Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ văn phòng phẩm cho các doanh nghi...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ văn phòng phẩm cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp.Hồ Chí Minh

.PDF
101
34164
117

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ----------------------------------BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ----------------------------------- HUỲNH NGỌC QUÍ HUỲNH NGỌC QUÍ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU PHÕNG PHẨM GIẢI PHÁP NÂNG CAOTHỤ HIỆU VĂN QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ NGHIỆP VỪA THỤ VĂN PHÕNG PHẨM CHO CÁC DOANH NHỎTẠI VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ HỒMINH CHÍ MINH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ LUẬN VĂN VĂN THẠC THẠC SĨ SĨ LUẬN Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số ngành: 60340102 Mã số ngành: 60340102 HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM HÀTS. PHẠM THỊ HÀ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOATHỊ HỌC: TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Hà (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công Nghệ TP. HCM ngày 22 tháng 01 năm 2014 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 TS. Lưu Thanh Tâm Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Văn Trãi Phản biện 1 3 PGS.TS. Phan Đình Nguyên Phản biện 2 4 TS. Lê Tấn Phước Ủy viên 5 TS. Nguyễn Đình Luận Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH - ĐTSĐH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày 20 tháng 02 năm 2014 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Huỳnh Ngọc Quí Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 28/11/1973 Nơi sinh: TP.HCM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1241820077 I- Tên đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ VĂN PHÒNG PHẨM CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH II- Nhiệm vụ và nội dung: Trên cơ sở lý thuyết làm rõ thực trạng công tác tiêu thụ văn phòng phẩm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ văn phòng phẩm cho các doanh nghiệp này trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. III- Ngày giao nhiệm vụ: 07/08/2013 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 30/12/2013 V- Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Phạm Thị Hà CÁN BỘ HƢỚNG DẪN (Họ tên và chữ ký) TS. Phạm Thị Hà KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Huỳnh Ngọc Quí ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Hà, Cô đã tận tình hướng dẫn khoa học trong suốt thời gian thực hiện Luận văn. Tôi bày tỏ lòng biết ơn các Thầy, Cô đã truyền đạt kiến thức trong quá trình học tập tại Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM. Tôi cám ơn quý doanh nghiệp đã hỗ trợ trong quá trình điều tra, khảo sát thực tế và sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp tôi hoàn thành Luận văn này. Trân trọng kính chào! Huỳnh Ngọc Quí iii TÓM TẮT DNNVV giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam nói chung và ở TP.HCM nói riêng, chiếm số lượng lớn, đóng góp hơn 40% GDP cho cả nước đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, đảm bảo an sinh xã hội. DNNVV được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng vốn hoặc số lao động bình quân năm. Thế nhưng trong thời gian gần đây, hoạt động tiêu thụ VPP của các DNNVV gặp nhiều khó khăn. Do đó, việc tìm hiểu thực trạng và nguyên nhân gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN để từ đó đề xuất giải pháp phù hợp với thực tiễn là mục tiêu của đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ văn phòng phẩm cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh”. Tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Thông qua hoạt động tiêu thụ đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của DN diễn ra liên tục đồng thời giúp DN thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Bên cạnh đó, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm bao gồm các nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, nêu lên ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ sản phẩm đối với DNNVV nhất là trong giai đoạn kinh tế khó khăn như hiện nay. Nội dung của hoạt động tiêu thụ sản phẩm bao gồm nghiên cứu thị trường, chính sách Marketing - mix và tổ chức hoạt động tiêu thụ. Qua kết quả khảo sát thực tế 100 DNNVV sản xuất kinh doanh VPP đang hoạt động trên địa bàn TP.HCM, bên cạnh những kết quả đạt được khiêm tốn các DN còn nhiều tồn tại hạn chế trong hoạt động tiêu thụ từ thị trường tiêu thụ trong nước nhỏ hẹp, kế hoạch mở rộng thị trường xuất khẩu gần như bỏ trống, nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu nên gây khó khăn cho kế hoạch sản xuất và định giá bán của DN. Việc áp dụng chính sách Marketing - mix còn nhiều bất cập như việc đa dạng hóa sản phẩm, đầu tư bao bì đóng gói chưa được quan tâm đúng iv mức, tư tưởng kinh doanh của lãnh đạo DN mang tính truyền thống cảm tính. Hoạt động tổ chức tiêu thụ chưa được đầu tư đúng mức về đội ngũ nhân viên, các chính sách chiêu thị vừa yếu vừa thiếu do hạn hẹp về nguồn vốn, trình độ quản lý yếu kém… Kết quả là các DNNVV thiếu khả năng cạnh tranh, hoạt động sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn thể hiện ở doanh thu giảm sút qua các năm. Từ đó, tác giả đã đưa ra định hướng phát triển cho các DN trong thời gian tới và trên cơ sở các tồn tại thực tế gây khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm, các giải pháp cụ thể được đề xuất nhằm đẩy mạnh hoạt động tiệu thụ VPP cho các DN trên địa bàn TP.HCM, cụ thể như sau: Thứ nhất giải pháp về thị trường tiêu thụ nhằm củng cố, mở rộng thị trường. Thứ hai giải pháp về chính sách Marketing - mix nhằm giúp DN phối hợp đồng bộ các chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị sản phẩm. Thứ ba giải pháp về tổ chức hoạt động tiêu thụ nhằm giúp DN tổ chức tốt hoạt động bán hàng mang lại kết quả tốt, cũng như dịch vụ sau bán hàng, chăm sóc khách hàng để tạo sự gắn bó lâu dài giữa DN và khách hàng. Thứ tư giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin, nguồn vốn giúp DN bổ sung và mạnh dạn đầu tư vào các lĩnh vực có thế mạnh như đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư máy móc, công nghệ sản xuất hiện đại nhằm cho ra đời những sản phẩm tốt nhất đồng thời tiết kiệm chi phí tối đa, đầu tư mở rộng thị trường phân phối sản phẩm, đầu tư về con người có năng lực, kinh nghiệm thực tế…Bên cạnh các giải pháp được đề xuất, tác giả đưa ra các kiến nghị đối với Nhà nước, Hiệp hội DNNVV trong việc ban hành các chính sách để hỗ trợ, khuyến khích các DNNVV phát triển ổn định, bền vững cả về chất và lượng. v ABSTRACT Small and medium enterprises (SMEs) play an important role in Vietnam's economy in general and in HCM city in particular, occupy a large amount, over 40% of GDP contribution to the country and address jobs for workers in the country, ensuring social security. SMEs are divided into three levels: micro, small and medium sizes on the scale of total capital or the average number of laborers per year. However, in recent times consumtion of stationery for SMEs have a lot of difficulties. Therefore, finding out the situation and the causes, which affecting the business operations, thence, proposing the appropriate measures,it is the targets of entitled "Solutions to improve efficiency of consumption of stationery for SMEs in HCM City" Consumption has the important meaning which invole business activities for SMEs. Through consumption ensure continuous produe activities and complete defined target. Besides, identification of factors affecting product consumption includes internal and external factors, the significance and importance of product consumption should be highlighted for SMEs, especially in the hard status of economy today. Con tent of consumption activities includes market research, marketing-mix policies and organize consumption activities. Through actual survey of 100 SMEs where office supplies are made in the area of HCM city, alongside the modest results achieved, many enterprises still exist limitations in product consumption in the small market of the country, plans to expand the export market is almost ignored, raw materials for production depend entirely on imports, causing difficulties in production planning and product pricing. Adoption of marketing - mix policy is inadequate such as product diversification, packaging has not been paid attention, leadership spirit is traditional, emotional. Consumption has not been invested properly in staff, promotional policies by limited funding, poor management qualification. As a result, SMEs lack of competitiveness, business difficulties reflected in declining sales through the years. vi The author will provide directions for the development of SMEs in the future and on the basis of the actual existence has caused difficulties in selling products, specific proposals are made to speed strong consumption of stationery for SMEs in HCM City as follows: First solutions for markets to consolidate and expand the market. Second solutions for marketing-mix policy to help SMEs coordinate the policies of production, pricing, distribution and product promotion. Third solutions for product consumption to help most enterprises’ sales bringing good results as well as after-sales services, customer care to create longer attachment between enterprises and customers. Fourth solutions for application such as information technology, funding to help SMEs boldly add and invest in the areas of favorable business lines such as investment and expansion of production, modern machines and technologies in order to produce the best products and the maximum saving costs, expansion of distribution market investment product distribution, investment in human resources who are qualified and experienced in the country and foreign countries in the way of international economic integration. Next to the proposed solutions, the author make recommendations for the state, association of SMEs, in the issuance of policies to support and encourage for sustainable development sustainability of both quality and quantity. vii MỤC LỤC Lời cam đoan .....................................................................................................................i Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii Tóm tắt ............................................................................................................................iii Mục lục ........................................................................................................................... vii Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................. xi Danh mục các bảng ........................................................................................................ xii Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh .............................................................xiii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3 5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu................................................................................. 3 6. Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM........... 4 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ ..................................................... 4 1.1.1. Các khái niệm.................................................................................................. 4 1.1.1.1. Sản phẩm ................................................................................................ 4 1.1.1.2. Tiêu thụ sản phẩm .................................................................................. 5 1.1.1.3. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm .................................................................. 6 1.1.2. Nhiệm vụ của hoạt động tiêu thụ .................................................................. 7 1.2. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM ................................ 7 1.2.1. Nghiên cứu thị trƣờng .................................................................................... 7 1.2.1.1. Nghiên cứu về cung sản phẩm ............................................................... 8 1.2.1.2. Nghiên cứu về cầu sản phẩm ................................................................. 8 viii 1.2.1.3. Nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh .......................................................... 9 1.2.1.4. Nghiên cứu về mạng lưới tiêu thụ ........................................................ 10 1.2.2. Chính sách marketing - mix ........................................................................ 10 1.2.2.1. Chính sách sản phẩm (product) ............................................................ 11 1.2.2.2. Chính sách giá cả (price) ...................................................................... 12 1.2.2.3. Chính sách phân phối (place) ............................................................... 12 1.2.2.4. Chính sách chiêu thị (promotion) ......................................................... 12 1.2.3. Tổ chức hoạt động tiêu thụ .......................................................................... 13 1.2.3.1. Tổ chức hệ thống kênh phân phối ........................................................ 13 1.2.3.2. Tổ chức hoạt động bán hàng ................................................................ 14 1.2.3.3. Tổ chức hoạt động sau bán hàng .......................................................... 15 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM..... 15 1.3.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ............................................................ 15 1.3.1.1. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ .............................................................. 15 1.3.1.2. Chất lượng sản phẩm............................................................................ 16 1.3.1.3. Tổ chức công tác tiêu thụ ..................................................................... 16 1.3.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................ 17 1.3.2.1. Khách hàng ........................................................................................... 17 1.3.2.2. Đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 18 1.3.2.3. Nhà cung cấp ........................................................................................ 18 1.3.2.4. Các yếu tố thuộc về Nhà nước ............................................................. 18 1.4. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ........................................................................................................ 18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 20 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ VĂN PHÕNG PHẨM CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TP.HCM ................................. 21 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TP.HCM ... 21 ix 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ VĂN PHÕNG PHẨM CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................................. 26 2.2.1. Thị trƣờng tiêu thụ ....................................................................................... 29 2.2.2. Chính sách Marketing - mix ........................................................................ 36 2.2.2.1. Chính sách sản phẩm (product) ............................................................ 36 2.2.2.2. Chính sách giá cả (price) ...................................................................... 38 2.2.2.3. Chính sách phân phối (place) ............................................................... 41 2.2.2.4. Chính sách chiêu thị (promotion) ......................................................... 42 2.2.3. Tổ chức hoạt động tiêu thụ ....................................................................... 43 2.2.3.1. Tổ chức hệ thống kênh phân phối ........................................................ 43 2.2.3.2. Tổ chức hoạt động bán hàng ................................................................ 44 2.2.3.3. Tổ chức hoạt động sau bán hàng .......................................................... 47 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ VĂN PHÕNG PHẨM CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................... 49 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................... 49 2.3.2. Những hạn chế .............................................................................................. 50 2.3.2.1. Thị trường tiêu thụ ............................................................................... 50 2.3.2.2. Chính sách marketing - mix ................................................................. 50 2.3.2.3. Tổ chức hoạt động tiêu thụ ................................................................... 51 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 54 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ VĂN PHÕNG PHẨM CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TP.HCM ... 55 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .. 55 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ VĂN PHÕNG PHẨM CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TP.HCM ... 56 3.2.1. Giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ.................................................................. 56 3.2.2. Giải pháp về nguồn nguyên liệu .................................................................. 59 x 3.2.3. Giải pháp về chính sách Marketing - mix .................................................. 59 3.2.4. Giải pháp về tổ chức hoạt động tiêu thụ..................................................... 64 3.2.5. Các giải pháp khác ....................................................................................... 66 3.2.5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử ......................... 66 3.2.5.2. Nguồn vốn hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................... 67 3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 68 3.3.1. Đối với Nhà nƣớc .......................................................................................... 68 3.3.2. Đối với Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................... 70 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 73 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 75 PHỤ LỤC xi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Văn phòng phẩm : VPP Doanh nghiệp : DN Doanh nghiệp nhỏ và vừa : DNNVV Thành phố Hồ Chí Minh : TP.HCM xii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thông tin về DNNVV tại TP.HCM ................................................................. 21 Bảng 2.2: Doanh thu nhóm hàng VPP từ năm 2008 đến năm 2013 ................................. 25 Bảng 2.3: Phân loại các DNNVV ở Việt Nam ................................................................. 27 Bảng 2.4: Thông tin chung về DN trả lời phiếu khảo sát ................................................. 28 Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về thị trường tiêu thụ VPP của DNNVV .............................. 29 Bảng 2.6: Kết quả khảo sát về kế hoạch xuất khẩu hàng hóa của DNNVV ..................... 30 Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về nguồn hàng chủ yếu DNNVV dùng để tiêu thụ ............... 31 Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về nguồn nguyên liệu DNNVV mua để sản xuất ................. 33 Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về nghiên cứu đối thủ cạnh tranh trong kinh doanh ............. 34 Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng ............... 35 Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về đầu tư đóng gói bao bì sản phẩm ................................... 36 Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về việc đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm .............................. 37 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về xây dựng chính sách giá bán .......................................... 38 Bảng 2.14: Kết quả khảo sát về chính sách chiết khấu thương mại.................................. 39 Bảng 2.15: Kết quả khảo sát về chính sách áp dụng khi tiêu thụ có xu hướng giảm ....... 40 Bảng 2.16: Kết quả khảo sát về kênh phân phối VPP của DN ......................................... 41 Bảng 2.17: Kết quả khảo sát về các hình thức chiêu thị áp dụng tại DNNVV ................. 42 Bảng 2.18: Kết quả khảo sát về việc mở rộng kênh phân phối ......................................... 43 Bảng 2.19: Kết quả khảo sát về việc phát triển đội ngũ nhân viên kinh doanh ................ 44 Bảng 2.20: Kết quả khảo sát về nâng cao kỹ năng bán hàng cho nhân viên .................... 45 Bảng 2.21: Kết quả khảo sát về phản ứng của DN khi tiêu thụ có xu hướng giảm .......... 46 Bảng 2.22: Kết quả khảo sát về dịch vụ sau bán hàng ...................................................... 47 Bảng 2.23: Kết quả khảo sát về bộ phận chăm sóc khách hàng ở DNNVV ..................... 48 Bảng 2.24: Kết quả khảo sát về doanh thu VPP qua các năm .......................................... 53 xiii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 1.1: Ba tầng của một sản phẩm ................................................................................. 5 Hình 1.2: Bốn bộ phận cấu thành Marketing - mix .......................................................... 10 Hình 1.3: Kênh phân phối trực tiếp ................................................................................... 13 Hình 1.4: Kênh phân phối gián tiếp .................................................................................. 14 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đã là một thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) có nghĩa là phải cam kết mở cửa thị trường. Trong xu thế hội nhập toàn cầu, tự do hóa thương mại thì sự cạnh tranh giữa các DN trong và ngoài nước ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Môi trường kinh doanh luôn biến động, thị trường luôn vận động theo những quy luật vốn có. Bản thân mỗi DN đều muốn chiến thắng trong cạnh tranh để có một vị thế vững chắc trên thị trường. Vì thế, đòi hỏi DN phải không ngừng củng cố và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hay nói cách khác là phải đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm trong hoạt động kinh doanh. Công tác tiêu thụ có ý nghĩa quyết định đến mọi hoạt động của DN. Bởi vì, có tiêu thụ được sản phẩm thì các hoạt động sản xuất kinh doanh mới diễn ra một cách liên tục, đảm bảo cho DN thực hiện mục tiêu và phát triển. Việc nhận biết được nhu cầu, thị hiếu và những biến động của thị trường thông qua quá trình bán sản phẩm giúp DN hoàn thiện và ngày càng nâng cao được chất lượng và sự phù hợp cũng như tính mới mẽ để chinh phục thị trường. Hệ thống tiêu thụ sản phẩm của DN càng mạnh sẽ góp phần củng cố vị thế trên thị trường, nâng cao uy tín của DN đối với khách hàng. Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ thì DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm. Theo Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), tính đến ngày 31/12/2011 cả nước có 543.963 DN với số vốn khoảng 6 triệu tỷ đồng. Trong tổng số DN này có khoảng 97% quy mô vừa và nhỏ. Các DNNVV sử dụng 51% lao động của xã hội, các DN này còn tạo ra hơn một triệu việc làm mới cho số lao động chưa qua đào tạo, góp phần xóa đói giảm nghèo và đóng góp hơn 40% GDP cả nước (Thúy Hải, 2012). 2 DNNVV được sự hỗ trợ tích cực từ phía Nhà nước trong các chính sách điều hành về thuế như gia hạn, miễm giảm thuế, về chủ trương thúc đẩy sự phát triển của DNNVV. Trong giai đoạn nền kinh tế khó khăn như hiện nay, số lượng DNNVV giải thể gia tăng thì bên cạnh sự hỗ trợ từ phía Nhà nước đòi hỏi mỗi DNNVV phải chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp, nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ để giữ ổn định sản xuất kinh doanh, gia tăng lợi nhuận và giá trị của DN trên thị trường. Nhằm mở rộng phạm vi nghiên cứu hoạt động tiêu thụ văn phòng phẩm trên cơ sở các nghiên cứu trước như luận văn “Định hướng chiến lược Marketing của Công ty văn phòng phẩm Hanson đến năm 2015” của Th.S Lê Thái Cẩm Bình năm 2005 hay luận văn “ Xây dựng chiến lược kinh doanh sản phẩm văn phòng phẩm của Công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long đến năm 2020” của Th.S Nguyễn Hoàng Sơn năm 2010 và từ thực tiễn khi các DNNVV đang gặp khó khăn cần sự hỗ trợ từ nhiều phía thì với nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ văn phòng phẩm cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh” sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về hoạt động tiêu thụ VPP của các DNNVV, góp phần hỗ trợ tìm ra nguyên nhân khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ VPP cho các DNNVV. Đồng thời tạo sự phát triển ổn định, bền vững về số lượng cũng như chất lượng của các DNNVV nói chung và các DN hoạt động trong lĩnh vực VPP nói riêng trong giai đoạn khó khăn và hòa nhập vào nền kinh tế quốc tế - đó là yêu cầu cấp thiết hiện nay. 2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu tổng quát mà đề tài muốn đề cập đó là thực trạng hoạt động tiêu thụ VPP của các DNNVV tại TP.HCM. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ VPP của các DNNVV tại TP.HCM Mục tiêu cụ thể, gồm ba mục tiêu sau: Một là đánh giá thực trạng hoạt động tiêu thụ VPP của các DNNVV trong thời gian qua tại TP.HCM. 3 Hai là đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ VPP trong DNNVV hiện nay trên địa bàn TP.HCM. Ba là góp phần làm gia tăng lợi nhuận, giá trị của doanh nghiệp. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: hoạt động tiêu thụ VPP của các DNNVV. Phạm vi nghiên cứu: các DNNVV trên địa bàn TP.HCM. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Thu thập thông tin thứ cấp như sách, báo, tạp chí chuyên ngành, mạng internet…về cơ sở lý luận của hoạt động tiêu thụ sản phẩm, về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh VPP… của các DNNVV. Phương pháp điều tra, khảo sát: thu thập thông tin sơ cấp để nắm được tình hình tiêu thụ thực tế của các DNNVV, bằng việc trả lời phiếu khảo sát với câu hỏi được thiết kế phù hợp với nội dung và đối tượng nghiên cứu của đề tài. Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp thống kê mô tả để xử lý và trình bày dữ liệu đã thu thập. Kết quả nghiên cứu sẽ được tác giả trình bày dưới dạng bảng. 5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu Thông qua các giải pháp được đề xuất giúp DN có được cách làm cụ thể hơn nhằm đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ, duy trì và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục và phát triển. Từ đó, góp phần làm gia tăng lợi nhuận, nâng cao uy tín, giá trị thương hiệu và tăng khả năng cạnh tranh của DN trên thị trường trong và ngoài nước. 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tiêu thụ sản phẩm Chương 2: Thực trạng hoạt động tiêu thụ văn phòng phẩm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ văn phòng phẩm cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ Trong nền kinh tế thị trường sự cạnh tranh giữa các DN nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển thì mỗi DN phải tự trang bị cho mình những điều kiện tối ưu nhất về nguồn vốn, về con người, về các điều kiện cần thiết khác nhằm vừa đảm bảo yếu tố đầu vào với chi phí thấp nhất vừa đảm bảo cho đầu ra là hoạt động tiêu thụ sản phẩm đáp ứng tốt nhất yêu cầu của thị trường. Để hiểu rõ về hoạt động tiêu thụ, tác giả sẽ giới thiệu cơ sở lý luận về tổng quan hoạt động tiêu thụ như sau: 1.1.1. Các khái niệm 1.1.1.1. Sản phẩm Sản phẩm là tất cả những gì có thể thỏa mãn được nhu cầu hay mong muốn và được chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự chú ý, mua sử dụng hay tiêu dùng. Sản phẩm có thể là những vật thể là những hàng hóa hữu hình hay dịch vụ, ý tưởng...(Nguyễn Đình Thọ et al., 1997). Một sản phẩm luôn gồm có những đặc điểm và thuộc tính hữu hình cũng như vô hình. Tổng thể của một sản phẩm là sự kết hợp giữa các đặc tính vật chất và phi vật chất. Người tiêu dùng nhìn một sản phẩm như là một tập hợp phức tạp các lợi ích thỏa mãn nhu cầu của họ. Khi sáng tạo ra một sản phẩm nhà thiết kế cần phải chú ý và nhận thức được ba tầng khác nhau của một sản phẩm (hình 1.1): sản phẩm cốt lõi đây là tầng mà người tiêu dùng thực sự cần mua; sản phẩm hiện thực gồm đặc điểm sử dụng, kiểu dáng, bao bì, nhãn hiệu, chất lượng; sản phẩm mở rộng gồm những lợi ích phụ cho sản phẩm như lắp đặt, bảo hành, dịch vụ giao hàng,....
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng