Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp phát triển hoạt động cho vay xuất khẩu tại ngân hàng thương mại cổ phầ...

Tài liệu Giải pháp phát triển hoạt động cho vay xuất khẩu tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam

.DOCX
81
1
98

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM -------o0o------- DƢƠNG THỊ NGỌC PHƢƠNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS TRƢƠNG QUANG THÔNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM -------o0o------- DƢƠNG THỊ NGỌC PHƢƠNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS TRƢƠNG QUANG THÔNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam” này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn hoàn toàn trung thực, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 11 năm 2012 Ngƣời viết Dƣơng Thị Ngọc Phƣơng MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Phần mở đầu CHƢƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................................1 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay xuất khẩu của ngân hàng thƣơng mại................1 1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại...............................................................1 1.1.1.1. Khái niệm cho vay.....................................................................................................................1 1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay.......................................................................................1 1.1.1.3. Nguyên tắc cho vay...................................................................................................................2 1.1.2. Hoạt động cho vay xuất khẩu của ngân hàng thƣơng mại.........................................3 1.1.2.1. Xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế...........................................3 1.1.2.2. Nhu cầu tài trợ xuất khẩu của các doanh nghiệp.......................................................6 1.1.2.3. Khái niệm và vai trò của hoạt động cho vay xuất khẩu...........................................6 1.1.2.3.1. Khái niệm và sự ra đời của hoạt động cho vay xuất khẩu..................................6 1.1.2.3.2. Vai trò của hoạt động cho vay xuất khẩu...................................................................8 1.2. Các hình thức cho vay xuất khẩu chủ yếu..........................................................................11 1.2.1. Cho vay thông thƣờng.............................................................................................................11 1.2.2. Chiết khấu hối phiếu.................................................................................................................11 1.2.3. Tín dụng ứng trƣớc trong phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ...........................13 1.2.4. Cho vay bộ chứng từ đòi tiền theo L/C............................................................................14 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay xuất khẩu của NHTM................15 1.3.1. Các yếu tố khách quan.............................................................................................................15 1.3.1.1. Chính sách xuất khẩu của Nhà nước.............................................................................15 1.3.1.2. Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước..................................15 1.3.1.3. Năng lực của doanh nghiệp xuất khẩu.........................................................................16 1.3.2. Các yếu tố thuộc về ngân hàng............................................................................................17 1.3.2.1. Chính sách tín dụng...............................................................................................................17 1.3.2.2. Chính sách lãi suất................................................................................................................18 1.3.2.3. Chính sách đảm bảo tín dụng...........................................................................................19 1.3.2.4. Các yếu tố khác.......................................................................................................................19 1.4. Kinh nghiệm cho vay xuất khẩu của các NHTM............................................................21 Kết luận chƣơng 1..................................................................................................................................24 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM......................................................25 2.1. Tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2011....................................................................................................................................25 2.1.1. Hoạt động huy động vốn.........................................................................................................25 2.1.2. Hoạt động tín dụng....................................................................................................................27 2.1.3. Các hoạt động dịch vụ chủ yếu............................................................................................28 2.1.4. Đánh giá kết quả hoạt động của Vietcombank.............................................................29 2.1.5. Những tồn tại cần khắc phục.................................................................................................30 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay xuất khẩu của ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.....................................................................................................................................................31 2.2.1. Tình hình cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại th ƣơng Việt Nam31 2.2.1.1. Quy mô cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 31 2.2.1.2. Cơ cấu cho vay xuất khẩu theo Việt Nam đồng và ngoại tệ (USD) tại Vietcombank..............................................................................................................................................33 2.2.1.3. Cơ cấu cho vay xuất khẩu theo mặt hàng tại Vietcombank................................33 2.2.1.4. Cơ cấu cho vay xuất khẩu theo thành phần kinh tế tại Vietcombank.............35 2.2.1.5. Cơ cấu tài trợ xuất khẩu theo các hình thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Vietcombank........................................................................................................................................35 2.2.1.6. Nợ xấu..........................................................................................................................................38 2.2.2. Các hình thức cho vay xuất khẩu chủ yếu tại Vietcombank...................................39 2.2.2.1. Cho vay vốn lưu động phục vụ sản xuất, thu mua, chế biến chuẩn bị hàng xuất khẩu.....................................................................................................................................................39 2.2.2.2. Cho vay sau khi giao hàng.................................................................................................40 2.2.3. Đánh giá hoạt động cho vay xuất khẩu của Ngân hàng TMCP Ngoại th ƣơng Việt Nam.....................................................................................................................................................40 2.2.3.1. Những thành tựu đạt được.................................................................................................40 2.2.3.2. Những khó khăn và tồn tại.................................................................................................42 2.2.4. Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam...........................................................................................44 2.2.4.1. Nguyên nhân khách quan....................................................................................................44 2.2.4.2. Nguyên nhân chủ quan.........................................................................................................45 Kết luận chƣơng 2..................................................................................................................................48 CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM 49 3.1. Định hƣớng chung về hoạt động cho vay xuất khẩu.....................................................49 3.1.1. Chiến lƣợc xuất khẩu của Việt Nam.................................................................................49 3.1.2. Định hƣớng của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam về hoạt động cho vay xuất khẩu trong thời gian tới.....................................................................................................51 3.2. Các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam...............................................................................52 3.2.1. Giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam......................................................................................................................53 3.2.1.1. Tăng cường công tác huy động vốn để đáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp xuất khẩu.......................................................................................................................53 3.2.1.2. Nâng cao chất lượng thẩm định các phương án sản xuất kinh doanh...........54 3.2.1.3. Tăng cường cho vay trung – dài hạn để đầu tư chiều sâu cho hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu..................................................................................................................56 3.2.1.4. Đa dạng hoá các hình thức cho vay xuất khẩu và đối tượng cho vay............56 3.2.2. Kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam......................................................................................................................62 3.2.2.1. Đối với Chính phủ..................................................................................................................62 3.2.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước...........................................................................................63 Kết luận chƣơng 3..................................................................................................................................64 KẾT LUẬN................................................................................................................................................65 Tài liệu tham khảo DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT  1. BIDV 2. DN 3. GDP 4. HSBC 5. L/C 6. NH 7. NHNN 8. NHTM 9. NK 10. Sacombank 11. Sacombank Leasing Tín 12. TCTD 13. TMCP 14. 15. XK Vietcombank DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 : Cơ cấu huy động vốn......................................................................................................26 Bảng 2.2 : Cơ cấu cho vay ngắn hạn – trung và dài hạn.......................................................27 Bảng 2.3 : Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu.......................................................................28 Bảng 2.4 : Lợi nhuận của Vietcombank qua các năm............................................................30 Bảng 2.5 : Dƣ nợ cho vay xuất khẩu của Vietcombank........................................................31 Bảng 2.6 : Dƣ nợ cho vay xuất khẩu theo thời gian cho vay..............................................32 Bảng 2.7 : Dƣ nợ cho vay xuất khẩu theo đồng Việt Nam và ngoại tệ..........................33 Bảng 2.8 : Dƣ nợ cho vay xuất khẩu theo thành phần kinh tế...........................................35 Bảng 2.9 : Doanh số thanh toán xuất khẩu tại Vietcombank..............................................36 Bảng 2.10 : Tình hình chiết khấu chứng từ hàng xuất tại Vietcombank........................37 Bảng 2.11 : Nợ xấu cho vay xuất khẩu..........................................................................................38 Hình 2.1: Dƣ nợ cho vay xuất khẩu theo ngành năm 2011.................................................34 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài : Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Th ƣơng mại Thế giới (WTO) vào ngày 11/01/2007 là một sự kiện quan trọng, mở ra các cơ hội cũng nhƣ các thách thức cho nền kinh tế để ngày càng hội nhập sâu, rộng hơn vào nền kinh tế thế giới, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n ƣớc. Các hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thƣơng mại, đầu t ƣ nói riêng của nƣớc ta với các nƣớc trên thế giới đã và đang ngày càng mở rộng và phát triển hết sức phong phú. Hoạt động kinh tế đối ngoại đã đƣợc Chính phủ Việt Nam đặc biệt coi trọng vì nó có ý nghĩa chiến lƣợc và là một bộ phận trọng yếu trong nền kinh tế. Vì vậy, Đảng và Nhà nƣớc ta đang thực hiện việc chuyển đổi nền kinh tế theo h ƣớng xuất khẩu. Để đẩy mạnh xuất khẩu cần nâng cao chất l ƣợng, mở rộng sản xuất, đa dạng hoá các mặt hàng. Muốn vậy phải có sự đầu tƣ thích đáng về máy móc thiết bị cũng nhƣ công nghệ sản xuất... trong khi vốn của các doanh nghiệp này còn rất ít ỏi. Thực tế này đã đặt các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu trƣớc một thách thức lớn là vấn đề vốn. Nhận thức đ ƣợc sự tầm quan trọng của hoạt động xuất khẩu, để giải quyết bài toán hóc búa này, hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại th ƣơng Việt Nam nói riêng với tƣ cách là trung tâm cung ứng vốn đảm bảo cho sự hoạt động của các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu giữ một vai trò rất lớn. Hoạt động cho vay đối với lĩnh vực xuất khẩu là hình thức cấp tín dụng an toàn, mang lại hiệu quả, lợi nhuận cao, tạo nguồn thu ngoại tệ đáp ứng cho nhu cầu thanh toán nhập khẩu tại ngân hàng, thúc đẩy các phát triển các dịch vụ ngân hàng khác. Bên cạnh đó, trong thời điểm hiện nay khi các NHTM đƣợc phép kinh doanh đối ngoại, sự xuất hiện của các chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, các ngân hàng liên doanh với nhiều hình thức tài trợ hiện đại, nhiều ƣu đãi... thì tất nhiên Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam không còn giữ vị trí độc quyền nh ƣ tr ƣớc đây trong việc cho vay phục vụ hoạt động xuất khẩu và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Với mong muốn góp phần tìm kiếm những giải pháp khả thi cho hoạt động cho vay xuất khẩu, tôi chọn đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam” để thực hiện luận văn tốt nghiệp cao học của mình. 2. Mục đích nghiên cứu : đƣa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu : Tìm hiểu những vấn đề cơ bản về cho vay xuất khẩu; Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam; Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu : Đối tƣợng nghiên cứu : Hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu : Hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam giai đoạn 2009 - 2011. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu : Phƣơng pháp luận : dựa trên cơ sở của phép biện chứng (duy vật, lịch sử). - Phƣơng pháp cụ thể : Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu : đƣợc sử dụng để tìm hiểu những vấn đề cơ bản về cho vay xuất khẩu. Phƣơng pháp thống kê, so sánh : sử dụng để xử lý số liệu, xử lý những thông tin thu thập. Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp : phân tích, tổng hợp các báo cáo, các số liệu có liên quan đến tình hình hoạt động cho vay xuất khẩu cũng nhƣ những thông tin thu thập đƣợc về thực trạng hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam. 6. Bố cục luận văn : Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng : CHƢƠNG 1 : Những vấn đề chung trong hoạt động cho vay xuất khẩu của Ngân hàng thƣơng mại CHƢƠNG 2 : Thực trạng hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam CHƢƠNG 3 : Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam 7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài : Kết quả nghiên cứu của luận văn cung cấp thông tin về thực trạng hoạt động cho vay xuất khẩu và đề xuất những giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam. Tác giả mong muốn áp dụng kết quả này vào thực tiễn