BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH QUANG DŨNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÁC
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH QUANG DŨNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÁC
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: Tài chính-Ngân hàng
MÃ SỐ: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HỮU HUY NHỰT
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã
nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực
và chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Huỳnh Quang Dũng
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU............................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1...........................................................................................................................1
TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH................................................................................................1
1.1.
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CTTC..............................................................1
1.1.1.
Lịch sử ra đời và phát triển hoạt động CTTC........................................................ 1
1.1.2.
Khái niệm, đặc trƣng của hoạt động CTTC...........................................................2
1.1.3.
Các phƣơng thức CTTC........................................................................................ 5
1.1.4.
Rủi ro trong hoạt động CTTC của công ty CTTC..................................................9
1.2.
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CTTC CỦA CÔNG TY CTTC........................... 12
1.2.1.
Khái niệm phát triển hoạt động CTTC.................................................................12
1.2.2.
Các tiêu chí đánh giá phát triển hoạt động CTTC của Công ty CTTC................12
1.2.3.
Các nhân tố ảnh hƣởng tới phát triển hoạt động CTTC của Công ty CTTC.......17
1.3.
NHỮNG YẾU TỐ CẦN THIẾT CHO SỰ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY CTTC...............................................................20
1.3.1.
Môi trƣờng kinh tế vĩ mô thuận lợi..................................................................... 20
1.3.2.
Hệ thống các quy định rõ ràng và thuận lợi.........................................................21
1.4.
TÌNH HÌNH CTTC TRÊN THẾ GIỚI................................................................ 23
1.4.1.
Hoạt động CTTC phát triển nhanh chóng trên thế giới........................................23
1.4.2.
Công ty CTTC rất phù hợp trong việc hỗ trợ DNNVV....................................... 24
1.4.3.
Kinh nghiệm phát triển hoạt động CTTC ở một số nƣớc....................................24
1.4.3.1. Trung Quốc.......................................................................................................... 24
1.4.3.2. Hàn Quốc..............................................................................................................26
1.4.3.3. Indonesia.............................................................................................................. 28
1.4.3.4. Malaysia............................................................................................................... 29
CHƢƠNG 2.........................................................................................................................30
2.1.
TÌNH HÌNH CÁC CÔNG TY CTTC TẠI VIỆT NAM......................................30
2.1.1.
Khái quát quá trình hình thành và phát triển các công ty CTTC tại Việt Nam....30
2.1.2.
Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty CTTC theo Luật TCTD............33
2.1.2.1. Các sản phẩm dịch vụ của công ty CTTC............................................................33
2.1.2.2. Chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro.......................................... 35
2.1.2.3. So sánh với các hoạt động kinh doanh của NHTM..............................................36
2.1.3.
Thực trạng hoạt động CTTC và kết quả kinh doanh của các công ty CTTC.......37
2.1.3.1. Tình hình nguồn vốn hoạt động........................................................................... 37
2.1.3.2. Dƣ nợ và thị phần của các công ty.......................................................................38
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty....................................................39
2.1.3.4. Nợ xấu của các công ty CTTC............................................................................. 41
2.2.
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CTTC CỦA CÁC CÔNG TY
CTTC TẠI VIỆT NAM....................................................................................................... 42
2.2.1.
Hạn chế trong hoạt động CTTC tại Việt Nam..................................................... 42
2.2.1.1. Quy mô và thị phần tín dụng nhỏ hẹp.................................................................. 42
2.2.1.2. Lãi suất cao...........................................................................................................44
2.2.1.3. Sản phẩm thuê tài chính không đa dạng...............................................................45
2.2.1.4. Nợ xấu lớn và việc thu hồi nợ xấu, xử lý tài sản khó khăn..................................45
2.2.1.5. Phƣơng thức tài trợ đơn điệu...............................................................................48
2.2.2.
Nguyên nhân gây ra những hạn chế trong hoạt động CTTC tại Việt Nam..........48
2.2.2.1. Nguyên nhân từ cơ chế, chính sách......................................................................48
2.2.2.2. Nguyên nhân từ nội tại của các công ty CTTC....................................................53
CHƢƠNG 3.........................................................................................................................55
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG
TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM..................................................................55
3.1.
SỰ CẦN THIẾT PHẢI PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM............................................55
3.1.1.
Thực trạng về các DN Việt Nam hiện nay...........................................................55
3.1.1.1. DN ngoài nhà nƣớc phát triển nhanh về số lƣợng.............................................. 55
3.1.1.2. Phần lớn DN Việt Nam có quy mô nhỏ và vừa....................................................56
3.1.1.3. Các DN Việt Nam khó tiếp cận tín dụng đầu tƣ đổi mới trang thiết bị...............57
3.1.1.4. Trang bị máy móc công nghệ cũ kỹ, lạc hậu........................................................59
3.1.2.
Sự cần thiết phải phát triển họat động CTTC tại các công ty CTTC tại Việt
Nam……..............................................................................................................................60
3.1.2.1. Ƣu điểm của CTTC............................................................................................. 60
3.1.2.2. Phát triển các công ty CTTC góp phần phát triển các DN Việt Nam..................63
3.2.
GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT VỚI CÁC CÔNG TY CTTC.........................................64
3.2.1.
Giải quyết nhanh nợ xấu...................................................................................... 64
3.2.2.
Nâng cao năng lực tài chính.................................................................................65
3.2.2.1. Đa dạng hóa nguồn vốn hoạt động.......................................................................65
3.2.2.2. Thực hiện các biện pháp phòng chống rủi ro.......................................................69
3.2.2.3. Gia tăng cạnh tranh lãi suất..................................................................................71
3.2.3.
Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực.................................................................. 71
3.2.3.1. Tiêu chuẩn hóa cán bộ các cấp trong các công ty CTTC.....................................72
3.2.3.2. Đào tạo nguồn nhân lực....................................................................................... 72
3.2.4.
Hoàn thiện tổ chức và phƣơng thức quản trị điều hành.......................................73
3.2.4.1. Gia tăng năng lực quản trị điều hành................................................................... 73
3.2.4.2. Phát triển mạng lƣới và định hƣớng địa bàn cho thuê........................................ 73
3.2.4.3. Đẩy mạnh công tác quảng bá tiếp thị...................................................................74
3.2.5.
Phát triển sản phẩm.............................................................................................. 75
3.2.5.1. Cho vay các DN trong những ngành nghề có tiềm năng phát triển tốt................75
3.2.5.2. Công ty CTTC cần triển khai các hoạt động kinh doanh bổ trợ phục vụ cho hoạt
động kinh doanh chính.........................................................................................................79
3.3.
CÁC KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM VÀ CÁC CƠ
QUAN CHÍNH PHỦ........................................................................................................... 80
3.3.1.
Về Quy định nâng hạn mức cấp tín dụng của Ngân hàng mẹ cho công ty con. . .80
3.3.2.
Về nâng tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động.......................................80
3.3.3.
Có quy định về đánh giá phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro phù hợp riêng
cho các công ty CTTC......................................................................................................... 80
3.3.4.
Công ty quản lý và khai thác tài sản Việt Nam mua nợ xấu CTTC.....................81
3.3.5.
Có cơ chế hỗ trợ công ty CTTC đƣợc tham gia vào các chƣơng trình hỗ trợ lãi
suất và vốn của Chính phủ...................................................................................................81
3.3.6.
Hƣớng dẫn thực hiện hoạt động CTTC theo Luật các TCTD 2010....................82
3.3.7.
Nâng cao chất lƣợng hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng..................... 82
3.3.8.
Hoàn thiện hệ thống luật liên quan đến hoạt động CTTC....................................82
3.3.9.
Về chính sách khấu trừ thuế VAT........................................................................83
3.3.10.
Mở rộng danh mục tài sản đƣợc phép CTTC:.....................................................84
3.3.11.
Về chính sách thuế nhập khẩu..............................................................................84
3.3.12.
Quy định về chính sách khấu hao.........................................................................85
3.3.13.
Sửa đổi các văn bản pháp lý để cải thiện hiệu lực công tác thu hồi tài sản.........85
KẾT LUẬN..........................................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 88
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ADB
Ngân hàng phát triển châu Á
CTTC
Cho thuê tài chính
DN
Doanh nghiệp
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
TCTD
Tổ chức tín dụng
VAT
Thuế giá trị gia tăng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Nội dung
Bảng, biểu
Bảng 1.1:
Phân biệt CTTC và cho thuê vận hành.
Bảng 1.2:
Tình hình CTTC toàn cầu
Bảng 2.1:
Các công ty CTTC đang hoạt động tại Việt Nam
Bảng 2.2:
Tỷ lệ tài sản đảm bảo
Bảng 2.3:
Tổng nguồn vốn của các công ty CTTC tại tp Hồ Chí Minh
Bảng 2.4:
Nguồn vốn các công ty thuộc Hiệp hội CTTC năm 2012
Bảng 2.5:
Dƣ nợ CTTC
Bảng 2.6:
Kết quả hoạt động kd 2012 các công ty thuộc Hiệp hội CTTC
Bảng 2.7 :
Nợ xấu các công ty CTTC
Bảng 2.8:
Quy mô của hệ thống TCTD Việt Nam tại thời điểm tháng 6/2013
Bảng 2.9:
Chỉ tiêu hoạt động của các TCTD năm 2012
Bảng 3.1:
Số DN đang hoạt động tại thời điểm 31/12
Bảng 3.2:
Xác định quy mô DN
Bảng 3.3:
Tỷ lệ DN năm 2011 chia theo quy mô nguồn vốn (%)
Bảng 3.4:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá hiện hành
Bảng 3.5:
Hiệu suất sinh lời của DN năm 2006 và 2011
Bảng 3.6:
Số lƣợt hành khách phân theo ngành vận tải
Bảng 3.7:
Doanh thu du lịch theo giá hiện hành của ngành kinh tế
Bảng 3.8:
Các ngành nghề tăng trƣởng khác
Sơ đồ 1.1
CTTC hai bên
Sơ đồ 1.2:
CTTC ba bên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trƣớc sự phát triển kinh tế thị trƣờng cùng với quá trình hội nhập của Việt
Nam, dịch vụ tài chính ngân hàng đã không ngừng phát triển, hình thức tài trợ
truyền thống của hệ thống ngân hàng không đáp ứng đƣợc hết nhu cầu vốn cho nền
kinh tế. Vì vậy, sự ra đời của các định chế tài chính đa dạng bên cạnh hệ thống
NHTM nhƣ các công ty tài chính, công ty bảo hiểm, công ty CTTC, các quỹ đầu tƣ,
quỹ hỗ trợ phát triển đã giảm gánh nặng về vốn cho ngân hàng, trong đó hoạt động
của các công ty CTTC cũng là một kênh dẫn vốn hữu hiệu.
Hoạt động của công ty CTTC hiện nay có nhiều ƣu điểm, lợi thế cạnh tranh so với
các hình thức cấp vốn khác và thuận lợi cho các DN đặc biệt DNNVV trong việc
tiếp cận nguồn vốn, máy móc, thiết bị, khoa học công nghệ.
Hoạt động của các công ty CTTC tại Việt Nam bƣớc đầu có hiệu quả tuy
nhiên vẫn còn nhiều hạn chế, nhận thức của khách hàng về dịch vụ này còn khá mơ
hồ, hiệu quả thu đƣợc chƣa cao, số lƣợng và chất lƣợng dịch vụ ch ƣa thực sự thu
hút đƣợc các DN, hoạt động CTTC đang là sản phẩm duy nhất. Để các công ty
CTTC có thể đứng vững và phát triển, khắc phục những tồn tại và có b ƣớc phát
triển thì Công ty buộc phải phát triển đa dạng các hoạt động CTTC. Nhằm đáp ứng
yêu cầu đó, đề tài “Phát triển các công ty CTTC tại Việt Nam” đƣợc lựa chọn để
nghiên cứu nhằm chỉ ra những hạn chế, chỉ ra những nguyên nhân và đề xuất các
giải pháp để giúp phát triển hoạt động của các công ty CTTC tại Việt Nam trong
thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
Trong khuôn khổ của đề tài, tác giả kỳ vọng sẽ thống kê, khái quát đ ƣợc
những vấn đề lý luận cốt yếu về hoạt động CTTC giúp cho ngƣời đọc có cái nhìn cơ
bản về hoạt động CTTC và hiểu thêm về xu hƣớng phát triển của loại hình này
trong tƣơng lai.
Đề tài này cũng đƣa ra cái nhìn tổng thể về thực trạng hoạt động CTTC nói chung
thấy đPIƣợc những ƣu điểm và hạn chế; thuận lợi và khó khăn, cơ hội phát triển
2
trong tƣơng lai; thấy đƣợc nguyên nhân từ bối cảnh chung của hoạt động CTTC; từ
đó đƣa ra các giải pháp và kiến nghị phù hợp để các công ty CTTC phát triển, góp
một phần vào kênh cung ứng tín dụng giúp nền kinh tế đất nƣớc phát triển.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các hoạt động CTTC của các công ty CTTC tại Việt
Nam.
Phạm vi nghiên cứu là các hoạt động CTTC của các công ty CTTC tại Việt
Nam trong thời gian từ năm 2008 đến năm 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa trên lý thuyết chung về CTTC, tác giả tham khảo tình hình CTTC trên thế
giới, tìm hiểu môi trƣờng pháp lý tại Việt Nam, phân tích số liệu kinh doanh của
các công ty CTTC thời gian qua để chỉ ra tồn tại hạn chế trong hoạt động CTTC.
Bên cạnh đó tác giả phân tích số liệu các DN và các ngành nghề kinh tế liên quan đề
ra những giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển các công ty CTTC tại Việt Nam.
5.
Đóng góp mới của đề tài
Góp phần hệ thống hóa các lý luận liên quan đến CTTC, từ đó đ ƣa ra cái nhìn
khái quát nhất có thể đối với hoạt động của các công ty CTTC và các vấn đề khác
có liên quan tới sự phát triển hoạt động này.
Đánh giá, phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động CTTC; đề xuất các giải
pháp và những kiến nghị để góp phần phát triển hoạt động CTTC tại các công ty
CTTC Việt Nam.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn đƣợc kết cấu theo 3 chƣơng nhƣ
sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động CTTC tại công ty CTTC.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động CTTC tại các công ty CTTC tại Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển hoạt động CTTC tại các công ty CTTC tại
Việt Nam.
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CTTC
1.1.1.
Lịch sử ra đời và phát triển hoạt động CTTC
Những ghi chép sớm nhất về CTTC đã có ở thành phố Sumerian vào khoản
năm 2010 trƣớc Công nguyên, với việc các linh mục cho nông dân thuê các công cụ
sản xuất nông nghiệp đƣợc các nhân viên chính phủ xác nhận. Ur là một trung tâm
thƣơng mại rất thịnh vƣợng, cả đất đai và công cụ đều có thể cho thuê..Những giao
dịch này đƣợc ghi chép trên các bản ghi bằng đất sét tìm thấy vào năm 1984. Sau đó
vào khoảng năm 1750 trƣớc Công nguyên vua Hammurabi của xứ Babylone tên đã
ban hành luật thừa nhận việc cho thuê các tài sản cá nhân.
Ngƣời Ai Cập cổ đại, ngƣời Hy Lạp và ngƣời La Mã đã cho thuê cả tài sản
cá nhân và bất động sản. Vào khoảng năm 550 bộ luật của hoàng đế La Mã
Justinian đã tiến xa đến mức phân biệt đƣợc CTTC và cho thuê tài sản ngắn hạn. Từ
thời của nền văn minh Phoenician đã có hoạt động cho thuê tàu bè. Tàu đ ƣợc cho
thuê dƣới hình thức cho thuê tài sản thuần túy. Cho thuê ngắn hạn theo thời gian và
cho thuê theo chuyến chính là hình thức cho thuê vận hành trong đó thủy thủ đoàn
đƣợc giao cùng với con tàu. Cho thuê tàu trần dài hạn t ƣơng đ ƣơng với hình thức
CTTC thuần vì thời gian cho thuê gần bằng thời gian hữu dụng của tài sản và ng ƣời
thuê có nhiều quyền lợi và nghĩa vụ của ngƣời sở hữu. Điều khoản bên thuê chịu
các khoản phí liên quan đến vận hành tài sản trong cho thuê hiện đại chính đ ƣợc là
điều khoản bất di bất dịch bắt nguồn từ các thỏa thuận cho thuê tàu. Chủ tàu là bên
cho thuê, bên sử dụng tàu là bên thuê đã thỏa thuận nhiều trách nhiệm nghĩa vụ và
quyền hạn khác nhau đối với việc thuê tàu và việc này đã diễn ra trong hàng ngàn
năm. Những vấn đề phát sinh trong các giao dịch đó qua nhiều năm không khác gì
lắm với những vấn đề phát sinh trong việc cho thuê tài sản hiện nay. (Peter K.
Nevitt and Frank J. Fabozzi, 2000)
2
1.1.2.
Khái niệm, đặc trƣng của hoạt động CTTC
1.1.2.1. Khái niệm
Theo Hội đồng tiêu chuẩn kế toán quốc tế (IASB- Internationai Accounting
Standards Board), bất cứ một giao dịch thuê tài sản nào thoả mãn ít nhất một trong
bốn tiêu chuẩn dƣới đây đều đƣợc gọi là CTTC:
Quyền sở hữu tài sản đƣợc chuyển giao khi chấm dứt thời hạn hợp đồng.
Hợp đồng có quy định quyền chọn mua tài sản tại thời điểm chấm dứt hợp
Thời hạn hợp đồng bằng phần lớn thời gian hoạt động của tài sản.
