I
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
PHAN ĐĂNG KHOA
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NHDKH: PGS,TS. NGUYỄN QUANG THU
TP.HCM, THÁNG 01 NĂM 2013
II
LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả vốn kinh doanh tại công
ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình”, tôi đã tự nghiên cứu, tìm
hiểu vấn đề, vân dụng kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn
khoa học, bạn bè, đồng nghiệp, các A/C đang làm việc tại công ty Hòa Bình…
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu trong
luận văn này là trung thực.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2013
Ngưới thực hiện luận văn
PHAN ĐĂNG KHOA
III
LỜI CẢM ƠN
Đề hoàn thành chương trình học Cao học Quản trị kinh doanh và luận văn này,
tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến:
Quý Thầy, Cô trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM đã hết lòng tận tụy,
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tại trường, đặc
biệt là Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Quang Thu đã tận tình hướng dẫn phương
pháp nghiên cứu khoa học và nội dung đề tài.
Cảm ơn gia đình, bạn bè khóa 19 lớp đêm 1 đã chia sẽ kiến thức, kinh
nghiệm trong suốt học tập và thực hiện đề tài.
Cảm ơn Ban giám đốc và các Anh /Chị hiện đang công tác tại Công ty
cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình đã hỗ trợ thông tin để tôi
thực hiện luận văn này.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận
văn, trao đổi và tiếp thu những ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Cô, bạn bè,
tham khảo tài liệu song không tránh có những sai sót. Rất mong nhận được
những góp ý của Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2013
Ngưới thực hiện luận văn
PHAN ĐĂNG KHOA
IV
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.................................................................IX
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỀ TÀI.............................................................................X
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ TRONG ĐỀ TÀI.....................................XIIII
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu & phạm vi nghiên cứu................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................................2
4.1 Nguồn dữ liệu........................................................................................................................2
4.2 Phương pháp thực hiện..................................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài.......................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM............................4
1.1
Khái niệm về vốn kinh doanh...................................................................................4
1.1.1
Khái niệm và bản chất về vốn.........................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm về vốn..................................................................................................4
1.1.1.2 Bản chất của vốn..................................................................................................4
1.1.2
Phân loại vốn...........................................................................................................4
1.1.2.1 Căn cứ quy định về vốn thành lập doanh nghiệp..................................4
1.1.2.2 Căn cứ vào đặc điểm vận động của vốn..................................................5
1.1.2.2.1
Vốn cố định.........................................................................................................5
1.1.2.2.2
Vốn lưu động......................................................................................................6
1.1.2.3 Căn cứ theo quyền sở hữu.............................................................................7
1.1.2.4 Căn cứ theo yêu cầu đầu tư và sử dụng...................................................7
V
1.2
Hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của các công ty cổ
phần tại Việt Nam.......................................................................................................................7
1.2.1
Khái niệm về hiệu quả kinh doanh...............................................................7
1.2.2
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...............................................................8
1.2.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................................................9
1.2.2.1.1
Hiệu quả sử dụng vốn cố định hay vòng quay TSCĐ:...................10
1.2.2.1.2
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định:................................................................10
1.2.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................................................................11
1.2.2.2.1
Vòng quay vốn lưu động..............................................................................11
1.2.2.2.2
Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn...........................................................12
1.2.2.2.3
Tỷ suất lợi nhuận tài sản lưu động........................................................12
1.2.2.2.4
Kỳ thu tiền bình quân (DSO):.....................................................................12
1.2.2.2.5
Vòng quay khoản phải thu:..........................................................................12
1.2.2.2.6
Vòng quay hàng tồn kho:..............................................................................13
1.2.2.2.7
Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (CR):..............................13
1.2.2.2.8
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh (QR):............................................13
1.2.2.2.9
Tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền mặt:........................................13
1.2.2.3 Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính:.........................................................14
1.2.2.3.1
Tỷ số nợ trên tổng tài sản:..........................................................................14
1.2.2.3.2
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (đòn cân nợ):......................................14
1.2.2.4 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:...........................................................14
1.2.2.4.1
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hay tỷ số lợi nhuận biên............15
1.2.2.4.2
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)................................15