nhằm từng bƣớc hoàn thiện, nâng cao chất l ƣợng của hoạt động cho vay xuất khẩu. Kết quả nghiên cứu có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên chuyên ngành Ngân hàng và nhân viên công tác tại Ngân hàng. 1 CHƢƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1.1. Khái niệm cho vay Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Cho vay là hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất cho NHTM. Rủi ro này có rất nhiều nguyên nhân, đều có thể gây ra tổn thất, làm giảm thu nhập của ngân hàng. Do vậy, các ngân hàng phải cân nhắc kỹ lƣỡng, ƣớc l ƣợng khả năng rủi ro và sinh lời khi quyết định cho vay. 1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay Cho vay là một hoạt động phức tạp của NHTM, thƣờng xuyên chịu sự tác động của môi trƣờng kinh tế. Nhƣng về bản chất, hoạt động cho vay của NHTM có ba đặc điểm sau : Thứ nhất, cho vay là sự cung cấp một lƣợng giá trị dựa trên cơ sở lòng tin. Điều đó có nghĩa là NHTM tin tƣởng ngƣời đi vay sử dụng vốn vay có hiệu quả sau một thời gian nhất định và do đó có khả năng trả đƣợc nợ. Thứ hai, cho vay là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn trong một thời hạn xác định. Để đảm bảo thu hồi nợ đúng hạn, NHTM thƣờng xác định rõ thời hạn cho vay. Việc xác định thời hạn cho vay dựa vào quá trình luân chuyển vốn của ngƣời đi vay và tính chất vốn của NHTM. Về quá trình luân chuyển vốn của ngƣời vay : Thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của ngƣời vay thì lúc đó ng ƣời vay mới có điều kiện để trả nợ. Nếu thời hạn cho vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn thì khi đến 2 hạn, khách hàng chƣa có nguồn thu để trả nợ. Ngƣợc lại, nếu thời hạn cho vay dài hơn chu kỳ luân chuyển vốn sẽ tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn sai mục đích và không có nguồn để trả nợ. Về tính chất vốn của NHTM : nếu vốn của NHTM ổn định (vốn trung – dài hạn chiếm tỷ trọng lớn hoặc khả năng huy động vốn tốt) thì thời hạn cho vay có thể dài hơn, ngƣợc lại thì thời hạn cho vay phải ngắn hơn để đảm bảo khả năng thanh khoản của NHTM. Thứ ba, cho vay là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị trên nguyên tắc phải hoàn trả cả gốc và lãi. Vì vốn cho vay của NHTM là vốn huy động của những ngƣời tạm thời có vốn nhàn rỗi nên sau một thời gian nhất định NHTM phải trả lại cho họ. Mặt khác, NHTM phải có nguồn để trả lãi cho ng ƣời gửi tiền cũng nhƣ bù đắp chi phí hoạt động nên ngƣời vay vốn ngoài việc phải trả nợ gốc còn phải trả cho NHTM một khoản lãi. 1.1.1.3. Nguyên tắc cho vay Một là : Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và có hiệu quả kinh tế. Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hƣớng đến mục tiêu và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Đối với các đơn vị kinh tế tín dụng cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để thúc đẩy các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình. Tín dụng đúng mục đích và có hiệu quả không những là nguyên tắc mà còn là phƣơng châm hoạt động của tín dụng. Hiệu quả đó trƣớc hết là đẩy nhanh nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa, tạo ra nhiều khối l ƣợng sản phẩm, dịch vụ, đồng thời tạo ra nhiều tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở rộng. Hai là : Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các ngân hàng thƣơng mại tồn tại và hoạt động một cách bình thƣờng. Bởi vì nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ 3 yếu là nguồn vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng; ngân hàng cũng có nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của khách hàng mà họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không đƣợc hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hƣởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng. 1.1.2. Hoạt động cho vay xuất khẩu của ngân hàng thƣơng mại 1.1.2.1. Xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế Cùng với tiến trình toàn cầu hóa và xu thế hội nhập, một quốc gia muốn phát triển không thể chỉ dựa vào sản xuất trong nƣớc mà còn phải mở rộng quan hệ giao thƣơng trên thị trƣờng thế giới. Nếu mỗi quốc gia chỉ đóng của nền kinh tế của mình, áp dụng phƣơng thức nền kinh tế tự cung tự cấp thì không bao giờ có cơ hội để vƣơn lên, củng cố thế lực của mình trên thị trƣờng quốc tế và nâng cao đời sống nhân dân. Hoạt động xuất khẩu là một tất yếu của mỗi quốc gia trong quá trình phát triển kinh tế. Do có sự khác nhau về điều kiện tự nhiên nh ƣ tài nguyên, khí hậu... mà mỗi quốc gia có thế mạnh trong việc sản xuất một số mặt hàng nhất định. Để có thể dung hòa đƣợc nguy cơ và lợi thế, tạo ra đƣợc sự cân bằng trong quá trình sản xuất và tiêu dùng, các quốc gia phải tiến hành trao đổi với nhau, bán những gì mình thừa và mua những gì mình thiếu. Xuất khẩu và nhập khẩu là hai mặt chính của hoạt động ngoại thƣơng, nhƣng hầu hết các quốc gia đều tìm mọi biện pháp khuyến khích mạnh mẽ xuất khẩu, đồng thời cố gắng hạn chế nhập khẩu nhằm bảo hộ sản phẩm trong n ƣớc. Xuất khẩu thƣờng đƣợc xem là một trong những mũi nhọn then chốt trong chiến lƣợc phát triển kinh tế quốc gia, giúp cho các quốc gia mở rộng thị tr ƣờng tiêu thụ sản phẩm, góp phần tạo nguồn thu ngoại tệ phục vụ sản xuất các hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc, nâng cao mức sống ngƣời dân. Là một trong những nội dung cơ bản của hoạt động kinh tế đối ngoại, xuất khẩu đã trở thành phƣơng tiện để thúc đẩy phát triển kinh tế. Thực tiễn đã xác định xuất khẩu có ý nghĩa quyết định đối với quá trình phát triển kinh tế của một đất 4 nƣớc. Xuất khẩu đƣợc đánh giá quan trọng nhƣ vậy là do : Một là, xuất khẩu tạo đã tạo nguồn vốn ngoại tệ cho nền kinh tế, phục vụ công nghiệp hóa đất nước. Công nghiệp hóa với những bƣớc đi phù hợp là con đƣờng tất yếu để khắc phục tình trạng nghèo nàn lạc hậu. Tuy nhiên, công nghiệp hóa đòi hỏi phải có số lƣợng lớn vốn để nhập khẩu những máy móc, thiết bị, công nghệ tiên tiến mà trong nƣớc chƣa sản xuất đƣợc thì cần phải có nguồn vốn ngoại tệ lớn để thực hiện. Để nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ hiện đại, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, hàng hóa tiêu dùng mà trong nƣớc chƣa sản xuất đƣợc thì cần phải có nguồn vốn ngoại tệ lớn để thực hiện. Nguồn vốn ngoại tệ chủ yếu từ các nguồn : xuất khẩu, đầu tƣ nƣớc ngoài, vay vốn, viện trợ, thu từ hoạt động du lịch, các dịch vụ có thu ngoại tệ, xuất khẩu lao động... Trong đó nguồn ngoại tệ thu về từ hoạt động xuất khẩu là nguồn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho nền kinh tế. Ở những nƣớc kém phát triển với một nguyên nhân chủ yếu là thiếu tiềm lực về vốn trong quá trình phát triển, nguồn vốn huy động từ nƣớc ngoài đƣợc coi là cơ sở chính nhƣng mọi cơ hội đầu tƣ hoặc vay nợ của nƣớc ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ tăng lên khi các chủ đầu tƣ và ngƣời cho vay thấy đ ƣợc khả năng trả nợ của đất nƣớc, trong đó họ rất chú trọng tới hoạt động xuất khẩu của n ƣớc đó, vì đây là nguồn chính để đảm bảo nƣớc này có thể trả đƣợc nợ. Hai là, xuất khẩu đóng góp vào quá trình dịch chuyển cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thông qua hoạt động xuất khẩu các quốc gia hƣớng sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo mục tiêu đã đề ra. Các ngành sản xuất hàng xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi. Chẳng hạn, khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu tạo cơ hội cho phát triển các ngành xuất khẩu nguyên liệu nhƣ bông hay thuốc nhuộm. Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu kéo theo sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất thiết bị chế biến. Xuất khẩu giúp cho việc gia tăng nhu cầu sản xuất, kinh doanh ở những 5 ngành liên quan khác. Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị tr ƣờng tiêu thụ, giúp cho sản xuất ổn định và kinh tế phát triển. Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong n ƣớc. Thông qua cạnh tranh trong xuất khẩu, buộc các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến sản xuất, tìm ra những cách thức kinh doanh sao cho có hiệu quả, giảm chi phí và tăng năng suất. Ba là, xuất khẩu tác động tích cực tới giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân. Tác động của xuất khẩu ảnh hƣởng đến rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Xuất khẩu gia tăng sẽ tạo thêm công ăn việc làm trong nền kinh tế, nhất là trong ngành sản xuất cho hàng hoá xuất khẩu, xuất khẩu làm gia tăng đầu t ƣ trong ngành sản xuất hàng hoá xuất khẩu. Chính các ngành sản xuất hàng xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động vào làm việc với thu nhập không thấp. Xuất khẩu làm tăng GDP, làm gia tăng nguồn thu nhập quốc dân, từ đó có tác động làm tăng tiêu dùng nội địa. Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày càng phong phú thêm các nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. Quan trọng hơn cả, xuất khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất làm cho cả quy mô lẫn tốc độ sản xuất tăng lên, các ngành nghề cũ đ ƣợc khôi phục, ngành nghề mới ra đời, sự phân công lao động mới đòi hỏi lao động đ ƣợc sử dụng nhiều hơn, năng suất lao động cao và đời sống nhân dân đƣợc cải thiện. Bốn là, xuất khẩu là cơ sở để mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại của nƣớc ta trên cơ sở vì lợi ích của các bên, đồng thời gắn liền sản xuất trong n ƣớc với quá trình phân công lao động quốc tế. Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại lẫn nhau. Chẳng hạn, hoạt động xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tƣ, mở rộng vận tải quốc tế… Mặt khác, chính các quan hệ kinh tế đối ngoại này lại tạo điều kiện mở rộng hoạt động xuất khẩu. Xuất khẩu là một trong những nội dung chính trong chính sách kinh tế đối ngoại của n ƣớc ta với các n ƣớc trên thế giới vì mục tiêu dân giàu nƣớc mạnh. 6 Nhƣ vậy, có thể nói đẩy mạnh xuất khẩu sẽ tạo ra động lực cần thiết giải quyết những vấn đề thiết yếu của nền kinh tế. Điều này nói lên tính khách quan của việc tăng cƣờng xuất khẩu trong quá trình phát triển kinh tế. 1.1.2.2. Nhu cầu tài trợ xuất khẩu của các doanh nghiệp Do hoạt động thƣơng mại quốc tế hiện nay là rất đa dạng và vì thế cũng hết sức phức tạp (nó bao gồm nhiều mối quan hệ nh ƣ: th ƣơng mại giữa các n ƣớc phát triển, giữa các nƣớc đang phát triển, giữa các nƣớc phát triển và đang phát triển...) nên để phù hợp với điều kiện Việt Nam cũng nhƣ với đề tài nghiên cứu, ở đây tôi chỉ xin đề cập đến hoạt động thƣơng mại quốc tế giữa các n ƣớc phát triển và đang phát triển. - Xuất khẩu hàng hoá từ các nƣớc phát triển sang các n ƣớc đang phát triển chủ yếu là hàng hoá tƣ liệu sản xuất nhƣ máy móc thiết bị, kỹ thuật, công nghệ. Đây là những hàng hoá mà để hoàn thành hoạt động xuất khẩu cần phải trải qua nhiều giai đoạn khác nhau từ phân tích nhu cầu, ký kết hợp đồng, sản xuất cung ứng, lắp ráp chạy thử... đến thanh toán tiền hàng. Nhu cầu tài trợ th ƣờng để đáp ứng các chi phí cho quảng cáo, thiết kế mẫu mã, sản xuất và cung cấp công trình. - Xuất khẩu hàng hoá từ các nƣớc đang phát triển sang các nƣớc phát triển chủ yếu là các mặt nhƣ nông, lâm, thuỷ hải sản, hàng thô hay mới qua sơ chế... Và nhu cầu tài trợ thƣờng là để thu mua chế biến xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu vốn tạm thời. 1.1.2.3. Khái niệm và vai trò của hoạt động cho vay xuất khẩu 1.1.2.3.1. Khái niệm và sự ra đời của hoạt động cho vay xuất khẩu Trong quan hệ mua bán trong nƣớc, chúng ta th ƣờng thấy có hình thức tín dụng thƣơng mại. Điều này là rất khó khăn trong lĩnh vực ngoại th ƣơng, bởi vì các quốc gia đều có hệ thống tiền tệ, luật pháp riêng, ngoài ra các quốc gia còn có sự khác nhau về môi trƣờng văn hóa, phong tục tập quán… Vì vậy, để thực hiện các hợp đồng ngoại thƣơng trong quan hệ xuất khẩu, các doanh nghiệp th ƣờng tìm kiếm các khoản tài trợ từ các NHTM. Các NHTM có nguồn vốn lớn, am hiểu và có mối quan hệ rộng trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và thanh toán quốc tế có thể đáp ứng 7 nhu cầu vốn của các doanh nghiệp xuất khẩu. Vì vậy hoạt động cho vay xuất khẩu của NHTM đã ra đời gắn với sự ra đời của hoạt động thƣơng mại quốc tế. Mục đích của cho vay xuất khẩu là đẩy mạnh sản xuất trong n ƣớc, khuyến khích xuất khẩu. Đây còn là một kênh tái tạo ngoai tệ để phục vụ hoạt động nhập khẩu của ngân hàng. Cho vay xuất khẩu là một mảng trong hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM nhằm đáp ứng những nhu cầu đặc thù về tài chính và uy tín của các doanh nghiệp xuất khẩu trong quá trình giao dịch ngoại thƣơng, giúp các doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình khi tham gia vào hoạt động ngoại thƣơng nhƣ thực hiện việc sản xuất, kinh doanh, chế biến hàng xuất khẩu. Tuy nhiên, NH chỉ tham gia tài trợ với một số vốn chiếm tỷ lệ nhất định trong tổng số vốn cần thiết cho thƣơng vụ, phần còn lại phải là vốn của doanh nghiệp. Với bản chất là một khoản tín dụng của NHTM nên hoạt động cho vay xuất khẩu cũng phải tuân theo các nguyên tắc, quy định tín dụng và các giới hạn tín dụng. Tuy nhiên hoạt động cho vay xuất khẩu cũng có những đặc thù riêng biệt so với hình thức cho vay thông thƣờng : - Ðối tƣợng tài trợ phải mang tính chất thƣơng mại và vì mục tiêu th ƣơng mại. Thông thƣờng đối tƣợng này là hàng hóa, dịch vụ hoặc các dự án do vậy chủ thể đƣợc tài trợ phải là các pháp nhân có đăng ký kinh doanh. - Khi thực hiện tài trợ xuất khẩu, NH thƣờng quy định tất cả doanh số bán hàng của thƣơng vụ xuất khẩu đó phải đƣợc giao cho NH để thu hồi nợ vay tr ƣớc khi hoàn trả phần còn lại cho nhà xuất khẩu. Do đặc tính ấy mà cho vay xuất khẩu đƣợc xem là một khoản tín dụng mà nợ vay đƣợc thanh toán tự động bằng nguồn tiền bán hàng của chính hàng hóa mà nó tài trợ. - Trong cho vay xuất khẩu, đối tƣợng cho vay và đối t ƣợng trả nợ có thể khác nhau, NH tài trợ nhà xuất khẩu nhƣng lại thu nợ từ nhà nhập khẩu hoặc từ NH của nhà nhập khẩu. Do vậy, không nhất thiết phải đảm bảo các điều kiện về tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà xuất khẩu, miễn là khoản tài trợ có cõ sở thu nợ vững chắc từ phía ngƣời mua hoặc NH nƣớc ngoài thì NH vẫn có thể chấp 8 nhận tài trợ cho nhà xuất khẩu. Việc xem xét tài trợ dựa phần lớn trên cơ sở giao dịch hơn là tình hình tài chính của khách hàng vay vốn. - Cùng với việc áp dụng các phƣơng thức thanh toán quốc tế trong giao dịch ngoại thƣơng, NH có thể giám sát và nắm quyền kiểm soát chặt chẽ đối với quá trình lƣu chuyển chứng từ, hàng hóa và tiền thanh toán. Do vậy, cho vay xuất khẩu có thể ít rủi ro hơn so với hình thức cho vay thông thƣờng. 1.1.2.3.2. Vai trò của hoạt động cho vay xuất khẩu Nếu xét hoạt động cho vay xuất khẩu trên từng giác độ của doanh nghiệp, của nền kinh tế và của ngân hàng, thì chúng ta sẽ thấy vai trò quan trọng của nó đƣợc biểu hiện rõ nét.  Đối với doanh nghiệp Trong các giao dịch ngoại thƣơng, có những hợp đồng ngoại th ƣơng đ ƣợc ký kết với giá trị lô hàng lớn, và có thể đ ƣợc thực hiện trong thời gian t ƣơng đối lâu. Điều đó đòi hỏi các nhà xuất khẩu phải có nguồn vốn tƣơng đối lớn và ổn định để đáp ứng các yêu cầu từ quá trình thu mua nguyên vật liệu đầu vào, chế biến, sản xuất, vận chuyển đến ngƣời nhập khẩu – quá trình này có thể kéo dài hàng năm, có khi nhiều hơn. Doanh nghiệp không thể tập trung hết toàn bộ nguồn lực của mình vào một hoạt động, mà doanh nghiệp cũng cần phải phân bố nguồn vốn vào các hoạt động kinh doanh sản xuất khác, do đó nhu cầu tài trợ vốn từ ngân hàng của doanh nghiệp là rất cần thiết. Trong bất kỳ một hoạt động ngoại thƣơng nào thì điều khoản thanh toán cũng đƣợc chú trọng rất nhiều. Nếu doanh nghiệp đã có đ ƣợc sự tài trợ từ phía ngân hàng có nghĩa là xác định đƣợc ngân hàng phục vụ cho mình, thì doanh nghiệp sẽ tạo đ ƣợc lợi thế trong quá trình đàm phán, thƣơng lƣợng và ký kết hợp đồng. Bởi vì với sự tài trợ của ngân hàng thì doanh nghiệp có sự hậu thuẫn to lớn không những về vốn mà còn cả kinh nghiệm thanh toán và uy tín trên tr ƣờng quốc tế - điều này giúp doanh nghiệp nhập khẩu sẽ an tâm hơn và tin vào khả năng thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp xuất khẩu. Nhƣ vậy hoạt động cho vay xuất khẩu của ngân hàng là giải pháp giúp doanh nghiệp thực hiện đƣợc các hợp đồng (đặc biệt là các hợp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng