BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------
NGUYỄN ĐỖ KHẮC TÍN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------
NGUYỄN ĐỖ KHẮC TÍN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. BÙI KIM YẾN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung và số liệu phân tích trong Bài luận văn này là kết
quả nghiên cứu độc lập của tôi và chưa được công bố trong bất kỳ công trình khoa học
nào.
Học viên
Nguyễn Đỗ Khắc Tín
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH ....................................................
1.1.
Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho thuê tài chính ......................................
1.1.1.
Quá trình
1.1.2.
Khái niệm
1.1.3.
Đặc điểm
1.1.4.
Các loại h
1.1.4.1.
Cho thuê
1.1.4.2.
Mua và ch
1.1.4.3.
Cho thuê
1.1.4.4.
Cho thuê
1.1.5.
Phân biệt
1.1.5.1.
Phân biệt
1.1.5.2.
So sánh c
1.1.6.
Lợi ích củ
1.1.6.1.
Lợi ích củ
1.1.6.2.
Lợi ích củ
1.1.6.3.
Vai trò ho
1.2.
Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển và yếu tố tác động đến sự phát triển
tài chính .............................................................................................................................................................
1.2.1.
Các chỉ ti
1.2.1.1
Chỉ tiêu đ
1.2.1.2
Chỉ tiêu đ
1.2.1.3
Chỉ tiêu đ
1.2.2.
1.2.2.1.
Các yếu t
Các yếu tố
1.2.2.1.1.Sự phát triển kinh tế .......................................................................
1.2.2.1.2.Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật .....................................................
1.2.2.1.3.Hệ thống pháp lý ............................................................................
1.2.2.2.
Các yếu tố
1.2.2.2.1.Khả năng tài trợ ...............................................................................................................
1.2.2.2.2.
1.2.2.2.3.
1.2.2.2.4.Quy trình cho thuê ............................................................................................................
1.2.2.2.5.Hoạt động tiếp thị .............................................................................................................
1.2.2.3.
1.2.2.3.1.
1.2.2.3.2.
1.2.2.3.3.Ngân hàng/Các công ty cho thuê tài chính khác ..............................................................
1.3.Sự phát triển của hoạt động cho thuê tài chính tại một số nước phát triển và bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam .......................................................................................................................................
1.3.1.
Hoạt động
1.3.1.1.
1.3.1.2.
1.3.1.3.
1.3.2.
Bài học kin
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................................................................
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHO
THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM..................................................
2.1.Tổng quan về thị trường cho thuê tài chính tại Việt Nam ...............................................................
2.1.1.
Quá trình h
2.1.2.
Thực trạng
2.2.Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam .....
2.2.1.
Quá trình h
2.2.2.
thương Việt Nam ..........................................................................................................................................
2.2.3.
Một số đặc
Cơ cấu tổ c
2.3.Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính
TMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2009 – 2012 .................................................................................
2.3.1.
Quy trình cho thuê tài ch
2.3.2.
Nguồn vốn hoạt động .....
2.3.3.
Các hình thức cho thuê, g
2.3.3.1.Các hình thức cho thuê h
2.3.3.2.Giá cả cho thuê................
2.3.3.3.
Phương thức thanh toán.....................................................................................................41
2.3.4.
Kết quả hoạt động kinh doanh 2009 - 2012...............................................................................42
2.3.5.
Dư nợ cho thuê tài chính.............................................................................................................45
2.3.5.1.
Tình hình tăng trưởng dư nợ cho thuê tài chính..............................................................45
2.3.5.2.
Cơ cấu dư nợ cho thuê tài chính........................................................................................46
2.3.5.2.1.
Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế..............................................................................46
2.3.5.2.2.
Cơ cấu dư nợ theo tài sản và ngành nghề.........................................................................48
2.3.5.2.3.
Cơ cấu dư nợ theo địa bàn................................................................................................49
2.3.5.3.
2.3.6.
2.4.
Chất lượng dư nợ cho thuê.................................................................................................51
Cơ sở khách hàng.........................................................................................................................53
Những thành tựu đạt được..................................................................................................................54
2.4.1.
Kết quả hoạt động cho thuê tài chính tăng trưởng liên tục.....................................................54
2.4.2.
Hoàn thiện bộ máy tổ chức.........................................................................................................55
2.4.3.
Đầu tư thêm trụ sở mới...............................................................................................................55
2.4.4.
Hoàn thiện hệ thống văn bản nội bộ...........................................................................................56
2.5.
