BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN VIẾT LÂM
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã ngành: 60340201
LUẬN VĂN THAC SY KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
***
Tôi cam đoan rằng luận văn “ Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn
tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn tỉnh
BRVT” là bài nghiên cứu của chính tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi
cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
Trần Viết Lâm
ii
LỜI CẢM ƠN
***
Bằng sự nổ lực của bản thân, sự động viên của gia đình, người thân, bạn bè và
sự tận tình của giảng viên hướng dẫn nên luận văn cuối cùng đã hoàn thành. Nhân
đây tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến:
Quý thầy, cô khoa sau đại học trường Đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí
Minh đã hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học ở
trường, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy PGS.TS Trần Huy Hoàng,
Trưởng khoa Ngân hàng, trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam trên địa bàn tỉnh BRVT mà tôi khảo sát đã tạo điều kiện cho tôi
được trực tiếp tiếp xúc, phát bảng câu hỏi khảo sát đến các khách hàng sử dụng dịch
vụ ngân hàng điện tử nhằm cung cấp cho tôi các số liệu để giúp tôi hoàn thành luận
văn này.
Ban lãnh đạo công ty mà tôi đang làm việc đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi về
mặt thời gian để tôi nhanh chóng hoàn thành luận văn đúng thời hạn.
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, hổ trợ về mặt tinh thần để tôi làm
nguồn động lực hoàn thành luận văn.
Trong quá trình hoàn thành đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu,
thu thập nhiều ý kiến đóng góp nhưng tất nhiên là không thể tránh khỏi những thiếu
sót vì vậy những đóng góp của quý thầy cô, đồng nghiệp và các bạn là điều mong
ước của tôi.
iii
MỤC LỤC
Tran
g
Lời cam đoan.....................................................................................................................................................i
Lời cám ơn........................................................................................................................................................ii
Mục lục..............................................................................................................................................................iii
Danh mục các hình....................................................................................................................................xiii
Danh mục các bảng biểu............................................................................................................................ix
Danh mục các chữ viết tắt..........................................................................................................................x
Chương mở đầu: GIỚI THIỆU
1. Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu...................................................................................................1
2. Mục đích và ý nghĩa nghiên cứu.................................................................................................2
3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
4 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................................2
5 Kết cấu dự kiến của luận văn nghiên cứu.................................................................................2
Chương 1: LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động huy động vốn của NHTM....................................................................................4
1.1.1. Khái niệm................................................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của vốn huy động...........................................................................................4
1.1.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM.................................................................5
1.1.3.1. Huy động tiền gửi...........................................................................................................5
1.1.3.2. Phát hành các công cụ nợ............................................................................................6
1.1.3.3. Các hình thức huy động vốn khác...........................................................................7
1.2. Hiệu quả huy động vốn của NHTM......................................................................................7
1.2.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn...............................................................................7
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn......................................9
1.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động...........................................................................9
1.2.2.2. Tỷ trọng các loại vốn huy động với nhu cầu sử dụng vốn của
ngân hàng............................................................................................................................................9
iv
1.2.2.3. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn................................................9
1.2.2.4. Chi phí huy động vốn.................................................................................................10
1.2.2.5. Chỉ tiêu lợi nhuận.........................................................................................................11
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác huy động vốn..........................11
1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan............................................................................................11
1.3.1.1. Môi trường cạnh tranh................................................................................................11
1.3.1.2. Môi trường luật pháp..................................................................................................12
1.3.1.3. Chu kỳ phát triển kinh tế...........................................................................................12
1.3.1.4. Văn hoá - xã hội, tâm lý khách hàng...................................................................12
1.3.1.5. Ý thức tiết kiệm của dân cư.....................................................................................12
1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan.................................................................................................13
1.3.2.1. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng 13
1.3.2.2. Các hình thức huy động vốn, chất lượng các dịch vụ do ngân
hàng cung ứng và hệ thống các mạng lưới........................................................................14
1.3.2.3. Chính sách lãi suất.......................................................................................................15
1.3.2.4. Đổi mới công nghệ Ngân hàng nhất là khâu thanh toán.............................16
1.3.2.5. Hoạt động Marketing ngân hàng...........................................................................17
1.3.2.6. Mức độ thâm niên và thương hiệu của ngân hàng.........................................17
1.4. Kinh nghiệm huy động vốn của một số ngân hàng......................................................20
Chương 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
2.1 Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
trên địa bàn tỉnh BRVT..............................................................................................................20
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................................20
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam trên địa bàn tỉnh BRVT.........................................................................................20
2.2. Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn tỉnh
BRVT giai đoạn 2010 – 2012..................................................................................................21
v
2.2.1. Tình hình huy động vốn ......................
2.2.2.
2.2.3.
2.2.4. Kết quả kinh doanh .............................
2.3 Phân tích thực trạng huy động vốn tại ngân
triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn tỉnh B
2.3.1
2.3.2
hàng ................................................................
2.3.3
2.3.4
2.3.5
2.4 Đánh giá công tác huy động vốn tại ngân hà
triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn tỉnh BR
2.4.1
2.4.2
2.4.3
2.4.4
Chương 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
3.1. Mô hình nghiên cứu đề nghị và các giả thuyết ................................................
3.1.1. Mô hình nghiên cứu ............................
3.1.2. Giả thuyết .............................................
3.2 Phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu các nhân tố tác động
đến công tác huy động vốn của NHNo & PT
tỉnh BRVT ......................................................
3.2.1. Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu t
3.2.2. Thông tin mẫu nghiên cứu ..................
vi
3.2.3. Thống kê mô tả các biến...............................................................................................46
3.2.4. Phân tích độ tin cậy của các thang đo.....................................................................49
3.2.5. Phân tích độ tin cậy của thang đo các yếu tố ảnh hường đến việc sử
dụng dịch vụ huy động vốn của NHNo & PTNT Việt Nam trên địa bàn
tỉnh BRVT........................................................................................................................................49
3.2.6. Phân tích độ tin cậy của thang đo huy động vốn của ngân hàng................53
3.2.7. Phân tích nhân tố EFA đối với các thang đo........................................................54
3.2.7.1. Phân tích nhân tố EFA đối với thang đo các yếu tố ảnh hường
đến Huy động vốn của NHNo & PTNT Việt Nam trên địa bàn tỉnh BRVT......54
3.2.7.2. Phân tích nhân tố EFA đối với thang đo Huy động vốn của
NHNo & PTNT Việt Nam trên địa bàn tỉnh BRVT......................................................54
3.2.8. Kiểm định mô hình và giả thuyết..............................................................................55
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của NHNo & PTNT Việt Nam trên
địa bàn tỉnh BRVT đến năm 2015................................................................................................58
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của
NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn tỉnh BRVT................................................................59
4.2.1. Giải pháp về môi trường cạnh tranh...............................................................................59
4.2.2. Giải pháp về môi trường luật pháp..................................................................................60
4.2.3. Giải pháp về chu kỳ phát triển kinh tế...........................................................................60
4.2.4. Giải pháp về chiến lược kinh doanh...............................................................................62
4.2.5. Giải pháp về các hình thức huy động vốn, chất lượng các dịch vụ do
Ngân hàng cung ứng, hệ thống các mạng lưới và chính sách lãi suất..........................63
4.2.5.1. Các hình thức huy động vốn...........................................................................................63
4.2.5.2. Chất lượng các dịch vụ và hệ thống các mạng lưới.............................................64
4.2.5.3. Chính sách lãi suất..............................................................................................................66
vii
4.2.6. Giải pháp về hoạt động maketing và thâm niên thương hiệu..............................68
4.3. Kiến nghị.........................................................................................................................................71
4.3.1. Đối với ngân hàng nhà nước và cơ quan quản lý nhà nước.................................71
4.3.1.1. Đối với chính phủ................................................................................................................71
4.3.1.2. Đối với Ngân Hàng Nhà Nước......................................................................................73
4.3.2. Đối với NHNo&PTNT..........................................................................................................74
Tài liệu tham khảo....................................................................................................................................77
Phụ lục
Phụ lục A..................................................................................................................................................79
Phụ lục B..................................................................................................................................................84
Phụ lục C..................................................................................................................................................86
Phụ lục D..................................................................................................................................................92
Phụ lục E..................................................................................................................................................96
viii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 : Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của NHNo & PTNT
Việt Nam trên địa bàn tỉnh BRVT.........................................................................................................44
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn.......................................................................................................22
Bảng 2.2 : Dư nợ cho vay......................................................................................................................25
Bảng 2.3 : Kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................................................29
Bảng 3.1 : Thống kê mô tả các biến quan sát................................................................................46
Bảng 3.2 : Hệ số Cronbach Alpha của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử
dụng dịch vụ huy động vốn của NHNo & PTNT Việt Nam trên địa bàn tỉnh BRVT .. 49
Bảng 3.3 : Hệ số Cronbach Alpha của thang đo huy động vốn của ngân hàng.............53
Bảng 3.4 : Hệ số hồi quy đa biến của mô hình.............................................................................55
b
Bảng 3.5 : Hệ số phương sai ANOVA của hồi quy tuyến tính...........................................56
Bảng 3.6 : Hệ số hồi quy Coefficients
Biểu 2.1
a
............................................................................................56
: Tình hình huy động vốn...................................................................................................23
Biểu 2.1.1 : Tình hình huy động vốn theo TPKT...........................................................................23
Biểu 2.1.2 : Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn..........................................................................24
Biểu 2.2.1 : Tình hình dư nợ theo TPKT............................................................................................26
Biểu 2.2.2 : Tình hình dư nợ theo kỳ hạn...........................................................................................27
Biểu 2.2.3 : Tình hình dư nợ theo kỳ hạn và cho vay...................................................................27
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
BRVT
: Bà Rịa Vũng Tàu
NHTM
: Ngân hàng thương mại
DNNN
: Doanh nghiệp nhà nước
ANOVA
: Phân tích phương sai (Analysis of Variance)
NHĐT
: Ngân hàng điện tử
CP
: Chính phủ
EFA
: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor
Analysis)
KMO
: Chỉ số xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố
(Kaiser-Mayer-Alkin)
DV
: Dịch vụ
NĐ
: Nghị định
Sig.
: Mức ý nghĩa (Significance level)
SPSS
: Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa
học xã hội (Statistical Package for Social Sciences)
TP HCM
: Thành Phố Hồ Chí Minh
VIF
: Nhân tử phóng đại phương sai (Variance Inflation
Factor)
1
Chương mở đầu: GIỚI THIỆU
1/ ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ LÝ DO NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay, ngân hàng luôn luôn đóng một vai trò
trong việc nhận và lưu thông vốn, với 80% lượng vốn của nền kinh tế được ngân hàng
cung cấp. Do đó hoạt động huy động vốn của ngân hàng là cực kỳ quan trọng, ảnh
hưởng trực tiếp đến nền kinh tế của quốc gia.
Ngân hàng với tư cách là một nhà kinh doanh tiền tệ trên thị trường, đóng vai trò huy
động vốn từ nơi thừa cho vay và cho vay hoặc đầu tư vào lĩnh vực cần vốn. Để cung
cấp đủ cho thị trường nói chung và hoạt động của các doanh nghiệp trong nền kinh tế
nói riêng thì ngân hàng sẽ phải huy động vốn một cách có hiệu quả và an toàn từ bên
ngoài. Do đó, các ngân hàng thương mại luôn luôn xem trọng vấn đề huy động vốn và
đây chính là nguồn cung chủ yếu cho hoạt động cho vay của ngân hàng.
Để tăng cường huy động vốn ta cần nghiên cứu các hình thức huy động, các tiêu chí
đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn như quy mô, cơ cấu nguồn huy động đủ lớn
để tài trợ cho các danh mục tài sản và không ngừng tăng trưởng ổn định; nguồn vốn có
chi phí hợp lý; huy động vốn phù hợp với sử dụng vốn về mặt kỳ hạn; quản lý tốt các
loại rủi ro liên quan đến hoạt động huy động vốn. Cũng như phân tích các nhân tố ảnh
hưởng tới công tác huy động vốn.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn tỉnh BRVT
được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 29/11/2007 với mục tiêu chính là cung ứng
các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng hiện đại, tiện ích cho mọi đối tượng khách hàng.
Trong thời gian hoạt động thì ngân hàng chủ trương xây dựng nền tảng huy động vững
chắc nhằm tạo cơ sở cho hoạt động tín dụng được hiệu quả và an toàn trong những
năm tiếp theo. Điều này đòi hỏi ngân hàng phải có chính sách huy động vốn linh hoạt
và thích hợp để huy động được lượng vốn cần thiết với chi phí hợp lý. Đây cũng chính
là đề tài của luận văn tốt nghiệp được chọn đề trình bày “Giải pháp nâng cao hiệu quả
huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa
bàn tỉnh BRVT”.
2
2/ MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU
Xuất phát từ lý thuyết về huy động vốn của ngân hàng, luận văn sẽ phân tích, đánh giá
thực trạng huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam trên địa bàn tỉnh BRVT và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả
huy động vốn để góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
3/ PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu tập trung vào các vấn đề cơ bản của huy động vốn của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn tỉnh BRVT, trong các
năm từ năm 2010 đến năm 2012. Tập trung phân tích, đánh giá hiệu quả huy động vốn
tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy
động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam trên địa bàn tỉnh BRVT.
Đối tượng nghiên cứu là tình hình huy động vốn từ nhóm khách hàng doanh nghiệp và
khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên
địa bàn tỉnh BRVT.
4/ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng 2 phương pháp chủ yếu:
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng trong luận văn này là phương pháp phân
tích, so sánh từ số liệu thực tế thu nhập từ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam trên địa bàn tỉnh BRVT.
Phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua phỏng vấn trực tiếp khách hàng đã gửi
tiền và khách hàng tiềm năng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam trên địa bàn tỉnh BRVT. Nghiên cứu được thực hiện tại các Chi nhánh, phòng
giao dịch của ngân hàng trên toàn tỉnh BRVT, mẫu nghiên cứu là 250.
5/ KẾT CẤU DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU
Luân văn được chia thành 4 chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam trên địa bàn tỉnh BRVT.
3
Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn tỉnh BRVT.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn tỉnh BRVT.
4
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn
1.1.1. Khái niệm vốn huy động:
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm
thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu
và quan trọng nhất của bất kỳ của một ngân hàng thương mại nào.
Bản chất của vốn huy động là các tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau. Ngân hàng
chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả đúng gốc
và lãi khi đến hạn hoặc khi họ có nhu cầu rút vốn.
Vốn huy động có vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của NHTM. Nó
cũng là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh. Thông thường
vốn huy động chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn. Do đó hoạt động huy động
vốn của ngân hàng càng hiệu quả thì tổng nguồn vốn của ngân hàng sẽ tăng, là tiền đề
để tiến hành hoạt động sử dụng vốn.
1.1.2. Đặc điểm của vốn huy động
Vốn huy động trong ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn
của ngân hàng thương mại. Các ngân hàng thương mại hoạt động được chủ yếu được
là nhờ vào nguồn vốn này.
Vốn huy động là nguồn vốn không ổn định vì thế các ngân hàng thương mại cần phải
duy trì một khoản “dự trữ thanh toán” để sẵn sàng đáp ứng một nhu cầu rút tiền của
khách hàng.
Có chi phí sử dụng tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong hoạt
động kinh doanh đầu vào của ngân hàng thương mại.
Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
Vốn huy động, chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các ngân
hàng thương mại không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư.
5
1.1.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM
1.1.3.1. Huy động tiền gửi:
Huy động tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn là hình thức gửi tiền mà người gửi có thể rút ra sử dụng bất cứ
lúc nào. Tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp hoặc không được trả lãi bao gồm:
Tiền gửi thanh toán: là các khoản tiền gửi không kỳ hạn, trước hết được sử dụng để
tiến hành thanh toán chi trả cho các hoạt động hàng hóa dịch vụ và các khoản phát sinh
trong quá trình kinh doanh một cách thường xuyên, an toàn và thuận lợi. Tiền gửi
thanh toán thường được quản lý tại ngân hàng trên tài khoản tiền gửi thanh toán và tài
khoản vãng lai.
Tiền gửi không kỳ hạn thuần túy: là khoản tiền được ký gửi với mục đích bảo quản an
toàn tài sản. Khi cần khách hàng có thể đến rút ra để chi tiêu. Cũng giống như trường
hợp trên, ngân hàng phải thỏa mãn nhu cầu của khách hàng khi họ có nhu cầu rút tiền
và chỉ được phép sử dụng tài khoản khi đã đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả. ở
Việt Nam tiền gửi loại này được thể hiện dưới các hình thức như: tiền gửi không kỳ
hạn của các tổ chức, cá nhân. Do tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt còn thấp, để
khuyến khích thanh toán qua ngân hàng các ngân hàng thương mại Việt Nam trả lãi
cho loại tiền gửi này như tiền gửi không kỳ hạn khác. ở các nước phát triển loại tiền
gửi này chiếm vị trí quan trọng trong kết cấu nguồn vốn và có chi phí đầu vào rất thấp.
Có thể nói tiền gửi không kỳ hạn là một nguồn để các ngân hàng huy động vốn với chi
phí thấp, trong khi đó quy mô vốn huy động được khá lớn. Tuy nhiên việc sử dụng
nguồn tiền này gặp nhiều bất lợi bởi nó mang tính chất không ổn định do khách hàng
có thể gửi hoặc rút ra bất cứ khi nào, đặt ngân hàng trước rủi ro thanh toán. Do đó,
muốn sử dụng hiệu quả nguồn này, ngân hàng phải tiến hành nghiên cứu kỹ lưỡng về
đặc điểm kinh doanh, thu nhập, chi tiêu ...của khách hàng để có kế hoạch khai thác
hiệu quả.
Huy động tiền gửi có kỳ hạn:
Tiền gửi định kỳ là loại tiền gửi mà nguồn tiền chỉ có thể rút ra khi đáo hạn, tuy
nhiên trong trường hợp bình thường, các ngân hàng vẫn cho khách hàng rút vốn trước
hạn với điều kiện chỉ được hưởng lãi theo lãi suất không kỳ hạn. Đặc điểm:
6
- Tiền gửi định kỳ có đặc điểm là sự ổn định tương đối, do đó các ngân hàng thương
mại thường sử dụng để cho vay trung và dài hạn.
- Tiền gửi định kỳ có chi phí sử dụng vốn khá cao. Người gửi tiền có kỳ hạn nhằm
mục đích hưởng lãi, do đó lãi suất hấp dẫn, lãi suất cao là đòn bẫy, là công cụ để thu
hút nguồn vốn này.
1.1.3.2. Phát hành các công cụ nợ:
Các NHTM có thể phát hành các công cụ nợ (nếu đủ điều kiện theo quy định) như:
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng để huy động vốn trong
một thời gian nhất định.
Chứng chỉ tiền gửi là những giấy xác nhận tiền gửi định kỳ ở một ngân hàng hay một
định chế tài chính khác. Người sở hữu giấy này sẽ được thanh toán tiền lãi theo kỳ và
nhận đủ tiền vốn khi hết hạn. Chứng chỉ sau khi phát hành được lưu thông trên thị
trường tiền tệ. Các ngân hàng phát hành chứng chỉ tiền gửi chủ yếu vào mục đích
thanh toán các chứng chỉ này thường không thuộc loại trái phiếu chiết khấu, lãi suất
của chúng thường cao hơn lãi suất của tín phiếu kho bạc và mức độ rủi rỏ của nó cũng
thấp.
Kỳ phiếu ngân hàng là một công cụ nợ ngắn hạn do ngân hàng phát hành theo từng đợt
để huy động vốn một cách linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho những kế hoạch
kinh doanh xác định của ngân hàng. Việc phát hành kỳ phiếu tùy thuộc theo thời gian
và tình hình cụ thể của nguồn vốn ngân hàng. Vốn này chỉ được huy động trong thời
gian nhất định, khi đã huy động đủ khối lượng theo dự kiến ngân hàng sẽ ngừng việc
huy động kỳ phiếu. Đây là hình thức huy động vốn nhanh vì còn có lãi suất cao hơn lãi
suất tiết kiệm cùng thời hạn, lãi có thể chuyển nhượng dễ dàng nên thu hút khối lượng
vốn khá lớn.
Trái phiếu ngân hàng là một công cụ nợ của ngân hàng, với các cam kết thanh toán gốc
vào ngày đáo hạn và ngày thanh toán vào những thời gian xác định. Lãi suất trái phiếu
thường cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu ... trái phiếu dùng để huy động vốn
trung dài hạn phục vụ cho những kế hoạch phát triển kinh doanh có quy mô lớn và dài
hạn. Trong khi kỳ phiếu thì được phát hành ở từng chi nhánh với khung lãi
7
suất, thời gian phát hành riêng biệt thì trái phiếu phát hành với quy mô lớn, đồng loạt
trong hệ thống mỗi ngân hàng.
Ở nước hiện nay các hình thức huy động qua phát hành công cụ nợ còn thấp so với các
nguồn huy động khác. Tùy theo từng thời kỳ, khi nào cần thì ngân hàng mới huy động.
Sử dụng nguồn này ngân hàng chủ động được thời gian sử dụng, số lượng và giá cả
của vốn. Tuy ngân hàng phải trả mức cao hơn mức lãi suất huy động vốn nhưng có tác
dụng kiềm chế lạm phát và góp phần cho sự hình thành và phát triển của thị trường
chứng khoán.
1.1.3.3. Các hình thức huy động vốn khác:
Ngoài các hình thức huy động vốn trên, NHTM còn có các nguồn các như tiền gửi ký
quỹ, tiền gửi đảm bảo thanh toán, tiền tạm gửi, tiền đang chuyển và các khoản khác.
NHTM cũng có thể sử dụng các hình thức huy động vốn khác để thu hút nguồn vốn
nhàn rỗi từ dân cư, từ nền kinh tế, từ nước ngoài thông qua các hoạt động ký thác về
các dịch vụ xã hội như: dịch vụ câu lạc bộ... hoặc đứng ra làm đại lý phát hành chứng
khoán cho các công ty, làm trung gian thanh toán, làm đại lý bảo hiểm, làm đại lý ủy
thác đầu tư...
1.2 Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm hiệu quả huy động vốn:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng khác
đang phải đối mặt với các cuộc cạnh tranh khóc liệt. Bất kỳ biến động nào dù nhỏ hay
lớn điều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động
huy động vốn nói riêng. Vì vậy, hiệu quả trong hoạt động huy động vốn không chỉ
đánh giá chính xác đúng đắn hoạt động huy động vốn nói riêng mà còn phản ánh khả
năng thích nghi và khẳng định sự phát triển trên thị trường của ngân hàng.
Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Khi so sánh kết quả và
chi phí thì phải cần so sánh dạng thương số, hoặc kết quả/chi phí hoặc chi phí/kết quả.
Mỗi cách so sánh đều cung cấp thông tin có ý nghĩa khác nhau.
Khái niệm hiệu quả như trên cho thấy rằng chỉ khi nào đạt được kết quả cao nhất trong
điều kiện chi phí thấp nhất mới được coi là có hiệu quả. Tuy nhiên trên thực tế, việc
xác định kết quả nào là cao nhất với chi phí thấp nhất là rất khó.
8
Như vậy, hiệu quả huy động vốn được thể hiệu ở khả năng đáp ứng cao nhất nhu cầu
sử dụng vốn của ngân hàng. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ, nhu cầu sử dụng
vốn với chi phí hợp lý.
Hiệu quả huy động vốn được thể hiệu trên các mặt sau:
Hiệu quả đối với xã hội: hiệu quả huy động vốn của NHTM đối với xã hội được nhìn
nhận trên gốc độ các lợi ích mà lượng vốn này được sử dụng để bổ sung lượng vốn cho
nền kinh tế và nâng cao mức sống của người dân thay vì sử dụng đồng vốn đó vào các
chi tiêu khác.
Hiệu quả này có được là nhờ việc tiết kiệm chi tiêu, tăng cường các hoạt động sản xuất
kinh doanh, tạo nên công ăn việc làm cho người lạo động, nâng cao mức sống người
dân thông qua sinh lợi của khoản tiết kiệm tại ngân hàng và các lợi ích gián tiếp của
quá trình sử dụng vốn tiết kiệm để kinh doanh mang lại.
Hiệu quả huy động vốn từ dân cư của NHTM đối với xã hội ngày càng cao trong điều
kiện đất nước đó đang cần nhiều vốn để phát triển nền kinh tế, nhất là các nước đang
phát triển.
Hiệu quả đối với khách hàng: khi khách hàng tham gia vào hoạt động huy động vốn
thì hiệu quả của hoạt động này được hiểu là các lợi ích mà người dân thu được khi gửi
tiền vào ngân hàng. Hiệu quả này có được là nhờ sinh lời từ khoản tiền người dân cho
ngân hàng sử dụng trong một thời gian nhất định và các tiện ích khác nhau tham gia
vào dịch vụ ngân hàng.
Hiệu quả từ việc huy động vốn của ngân hàng đối với khách hàng càng cao khi mức lãi
suất và các ưu đãi khác họ được hưởng trên khoản tiền họ đã gửi vào ngân hàng cao
hơn so với ngân hàng khác và so với hình thức đầu từ khác.
Hiệu quả đối với NHTM: hiệu quả huy động vốn của NHTM dựa trên mối tương
quan so sánh giữa kết quả thu được từ vốn huy động và chi phí bỏ ra để huy động.
Hiệu quả này càng cao khi kết quả đạt được (chính là doanh thu của việc sử dụng
khoản vốn huy động từ dân cư) càng cao và lượng chi phí bỏ ra càng thấp (bao gồm lãi
phải trả và các chi phí khác).
Để đạt được lợi nhuận cao thì các ngân hàng phải đảm bảo cho các hoạt động đạt được
hiệu quả cao. Chính vì vậy, một trong các mục tiêu của NHTM là đảm bảo hoạt động
9
huy động vốn đạt hiệu quả cao.
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn
1.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động
Tốc độ
tăng trưởng =
vốn HĐ
Bên cạnh việc sử dụng chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng vốn huy động, ngân hàng cũng cần
đánh giá quy mô huy động của ngân hàng như thế nào. Các NHTM thường dùng tỷ lệ
hoàn thành kế hoạch huy động (TLHTKHHĐ) để đánh giá quy mô huy động vốn:
Tổng vốn huy động
TLHTKHHĐ =
Kế hoạch huy động vốn
Vốn huy động của ngân hàng phải có sự tăng trưởng ổn định về số lượng để thỏa mãn
nhu cầu tín dụng, thanh toán cũng như các hoạt động kinh doanh khác ngày càng tăng
của ngân hàng. Nếu ngân hàng huy động được một lượng vốn lớn, nhưng lại không ổn
định, thường xuyên có những dòng tiền lớn bị rút ra thì lượng vốn dành cho đầu tư,
cho vay sẽ không lớn, hiệu quả huy động vốn không cao, thường xuyên phải đối đầu
với vấn đề thanh khoản.
Chỉ tiêu này được đánh giá qua: mức độ tăng giảm nguồn vốn huy động và số lượng
vốn huy động có kỳ hạn. Nguồn vốn tăng đều qua các năm, có độ gia tăng đều đặn, đạt
mục tiêu nguồn vốn đặt ra là nguồn vốn tăng trưởng ổn định.
1.2.2.2. Tỷ trọng các loại vốn huy động với nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng
Tỷ trọng của các loại vốn huy động (ngắn hạn, trung dài hạn, nội tệ, ngoại tệ) với nhu
cầu sử dụng vốn ở mức hợp lý, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng thì
hiệu quả huy động vốn của ngân hàng mới cao.
1.2.2.3. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn
Để đánh giá sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn, thường sử dụng chỉ tiêu so
sánh nguồn vốn huy động được với các nhu cầu tín dụng, thanh khoản và các nhu cầu
khác để thấy nguồn vốn huy động được có thể đáp ứng được bao nhiêu, ngân hàng
phải vay thêm bao nhiêu để thỏa mãn nhu cầu ấy. Để đạt được mục tiêu này ngân hàng
- Xem thêm -