một tổ chức hay do một ngân hàng điều hành từ việc tổ chức phát
hành đến xử lý trung gian, thanh toán và việc sử dụng thẻ bị giới hạn trong phạm vi
một quốc gia.
1.1.2.2 Xét theo tính chất thanh toán của chủ thẻ: có 2 loại
Thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là loại thẻ mà chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng quy
định không phải trả lãi (nếu trả tiền đã sử dụng đúng hạn) để rút tiền mặt hoặc mua
sắm hàng hóa dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh chấp nhận loại thẻ này, chủ thẻ
chỉ phải thanh toán sau một thời kỳ nhất định.
Thẻ ghi nợ
Thẻ ghi nợ là phương tiện thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền mặt
trên cơ sở số tiền gửi có trong tài khoản. Mỗi giá trị giao dịch sẽ được khấu trừngay
lập tức vào tài khoản của chủ thẻ và ghi có ngay trong tài khoản của các cơ sở cung
cấp hàng hóa dịch vụ.
Cả hai loại thẻ: thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ đều là những phương tiện thanh
toán bình đẳng và dành cho tất cá mọi người. Cả hai loại thẻ đều giúp được khách
hàng tránh được những rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra khi phải mang theo tiền mặt.
Đặc biệt, với thẻ tín dụng quốc tế là phương tiện thanh toán tiện lợi, an toàn đối với
những người thường xuyên đi công tác nước ngoài.
Thẻ rút tiền mặt:
Là một hình thức của thẻ ghi nợ xong chỉ có chức năng rút tiền mặt tại các
máy rút tiền tự động (ATM) hoặc ở ngân hàng, chức năng thanh toán thì hạn chế rât
nhiều. Do đó, yêu cầu đặt ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào
Ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới được sử dụng.
1.1.2.3 Xét theo công nghệ sản xuất: có 3 loại
Thẻ khắc chữ nổi
Đây là loại thẻ sơ khai ban đầu, được làm dựa trên kĩ thuật khắc chữ nổi.
Trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần thiết. Hiện nay loại thẻ này không
được sử dụng nữa do kĩ thuật sản xuất thô sơ, tính bảo mật kém và dễ làm giả.
6
Thẻ băng từ
Thẻ băng từ (Magnetic Stripe) được sản xuất trên kỹ thuật từ tính với một
băng từ chứa 2 rãnh thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này đuọc sử dụng phổ biến
trong vòng hơn 20 năm nay, nhưng trong thời đại khoa học công nghệ phát triển cao
nó cũng đã bộc lộ một số nhược điểm : khả năng bị lợi dụng cao do thông tin ghi
trong thẻ không tự mã hóa được, người ta có thể đọc được thẻ dễ dàng bằng thiết bị
đọc gắn với máy vi tính. Thẻ từ chỉ mang thông tin cố định, khu vực chứa tin hẹp,
không áp dụng được các kĩ thuật mã đảm bảo an toàn. Do những nhược điểm trên,
thẻ từ những năm gần đây đã bị lợi dụng lấy cắp tiền.
Thẻ thông minh
Thẻ thông minh ( Smart Card) : được sản xuất dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin
học nhờ gắn vào thẻ một “chip” điện tử có cấu trúc giống như một máy tính hoàn
hảo. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của “chip” điện tử là khác
nhau . Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, nó khắc phục nhiều nhược điềm
của thẻ khắc chữ nổi, thẻ băng từ do hạn chế việc sử dụng thẻ giả mạo, đảm bảo tính
an toàn cao. Tuy nhiên, chi phí để đầu tư phát triển hệ thống thẻ thông minh cũng
rất cao.
1.1.3 Rủi ro trong dịch vụ phát triển thẻ
Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán hiện đại với phạm vi sử dụng
rộng khắp không chỉ trong phạm vi của một quốc gia mà cả trên phạm vi toàn cầu.
Chính phạm vi lưu hành rộng như vậy nên có nhiều rủi ro có thể xảy ra với Ngân
hàng phát hành, Ngân hàng thanh toán, ĐVCNT và cả chủ thẻ trong quá trình sử
dụng thẻ.
1.1.3.1 Rủi ro đối với ngân hàng phát hành thẻ
Giả mạo thông tin phát hành thẻ
Rủi ro xảy ra khi khách hàng cung cấp thông tin giả mạo về bản thân, khả
năng tài chính, mức thu nhập, … cho NHPH khi yêu cầu phát hành thẻ dẫn đến
những tổn thất tín dụng cho NHPH khi chủ thẻ không có đủ khả năng thanh toán
7
các khoản tín dụng thẻ hoặc chủ thẻ cố tình lừa đảo để chiếm dụng tiền của ngân
hàng.
Thẻ giả mạo
Rủi ro phát sinh khi thẻ giả được sử dụng để thanh toán. Thẻ giả được làm
dựa trên các thông tin lấy được từ việc đánh cắp các dữ liệu của thẻ thật bằng các thủ
đoạn khác nhau. Loại thẻ giả mạo này thường liên quan đến tội phạm có tổ chức, tội
phạm công nghệ cao. Các giao dịch giả mạo được thực hiện từ thẻ giả khó phát hiện
và có thể được NHPH hoặc NHTT cấp phép chuẩn chi giao dịch. NHPH chỉ phát
hiện ra khi khách hàng thật đến khiếu nại về những giao dịch không được thực hiện.
Chủ thẻ không nhận được thẻ do NHPH gửi
Rủi ro xảy ra khi thẻ bị đánh cắp hoặc bị lợi dụng thực hiện giao dịch trong
quá trình chuyển từ NHPH đến chủ thẻ. Các nguyên nhân có thể do nội bộ (cán bộ),
vận chuyển (nhân viên bưu điện), có thể do gian lận.
Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng
Rủi ro này phát sinh khi NHPH nhận được những thay đổi thông tin của chủ
thẻ đặc biệt là thay đổi địa chỉ của chủ thẻ. Do không xác minh kỹ, nên NHPH đã
gửi thẻ về địa chỉ theo như yêu cầu, mà không đến tay chủ thẻ thực. Tài khoản của
chủ thẻ thực đã bị người khác lợi dụng sử dụng.
Rủi ro tín dụng
Chủ Thẻ sử dụng thẻ nhưng không thực hiện thanh toán hoặc không đủ khả
năng thanh toán. Để khắc phục cần lưu ý khâu thẩm định thông tin và khả năng
thanh toán của khách hàng.
Rủi ro do lợi dụng tính chất và quy định sử dụng thẻ để lừa gạt NH
Do quy định về giao dịch bằng thẻ không đòi hỏi chủ thẻ phải xuất trình giấy
tờ tuỳ thân mà chỉ có thể thực hiện xin cấp phép, kiểm tra chữ ký của người sử dụng
thẻ với chữ ký mẫu của chủ thẻ ký trước trên thẻ. Rủi ro này thường xảy ra đối với
thẻ tín dụng quốc tế. Lợi dụng quy định nói trên, chủ thẻ thông đồng và giao thẻ,
PIN cho người khác mang ra nước ngoài sử dụng. Trong thời gian đó, ở trong nước,
8
chủ thẻ cố tình tạo ra các chứng cứ pháp lý chứng tỏ sự có mặt của mình ở nhà. Do
chữ ký trên hoá đơn là chứng cứ duy nhất để ĐVCNT có thể kiểm tra trong khi công
việc đó hoàn toàn khó xác định hoàn hảo 100% (vì ngay bản thân chủ thẻ ký cũng
chưa chắc đảm bảo hoàn toàn giống chữ ký trên thẻ). Đến kỳ thanh toán, NHPH đòi
tiền chủ thẻ thì bị từ chối hoàn trả. Với các bằng chứng hoàn toàn hợp lý, hợp pháp
việc chủ thẻ “không sử dụng” do thời điểm đó chủ thẻ “không thể có mặt tại nơi xảy
ra giao dịch”, ngân hàng sẽ phải gánh chịu rủi ro.
1.1.3.2 Rủi ro đối với ngân hàng thanh toán
Trong các bên tham gia thanh toán thẻ thì NHTT là nơi gặp ít rủi ro nhất, vì
họ chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán giữa ĐVCNT và NHPH. Rủi ro chỉ xảy ra
khi:
- NHTT có sai sót trong việc cấp phép, như chuẩn chi với giá trị thanh toán lớn
hơn trị giá cấp phép.
- NHTT không cung cấp kịp thời danh sách thẻ đen cho ĐVCNT mà trong thời
gian đó ĐVCNT lại thanh toán thẻ có trong danh sách thẻ đen này. Lúc đó
NHTT phải chịu rủi ro khi NHPH từ chối thanh toán.
1.1.3.3 Rủi ro đối với ĐVCNT
Rủi ro đối với ĐVCNT là rủi ro về việc bị từ chối thanh toán toàn bộ số tiền
hàng hoá dịch vụ đã cung ứng. Các rủi ro này hoàn toàn có thể khắc phục được nếu
ĐVCNT kiểm tra kỹ và không chủ quan khi chấp nhận thanh toán thẻ. Các rủi ro là:
+ Thẻ hết thời hạn hiệu lực mà ĐVCNT không phát hiện ra.
+ ĐVCNT cố tình tách một thương vụ thành nhiều thương vụ nhỏ để không
cần xin cấp phép, nếu ngân hàng phát hành biết sẽ từ chối thanh toán.
+ Sửa chữa số tiền trên hoá đơn do ghi nhầm hoặc cố ý mà ĐVCNT quên rằng
chủ thẻ cũng giữ một liên hoá đơn nguyên vẹn. Ngân hàng phát hành có thể căn cứ
vào sai phạm này mà từ chối thanh toán số tiền trên hoá đơn.
9
1.1.3.4 Rủi ro đối với chủ thẻ
Lộ mã số bí mật cá nhân (PIN) và chữ ký đồng thời làm mất thẻ
Rủi ro xảy ra khi chủ thẻ để lộ PIN và đồng thời bị mất thẻ mà chưa kịp báo
cho NHPH bị người khác lợi dụng để rút tiền hoặc chuyển tiền tại ATM hoặc thiết
bị tự động khác. Do rút tiền mặt tại máy ATM chỉ dựa hoàn toàn vào mã PIN nên dễ
dàng bị lộ mã Pin khi kẻ gian theo dõi hoặc đặt các thiết bị theo dõi, nên trường hợp
này chủ thẻ phải hoàn toàn chịu rủi ro về số tiền bị mất.
Do quy định về giao dịch bằng thẻ không đòi hỏi chủ thẻ phải xuất trình giấy
tờ tuỳ thân mà chỉ có thể thực hiện xin cấp phép, kiểm tra chữ ký của người sử dụng
thẻ với chữ ký mẫu của chủ thẻ ký trước trên thẻ. Với quy định nói trên kẻ gian có
thể lấy cắp thẻ và giả mạo chữ ký của chủ thẻ để thanh toán hàng hoá và dịch vụ.
Thường những trường hợp này kẻ gian sẽ mua những hàng hoá xa xỉ có giá trị
chuyển đổi sang tiền mặt cao như: vàng, kim cương và các trang sức đắt tiền, v.v..
Trường hợp này nếu chủ thẻ chưa kịp báo cho NHPH thì chủ thẻ cũng phải hoàn
toàn chịu rủi ro về số tiền bị mất.
Giao dịch giả mạo thực hiện thanh toán qua thư, điện thoại, internet
Xảy ra khi chủ thẻ thực hiện hình thức thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua thư,
điện thoại, mạng Internet ... sẽ phải cung cấp những thông tin cá nhân cho ĐVCNT
như: loại thẻ, số thẻ, ngày hiệu lực, tên chủ thẻ, ... các ĐVCNT có thể dùng những
thông tin này để thanh toán hoặc làm thẻ giả. Đặc biệt, khi công nghệ Internet phát
triển, e-commerce đã trở thành phổ biến thì rủi ro này rất dễ xảy ra.
1.1.3.5. Các loại rủi ro khác
Rủi ro trong khâu công nghệ ngân hàng, công nghệ thông tin
Các loại rủi ro này xảy ra khi hệ thống máy móc, trang thiết bị, viễn thông,
trung tâm chuyển mạch … có trục trặc, không ổn định, ngừng hoạt động hoặc gây
lỗi trong quá trình xử lý ảnh hưởng đến việc phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ.
Bên cạnh đó, việc bảo mật công nghệ, bảo mật dữ liệu lỏng lẻo cũng có thể là
nguyên nhân gây nên những rủi ro vô cùng nghiêm trọng.
10
Rủi ro đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng
Rủi ro đạo đức là rủi ro phát sinh từ bên trong ngân hàng, do đạo đức nghề
nghiệp của một số nhân viên ngân hàng lợi dụng những hiểu biết, vị trí công tác của
mình cũng như những lỗ hổng trong quy trình tác nghiệp để tự mình hoặc kết cấu
với người khác tiến hành các hành vi gian lận, giả mạo gây tổn thất cho ngân hàng.
Các hành vi gian lận này thường được che giấu kỹ càng, khó phát hiện và mang tính
hệ thống với ngân hàng. Loại rủi ro này không những ảnh hưởng đến tài chính của
ngân hàng và khách hàng mà nó còn ảnh hưởng rất nhiều đến uy tín, chất lượng và
thương hiệu của ngân hàng.
Tóm lại: Các rủi ro trong thanh toán thẻ có thể xuất hiện ở mọi lúc, mọi nơi. Do đó,
để hạn chế cần có sự phối hợp đồng bộ giữa NHPH, NHTT, ĐVCNT và chủ thẻ.
Rủi ro sẽ được hạn chế nếu mỗi bên có liên quan đều có ý thức trách nhiệm trong
công việc của mình.
1.2 Vai trò của việc phát triển thẻ thanh toán
1.2.1 Đối với kinh tế xã hội
1.2.1.1 Giảm khối lượng tiền mặt, tăng khối lượng và tốc độ chu chuyển vốn
Thanh toán bằng thẻ giúp loại bỏ một khối lượng lớn tiền mặt lẽ ra phải lưu
chuyển trực tiếp trong lưu thông để thanh toán mua hàng, trả tiền dịch vụ trong cơ
chế thị trường đang ngày càng sôi động, nó không đòi hỏi nhiều thủ tục, do đó tiết
kiệm được các chi phí phát sinh như in ấn, bảo quản vận chuyển đồn thời giao dịch
được xử lý qua hệ thống máy móc điện tử và thanh toán trực tuyến, vì vậy tốc độ
chu chuyển nhanh hơn nhiều so với các phương tiện thanh toán khác như séc, ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi,… Với hình thức này sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
1.2.1.2 Thực hiện các chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước
Thẻ là một trong những công cụ hữu hiệu góp phần thực hiện các biện pháp
kích cầu của nhà nước. Nhà nước thông qua hệ thống ngân hàng kiểm soát mọi giao
dịch về tiền tệ, tạo cơ sở để quản lý thuế - một nguồn thu quan trọng góp phần thực
hiện những chính sách tiền tệ của quốc gia.
- Xem thêm -