1.2.2.4.3
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE).......................16
1.2.2.4.4
Tỷ số suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)...........................................16
1.3
Khái niệm quản trị tăng trưởng của công ty cổ phần................................17
1.3.1
Khái niệm về tăng trưởng thực của công ty cổ phần.......................18
1.3.2
Khái niệm về tăng trưởng chấp nhận của công ty cổ phần..........18
1.3.3
Quản trị tăng trưởng của công ty cổ phần.............................................19
VI
Tóm tắt chương 1................................................................................................................20
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC
HÒA BÌNH……..............................................................................................................................21
2.1
Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình,
các công ty con và công ty liên doanh liên kết..................................................................21
2.1.1
Giới thiệu chung về Công ty Hòa Bình.....................................................21
2.1.1.1 Tầm nhìn.................................................................................................................22
2.1.1.2 Sứ mệnh.................................................................................................................22
2.1.1.3 Chính sách chất lượng.......................................................................................22
2.1.1.4 Ngành nghề kinh doanh....................................................................................23
2.1.2
Sơ đồ tổ chức của Công ty Hòa Bình.......................................................23
2.1.3
Sơ lược các công ty con, liên doanh liên kết của Công ty Hòa Bình 25
2.2
Phân tích môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình...........25
2.2.1
Môi trường vĩ mô................................................................................................25
2.2.2
Môi trường vi mô (môi trường ngành)......................................................25
2.2.3
Hoàn cảnh nội bộ.................................................................................................26
2.3
Phân tích thực trạng về tình hình sử dụng vốn của Công ty cổ phần xây
dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình..............................................................................26
2.3.1
Vài nét phân tích về tình hình tài chính chung của Công ty Hòa
Bình.............................................................................................................................................26
2.3.2
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định..................................................27
2.3.3
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động..............................................31
2.3.3.1 Phân tích vòng quay tài sản ngắn hạn..........................................................31
2.3.3.2 Phân tích vòng quay các khoản phải thu và vòng quay hàng tồn
kho…….....................................................................................................................................33
2.3.3.3 Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, khả năng thanh toán
nhanh, khả năng thanh toán bằng tiền mặt..............................................................35
VII
2.3.4
Phân tích thực trạng
2.3.5
Phân tích hiệu quả sử
2.3.5.1
Phân tích tỷ suất lợi
2.3.5.2
Phân tích tỷ suất lợi n
2.3.5.3
Phân tích tỷ suất lợi n
2.3.5.3.1
Phân tích Dupont. ....
2.3.5.3.2
Phân tích tỷ số sinh
2.4
Phân tích khả năng tăng trưởng của công ty cổ phần xây dựng và kinh
doanh địa ốc Hòa Bình. .....................................................................................
2.5
Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần xây dựng và kinh
doanh địa ốc Hòa Bình. .....................................................................................
Tóm tắt chương 2. ..........................................................................................
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA
BÌNH…………… .................................................................................................
3.1
Định hướng chiến lược quản trị tài chính cho công ty Hòa Bình từ năm
2012 - 2015........................................................................................................
3.1.1 Dự báo doanh thu v
2015…………................................................................................................58
3.1.2
3.2
Dự toán tài chính công ty Hòa Bình từ năm 2012 - 2015 ................. 60
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty Hòa Bình từ
năm 2012- 2015. ................................................................................................
3.2.1
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử
Bình từ năm 2012- 2015.................................................................................
3.2.2
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử
Bình từ năm 2012 - 2015................................................................................
3.2.3
Giải pháp tạo lập nguồn vốn ch
2015
………. ..............................................
3.2.4
Giải pháp nâng cao hiệu quả kin
VIII
3.2.5
3.3
Một số giải pháp khác......................................................................................74
Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan chức năng........................75
3.3.1
Điều hành nền kinh tế vĩ mô ổn định lâu dài..........................................75
3.3.2
Ban hành các nghị định, thông tư hướng dẫn hoàn chỉnh trong công
tác xây dựng nhà ở xã hội..................................................................................................76
3.4 Một số hiệu quả khi áp dụng các giải pháp tại công ty Hòa Bình……… 77
Tóm tắt chương 3................................................................................................................78
KẾT LUẬN……...............................................................................………………………..79
MỤC LỤC THAM KHẢO............................................................................................................80
PHỤ LỤC………………………………………………………………………….83
IX
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
: Báo cáo tài chính.
CB CNV
: Cán bộ công nhân viên.
DN
: Doanh nghiệp.
D
: Nợ phải chịu lãi vay.
E
: Vốn chủ sở hữu.
EBIT
: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty cổ phần.
NPT
: Nợ phải trả.
ROE
: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu.
ROA
: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản.
ROI
: Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư.
SGDCK
: Sở Giao Dịch Chứng Khoán.
T
: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
TNV
: Tổng nguồn vốn.
TTS
: Tổng tài sản.
TSCĐ
: Tài sản cố định.
TSDH
: Tài sản dài hạn.
TSNH
: Tài sản ngắn hạn.
VCSH
: Vốn chủ sở hữu.
VCĐ
: Vốn cố định.
VLĐ
: Vốn lưu động.
X
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỀ TÀI
Bảng 2.1: Sơ lược tổng tài sản và tổng nguồn vốn Công ty Hòa Bình từ năm 2005
đến năm 2011 (đơn vị tính: triệu VNĐ). ................................................................
Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu tài sản cố định của Công ty Hòa Bình từ năm 2005 đến
năm 2011. (Đơn vị tính: triệu đồng) ......................................................................
Bảng 2.3: Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định. (đơn vị tính: năm) ........
Bảng 2.4: Hiệu quả quản lý vốn cố định của Công ty Hòa Bình từ năm 2005 đến
năm 2011. ............................................................................................................. 31
Bảng 2.5: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty Hòa Bình từ năm 2005
đến năm 2011. .......................................................................................................
Bảng 2.6: Phân tích kỳ thu tiền bình quân, vòng quay các khoản phải thu, vòng quay
hàng tồn kho của Công ty Hòa Bình từ năm 2005 đến năm 2011. ..........................
Bảng 2.7: Phân tích khả năng thanh toán nợ của Công ty Hòa Bình từ năm 2005 đến
năm 2011. ............................................................................................................. 35
Bảng 2.8: Tình hình về tài sản ngắn hạn của Công ty Hòa Bình từ năm 2005 đến
năm 2011. ............................................................................................................. 36
Bảng 2.9: Tốc độ tăng trưởng các loại tài sản ngắn hạn của Công ty Hòa Bình từ
năm 2005 đến năm 2011. ......................................................................................
Bảng 2.10: Tình hình tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần, các khoản phải thu, nợ
phải trả của Công ty Hòa Bình từ năm 2005 -2011. ...............................................
Bảng 2.11: Phân tích thực trạng sử dụng đòn bẩy tài chính của Công ty Hòa Bình từ
năm 2005 đến năm 2011. ......................................................................................
Bảng 2.12: Tình hình về doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí tài chính, lợi nhuận sau thuế của Công ty Hòa Bình từ năm 2005 đến năm
2011. .....................................................................................................................44
XI
Bảng 2.13: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Hòa Bình từ năm 2005
đến năm 2011..................................................................................................................................45
Bảng 2.14: Phân tích tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) của Công ty
Hòa Bình từ năm 2005 đến năm 2011................................................................................47
Bảng 2.15: Phân tích tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) của Công
ty Hòa Bình từ năm 2005 đến năm 2011...........................................................................49
Bảng 2.16: Phân tích tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) qua phân
tích Dupont của Công ty Hòa Bình từ năm 2005 đến năm 2011..............................50
Bảng 2.17: Phân tích tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) thông qua
phân tích ROI của Công ty Hòa Bình từ năm 2005 đến năm 2011.........................53
Bảng 2.18: Phân tích khả năng tăng trưởng của công ty Hòa Bình từ năm 2005 đến
năm 2011..........................................................................................................................................54
Bảng 3.1: Thống kê doanh thu thuần từ quí I/2010 – III/2012 và uớc lượng độ rủi ro
trong tăng trưởng doanh thu thuần của công ty Hòa Bình.
Bảng 3.2: Ước tính các tỷ số tài chính trong bảng cân đối kế toán của công ty Hòa
Bình từ năm 2012 – 2015…………………………………………………………..60
Bảng 3.3: Ước tính khả năng tăng trưởng của công ty Hòa Bình từ năm 2012 –
2015………………………………………………………………………………...62
Bảng 3.4: Vòng quay các khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho dự toán của
công ty Hòa Bình từ năm 2012 đến năm 2015…………………………………….65
Bảng 3.5: Vòng quay tài sản cố định, tỉ suất lợi nhuận trên vốn cố định dự toán của
công ty Hòa Bình từ năm 2012 đến năm 2015…………………………………….68
Bảng 3.6: Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu dự toán của công ty Hòa Bình từ
năm 2012 đến năm 2015…………………………………………………………..72
Bảng 3.7: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA), tỷ số lợi nhuận ròng trên
vốn chủ sở hữu (ROE) dự toán của công ty Hòa Bình từ năm 2012 -2015……….72
Bảng 3.8: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh công ty Hòa Bình trước và
sau khi thực hiện các giải pháp.
XII
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ TRONG ĐỀ TÀI
HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty Hòa Bình. ....................................................
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng các loại tài sản ngắn hạn của Công ty Hòa Bình từ
năm 2005 đến năm 2011. ......................................................................................
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ lạm phát và lạm phát cơ bản của Việt Nam từ năm 2004 –
2012. .....................................................................................................................
Biểu đồ 2.3: Đồ thị tăng trưởng thực công ty Hòa Bình từ năm 2005 -2011. .......
Biểu đồ 3.1: Đồ thị ước tính tăng trưởng thực của công ty Hòa Bình năm 2012 –
2015. ...................................................................................................................643
1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1. Lý do chọn đề tài.
Vốn kinh doanh có một vai trò quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào
trong nền kinh tế thị trường. Một mặt, vốn kinh doanh là tiền đề để các doanh
nghiệp có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác, vốn kinh
doanh tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh một cách liên tục và có hiệu quả. Hơn thế nữa, tiềm lực vốn mạnh sẽ giúp
doanh nghiệp có một chỗ đứng trên thị trường, tạo lợi thế trong cạnh tranh.
Ngoài ra, vốn kinh doanh cũng là công cụ để phản ánh, đánh giá sự vận động của
tài sản, hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
Để nâng cao vai trò của vốn kinh doanh trong hoạt động của các doanh nghiệp,
bên cạnh việc tạo vốn, doanh nghiệp cần có những biện pháp thiết thực nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đi đôi với việc bảo toàn và phát triển vốn tại
doanh nghiệp mình.
Trong những ngày đầu mở cửa, Đảng và Nhà nước đã xác định ngành xây
dựng là một trong những ngành cần phát triển đầu tiên nhằm xây dựng cơ sở hạ
tầng phục vụ phát triển kinh tế đất nước. Công ty CP Xây dựng và kinh doanh địa
ốc Hòa Bình với 25 năm kinh nghiệm trong ngành xây dựng và BĐS với đội ngũ
CBCNV hùng hậu, tay nghề cao, trang thiết bị máy móc hiện đại, đã thi công các
hợp đồng lớn và nổi tiếng đến hàng trăm tỷ đồng tại Việt Nam (Khách sạn New
World, Khách sạn Caravelle, Trung tâm thương mại Vincom,...) được Nhà nước
tặng danh hiệu tiêu biểu là “Thương hiệu Quốc gia” đã có những đóng góp to lớn
trong việc giải quyết công ăn việc làm cho hơn 12.000 CB CNV và là một trong ít
nhà thầu Việt Nam vinh dự được chọn xây dựng các công trình trọng điểm quốc
gia (Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ, Bệnh viện phụ sản quốc tế Hạnh Phúc –
Singapore…). Đặc thù Ngành xây dựng là ngành đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian thu
hồi vốn lâu và hiện nay mặc dù Công ty Hòa Bình đã cố gắng phấn đấu phát triển
doanh số tốt nhất có thể nhưng do tốc độ tăng trưởng quá nhanh nên việc
2
quản lý và sử dụng hiệu quả vốn tại Công ty cũng còn nhiều bất cập. Vì lý do đó,
việc tìm hiểu, nghiên cứu, đánh giá vấn đề quản lý vốn tại Công ty CP Xây dựng
và kinh doanh địa ốc Hòa Bình nhằm tìm ra được giải pháp tăng cường vốn và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty có ý nghĩa vô cùng thiết thực. Từ đây
tác giả chọn đề tài: "Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty CP Xây dựng và Kinh doanh địa ốc Hòa Bình " để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Luận văn nghiên cứu nhằm đạt những mục tiêu sau:
- Phân tích thực trạng quản lý vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty CP Xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình giai đoạn 2005 - 2011.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho Công
ty Hòa Bình.
3.
Đối tượng nghiên cứu & phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu.
Nghiên cứu về vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Hòa Bình
gồm vốn lưu động (tài sản ngắn hạn), vốn dài hạn (tài sản cố định).
3.2 Phạm vi nghiên cứu.
Các vấn đề đưa ra trong luận văn nhấn mạnh nghiên cứu tài chính mang tính
chất tổng quát từ góc độ Công ty Mẹ (công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh
địa ốc Hòa Bình).
Trong luận văn này tác giả chỉ dựa vào định hướng chiến lược công ty từ
2012 -2015 để đưa ra các giải pháp hiệu quả sử dụng vốn nên không nghiên
cứu sâu vào chiến lược kinh doanh của công ty.
4.
Phương pháp nghiên cứu:
4.1 Nguồn dữ liệu.
Nguồn dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu là dữ liệu thống kê bao gồm các báo cáo
tài chính trong 7 năm (2005 – 2011), định hướng chiến lược kinh doanh của công
ty Hòa Bình từ 2012 - 2015 từ trang web của Sở Giao Dịch Chứng Khoán Tp.HCM
(Hose), các nội dung chính sách, quy trình phân bổ và sử dụng nguồn tài chính của
3
công ty. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng những số liệu thông tin trên các tạp chí,
trang web uy tín và nhận định về tình hình phát triển của ngành xây dựng, bất
động sản của các chuyên gia có uy tín trong ngành.
4.2 Phương pháp thực hiện.
Tác giả sử dụng các phương pháp hệ thống, phân tích thống kê, tổng hợp
suy diễn, nhận định đánh giá, so sánh để đối chiếu và xử lý số liệu thu thập,
phương pháp kết hợp lý thuyết với thực tiễn để phân tích hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại công ty Hòa Bình.
5.
Kết cấu của đề
tài Lời mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong
các công ty cổ phần tại Việt Nam
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty
cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình. Kết luận.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM 1.1 Khái
niệm về vốn kinh doanh
1.1.1 Khái niệm và bản chất về vốn.
1.1.1.1 Khái niệm về vốn.
Trong mọi nền kinh tế, vốn luôn là một yếu tố quan trọng có tính chất quyết
định cho hoạt động kinh doanh đối với bất cứ doanh nghiệp nào.
Hiện nay có nhiều định nghĩa về vốn nhưng có thể khái quát vốn như
sau: Vốn là một bộ phận của cải được dùng vào sản xuất. Khi của cải làm nảy
sinh ra của cải nhiều hơn lúc đó được gọi là tư bản (vốn). Việc sử dụng vốn
trên quy mô lớn đã tạo điều kiện cho phương thức sản xuất phát triển. Sự
tách rời lao động và sản xuất với quy mô lớn là không thể có được để tạo
thành tư bản (Nguyễn Huy Trọng, 2004, trang 10).
1.1.1.2 Bản chất của vốn.
Vốn phải được biểu hiện bằng giá trị thực, nghĩa là nó phải đại diện cho
một sức mua nhất định trên thị trường, hay nói cách khác, nó phải đại diện
cho một loại tài sản nhất định nào đó chứ không phải những khoản tiền được
phát hành không có giá trị thực, không có khả năng thanh toán.
Vốn phải luôn luôn vận động, luôn luôn sinh lời trong quá trình vận động. Vốn
là một loại hàng hóa và cũng như các loại hàng hóa khác, nó đều có chủ đích thực.
Chủ sở hữu về vốn chỉ trao quyền sử dụng vốn cho người khác trong một thời gian
nhất định, khi đó, người sử dụng vốn phải trả cho chủ sở hữu vốn một khoản chi phí
nhất định gọi là chi phí sử dụng vốn (Nguyễn Huy Trọng, 2004, trang 10).
1.1.2 Phân loại vốn.
Để đáp ứng cho yêu cầu của quản lý, người ta tiến hành phân loại vốn kinh
doanh. Sau đây là một số cách phân loại cơ bản đáp ứng cho yêu cầu quản lý,
nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn kinh doanh cho các công ty cổ phần.
1.1.2.1 Căn cứ quy định về vốn thành lập doanh nghiệp
Căn cứ quy định về vốn thành lập doanh nghiệp gồm có vốn điều lệ và vốn
5
pháp định.
Theo Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 29/11/2005, vốn điều lệ và vốn pháp
định được định nghĩa như sau:
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp
trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật
để thành lập doanh nghiệp.
