BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------
CAO THỊ NHÀN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TP.HCM ---
---
CAO THỊ NHÀN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN HOÀNG NGÂN
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” là kết quả học tập và nghiên cứu
độc lập, nghiêm túc của tôi. Các tài liệu và số liệu của Luận văn là trung thực, được
trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tạp chí và công trình nghiên cứu đã
được công bố… Các giải pháp trong luận văn được đúc kết từ cơ sở lý luận và quá
trình nghiên cứu thực tiễn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2013
Tác giả
Cao Thị Nhàn
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................
1.1 Dịch vụ NHĐT ................................................................................................
1.1.1
Khái niệm dịch vụ
1.1.2
Khái niệm dịch vụ
1.2 Các chỉ tiêu xác định phát triển dịch vụ NHĐT ..........................................
1.2.1
Khái niệm về phát
1.2.2
Các chỉ tiêu xác đ
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ NHĐT .........................
1.3.1
Các nhân tố ngoà
1.3.2
Các nhân tố thuộc
1.3.2.3Q
1.3.2.4S
1.4 Tính tất yếu phải phát triển dịch vụ NHĐT ................................................
1.4.1Vai trò hiện nay của NHĐT ....
1.4.2Một số dịch vụ NHĐT tại Việt
1.4.2.1D
1.4.2.2 Ngân hàng qua điện thoại (Phone banking) .....................................
1.4.2.3N
1.4.2.4N
1.4.2.5C
1.4.3Tính ưu việt của dịch vụ NHĐ
1.4.3.1N
1.4.3.2T
1.4.3.3M
1.4.3.4N
1.4.3.5T
1.4.3.6C
1.5 Rủi ro trong dịch vụ NHĐT ........................................................................
1.5.1Các loại rủi ro .........................
1.5.1.1R
1.5.1.2R
1.5.1.3R
1.5.1.4C
1.5.2Nguồn gốc của rủi ro ..............
1.6 Mô hình chất lượng dịch vụ ........................................................................
1.6.1Các mô hình chất lượng dịch v
1.6.1.1 Mô hình SERVQUAL ........................................................................
1.6.1.2 Mô hình SERVPERF .........................................................................
1.6.1.3M
1.6.2
Mối quan hệ giữa
1.7 Sự phát triển dịch vụ NHĐT của các nước trên thế giới ..........................
1.7.1
Tình hình phát tri
1.7.2
Kinh nghiệm phát
Trung Quốc (ICBC) ..........................................................................................
1.7.3
Bài học kinh nghi
Kết luận chương 1 ...................................................................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN
TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ...................
2.1 Giới thiệu về Eximbank ...............................................................................
2.1.1
Các sản phẩm chủ
2.1.2
Kết quả hoạt động
2012
..............................
2.2 Thực trạng cung ứng dịch vụ NHĐT tại Eximbank .................................
2.2.1
Các dịch vụ NHĐ
2.2.2
Kết quả kinh doan
qua
..............................
2.2.2.1 Kênh phân phối qua Mobile banking ................................................
2.2.2.2Kênh phâ
2.2.2.3Kênh quả
2.2.3 So sánh dịch vụ NHĐT của Eximbank với một số ngân hàng TMCP
khác .................................................................................................................
2.3 Những thuận lợi và khó khăn khi phát triển dịch vụ
NHĐT tại
Eximbank
2.3.1
Đối với ngân hàn
2.3.1.1
2.3.1.2
2.3.2
Đối với khách hàn
2.3.2.1
2.3.2.2
2.4 Khảo sát thực tế khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT tại Eximbank ......
2.4.1
Thống kê mô tả ..
2.4.2
Phân tích định lư
2.4.2.1
2.4.2.2
2.4.2.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo SERVPERF sau khi phân tích
nhân tố khám phá ...........................................................................................
2.4.2.4
2.4.2.5
2.4.3
Nhận xét và đánh
2.4.3.1
2.4.3.2
2.4.3.3
2.4.3.4 Phân tích nguyên nhân ......................................................................
Kết luận chương 2 ...................................................................................................
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ..........................
3.1 Định hướng phát triển của Eximbank đến năm 2020 ...............................
3.1.1
Định hướng phát
3.1.2
Định hướng phát
tới
.............................
3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ NHĐT tại Eximbank ..................................
3.2.1
Giải pháp phát tri
3.2.2
Giải pháp phát tri
3.3 Giải pháp hỗ trợ từ phía Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nước ................
Kết luận chương 3 ...................................................................................................
KẾT LUẬN ..............................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1.
ACB: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
2.
ANOVA: Anilysis of Variance – Phân tích phương sai
3.
ATM: Máy rút tiền tự động
4.
CMND: Chứng minh nhân dân
5.
CNTT: Công nghệ thông tin
6.
CSI: Customer Satisfaction Index - Chỉ số hài lòng của khách hàng
7.
EAB: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á
8.
Việt
EIB: Eximbank - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu
Nam
9.
EUR: Đơn vị tiền tệ của Liên minh Châu Âu
10.
GBP: Đơn vị tiền tệ của Vương quốc Anh
11.
ICBC : Ngân hàng Công Thương Trung Quốc
12.
KH: Khách hàng
13.
NH: Ngân hàng
14.
NHĐT: Ngân hàng điện tử
15.
OTP: One Time Password – Mật khẩu dùng một lần
16.
PKI: Public Key Infrastructure - Chữ ký số
17.
Sig: Significane level – Mức ý nghĩa
18.
SL: Số lượng
19.
SMS: Dịch vụ tin nhắn ngắn
20.
SPSS: Phần mềm thống kê dùng trong ngành khoa học xã hội
21.
Việt
TCB: Techcombank - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương
Nam
22.
UCP 600: Quy tắc thực hành thống nhất Tín dụng chứng từ, số xuất
bản 600
23.
URC 522: Quy tắc thống nhất về nhờ thu, số xuất bản 522
24.
URR 525: Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng
theo Tín dụng chứng từ, số xuất bản 525
25.
USD: Đồng đô la Mỹ
26.
VCB: Vietcombank - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
Thương Việt
Nam
27.
Vietinbank: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
28.
sai
VIF: Variance Inflation Factor – Hệ số nhân tố phóng đại phương
29.
VNĐ: Việt Nam đồng
30.
WTO: Tổ chức Thương mại Quốc tế.
31.
2FA: Two-factor authentication - Xác thực 2 yếu tố
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân và doanh số giao dịch sử dụng
Internet banking của Eximbank từ năm 2011-2012................................................. 39
Bảng 2.2: Doanh thu dịch vụ Internet banking của Eximbank năm 2012................40
Bảng 2.3: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân và doanh thu sử dụng SMS
Banking của Eximbank từ năm 2010 -2012............................................................ 40
Bảng 2.4: So sánh các tiện ích của Internet banking Eximbank với các tiện ích
Internet banking của một số ngân hàng TMCP khác............................................... 41
Bảng 2.5: So sánh các tiện ích của Mobile banking Eximbank với các tiện ích
Mobile banking của một số ngân hàng TMCP khác................................................ 42
Bảng 2.6: Ma trận nhân tố mới................................................................................ 51
Bảng 2.7: Ma trận hệ số tương quan........................................................................ 54
Bảng 2.8: Thống kê phân tích các hệ số hồi quy..................................................... 55
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản của Eximbank so với Vietcombank và Techcombank....30
Biểu đổ 2.2: Tổng vốn huy động của Eximbank so với Vietcombank và
Techcombank.......................................................................................................... 31
Biểu đổ 2.3: Tổng dư nợ tín dụng của Eximbank so với Vietcombank và
Techcombank.......................................................................................................... 32
Biểu đổ 2.4: Lợi nhuận trước thuế của Eximbank so với Vietcombank và
Techcombank.......................................................................................................... 33
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đã hiệu chỉnh.......................................................... 53
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, sự cạnh tranh là điều không tránh khỏi trong
tất cả các lĩnh vực nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Sau khi gia nhập WTO,
Việt Nam cam kết từng bước thực hiện tự do hóa nền kinh tế bao gồm tự do hóa
thương mại, tự do hóa đầu tư và tự do hóa tài chính. Từ năm 2010, Việt Nam cho
phép các ngân hàng nước ngoài, các định chế tài chính quốc tế vào hoạt động bình
đẳng như các ngân hàng và các định chế tài chính của Việt Nam. Các ngân hàng
nước ngoài với tiềm lực tài chính khổng lồ, trình độ quản lý tiên tiến, đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp, các sản phẩm dịch vụ phong phú đa dạng. Đây là một thách
thức rất lớn, mở ra cuộc cạnh tranh không cân sức giữa các ngân hàng trong nước
với các ngân hàng nước ngoài. Bên cạnh đó, sự phát triển khoa học công nghệ, đặc
biệt là ngành công nghệ thông tin đã làm thay đổi nhận thức và phương thức sản
xuất kinh doanh của nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề khác nhau. Lĩnh vực tài
chính ngân hàng, với vai trò là huyết mạch của nền kinh tế, việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng là một tất yếu để khẳng định
khả năng cạnh tranh và đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng, cho ngân hàng và
cho nền kinh tế. Kết hợp phát triển dịch vụ ngân hàng truyền thống và phát triển
dịch vụ ngân hàng điện tử cho phép ngân hàng ứng dụng nhanh các phương pháp
quản lý hiện đại, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt động và đặc biệt là
nâng cao khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế hội nhập.
Để tồn tại và phát triển, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam đang
phấn đấu, nỗ lực hết mình để bắt kịp tiến trình hiện đại hóa ngân hàng, không những
hoàn thiện nghiệp vụ truyền thống mà còn tập trung phát triển các ứng dụng ngân
hàng hiện đại trong đó chú trọng dịch vụ ngân hàng điện tử, đáp ứng yêu cầu nâng
cao năng lực cạnh tranh, hội nhập và phát triển.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp phát
triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
2
Nam” với mong muốn đem đến một cái nhìn đầy đủ về dịch vụ ngân hàng điện tử,
tính tất yếu phải phát triển dịch vụ này trong sự phát triển của ngân hàng, từ đó tìm
ra giải pháp cho sự phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank).
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu các lý luận cơ bản về dịch vụ ngân hàng, dịch vụ ngân
hàng điện tử, sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, tác giả đi đến phân tích thực
trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của Eximbank. Tìm hiểu mức độ thỏa
mãn của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng điện tử. Từ đó tìm ra nguyên nhân
hạn chế sự phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử. Trên cơ sở nghiên cứu lý
thuyết và phân tích thực trạng, đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những dịch vụ ngân hàng điện tử thuộc khối khách
hàng cá nhân của Eximbank.
Không gian nghiên cứu: tại Eximbank
Thời gian: Trong khoảng thời gian 2010-2012
4.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phân tích tổng hợp, thống
kê, so sánh, kết hợp logic và lịch sử để đi từ lý luận đến giải pháp thực tiễn. Khảo
sát ý kiến khách hàng về dịch vụ ngân hàng điện tử của Eximbank, thu thập số liệu
phiếu khảo sát, xử lý bằng phần mềm SPSS.
5.
Ý nghĩa của đề tài
Nghiên cứu của đề tài nhằm đưa ra các giải pháp thích hợp góp phần vào
việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank.
6.
Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng Thương
mại
3
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Dịch vụ NHĐT
1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng
Hiện tại, Việt Nam chưa có một khái niệm chung nhất về dịch vụ ngân hàng.
Tuy vậy, khi nói đến dịch vụ ngân hàng người ta thường hiểu là các nghiệp vụ thu
phí hay nghiệp vụ chung của ngân hàng. Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam ban
hành ngày 16 tháng 06 năm 2010, cũng không nêu ra một khái niệm cụ thể, mà chỉ
đề cập đến thuật ngữ “hoạt động ngân hàng” tại khoản 12, điều 4: “là việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ nhận tiền gửi, cấp
tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Như vậy có hai quan điểm
khác nhau về ngân hàng:
Quan điểm thứ nhất cho rằng dịch vụ ngân hàng là một ngành thuộc lĩnh vực
dịch vụ. Đây là quan điểm ngày càng được chấp nhận và phù hợp với thông lệ quốc
tế.
Quan điểm thứ hai dựa vào cơ cấu và tính thu nhập của ngân hàng, cho rằng
dịch vụ ngân hàng là các dịch vụ phi tín dụng.
Xem xét ở tầm vĩ mô của nền kinh tế, thì đối với nền kinh tế, hoạt động dịch
vụ ngân hàng được xem là ngành không trực tiếp làm ra của cải vật chất nên nó
thuộc ngành dịch vụ. Hơn nữa, ngày nay ngoài các dịch vụ ngân hàng truyền thống
còn xuất hiện các dịch vụ ngân hàng hiện đại.
Như vậy, khái niệm dịch vụ ngân hàng có thể được khái quát như sau: Dịch
vụ ngân hàng là toàn bộ hoạt động của ngân hàng có thể tạo ra nhằm đáp ứng nhu
cầu của khách hàng và đem lại nguồn thu cho ngân hàng.
1.1.2 Khái niệm dịch vụ NHĐT
Dịch vụ NHĐT được giải thích như là khả năng của một khách hàng có thể
truy nhập từ xa vào một ngân hàng nhằm: thu thập các thông tin; thực hiện các giao
dịch thanh toán, tài chính dựa trên các tài khoản lưu ký tại ngân hàng đó; và đăng
ký sử dụng các dịch vụ mới.
5
Theo quyết định số 35/2006/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ban hành ngày 31 tháng 07 năm 2006: Hoạt động NHĐT là hoạt
động ngân hàng được thực hiện qua các kênh phân phối điện tử. Kênh phân phối
điện tử là hệ thống các phương tiện điện tử và quy trình tự động xử lý dịch vụ được
tổ chức tín dụng sử dụng để giao tiếp với khách hàng và cung ứng các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng cho khách hàng.
Ngoài ra, dịch vụ NHĐT cũng được hiểu là các nghiệp vụ, các sản phẩm
ngân hàng truyền thống trước đây được phân phối trên các kênh mới như Internet,
điện thoại, mạng không dây… Hiện nay, dịch vụ NHĐT tồn tại dưới hai hình thức:
hình thức ngân hàng trực tuyến, chỉ tồn tại dựa trên môi trường mạng Internet, cung
cấp dịch vụ 100% thông qua môi trường mạng, và mô hình kết hợp giữa hệ thống
ngân hàng thương mại truyền thống và điện tử hóa các dịch vụ truyền thống, tức là
phân phối những sản phẩm dịch vụ cũ trên những kênh phân phối mới. NHĐT tại
Việt Nam chủ yếu phát triển theo mô hình này.
1.2 Các chỉ tiêu xác định phát triển dịch vụ NHĐT
1.2.1 Khái niệm về phát triển dịch vụ NHĐT
Phát triển dịch vụ NHĐT là sự tăng trưởng quy mô cung ứng dịch vụ, nâng
cao chất lượng dịch vụ, qua đó gia tăng tỷ trọng thu nhập từ các dịch vụ này trên
tổng thu nhập của ngân hàng và đảm bảo đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của khách
hàng, thỏa mãn khách hàng, mở rộng thị trường, tăng chủng loại sản phẩm, tạo niềm
tin từ phía khách hàng trên cơ sở kiểm soát rủi ro và gia tăng hiệu quả kinh doanh,
phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ.
1.2.2 Các chỉ tiêu xác định phát triển dịch vụ NHĐT
1.2.2.1 Quy mô dịch vụ NHĐT
Quy mô dịch vụ NHĐT được xác định qua tần suất giao dịch và giá trị của
mỗi lần giao dịch. Việc gia tăng tần suất giao dịch và giá trị của mỗi lần giao dịch sẽ
làm tăng thu nhập cho ngân hàng thông qua việc gia tăng tỷ trọng thu từ dịch vụ
NHĐT trên tổng thu nhập của ngân hàng. Như vậy, ngân hàng không những đảm
6
bảo khách hàng gia tăng tần suất giao dịch mà còn phải gia tăng giá trị của mỗi lần
giao dịch.
1.2.2.2 Mở rộng thị phần dịch vụ NHĐT
Thị phần của dịch vụ NHĐT ngày càng được mở rộng và phải đảm bảo tốc
độ gia tăng của thị phần qua từng năm. Ngân hàng phải có chiến lược nhằm gia tăng
số lượng khách hàng qua từng năm và đẩy mạnh việc tiêu thụ các dịch vụ NHĐT
đến nhiều đối tượng khách hàng mới, qua đó làm tăng khả năng cung ứng dịch vụ
NHĐT của ngân hàng, từ đó gia tăng thị phần của mình trên thị trường. Nhờ vào
việc gia tăng thị phần dịch vụ NHĐT sẽ góp phần giảm thiểu chi phí cho ngân hàng.
1.2.2.3 Tăng chủng loại dịch vụ NHĐT
Khi phát triển bất kể một sản phẩm và dịch vụ nào thì ngân hàng cũng phải
gia tăng nhiều loại dịch vụ khác nhau trong danh mục dịch vụ của mình qua từng
thời kỳ. Việc gia tăng và phát triển nhiều loại hình dịch vụ NHĐT khác nhau, cho
phép khách hàng có thể lựa chọn cho mình một dịch vụ phù hợp với mục đích và
nhu cầu, nhờ vậy sẽ khuyến khích họ gắn bó lâu dài với ngân hàng và thường xuyên
sử dụng dịch vụ NHĐT của ngân hàng.
1.2.2.4 Nâng cao chất lượng dịch vụ NHĐT
Khi khách hàng chấp nhận sử dụng dịch vụ NHĐT của ngân hàng, thì theo
thời gian họ sẽ mong muốn có được chất lượng tốt nhất từ các dịch vụ này. Do vậy,
ngân hàng phải có các chính sách nâng cao chất lượng dịch vụ NHĐT nhằm đáp
ứng nhu cầu khách hàng và giữ chân họ tham gia sử dụng thường xuyên dịch vụ
NHĐT của ngân hàng.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ NHĐT
1.3.1 Các nhân tố ngoài ngân hàng
1.3.1.1 Môi trường pháp lý
Phát triển dịch vụ nào cũng cần những quy định pháp lý đồng bộ, thích hợp,
minh bạch, ngoài mục đích là quản lý và điều hành, còn là cơ sở để phát triển các
dịch vụ. Hay nói cách khác, các chủ trương, chính sách từ phía các cơ quan quản lý
có ảnh hưởng rất lớn đến xu hướng phát triển các dịch vụ NHĐT. Một khi các chính
7
sách cũng như khuôn khổ pháp lý hoàn thiện thì sẽ tạo lòng tin cho các bên tham
gia, khách hàng sẽ an tâm giao dịch và ngân hàng có cơ sở để đầu tư nghiên cứu,
phát triển các dịch vụ phù hợp. Dịch vụ NHĐT dựa trên công nghệ thông tin và
công nghệ mới, do đó càng cần có những quy định pháp lý mới thích hợp, rõ ràng
và theo kịp yêu cầu phát triển của khoa học kỹ thuật. Các quy định về mặt giao dịch
điện tử như yêu cầu bảo mật, chữ ký điện tử, chứng minh giao dịch phải được làm
rõ thông qua các văn bản pháp luật thì mới bảo đảm được độ an toàn và tính hiệu
quả của giao dịch. Bên cạnh đó, việc ban hành các chủ trương, chính sách này cũng
phải tuân theo thông lệ quốc tế.
1.3.1.2 Nhân tố kinh tế xã hội
Dịch vụ NHĐT khó có thể phát triển trong điều kiện một nền kinh tế có năng
lực sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp yếu kém và thu
nhập bình quân đầu người thấp. Khi nền kinh tế không ổn định thì các chủ đầu tư
trong nền kinh tế, đặc biệt là ngân hàng sẽ không có động lực nghiên cứu và trang
bị cơ sở hạ tầng cần thiết để triển khai các dịch vụ NHĐT.
Một trong những yếu tố quan trọng đối với khách hàng khi sử dụng dịch vụ
NHĐT là phải có những thiết bị công nghệ cần thiết như điện thoại, máy vi tính kết
nối mạng Internet. Do vậy, khi thu nhập người dân còn thấp, họ sẽ không có sẵn các
thiết bị công nghệ dẫn đến họ sẽ không quan tâm đến dịch vụ này. Ngoài ra, trình độ
dân trí của người dân chưa cao sẽ khiến họ không có đủ kiến thức cần thiết về công
nghệ và một khi không nhận thức đầy đủ lợi ích thực sự thì họ cũng sẽ không quan
tâm đến các dịch vụ NHĐT.
1.3.1.3 Sự phát triển của khoa học và công nghệ
Sự phát triển của khoa học và công nghệ là tiền đề quan trọng để phát triển
dịch vụ NHĐT. Cơ sở hạ tầng công nghệ phát triển đến một trình độ nhất định thì
các ngân hàng mới ứng dụng các công nghệ này vào hoạt động ngân hàng và triển
khai dịch vụ NHĐT.
An ninh bảo mật đã trở thành vấn đề sống còn của ngành ngân hàng trong
thời điện tử hóa. An ninh bảo mật cũng là mối quan tâm hàng đầu của khách hàng
8
khi quyết định lựa chọn hình thức thanh toán phi tiền mặt. Vì vậy nếu thiếu những
biện pháp an toàn bảo mật thì việc phát triển dịch vụ NHĐT không thể thực hiện
được.
1.3.1.4 Nhu cầu, sự hiểu biết và chấp nhận từ phía khách hàng
Dịch vụ NHĐT là giao dịch gián tiếp, khách hàng không cần đến ngân hàng
để thực hiện giao dịch mà chỉ cần các thiết bị điện tử, do vậy họ có thể cảm thấy e
ngại, không an tâm khi sử dụng. Chính tâm lý này làm hạn chế việc phát triển dịch
vụ NHĐT.
1.3.2 Các nhân tố thuộc về ngân hàng
1.3.2.1 Vốn đầu tư
Dịch vụ NHĐT yêu cầu phải có nguồn vốn đủ mạnh cho việc đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng công nghệ. Do sự phát triển và thay đổi nhanh chóng của công
nghệ thông tin đòi hỏi ngân hàng phải có chính sách vốn thích hợp cho quá trình
bảo trì và nâng cấp hệ thống thông tin nhằm phục vụ cho dịch vụ NHĐT.
1.3.2.2 Nguồn nhân lực
Đây là nhân tố cần thiết cho sự phát triển của dịch vụ NHĐT.
Thứ nhất, nhân lực công nghệ thông tin được đào tạo tốt thì mới có thể đáp
ứng được nhu cầu vận hành tốt dịch vụ NHĐT.
Thứ hai, nhân viên cần được trang bị kiến thức và kỹ năng nhằm mang lại
hiệu quả cao trong công việc và tạo được niềm tin với khách hàng.
1.3.2.3 Quản trị rủi ro trong hoạt động dịch vụ NHĐT
Đặc thù của dịch vụ NHĐT là phụ thuộc vào công nghệ thông tin nên việc áp
dụng và tuân thủ quy trình quản trị rủi ro là điều cần thiết. Việc ngân hàng không
tuân thủ quá trình quản trị rủi ro hoặc chính bản thân quy trình quản trị rủi ro chưa
tốt có thể dẫn đến sự nhầm lẫn trong khi thực hiện các giao dịch.
1.3.2.4 Sự thuận tiện và an toàn của dịch vụ NHĐT
Khi khách hàng quen dần với các dịch vụ NHĐT và có xu hướng sử dụng
thường xuyên, thì sự thuận tiện và an toàn cùng với chất lượng tốt sẽ là một lợi thế
nhằm thu hút khách hàng và là cơ sở để phát triển các dịch vụ này.
- Xem thêm -