Hiện giá của các khoản tiền thuê lớn hơn hoặc gần bằng giá trị của tài sản
đồng.
thuê.
Trên cơ sở phân loại của IASB, mỗi quốc gia sẽ đ ƣa ra những khái niệm cụ
thể về CTTC dựa trên điều kiện kinh tế xã hội của quốc gia đó, có thể nhấn mạnh
tiêu chuẩn này hay giảm bớt tiêu chuẩn khác nhƣng về cơ bản không có điều gì mâu
thuẫn với các tiêu chuẩn chung. (International Accounting Standard 17 Leases,
2009)
Nghị định số 65/2005/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 19 tháng 05 năm
2005, khái niệm này nhƣ sau:
CTTC là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy
móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng
cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết
bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm
giữu quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và
thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã đƣợc hai bên thỏa thuận.
1.1.2.2. Đặc trƣng của hoạt động CTTC
Hoạt động CTTC cũng có những đặc trƣng riêng, từ đó có cơ sở để so sánh
CTTC với các hoạt động khác của Công ty CTTC và hoạt động cho vay vốn của các
TCTD. Cụ thể nhƣ sau:
3
-
Đối tƣợng cho thuê là những tài sản (thƣờng có giá trị lớn) phục vụ cho sản
xuất kinh doanh.
-
Ngƣời thuê có quyền đƣợc lựa chọn tài sản từ nhà cung cấp để đề nghị bên
cho thuê mua tài sản đó về cho mình thuê.
- Ngƣời thuê sử dụng phần lớn thời gian hữu dụng của tài sản.
- Ngƣời cho thuê giữ quyền sở hữu tài sản trong suốt thời gian cho thuê.
-
Khi kết thúc thời hạn thuê, ngƣời thuê có thể đƣợc chuyển giao quyền sở
hữu tài sản từ ngƣời cho thuê.
Dựa trên những đặc điểm đó mà ta có thể nhận biết một giao dịch CTTC thông
thƣờng trong vô vàn các quan hệ giao dịch kinh tế tài chính trong xã hội. Tuy
nhiên, quan niệm về CTTC hiện nay đƣợc nới rộng hơn bằng việc giảm bớt một
hay một vài đặc điểm nêu trên, nhờ đó mà hoạt động CTTC có thể phát triển mạnh,
linh hoạt và phù hợp với yêu cầu của hoạt động kinh doanh.
Những điểm ưu việt của hoạt động CTTC:
* Đối với ngƣời đi thuê:
-
Không cần vốn lớn một lúc.
-
Chi phí thuê đƣợc tính vào chi phí hợp lý của DN.
-
Tiết giảm đƣợc công sức cho công tác hành chính.
-
Đối phó đƣợc với việc máy móc trở nên lỗi thời, cũ kỹ (thời gian
thuê tài chính ngắn hơn thời gian sử dụng thông thƣờng).
-
Dễ tính toán, lên kế hoạch chi phí (do đƣợc chọn lựa trả phí thuê cố
định hoặc giảm dần trong suốt thời gian thuê).
*
Thủ tục đơn giản.
Đối với nhà sản xuất:
-
Đa dạng hóa đƣợc phƣơng pháp bán sản phẩm.
Có thể thu hồi tiền bán một cách thuận lợi từ việc kết hợp với các
công ty
CTTC.
-
Dễ dàng triển khai kế hoạch bán sản phẩm.
Phân biệt giữa CTTC và cho thuê vận hành.
4
Về hình thức bên ngoài, CTTC và cho thuê vận hành đều giống nhau là bên
cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng. Nhƣng xét về bản chất thì hai hoạt
động này hoàn toàn khác nhau. Sự khác biệt giữa CTTC và cho thuê vận hành đ ƣợc
thể hiện tại bảng 1.1. (Trần Tô Tử và Nguyễn Hải Sản, 1996)
Bảng 1.1: Phân biệt CTTC và cho thuê vận hành.
Tiêu thức so sánh
1. Giống nhau
Quyền sở hữu
Ƣu đãi về thuế
Bồi thƣờng bảo hiểm
2. Khác nhau
Thời hạn thuê
Quyền hủy ngang
hợp đồng
Rủi ro về tài sản
Bảo trì, bảo dƣỡng,
sửa chữa và bảo hiểm
Lựa chọn tài sản
Tiền bán tài sản
Phân biệt giữa hoạt động CTTC với hoạt động cho vay của ngân hàng
Trong cho vay thông thƣờng, ngân hàng tài trợ vốn bằng tiền cho khách hàng
để khách hàng dùng số tiền đó mua tài sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Còn
trong CTTC, bên cho thuê tài trợ cho khách hàng trực tiếp bằng các tài sản máy móc
thiết bị mà khách hàng đang cần dùng. Nhƣ vậy, tài trợ bằng CTTC đảm bảo sử
dụng đúng mục đích vốn vay hơn so với hoạt động tín dụng thông thƣờng.
5
Trong giao dịch cho vay thông thƣờng của ngân hàng chỉ có sự tham gia của
hai bên là ngƣời đi vay và ngân hàng. Còn trong CTTC, bên cạnh sự tham gia của
bên thuê và công ty CTTC còn có sự tham gia rất quan trọng của chủ thể thứ ba là
các nhà cung cấp tài sản.
Trong cho vay, ngƣời đi vay có quyền định đoạt đối với tài sản đầu t ƣ bằng
tiền vay (tài sản đó thuộc sở hữu của ngƣời vay), do đó khi cần thu nợ th ƣờng khó
khăn vì xử lý tài sản thế chấp rất phức tạp. Đối với CTTC, quyền sở hữu tài sản vẫn
do bên cho thuê nắm giữ và bên thuê chỉ có quyền sử dụng tài sản trong thời gian
thuê nên khi xảy ra tình huống phải xiết nợ thì điều đó dễ dàng cho Công ty CTTC
để thu hồi tài sản về ngay.
Tín dụng ngân hàng thƣờng yêu cầu ngƣời vay phải có tài sản đảm bảo và
kéo theo nhiều thủ tục giấy tờ. Trong CTTC, tài sản thuê vẫn thuộc sở hữu của bên
cho thuê nên ngƣời thuê không bị đòi hỏi có tài sản thế chấp và do đó giảm bớt
đƣợc một số công đoạn thủ tục và giấy tờ.
1.1.3.
Các phƣơng thức CTTC
Hiện nay, CTTC đã trở thành một trong những hình thức tài trợ vốn trung dài
hạn cho các DN, không chỉ ở các nƣớc phát triển mà cả các n ƣớc đang phát triển.
Về cơ bản, việc áp dụng các hình thức tài trợ này không có sự khác biệt lớn giữa các
nƣớc phát triển và các nƣớc đang phát triển.
Theo số đối tác tham gia giao dịch, CTTC thƣờng có hai phƣơng thức chủ yếu
sau:
1.1.3.1. Phƣơng thức cho thuê có sự tham gia của hai bên
Là hình thức mà bên cho thuê dùng tài sản sẵn có của mình đem cho ng ƣời có
nhu cầu sử dụng thuê lại. Ngƣời cho thuê có thể là các nhà sản xuất, ng ƣời có tài
sản, các định chế tài chính hoặc các Công ty CTTC. Tài sản thuê của hình thức cho
thuê này thƣờng có giá trị không quá lớn và thuộc loại máy móc thiết bị. Với hình
thức này, các bên tham gia chỉ bao gồm bên thuê và bên cho thuê, vốn hoàn toàn là
của ngƣời cho thuê và ngƣời cho thuê có thể mua lại thiết bị khi chúng bị lạc hậu
(thƣờng là các nhà sản xuất) với mục đích đẩy mạnh tiêu thụ những sản phẩm do
6
chính họ sản xuất ra.
Sơ đồ 1.1: CTTC HAI BÊN
Bên cho thuê
Ký hợp đồng thuê (1)
Bàn giao tài sản thuê (2)
Thanh toán tiền thuê (3)
(1) Bên cho thuê và Bên đi thuê ký hợp đồng thuê tài
(2) Bên cho thuê bàn giao tài sản (quyền sử dụng) cho
(3) Theo định kỳ Bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho
1.1.3.2. Phƣơng thức cho thuê có sự tham gia của ba bên
Đây là hình thức ngoài sự tham gia của bên cho thuê, bên đi thuê còn có sự
tham gia của các nhà cung ứng tài sản. Đây là hình thức cho thuê thông th ƣờng
nhất, là hình thức CTTC thuần (net lease) đƣợc áp dụng phổ biến hiện nay tại các
công ty CTTC ở Việt Nam.
Loại hình cho thuê này có các ƣu điểm sau:
-
Bên cho thuê không phải mua tài sản trƣớc và nhƣ vậy sẽ làm cho vòng
quay của vốn nhanh hơn vì không phải dự trữ tồn kho.
-
Việc chuyển giao tài sản đƣợc thực hiện trực tiếp giữa Bên cung ứng và Bên
thuê và giữa họ cũng chịu trách nhiệm trực tiếp về tình trạng hoạt động của tài sản,
cũng nhƣ thực hiện việc bảo hành và bảo dƣỡng tài sản. Nh ƣ vậy, Bên cho thuê
trút bỏ đƣợc gánh nặng về tình trạng hoạt động của tài sản.
-
Bên cho thuê không trực tiếp nhận tài sản rồi sau đó chuyển giao cho Bên
thuê và nhƣ vậy sẽ hạn chế đƣợc rủi ro liên quan đến việc từ chối nhận tài sản của
Bên thuê nếu nhƣ có sự sai sót về mặt kỹ thuật.
Chính vì những ƣu điểm trên đây mà các Công ty CTTC đã áp dụng hình thức
này là chủ yếu để tài trợ cho các DN, đặc biệt là đối với cho thuê thiết bị. Trên thế
giới, 80% hợp đồng thuê tài chính áp dụng theo hình thức này.
7
Sơ đồ 1.2: CTTC BA BÊN
Bên cho thuê
Ký hợp đồng
Bên cung ứng
(1) Bên cho thuê và Bên thuê ký hợp đồng thuê tài sản.
(2) Bên cho thuê và Bên cung ứng thực hiện việc mua bán tài sản thuê
theo các điều kiện mà Bên thuê đã thoả thuận với Bên cung ứng.
(3) Bên cung ứng bàn giao tài sản thuê cho Bên cho thuê và Bên thuê.
(4) Theo định kỳ Bên thuê thanh toán tiền thuê cho Bên cho thuê.
1.1.3.3. Các phƣơng thức CTTC khác
Ngoài 2 phƣơng thức CTTC cơ bản trên đây, trên thực tế còn có một số dạng
cho thuê đặc biệt, biến tƣớng của 2 loại cho thuê trên. Đó là cho thuê hợp vốn, cho
thuê giáp lƣng, cho thuê bắc cầu, mua và cho thuê lại.
*
Phương thức cho thuê hợp vốn
Đây là phƣơng thức mà nhiều bên CTTC cùng tài trợ cho một bên thuê , trong
đó có một bên cho thuê đứng ra làm đầu mối. Ph ƣơng thức CTTC hợp vốn này
thƣờng đƣợc áp dụng khi nhu cầu thuê tài chính của Bên thuê v ƣợt quá giới hạn
cho thuê của một Công ty CTTC (Theo quy định pháp luật của Việt Nam, tổng dƣ
nợ CTTC của một công ty CTTC không đƣợc vƣợt quá 25% vốn tự có đối với một
khách hàng, và không đƣợc vƣợt quá 50% vốn tự có đối với nhóm khách hàng có
liên quan); khả năng tài chính, nguồn vốn và tài sản của công ty CTTC không đáp
ứng đƣợc nhu cầu thuê tài chính. Phƣơng thức này còn đƣợc áp dụng khi các công
ty CTTC có nhu cầu phân tán rủi ro hoặc bản thân Bên thuê có nhu cầu thuê tài
chính từ nhiều công ty CTTC.
CTTC hợp vốn có thể xảy ra theo chiều ngang (giữa các Công ty CTTC khác
8
nhau) hoặc theo chiều dọc (giữa các công ty mẹ với các chi nhánh của mình hoặc
giữa các công ty CTTC trong cùng hệ thống).
*
Phương thức cho thuê giáp lưng
Đây là phƣơng thức cho thuê mà trong đó với sự thỏa thuận của ng ƣời cho
thuê, ngƣời thuê thứ nhất cho ngƣời thuê thứ hai thuê lại tài sản mà ng ƣời cho thuê
thứ nhất đã thuê từ ngƣời cho thuê.
Kể từ thời điểm hợp đồng thuê lại đƣợc ký kết, mọi quyền lợi và nghĩa vụ
cùng tài sản thuê đƣợc chuyển giao từ ngƣời thuê thứ nhất sang ngƣời thuê thứ hai.
Các chi phí pháp lý, di chuyển tài sản phát sinh từ hợp đồng này do ng ƣời thuê thứ
nhất và ngƣời thuê thứ hai thỏa thuận với nhau. Tuy nhiên, ngƣời thuê thứ nhất vẫn
phải chịu trách nhiệm liên đới đối với những rủi ro và thiệt hại liên quan đến tài sản
vì họ là ngƣời trực tiếp ký kết hợp đồng với ngƣời cho thuê ban đầu.
Phƣơng thức cho thuê này thƣờng đƣợc thực hiện dƣới dạng hợp đồng hoàn
trả toàn bộ đƣợc ký kết giữa ngƣời cho thuê và ngƣời thuê thứ nhất. Nh ƣng khi
thực hiện đƣợc một phần hợp đồng, ngƣời thuê thứ nhất còn nhu cầu đối với tài sản
đã thuê hay vì một lý do nào đó nên họ phải tìm ng ƣời thuê thứ hai để chuyển giao
hợp đồng. Trong trƣờng hợp này họ sẽ tránh đƣợc những láng phí không đáng có
do không sử dụng tài sản mà vẫn phải trả tiền.
*
Phương thức cho thuê bắc cầu
Là phƣơng thức thức cho thuê mà ngƣời cho thuê (Công ty CTTC) đi vay từ
bên thứ 3 (từ một hoặc nhiều nguồn tín dụng) để mua tài sản rồi cho thuê. Bên cho
thuê phải trả nợ từ tiền cho thuê và hƣởng các khoản chênh lệch từ tiền cho thuê và
tiền trả nợ. Việc cho thuê theo phƣơng thức này xuất phát từ nhu cầu thực tế của
khách hàng đi thuê ngày một tăng lên trong khi các Công ty CTTC với tiềm lực vốn
là có hạn.
Theo quy định của hầu hết các quốc gia, giá trị khoản vay này không đ ƣợc
vƣợt quá 80% tổng giá trị của tài sản cho thuê. Khoản thế chấp cho phần vay nợ
chính là quyền sở hữu tài sản cho thuê và các khoản tiền thuê mà ng ƣời thuê sẽ
thanh toán trong tƣơng lai. Phƣơng thức cho thuê này đem lại lợi nhuận và mở rộng
9
khả năng trài trợ ra khỏi phạm vi năng lực tài chính của ngƣời cho thuê.
Phƣơng thức cho thuê này thƣờng sử dụng trong những giao dịch thuê mua
đòi hỏi một quy mô vốn lớn, giá trị cho thuê cao chẳng hạn nh ƣ thuê mua một
chuyên cơ, một tàu chở hàng lớn…
*
Phương thức mua và cho thuê lại
Mua và cho thuê lại là việc Công ty CTTC mua tài sản thuộc sở hữu của bên
thuê và cho thuê lại chính tài sản đó theo hình thức CTTC để bên thuê tiếp tục sử
dụng phục vụ cho hoạt động của mình.
-
Tài sản mua và cho thuê lại giống nhƣ tài sản CTTC bao gồm: Ph ƣơng tiện
vận chuyển, máy móc, thiết bị thi công, dây chuyền sản xuất, thiết bị gắn liền với
bất động sản, các động sản khác không bị pháp luật cấm.
-
Giá mua tài sản cho thuê đƣợc xác định phù hợp với quy định của pháp luật
về mua bán tài sản (Trần Tô Tử và Nguyễn Hải Sản, 1996)
1.1.4. Rủi ro trong hoạt động CTTC của công ty CTTC
Cũng nhƣ các TCTD khác, là một TCTD phi ngân hàng, hoạt động trong lĩnh vực
tín dụng trung và dài hạn nên công ty CTTC cũng ẩn chứa các rủi ro tín dụng nói
chung và các loại rủi ro đặc thù của hoạt động CTTC nói riêng. Việc nắm bắt đ ƣợc
những rủi ro tiềm ẩn cũng nhƣ việc quản trị rủi ro một cách hiệu quả cũng ảnh
hƣởng rất nhiều đến sự phát triển hoạt động CTTC của các công ty CTTC.
1.1.4.1. Các loại rủi ro trong hoạt động CTTC
* Rủi ro tài chính
Đây là rủi ro trực tiếp liên quan đến việc thu hồi nợ gây nên những thiệt hại về mặt
tài chính cho công ty CTTC nhƣ: khách hàng không trả đƣợc nợ hay không trả đủ
nợ khi đến hạn mà việc xử lý tài sản thu hồi không đủ bù đắp đ ƣợc d ƣ nợ cho
thuê/vay và các chi phí khác có liên quan. Rủi ro tài chính có thể sẽ ảnh h ƣởng trực
tiếp tới hiệu quả hoạt động của công ty CTTC, thậm chí có thể dẫn đến mất vốn.
*
Rủi ro về tài sản cho thuê
Loại rủi ro này xảy ra khi có giao dịch mua bán giữa bên cho thuê và bên cung
- Xem thêm -