Những hạn chế của Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam và nguyên nhân.................................................................................................................................56
2.5.1.
Những hạn chế..............................................................................................................................56
2.5.1.1.
Hoạt động cho thuê tài chính vẫn còn mới mẻ với các doanh nghiệp và công chúng.....56
2.5.1.2.
Hình thức cho thuê và tài sản cho thuê còn hạn hẹp........................................................57
2.5.1.3.
Hạn chế về nguồn vốn.........................................................................................................58
2.5.1.4.
Lãi suất cho thuê tài chính còn cao....................................................................................58
2.5.1.5.
Hạn chế về nhân sự.............................................................................................................59
2.5.1.6.
Chưa xây dựng mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp.....................................................59
2.5.2.
Nguyên nhân của những hạn chế trên.......................................................................................59
2.5.2.1.
Môi trường pháp lý chưa hoàn thiện.................................................................................59
2.5.2.2.
Chi phí sử dụng vốn vẫn còn cao....................................................................................... 60
2.5.2.3.
Chưa chú trọng đẩy mạnh hoạt động maketing................................................................61
2.5.2.4.
Nền kinh tế vẫn còn trong giai đoạn hậu khủng hoảng....................................................62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................................................................63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM............................................................................................................................64
3.1.
Tiềm năng phát triển của thị trường cho thuê tài chính Việt Nam................................................. 64
3.1.1.
Điều kiện thị trường.....................................................................................................................64
3.1.2.
Mục tiêu của thị trường cho thuê tài chính Việt nam..............................................................65
3.2.
Định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam............................................................................................................................................... 67
3.3.
Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam....................................................................................................69
3.3.1.
Đối với Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam................................................................................................................................................................69
3.3.1.1.
Nhóm giải pháp mở rộng nguồn vốn hoạt động................................................................69
3.3.1.2.
Nhóm giải pháp hỗ trợ hỗ trợ hoạt động tiếp thị, tăng sức cạnh tranh............................71
3.3.1.3.
Nhóm giải pháp tiếp thị khách hàng, tăng trưởng dư nợ cho thuê..................................74
3.3.1.4.
Nhóm giải pháp về tổ chức hoạt động tại Công ty.............................................................78
3.3.2.
Đối với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam..............................................................................79
3.3.2.1.
Có chính sách hỗ trợ về nguồn vốn....................................................................................80
3.3.2.2.
Hỗ trợ đào tạo chuyên môn cho nhân viên VCBL.............................................................80
3.3.2.3.
Hỗ trợ VCBL trong việc quảng bá, tiếp thị và phát triển khách hàng thông qua mạng
lưới chi nhánh và phòng giao dịch của VCB...........................................................................................81
3.3.2.4.
Hỗ trợ VCBL trong những dự án hợp tác với các công ty cho thuê tài chính và các tổ
chức tín dụng khác....................................................................................................................................81
3.3.3.
Đối với Ngân hàng Nhà nước......................................................................................................82
3.3.3.1.
Hướng dẫn cụ thể về nghiệp vụ mua và cho thuê lại........................................................82
3.3.3.2.
Mở rộng hoạt động thị trường vốn cho các Công ty cho thuê tài chính...........................82
3.3.4.
Đối với chính phủ.........................................................................................................................83
3.3.4.1.
Xây dựng môi trường pháp lý hoàn thiện, ổn định và đồng bộ đối với hoạt động cho thuê
tài chính......................................................................................................................................................83
3.3.4.2.
Phát triển thị trường mua bán máy móc thiết bị cũ...........................................................85
3.3.4.3.
Mở rộng thị trường cho thuê..............................................................................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................................................................88
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bảng viết tắt
TNHH
MTV
CTTC
NH
NHTM
TMCP
TCTD
ACB
Sacombank
Agribank
BIDV
Vietcombank
VCB
VCBL
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ
Bảng /Hình
Bảng 1.1
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước đang trong giai đoạn hội nhập đã mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng không ít
thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Để có thể tồn tại và phát triển trong môi
trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, các doanh nghiệp cần thường xuyên đổi mới công
nghệ, đầu tư máy móc thiết bị, áp dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất kinh
doanh. Do đó, nhu cầu cần được tài trợ vốn trung dài hạn là rất lớn.
Nhưng hiện nay, với sự thắt chặt tín dụng của các ngân hàng thương mại đã khiến
cho các doanh nghiệp Việt Nam gặp khá nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn tài
trợ. Vì thế sự xuất hiện của hoạt động cho thuê tài chính đã mở ra một kênh dẫn vốn
mới cho nền kinh tế, đặc biệt là nguồn vốn trung dài hạn, tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp có thể tiếp cận được nguồn vốn dễ dàng nhằm hiện đại hóa công nghệ sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm.
Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là tại Việt Nam mặc dù đã xuất hiện từ lâu nhưng khái
niệm cho thuê tài chính vẫn còn khá mới mẻ đối với nhiều doanh nghiệp. Chỉ một số ít
các doanh nghiệp tận dụng được tiện ích của sản phẩm này, trong khi đó, phần lớn các
doanh nghiệp tại Việt Nam còn chưa hiểu được cho thuê tài chính là một hình thức tài
trợ tín dụng thông qua việc cho thuê các loại tài sản, máy móc thiết bị, phương tiện
vận tải .
Trải qua quá trình làm việc và tìm hiểu về các công ty cho thuê tài chính tại Việt
Nam nói chung, Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam nói
riêng, tôi hiểu rõ thực trạng hoạt động của Công ty hiện nay, đồng thời nhận thấy được
tiềm năng phát triển của thị trường cho thuê tài chính tại Việt Nam. Do đó, tôi chọn đề
tài “Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV
Cho thuê tài chính NHTM CP Ngoại thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.
2.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu về thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV
Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (gọi tắt là Công ty cho
thuê tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam), thông qua đó đánh giá những mặt
đạt được và hạn chế trong hoạt động cho thuê tài chính, đưa ra những giải pháp phát
triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty Cho thuê tài chính NH Ngoại thương
Việt Nam.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Số liệu về hoạt động cho thuê tài chính cũng như danh mục khách hàng tại Công
ty cho thuê tài chính NH Ngoại thương Việt Nam được lấy từ năm 2009 đến 2012 và
các thông tin thị trường được cập nhật mới nhất đến thời điểm làm luận văn. Thông qua
đó đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài
chính NH Ngoại thương Việt Nam .
4.
-
Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu, thống kê, phân tích dữ liệu, số liệu và
so sánh.
-
Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, suy luận logic đánh giá và xử lý
vấn đề được nêu.
5.
-
Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn cho thấy những ưu điểm của hoạt động cho thuê tài chính, sự hữu
ích của loại hình dịch vụ này đối với các doanh nghiệp trong nước.
-
Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài
chính NH Ngoại thương Việt Nam, xác định những hạn chế và nguyên nhân ảnh
hưởng đến phát triển hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính. Dựa vào đó, đưa ra
những định hướng, kiến nghị và giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính
của Công ty.
6.
Kết cấu
Đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty
TNHH MTV Cho thuê tài chính NHTM CP Ngoại thương Việt Nam” được chia
thành 3 phần cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho thuê tài chính
Chương 2: Tình hình hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho
thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển hoạt động cho thuê tài
chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam
1
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1.1.
Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho thuê tài chính
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Hoạt động cho thuê tài chính như ngày nay chúng ta đang tiến hành, là sự phát
triển và hoàn thiện của hoạt động cho thuê tài sản từ xa xưa trong lịch sử phát triển của
các hình thái kinh tế xã hội. Hoạt động cho thuê tài chính trong giai đoạn đầu chủ yếu
là các giao dịch cho thuê tài sản, cùng với sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng
hoá, từ các giao dịch thuê tài sản phát triển thành tín dụng thuê mua và đến nay đã phát
tiển thành cho thuê tài chính.
Cho thuê tài sản là một công cụ tài chính đã được sáng tạo ra từ rất sớm trong lịch
sử văn minh nhân loại. Theo các tài liệu cổ, các giao dịch về cho thuê tài sản đã xuất
hiện vào khoảng năm 2800 trước công nguyên tại thành phố Sumerian – một vùng địa
lý thuộc đất nước Irag ngày nay. Trong thời kỳ này tài sản cho thuê chủ yếu là các
công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, các chủ thể tham gia vào ngiệp vụ cho thuê tài
sản chủ yếu là những người trực tiếp sản xuất. Đến những năm 1700 trước công
nguyên, hoạt động cho thuê tài sản đã được chuẩn hoá theo các quy định cụ thể trong
bộ luật do nhà vua Hammunabi của Babilon ban hành. Tuy nhiên phần lớn các giao
dịch thuê tài sản thời cổ đại thuộc hình thức thuê mua theo kiểu truyền thống. Phương
thức giao dịch của hình thức này tương tự như phương thức thuê vận hành ngày nay và
trong suốt lịch sử hàng nghìn năm tồn tại của nó, đã không có sự thay đổi lớn về tính
chất giao dịch.
Đến đầu thế kỷ XIX, hoạt động thuê mua đã có sự gia tăng đáng kể về số lượng,
chủng loại thiết bị tài sản cho thuê do sự phát triển của sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, giao thông vận tải. Đầu thập niên 50 của thế kỷ trước giao dịch thuê mua đã có
2
những bước phát triển nhảy vọt do hoạt động cho thuê có những thay đổi về tính chất
giao dịch, đó là sự xuất hiện của nghiệp vụ cho thuê tài chính. Cho thuê tài chính sáng
tạo trước tiên ở Hoa Kỳ và nó đã trở thành một kênh dẫn vốn, một phương thức tài trợ
có tính an toàn cao, tiện lợi và hiệu quả đối với các bên tham gia.
Đạo luật đầu tiên về cho thuê tài chính ra đời năm 1960 ở Pháp với tên gọi
“Credit Bail”. Cho đến nay nghiệp vụ thuê mua đã phát triển mạnh ở nhiều quốc gia
trên thế giới. Trong giao dịch thuê mua ngày nay, các công ty cho thuê tài chính có thể
cho thuê cả những nhà máy hoàn chỉnh theo phương thức chìa khoá trao tay. Đồng thời
về mặt chủng loại, hoạt động thuê mua bao gồm từ các thiết bị, dụng cụ văn phòng cho
tới những toà nhà lớn, thậm chí cả những tổ hợp năng lượng nguyên tử. Riêng ở khu
vực châu Á, hoạt động thuê mua cũng đã có những bước phát triển nhất định vào nững
năm 70. Tuy thị trường thuê mua chưa thực sự lớn mạnh như ở châu Âu nhưng nhiều
quốc gia đã coi đây là một trong những giải pháp quan trọng giải quyết những khó
khăn về vốn, thúc đẩy phát triển kinh tế.
1.1.2. Khái niệm cho thuê tài chính
Theo Nghị định của Chính Phủ số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/05/2001 về tổ chức
và hoạt động của công ty cho thuê tài chính định nghĩa: Cho thuê tài chính là hình thức
cấp tín dụng trung dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận
chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối
với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong
suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận.
Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê
hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính.
Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải
tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. Thời hạn cho thuê
một tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê.
3
1.1.3. Đặc điểm của hoạt động cho thuê tài chính
Thuê tài chính là một hợp đồng không thể hủy ngang và phải có một trong các
đặc điểm sau:
- Quyền sở hữu thường được chuyển giao cho người thuê khi bên thuê thanh
toán hết số tiền thuê còn nợ và giá trị còn lại như đã thỏa thuận trong hợp đồng
thuê.
- Phí thuê có thể được cơ cấu để phù hợp với yêu cầu của bên thuê.
- Hợp đồng thuê tài sản có qui định quyền chọn mua tài sản, hai bên có thể thỏa
thuận quyền sở hữu hay bán lại tài sản hay tiếp tục thuê khi kết thúc hợp đồng.
- Hiện giá của khoản tiền thuê phải lớn hơn hoặc bằng giá trị thị trường của tài
sản tại thời điểm thuê.
- Tài sản cho thuê do bên thuê lựa chọn từ nhà cung cấp, không phải do bên cho
thuê lựa chọn.
- Người cho thuê là chủ sở hữu của tài sản cho thuê trong suốt thời gian của hợp
đồng.
- Bên thuê độc chiếm quyền sử dụng tài sản thuê trong suốt thời gian của hợp
đồng nhưng không được chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản thuê cho một bên
nào khác trừ khi nhận được đồng ý của bên cho thuê.
- Từ khi thiết bị được chuyển giao cho bên thuê từ nhà cung cấp thì mọi trách
nhiệm và rủi ro liên quan đến tài sản cũng đồng thời được chuyển giao cho bên
thuê.
1.1.4. Các loại hình cho thuê tài chính
1.1.4.1.
Cho thuê tài chính thông thường
Cho thuê tài chính thông thường là phương thức cho thuê mà trong đó bên cho
thuê trực tiếp mua, nhập tài sản mới hoàn toàn từ nhà cung cấp và chuyển giao cho bên
thuê sử dụng tài sản đó.
4
Trong cho thuê tài chính thông thường có sự tham gia đầy đủ của ba chủ thể, bao
gồm: Bên cho thuê, bên thuê và bên cung cấp. Các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể
tham gia trong cho thuê tài chính thông thường được thể hiện qua sơ đồ sau:
BÊN CHO THUÊ
(2c)
BÊN CUNG CẤP
Hình 1.1: Các bước cho thuê tài chính 3 bên
(1a):
Bên đi thuê và bên cho thuê kí kết hợp đồng thuê tà
(1b):
Bên cho thuê và bên cung cấp kí kết hợp đồng mua
(2a):
Bên cung cấp bàn giao hồ sơ tài sản cho bên cho thu
(2b):
Bên cung cấp chuyển tài sản cho bên đi thuê.
(2c):
Bên cho thuê thanh toán tài sản bên cung cấp
(2d):
Bên cho thuê chuyển quyền sử dụng kèm lịch trả nợ
(3):
Theo định kì, bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho b
ưu
Đây là phương thức cho thuê tài chính được sử dụng phổ biến nhất nhờ những
điểm sau:
-
Bên thuê được quyền lựa chọn nhà cung cấp, trực tiếp thoả thuận, đàm phán
với nhà cung cấp về những đặc tính của sản phẩm nhằm lựa chọn ra sản phẩm phù
hợp nhất, thoả mãn tối đa yêu cầu của bên thuê.
-
Bên cho thuê không phải mua sắm trước, như vậy sẽ giảm bớt chi phí về kho
bãi, hao mòn trong quá trình dự trữ và hơn nữa còn giúp quay vòng vốn nhanh
hơn nhờ không phải dự trữ hàng tồn kho.
5
- Bên thuê trực tiếp nhận sản phẩm từ nhà cung cấp, nhờ vậy bên cho thuê giảm
được rủi ro xảy ra khi bên thuê từ chối nhận hàng do những sai sót về mặt kỹ
thuật.
- Do việc lắp đặt, bảo dưỡng sữa chữa sản phẩm thuộc dịch vụ của nhà cung
cấp, bên thuê trực tiếp kiểm tra và tự chịu trách nhiệm về tình trạng của tài sản.
Điều này giúp cho bên cho thuê giảm trách nhiệm khi tài sản không đúng quy
cách mà bên thuê yêu cầu.
1.1.4.2.
Mua và cho thuê lại (hoặc lease back hoặc tái cho thuê)
Mua và cho thuê lại là phương thức cho thuê mà trong đó bên mua (bên cho thuê)
sẽ mua lại tài sản của bên bán (bên thuê) và sau đó cho bên bán thuê lại chính tài sản
này để tiếp tục sử dụng cho sản xuất kinh doanh.
Trong phương thức này, tài sản cho thuê là tài sản đã hình thành rồi nên chỉ có hai
chủ thể tham gia vào quy trình cho thuê, bao gồm: bên cho thuê (bên mua), bên thuê
(bên bán).
Phương thức này thường được áp dụng đối với những khách hàng thiếu vốn lưu
động để khai thác các tài sản cố định hiện có nhưng không đủ điều kiện để tiếp cận
nguồn vốn vay của NHTM.
(2b)
(2a)
Hình 1.2: Sơ đồ các bước tái cho thuê
6
(1a):
Bên đi thuê và bên cho thuê ký hợp đồng thuê tài chính
(1b):
Bên cho thuê ký hợp đồng mua tài sản bên đi thuê.
(2a):
Bên đi thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê.
(2b):
Bên cho thuê giao tài sản cho bên đi thuê
(2c):
Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê.
(3):
Bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên thuê, theo định kì.
1.1.4.3.
Cho thuê tài chính giáp lưng
Cho thuê tài chính giáp lưng là phương thức cho thuê mà trong đó bên thuê thứ
nhất (bên trực tiếp ký hợp đồng với bên cho thuê) không phải là bên trực tiếp sử dụng
tài sản cho thuê, mà tài sản cho thuê được chuyển giao cho bên thuê thứ hai sử dụng
dưới sự giám sát của bên thuê thứ nhất.
Cho thuê tài chính giáp lưng được xem là phương thức cho thuê thể hiện sự vận
dụng một cách linh hoạt trong nghiệp vụ cho thuê tài chính nhằm hạn chế rủi ro cho
bên cho thuê đồng thời mở rộng hoạt động cho thuê tài chính đến với nhiều đối tượng
khách hàng.
Trong phương thức cho thuê này có hai chủ thể đóng vai trò là bên đi thuê (bên đi
thuê thứ nhất, bên đi thuê thứ hai). Thực chất, bên thuê thứ nhất chỉ là bên trung gian,
bên đi thuê thứ hai mới là bên có nhu cầu sử dụng tài sản này nhưng bên thuê thứ hai
không đủ điều kiện để thuê trực tiếp từ bên cho thuê. Bên thuê thứ nhất chịu trách
nhiệm hoàn toàn về việc sử dụng tài sản thuê và nghĩa vụ thanh toán tiền thuê cho bên
cho thuê.
Tại Việt Nam hình thức cho thuê này không phổ biến do việc kiểm tra tài sản và
thu hồi tài sản đối với bên đi thuê sẽ gặp nhiều khó khăn, bất tiện vì phải thông qua hai
chủ thể. Ngoài ra, hầu như bên đi thuê thứ hai sẽ trực tiếp ký hợp đồng thuê tài sản với
bên thứ nhất nếu thật sự có nhu cầu hơn là ký kết thuê tài chính 4 bên.
7
1.1.4.4.
Cho thuê tài chính hợp vốn
Cho thuê tài chính hợp vốn là hoạt động cho thuê tài chính của một nhóm công ty
cho thuê tài chính (từ hai công ty cho thuê tài chính trở lên) đối với bên thuê, do một
công ty cho thuê tài chính làm đầu mối theo Thông tư số 08/2006/TT-NHNN (12-102006) của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp
vốn của các công ty cho thuê tài chính. Theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP
(02-5-2001) và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP (19-5-2005) của Chính phủ thì những
trường hợp áp dụng cho thuê hợp vốn là:
-
Nhu cầu thuê tài chính của bên thuê vượt giới hạn cho thuê tài chính của một
công ty cho thuê tài chính (25% vốn tự có của công ty cho thuê tài chính đối với
một khách hàng và 50% vốn tự có đối với một nhóm khách hàng có liên quan).
-
Khả năng tài chính, nguồn vốn và tài sản của một công ty cho thuê tài chính
không đáp ứng được nhu cầu cho thuê tài chính; Nhu cầu phân tán rủi ro của công
ty cho thuê tài chính; Bên thuê có nhu cầu thuê tài chính từ nhiều công ty cho thuê
tài chính.
Trong cho thuê hợp vốn, các thành viên phải là tự nguyện tham gia và thống nhất
với nhau về toàn bộ nội dung của khoản cho thuê hợp vốn, thống nhất lựa chọn tổ chức
đầu mối cho thuê hợp vốn, tổ chức đầu mối thanh toán. Mọi giao dịch về cho thuê tài
chính giữa các thành viên, giữa Bên cho thuê hợp vốn với Bên thuê phải được ghi
trong hợp đồng cho thuê hợp vốn.
1.1.5. Phân biệt cho thuê tài chính và các hình thức tín dụng khác
1.1.5.1.
Phân biệt cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động
Thuê hoạt động (hay còn gọi là cho thuê vận hành) là hình thức cho thuê tài sản
gắn liền với 2 đặc trưng chính sau:
- Thời hạn thuê rất ngắn so với toàn bộ thời gian khấu hao của tài sản, điều kiện
chấm dứt hợp đồng chỉ cần báo trước trong một thời gian ngắn. Số tiền mà nguời
8
thuê trả cho người cho thuê có thể có giá trị thấp hơn nhiều so với giá trị của tài
sản do thời gian cho thuê ngắn.
- Người cho thuê phải chịu mọi chi phí vận hành của tài sản như chi phí bảo trì,
bảo hiểm, thuế tài sản…cùng mọi rủi ro và sự sụt giảm giá trị tài sản.
Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể phân biệt Cho thuê vận hành và CTTC qua sơ
đồ sau:
TÀI SẢN
Không
THỜI HẠN THUÊ CHIẾM PHẦN LỚN THỜI
GIAN HỮU DỤNG CỦA TÀI SẢN
Có
Không
THUÊ VẬN
HÀNH
THUÊ TÀI
CHÍNH
Hình 1.3: Phân biệt cho thuê tài chính và cho thuê vận hành
Tất cả mọi giao dịch tài sản thõa mãn một trong ba tiêu chuẩn này đều thuộc cho thuê
tài chính, còn lại là thuê vận hành.
1.1.5.2.
So sánh cho thuê tài chính và vay trung dài hạn
Giống nhau
- Thời gian hợp đồng dài, thường là trên một năm.
- Xem thêm -