1.1.2.2 Căn cứ vào đặc điểm vận động của vốn.
Căn cứ vào đặc điểm vận động của vốn thì vốn của các công ty gồm có
vốn cố định và vốn lưu động.
1.1.2.2.1 Vốn cố định.
Để có thể tiến hành hoạt động, DN cần phải có các tư liệu lao động chủ
yếu như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển… Các tư liệu
lao động này tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình SXKD. Tư
liệu lao động giữ vai trò môi giới làm cho lao động của người sản xuất kết
hợp được với đối tượng lao động. Trong nền kinh tế hàng hóa, DN phải dùng
đến tiền của mình để đầu tư mua sắm những tư liệu lao động nói trên. Do đó,
mỗi DN phải ứng trước một số tiền vốn nhất định về tư liệu lao động. Số vốn
này luân chuyển theo mức hao mòn của tư liệu lao động. Tư liệu lao động của
DN bao gồm nhiều loại với giá trị và thời gian sử dụng khác nhau. Vì vậy, để
thuận tiện cho công tác quản lý tài sản, theo chế độ hiện hành (thông tư
203/2009/TT-BTC, ngày 20/10/2009) ở nước ta thì những tư liệu lao động nào
hội đủ hai điều kiện sau đây sẽ được coi là tài sản cố định:
-
Giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
-
Thời gian sử dụng trên 1 năm.
Trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa, TSCĐ của DN không chỉ bao gồm
những TSCĐ có hình thái hiện vật gọi là TSCĐ hữu hình mà còn bao gồm cả
6
những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể như bằng phát minh, các bí
quyết công nghệ, thương hiệu, thị phần… gọi là TSCĐ vô hình.
Đặc điểm chủ yếu của tất cả TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD mà
vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Trong quá trình SXKD, TSCĐ sẽ bị
hao mòn dần và được chuyển từng phần vào giá trị của sản phẩm hàng hóa
và như vậy vốn đầu tư sẽ được thu hồi dưới hình thức khấu hao tương ứng
với giá trị hao mòn của TSCĐ.
Trong nền kinh tế thị trường, muốn có TSCĐ thì DN phải bỏ tiền ra để
đầu tư, đó chính là vốn cố định và khái niệm này được phát biểu như sau:
Vốn cố định là giá trị ứng trước về tài sản cố định hiện có của DN. Khi đề cập
đến quản lý vốn cố định có nghĩa là chúng ta phải quản lý từ lúc bắt đầu bỏ vốn
ra đầu tư cho đến khi thu hồi đủ vốn.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN, hình thái vật chất của VCĐ
vẫn giữ nguyên (đối với TSCĐ hữu hình) nhưng hình thái giá trị của nó lại
thông qua hình thức khấu hao chuyển dần thành quỹ khấu hao. Vì vậy, quản lý
VCĐ phải bao gồm hai mặt: đảm bảo cho TSCĐ được toàn vẹn và nâng cao
hiệu quả sử dụng của nó đồng thời phải tính toán chính xác số trích lập quỹ
khấu hao tạo điều kiện cho DN có thể tái đầu tư TSCĐ.
1.1.2.2.2 Vốn lưu động
Để tiến hành hoạt động kinh doanh, ngoài tư liệu lao động, các DN còn phải có
đối tượng lao động và sức lao động. Khi tham gia vào quá trình SXKD, đối tượng lao
động không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu mà chuyển dịch toàn bộ ngay một
lần vào sản phẩm mới và được bù lại khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Trong
thực tế, vốn lưu động thường tồn tại dưới những hình thái vật chất như: nguyên vật
liệu ở khâu dự trữ, sản phẩm đang chế tạo, thành phẩm, lưu thông… Các DN phải
dùng tiền để mua nguyên vật liệu và trả lương cho công nhân, nên phải ứng trước một
số vốn nhất định cho mục đích trên. Mọi tư liệu lao động có thời hạn sử dụng dưới 1
năm và có giá trị thấp hơn 10 triệu đồng thì được coi là TSLĐ (vốn lưu động). Do đó
có thể nói: vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền
7
của TSLĐ hiện có của DN.
Vốn lưu động vận động không ngừng theo quá trình tái sản xuất của DN.
Khoảng thời gian để vốn hoàn thành một vòng tuần hoàn dài hay ngắn sẽ nói lên
tốc độ luân chuyển của vốn chậm hay nhanh. Vì thế các nhà quản lý DN rất
quan tâm tới chỉ tiêu tốc độ luân chuyển của vốn lưu động.
1.1.2.3 Căn cứ theo quyền sở hữu
Căn cứ theo quyền sở hữu, vốn của công ty được chia thành nguồn vốn
chủ sở hữu và vốn vay.
Nguồn vốn chủ sở hữu: là khoản vốn thuộc quyền sở hữu của DN, nói cách
khác, đây là vốn mà DN có quyền sử dụng và sở hữu thuộc về chủ DN. Loại vốn
này được hình thành từ nguồn vốn đầu tư ban đầu của chủ sở hữu và được bổ
sung từ kết quả hoạt động kinh doanh sau khi đã hoạt động có hiệu quả.
Vốn vay: là phần vốn mà trong quá trình hoạt động DN huy động của các
tổ chức, cá nhân… qua hệ thống ngân hàng, thị trường vốn. Để được quyền
sử dụng số vốn này, DN phải chịu một khoản chi phí nhất định theo sự thỏa
thuận giữa DN với đối tượng có quyền sở hữu về vốn.
1.1.2.4 Căn cứ theo yêu cầu đầu tư và sử dụng
Căn cứ theo yêu cầu đầu tư và sử dụng thì vốn được chia thành vốn bên
trong doanh nghiệp và vốn doanh nghiệp đầu tư ra bên ngoài.
Vốn bên trong DN: là toàn bộ tài sản hiện hữu tại DN, được DN trực tiếp
quản lý sử dụng và định đoạt cho mục tiêu phát triển DN.
Vốn DN đầu tư ra bên ngoài: là số vốn DN không trực tiếp sử dụng bao
gồm toàn bộ tài sản như: tiền, giá trị quyền sử dụng đất, tài sản được doanh
nghiệp góp vốn, liên doanh liên kết, mua các loại cổ phiếu…
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của các công ty
cổ phần tại Việt Nam.
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh.
8
Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế hay hiệu
quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định.
(Trương Hòa Bình và Võ Thị Tuyết, 2010).
Qua đó có thể kết luận: bản chất của hiệu quả kinh doanh là mang lại giá
trị tăng thêm hay nói cách khác là lợi nhuận của DN.
Khi DN kinh doanh có hiệu quả sẽ tạo điều kiện cho việc bổ sung vốn chủ sở
hữu của DN và tăng khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Ngược lại, việc
kinh doanh kém hiệu quả sẽ dẫn đến tình trạng DN thiếu vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn kém và việc thu hút
vốn đầu tư từ bên ngoài gặp khó khăn. Để giải quyết tình trạng kinh doanh kém
hiệu quả DN phải trông chờ nhiều vào nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài.
1.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là đại lượng so sánh giữa kết quả đạt
được so với mục tiêu do DN đề ra trong những điều kiện nhất định. Hiệu quả
sử dụng vốn phản ánh trình độ quản lý và sử dụng vốn DN trong việc tối đa
hóa kết quả lợi ích hay tối thiểu hóa số vốn và thời gian sử dụng nhưng vẫn
phù hợp với mục tiêu kinh doanh mà DN đã đặt ra (Ngô Văn Vương, 2007).
Nói cách khác, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh chính là khả năng sinh lời. Khả
năng sinh lời là một trong những mục tiêu quan trọng nhất của quản lý tài chính vì mục
tiêu cuối cùng của nó là tối đa hóa thu nhập cho chủ sở hữu của DN. Hiệu quả sử
dụng vốn tốt dẫn đến khả năng sinh lời cao sẽ tạo điều kiện cho DN bổ sung vốn chủ
sở hữu. Như vậy, thông thường một DN quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả thì DN
đó sẽ có tính ổn định cao, tự chủ tài chính, phát triển bền vững.
Để đạt được hiệu quả kinh doanh phải kể đến công tác quản lý tài chính, bao
gồm các nguồn, cách sử dụng nguồn tài chính, các vấn đề về tài chính xuất phát từ
quyết định về đầu tư, điều hành sản xuất, tiếp thị, nhân sự và hoạt động tổng thể
của DN. Quản lý tài chính bao gồm việc huy động vốn để mua sắm tài sản và tài
trợ các hoạt động của DN, việc phân bổ các nguồn quỹ hạn hẹp này vào các mục
- Xem thêm -