Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần s...

Tài liệu Giải pháp phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn

.DOCX
111
2
96

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ HUỲNH THÚY VÂN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NHTMCP SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ HUỲNH THÚY VÂN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NHTMCP SÀI GÒN Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.ĐOÀN ĐỈNH LAM TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài: “Giải pháp phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong luận văn hoàn toàn trung thực, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Tp.HCM, ngày 17 tháng 10 năm 2013 Người cam đoan Huỳnh Thúy Vân MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các hình LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................4 1.1 DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI:.........4 1.1.1 Dịch vụ tiền gửi tại NHTM:...........................................................................................4 1.1.1.1 Khái niệm:....................................................................................................................4 1.1.1.2 Phân loại dịch vụ tiền gửi theo tiêu chí khách hàng:................................5 1.1.1.3 Tiêu chí đánh giá dịch vụ tiền gửi cá nhân:...................................................9 1.1.2 Vai trò của dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTM:..................................................9 1.1.2.1 Đối với khách hàng:.................................................................................................9 1.1.2.2 Đối với NHTM:..........................................................................................................9 1.1.2.3 Đối với nền kinh tế:...............................................................................................10 1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NHTM:......................................................................................................................10 1.2.1 Nhân tố khách quan:.......................................................................................................10 1.2.1.1 Môi trƣờng pháp lý:..............................................................................................10 1.2.1.2 Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội:...........................................................11 1.2.1.3 Yếu tố tâm lý và thói quen tiêu dùng:...........................................................13 1.2.1.4 Cạnh tranh giữa các ngân hàng:.......................................................................13 1.2.2 Nhân tố chủ quan:............................................................................................................14 1.2.2.1 Chính sách lãi suất:................................................................................................14 1.2.2.2 Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và mở rộng mạng lƣới hoạt động: . 15 1.2.2.3 Cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ:............................................................16 1.2.2.4 Uy tín của ngân hàng:...........................................................................................17 1.2.2.5 Năng lực và trình độ cán bộ nhân viên:........................................................18 1.3 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN:.........................................................................................................................................................18 1.3.1 Khái niệm chất lƣợng dịch vụ:..................................................................................18 1.3.2 Khái niệm chất lƣợng dịch vụ tiền gửi cá nhân:................................................19 1.3.3 Mô hình chất lƣợng dịch vụ:......................................................................................19 1.3.4 Đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ:....................................................................................22 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1:...........................................................................................................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NHTMCP SÀI GÒN.................................................................................................................25 2.1 TỔNG QUAN VỀ NHTMCP SÀI GÒN:......................................................................25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:...........................................................................25 2.1.2 Các sản phẩm dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn:.................27 2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn:............29 2.2.1 Thực trạng phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn: .. 29 2.2.2 Đánh giá kết quả đạt đƣợc về phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn:................................................................................................................................37 2.2.2.1 Nhân tố chủ quan:...................................................................................................37 2.2.2.2 Nhân tố khách quan:..............................................................................................46 2.3 Kết quả và đánh giá nghiên cứu:.........................................................................................49 2.3.1 Thống kê mô tả:................................................................................................................50 2.3.2 Kết quả phân tích thống kê mô tả:............................................................................50 2.3.2.1 Kết quả kiểm định chất lƣợng của thang đo ( Cronbach’s Alpha): . 50 2.3.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA):..............................................51 2.3.2.3 Kết quả của mô hình EFA:.................................................................................51 2.3.3 Kết quả phân tích hồi quy đa biến:...........................................................................52 2.3.4 Kiểm định mức độ giải thích và mức độ phù hợp của mô hình:.................52 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2:.................................................................................................................54 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NHTMCP SÀI GÒN.................................................................................................................55 3.1 Định hƣớng phát triển dịch vụ tiền gửi đến năm 2015 của SCB:........................55 3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn:...............56 3.2.1 Nâng cao năng lực về tài chính:.................................................................................56 3.2.2 Tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro:.......................................................................58 3.2.3 Nâng cao năng lực về công nghệ:.............................................................................60 3.2.4 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực:....................................................................62 3.2.5 Mở rộng kênh phân phối và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ:.......................65 3.2.6 Gia tăng sự cảm thông với khách hàng:.................................................................67 3.2.7 Nâng cao và cải thiện các phƣơng tiện hữu hình:.............................................70 3.2.8 Tiếp tục tạo sự đảm bảo trong giao dịch:..............................................................73 3.3 Một số kiến nghị:........................................................................................................................74 3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc:..................................................................................74 3.3.2 Đối với các cơ quan Nhà nƣớc:.................................................................................74 3.3.3 Đối với Hiệp hội ngân hàng:.......................................................................................75 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3:.................................................................................................................75 KẾT LUẬN...............................................................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ABB Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu EXIMBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu MB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội HDB Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Chí Minh HHNH Hiệp hội ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần SACOMBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín SCB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn SaigonBank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương TCTD Tổ chức tín dụng TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh Hồ DANH MỤC CÁC BẢNG 1. Bảng 2.1 Nguồn vốn huy động của SCB từ năm 2010 đến hết Quý 2/2013 . 30 2. Bảng 2.2 So sánh số dư huy động của các NHTMCP năm 2011........................31 3. Bảng 2.3 Cơ cấu số dư huy động tiền gửi của SCB theo tiêu chí khách hàng từ năm 2010 đến năm 2012...................................................................................................36 4. Bảng 2.4 Lãi suất của một số NHTMCP trên địa bàn TPHCM đầu 5. năm 2013.......................................................................................................................................38 6. Bảng 2.5 Bảng so sánh số lượng điểm giao dịch giữa các NHTMCP trên địa bàn TPHCM........................................................................................................................42 7. Bảng 2.6: Bảng thống kê........................................................................................................50 8. Bảng 2.7 Mô hình điều chỉnh...............................................................................................51 9. Bảng 2.8 Vị trí quan trọng của các nhân tố....................................................................53 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 1. Biểu đồ 2.1 Trần lãi suất huy động ngắn hạn do NHNN quy định từ tháng 09/2011 đến tháng 06/2013....................................................................................29 2. Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thị trường của SCB từ năm 2010 đến hết Quý II/2013............................................................................................32 3. Biểu đồ 2.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thị trường của SCB năm 2011 và 2012...............................................................................................................................34 4. Biểu đồ 2.4 Cơ cấu huy động theo loại tiền của SCB năm 2011-2012.............35 5. Biểu đồ 2.5 Cơ cấu số dư tiền gửi khách hàng cá nhân theo kỳ hạn của SCB năm 2011 và 2012.................................................................................................36 6. Biểu đồ 2.6 Mạng lưới hoạt động của SCB từ năm 2005 – 2012........................41 DANH MỤC CÁC HÌNH 1. Hình 1.1 Mô hình chất lượng dịch vụ.......................................................................................20 2. Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị.......................................................................................23 3. Hình 3.1 Mô hình Hệ thống kiểm soát 3 vòng bảo vệ.......................................................59 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề: Trong bối cảnh hiện nay, khi dư âm của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 vẫn còn, nền kinh tế Việt Nam vẫn chưa thật sự thoát khỏi cuộc suy thoái, khiến cho tất cả mọi lĩnh vực kinh tế đều đứng trước cuộc cạnh tranh quyết liệt. Với ngành tài chính ngân hàng, sự cạnh tranh càng khốc liệt hơn khi chủ trương tái cấu trúc hệ thống ngân hàng đang được triển khai dần, tiếp đến là sự gia nhập ngày càng sâu rộng từ làn sóng các ngân hàng ngoại. Theo đó, kể từ ngày 01/01/2011, mọi rào cản đối với các ngân hàng nước ngoài theo cam kết WTO đã được dở bỏ thì sân chơi giữa các ngân hàng trong nước ngày càng trở nên lành mạnh hơn. Do đó, để có thể tiếp tục đứng vững trên thị trường, buộc các NHTMCP trong nước phải không ngừng nâng cao năng lực về tài chính, nhân lực, công nghệ và năng lực quản trị nhằm có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, với sự chuẩn bị khá kỹ càng, tất cả các yếu tố kể trên đều là thế mạnh của các ngân hàng ngoại. Hơn nữa, sản phẩm dịch vụ ngành ngân hàng tuy đa dạng nhưng rất dễ bị sao chép, việc cho ra đời một sản phẩm hoàn toàn khác biệt trên thị trường là điều không dễ dàng. Đứng trước những khó khăn và thách thức này, để không bị đào thải khỏi thị trường, các nhà quản trị chiến lược ngân hàng cần phải tìm ra hướng đi mới cho chính ngân hàng mình bằng cách tận dụng lợi thế cạnh tranh ngay trên sân nhà, nghiên cứu ngay chính đối tượng mình phải lôi kéo, đó chính là hành vi của khách hàng nhằm giúp ngân hàng có thể tiếp tục mở rộng thị phần huy động vốn của mình. Với hơn hai chục năm góp mặt trên thị trường, và là ngân hàng tiên phong trong tiến trình tái cấu trúc ngân hàng, Ngân hàng TMCP Sài Gòn sau khi hợp nhất đã dần đi vào hoạt động ổn định. Vấn đề đang được các nhà lãnh đạo quan tâm hàng đầu hiện nay chính là làm sao để có thể chiếm lại lòng tin của khách hàng sau những khó khăn về mặt thanh khoản và thu hút thêm các đối tượng khách hàng mới. Do đó, đề tài nghiên cứu “Giải pháp phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn” đã được xây dựng nhằm có thể giúp các nhà quản trị ngân 2 hàng nhận định được những nhân tố chính tác động đến khả năng huy động vốn của ngân hàng, qua đó từng bước nâng cao giá trị thương hiệu của ngân hàng mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn. - Đề xuất các giải pháp giúp phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng nghiên cứu: phát triền dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn.  Phạm vi nghiên cứu: - Thời gian: giai đoạn từ 2010-2012. - Không gian: tại NHTMCP Sài Gòn. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: - Nghiên cứu định tính: sử dụng ma trận SWOT để đánh giá những nhân tố chính tác động đến hoạt động huy động vốn của NHTMCP Sài Gòn. - Nghiên cứu định lượng: thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi và sử dụng phần mềm SPSS cùng với các phương pháp phân tích để xử lý dữ liệu. 5. Ý nghĩa thực tiễn và tính mới của đề tài: Trước đây, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về giải pháp phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại các NHTMCP. Tuy nhiên với tình hình kinh tế luôn biến động không ngừng, đặc biệt là với sự can thiệp ngày càng sâu của Chính phủ và các cơ quan Nhà nước đối với thị trường tài chính tiền tệ, tác giả mạnh dạn thực hiện đề tài nghiên cứu này nhằm mục đích tìm hiểu sự thay đổi trong xu hướng lựa chọn ngân hàng trước bối cảnh hiện nay, khi lãi suất không còn là yếu tố hàng đầu ảnh hưởng đến tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân. 3 6. Cấu trúc của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, cấu trúc của đề tài bao gồm 3 phần như sau:  Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTM.  Chƣơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn.  Chƣơng 3: Giải pháp phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI: 1.1.1 Dịch vụ tiền gửi tại NHTM: 1.1.1.1 Khái niệm: Tiền gửi bao gồm tất cả các khoản tiền của tổ chức hoặc cá nhân gửi tại tổ chức nhận tiền gửi (không phân biệt mục đích, kỳ hạn, đối tượng). Theo đó, người gửi có thể chọn các loại hình tiền gửi theo mục đích của họ, được hưởng các dịch vụ do ngân hàng cung cấp và lãi suất được cam kết tại thời điểm gửi. Mặt khác, ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn này cho hoạt động kinh doanh của mình với cam kết thực hiện việc hoàn trả khi khoản tiền gửi này đến hạn (đối với tiền gửi có kỳ hạn) hay ngay khi khách hàng có nhu cầu (đối với tiền gửi không kỳ hạn). Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản cho vay và do đó, là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển của ngân hàng. Đây là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Ngoài ra, đây còn là khoản mục duy nhất trên Bảng cân đối kế toán giúp phân biệt ngân hàng với các doanh nghiệp khác. Hơn nữa, tiền gửi còn là đối tượng phải dự trữ bắt buộc. Như đã trình bày ở trên, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một trong những công cụ của NHNN nhằm thực hiện chính sách tiền tệ bằng cách thay đổi số nhân tiền tệ. Theo đó, các ngân hàng chỉ có thể giữ tiền mặt cao hơn hoặc bằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc này nhằm đảm bảo khả năng thanh khoản cho chính mình. Ngoài ra, việc định giá các dịch vụ liên quan đến tiền gửi đang là vấn đề nan giải đối với các nhà quản trị ngân hàng với mục đích tối đa hóa lợi ích mang lại từ nguồn vốn này. Một mặt, các NHTM phải đưa ra một mức lãi suất đủ lớn để có thể thu hút và duy trì sự ổn định trong lượng tiền gửi của khách hàng. Tuy nhiên, việc cạnh tranh bằng cách ấn định mức lãi suất tiền gửi quá cao cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng chấp nhận giảm mức thu nhập tiềm năng 5 của mình. Do đó, việc tính toán để đưa ra mức lãi suất hợp lý chính là chìa khóa thành công của các nhà hoạch định chiến lược. 1.1.1.2 Phân loại dịch vụ tiền gửi theo tiêu chí khách hàng:  Dịch vụ tiền gửi khách hàng tổ chức: Những đối tượng khách hàng tổ chức sau đây được mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng:  Tổ chức Việt Nam bao gồm: tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.  Tổ chức nước ngoài bao gồm: tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật nước mà tổ chức đó được thành lập và phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Các loại tài khoản tiền gửi dành cho khách hàng tổ chức bao gồm: tiền gửi thanh toán, tiền gửi chuyên dùng, tiền gửi ký quỹ, tiền gửi vốn ủy thác đầu tư tổ chức, tiền gửi tiết kiệm và giấy tờ có giá.  Dịch vụ tiền gửi khách hàng cá nhân: Sản phẩm dịch vụ tiền gửi cá nhân do NHTM cung cấp rất phong phú và đa dạng, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng, cụ thể bao gồm các hình thức sau:  Tiền gửi thanh toán: Tiền gửi thanh toán là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn do người sử dụng dịch vụ thanh toán mở tại ngân hàng với mục đích gửi, giữ tiền và thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng bằng các phương tiện thanh toán.  - Đặc điểm của tiền gửi thanh toán: Khách hàng có thể gửi vào và rút ra bất kỳ lúc nào để phục vụ cho việc thanh toán của mình thông qua các phương tiện thanh toán do ngân hàng cung cấp như: séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ thanh toán…Không những thế, với sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ, ngày nay các khách hàng có thể rút ngắn tối đa thời gian thực hiện thanh toán của mình thông qua các kênh thanh toán 6 hiện đại như Internet Banking hay SMS Banking. Chỉ cần một cú click chuột hay một tin nhắn theo đúng cú pháp đã được ngân hàng cung cấp, mọi giao dịch thanh toán bằng chuyển khoản của khách hàng sẽ được thực hiện ngay tức thì mà không cần đến sự trợ giúp nào từ phía nhân viên ngân hàng. Có thể nói, các ngân hàng đang từng bước hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu cao hơn của khách hàng. - Do mục đích sử dụng tài khoản này của khách hàng là để thực hiện các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt nên ngân hàng thường đưa ra mức lãi suất tượng trưng tương đối thấp. Vì vậy, nếu sử dụng nguồn vốn này để cho vay sẽ mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Thế nhưng, do nhu cầu thanh toán của khách hàng là linh hoạt và không cần báo trước, nên các ngân hàng thường rất bị động khi sử dụng nguồn vốn này. - Hiện nay, dịch vụ chi lương qua tài khoản ngân hàng đang được khá nhiều doanh nghiệp áp dụng do những ưu điểm và những tiện ích nhất định mà nó mang lại cho người sử dụng, vì thế để có thể thu hút lượng tiền tạm thời nhàn rỗi tương đối lớn này, khi lãi suất tiền gửi thanh toán không còn là yếu tố cạnh tranh giữa các ngân hàng thì việc áp dụng các ưu đãi về phí dịch vụ cũng như nâng cao về chất lượng dịch vụ trong thanh toán hay tăng tiện ích trong các kênh thanh toán nhằm giúp khách hàng tiết kiệm chi phí và thời gian giao dịch đang được các ngân hàng quan tâm hàng đầu.  Tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Tùy thuộc vào kỳ hạn gửi mà tiền gửi tiết kiệm được chia thành hai loại, đó là: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. 7  - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. - Tiền gửi này chủ yếu là tiền nhàn rỗi của dân cư, do nhu cầu chi tiêu không xác định được trước nên khách hàng chỉ gửi không kỳ hạn để có thể rút bất cứ khi nào phát sinh nhu cầu cần tiền. - Do ngân hàng không chủ động được trong việc sử dụng nguồn vốn này nên chỉ ấn định mức lãi suất không kỳ hạn cho khách hàng. - Có hai điểm khác biệt giữa tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, đó là:  Thứ nhất, khách hàng không thể thực hiện các giao dịch thanh toán bằng các phương tiện thanh toán thông qua tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn.  Thứ hai, trong khi tài khoản thanh toán chỉ được theo dõi trên sổ phụ ngân hàng, khách hàng mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn sẽ được ngân hàng cấp sổ tiết kiệm để theo dõi, và khi có nhu cầu chi tiêu, khách hàng cần xuất trình sổ tiết kiệm cùng các giấy tờ tùy thân để rút một phần hay toàn bộ số tiền trên sổ.  Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. - Về nguyên tắc, khách hàng chỉ được rút vốn khi đến hạn, tuy nhiên trong thực tế, ngân hàng vẫn cho phép khách hàng rút trước hạn với mức lãi suất thấp hơn so với mức lãi suất đã cam kết. - Đây là nguồn vốn tương đối ổn định và chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng, do đó ngân hàng có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn này để cho vay. 8 ra Lãi suất là yếu tố cạnh tranh hàng đầu đối với loại tiền gửi này, ngoài ngân hàng cũng thường xuyên áp dụng các chương trình khuyến mãi kèm theo nhằm tạo thêm sự hấp dẫn để dễ dàng lôi kéo khách hàng hơn.  Giấy tờ có giá: Phát hành giấy tờ có giá là loại hình giao dịch huy động vốn khá thông dụng của các tổ chức tín dụng và thường được quy định một cách rõ ràng, cụ thể trong pháp luật của nhiều nước trên thế giới. Trong nền kinh tế thị trường, phát hành giấy tờ có giá là giải pháp huy động vốn khá dễ dàng và thuận lợi của các tổ chức kinh tế nói chung và tổ chức tín dụng nói riêng từ công chúng. Các giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành là một công cụ vay nợ trên thị trường tiền tệ, thị trường vốn dưới hình thức giấy nhận nợ hoặc chứng chỉ tiền gửi, trong đó tổ chức tín dụng cam kết trả gốc, lãi cho người mua sau một thời gian nhất định. Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua.  Căn cứ vào thời hạn, giấy tờ có giá bao gồm: - Giấy tờ có giá ngắn hạn: là loại giấy tờ có giá kỳ hạn dưới 12 tháng như: Kỳ phiếu, Tín phiếu, Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. Giấy tờ có giá dài hạn: là loại Giấy tờ có giá kỳ hạn từ 12 tháng trở lên như: Chứng chỉ tiền gửi dài hạn, trái phiếu và các giấy tờ có giá dài hạn khác.  - Căn cứ vào phương thức trả lãi, giấy tờ có giá bao gồm: Giấy tờ có giá trả lãi trƣớc: lãi được trả ngay tại thời điểm mua giấy tờ có giá, vào ngày đáo hạn, người sở hữu chỉ được thanh toán mệnh giá. - Giấy tờ có giá trả lãi định kỳ: lãi được trả vào mỗi định kỳ căn cứ vào phiếu trả lãi, đối với giấy tờ có giá dài hạn, định kỳ trả lãi được xác định là hàng 6 tháng hay hàng năm. 9 - Giấy tờ có giá trả lãi một lần khi đến hạn thanh toán: lãi được thanh toán một lần vào ngày đáo hạn cùng với mệnh giá.  - Căn cứ vào hình thức sở hữu, giấy tờ có giá bao gồm: Giấy tờ có giá ghi danh: là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi tên người sở hữu. - Giấy tờ có giá vô danh: là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu, theo đó giấy tờ có giá vô danh thuộc quyền sở hữu của người nắm giữ giấy tờ có giá. 1.1.1.3 Tiêu chí đánh giá dịch vụ tiền gửi cá nhân: - Sự đa dạng trong danh mục sản phẩm dịch vụ và kênh phân phối sản phẩm dành cho cá nhân. - Thị phần và số lượng khách hàng cá nhân gia tăng hàng năm. - Khả năng bảo mật và an toàn trong hoạt động ngân hàng. - Tính toàn diện về kết hợp dịch vụ với các tiện ích gia tăng. - Tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng. 1.1.2 Vai trò của dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTM: 1.1.2.1 Đối với khách hàng: - Cung cấp cho khách hàng kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi. Cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy nguồn tiền nhàn rỗi. Giúp khách hàng tiếp cận được các dịch vụ tiện ích của ngân hàng: dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, tiêu dùng. 1.1.2.2 Đối với NHTM: - Tạo nguồn vốn chủ lực cho hoạt động kinh doanh. Không có dịch vụ tiền gửi cá nhân, ngân hàng thương mại sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Nếu vốn tự có giữ vai trò quan trọng trong việc thành lập thì sau khi đi 10 vào hoạt động, vốn huy động quyết định quy mô đầu tư, cho vay nên sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. - Thông qua dịch vụ tiền gửi cá nhân, ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng cá nhân đối với ngân hàng. Từ đó ngân hàng thương mại có biện pháp không ngừng hoàn thiện và phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. 1.1.2.3 Đối với nền kinh tế: - Thông qua dịch vụ tiền gửi, các ngân hàng đã và đang thực hiện các dịch vụ trung gian trong nền kinh tế quốc dân, có huy động tiền gửi thì nguồn vốn mới tăng lên. Do vậy, vốn đầu tư được mở rộng, hoạt động sản xuất kinh doanh được kích thích, sản phẩm xã hội tăng lên, từ đó mà đời sống nhân dân được cải thiện. Việc huy động tiền gửi của NHTM có ý nghĩa quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế, thông qua con đường tín dụng nó tài trợ cho các hoạt động công thương nghiệp, nông lâm ngư nghiệp của cả nước. Thông qua các hình thức huy động tiền gửi, phần lớn số vốn tích trữ tập trung qua hệ thống ngân hàng và đưa vào công cuộc đầu tư mang tính chất sản xuất tạo ra của cải cho xã hội. Mặt khác, nhờ vào việc huy động tiền gửi NHTM mới làm tốt chức năng trung gian tín dụng, điều hòa tiền tệ từ nơi tạm thời thừa đến nơi tạm thời thiếu, có như vậy người dân mới được cấp tín dụng, mới có khả năng trang bị đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Ngoài ra, dịch vụ tiền gửi cũng góp phần kiểm soát lạm phát thông qua các công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô được chính phủ áp dụng đối với hệ thống các NHTM như quy định về trần lãi suất, dự trữ bắt buộc và các quy định khác chi phối hoạt động của ngân hàng. 1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NHTM: 1.2.1 Nhân tố khách quan: 1.2.1.1 Môi trƣờng pháp lý: Đối với một số ngành nghề mang tính chất nhạy cảm, có tầm ảnh hưởng lớn đến toàn bộ nền kinh tế như ngành tài chính ngân hàng thì không thể không có sự
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan