BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
----------------------------------BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
-----------------------------------
HUỲNH NGỌC QUÍ
HUỲNH NGỌC QUÍ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT
ĐỘNG
TIÊU
PHÕNG
PHẨM
GIẢI
PHÁP
NÂNG
CAOTHỤ
HIỆU VĂN
QUẢ HOẠT
ĐỘNG
TIÊU
CHO
CÁC
DOANH
NGHIỆP
NHỎ
VÀ NGHIỆP
VỪA
THỤ
VĂN
PHÕNG
PHẨM
CHO CÁC
DOANH
NHỎTẠI
VÀ VỪA
TẠI THÀNH
PHỐ
HỒMINH
CHÍ MINH
THÀNH
PHỐ HỒ
CHÍ
LUẬN VĂN
VĂN THẠC
THẠC SĨ
SĨ
LUẬN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60340102
Mã số ngành: 60340102
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM
HÀTS. PHẠM THỊ HÀ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
KHOATHỊ
HỌC:
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Hà
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công Nghệ TP. HCM
ngày 22 tháng 01 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT
Họ và tên
Chức danh Hội đồng
1
TS. Lưu Thanh Tâm
Chủ tịch
2
TS. Nguyễn Văn Trãi
Phản biện 1
3
PGS.TS. Phan Đình Nguyên
Phản biện 2
4
TS. Lê Tấn Phước
Ủy viên
5
TS. Nguyễn Đình Luận
Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa
chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH - ĐTSĐH
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 20 tháng 02 năm 2014
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Huỳnh Ngọc Quí
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 28/11/1973
Nơi sinh: TP.HCM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
MSHV: 1241820077
I- Tên đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ
VĂN PHÒNG PHẨM CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
II- Nhiệm vụ và nội dung: Trên cơ sở lý thuyết làm rõ thực trạng công tác tiêu thụ văn
phòng phẩm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tiêu thụ văn phòng phẩm cho các doanh nghiệp này trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 07/08/2013
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 30/12/2013
V- Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Phạm Thị Hà
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
TS. Phạm Thị Hà
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Huỳnh Ngọc Quí
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Hà, Cô đã tận tình hướng dẫn khoa
học trong suốt thời gian thực hiện Luận văn.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn các Thầy, Cô đã truyền đạt kiến thức trong quá trình học
tập tại Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM.
Tôi cám ơn quý doanh nghiệp đã hỗ trợ trong quá trình điều tra, khảo sát thực tế
và sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp tôi hoàn thành Luận văn này.
Trân trọng kính chào!
Huỳnh Ngọc Quí
iii
TÓM TẮT
DNNVV giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam nói chung và ở
TP.HCM nói riêng, chiếm số lượng lớn, đóng góp hơn 40% GDP cho cả nước đồng
thời góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, đảm bảo an sinh xã hội.
DNNVV được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng vốn hoặc số
lao động bình quân năm. Thế nhưng trong thời gian gần đây, hoạt động tiêu thụ VPP
của các DNNVV gặp nhiều khó khăn. Do đó, việc tìm hiểu thực trạng và nguyên nhân
gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN để từ đó đề xuất giải pháp
phù hợp với thực tiễn là mục tiêu của đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
tiêu thụ văn phòng phẩm cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí
Minh”.
Tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN. Thông qua hoạt động tiêu thụ đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh của DN diễn ra liên tục đồng thời giúp DN thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Bên
cạnh đó, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm bao gồm các
nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, nêu lên ý nghĩa và tầm quan trọng của
hoạt động tiêu thụ sản phẩm đối với DNNVV nhất là trong giai đoạn kinh tế khó khăn
như hiện nay. Nội dung của hoạt động tiêu thụ sản phẩm bao gồm nghiên cứu thị
trường, chính sách Marketing - mix và tổ chức hoạt động tiêu thụ.
Qua kết quả khảo sát thực tế 100 DNNVV sản xuất kinh doanh VPP đang hoạt
động trên địa bàn TP.HCM, bên cạnh những kết quả đạt được khiêm tốn các DN còn
nhiều tồn tại hạn chế trong hoạt động tiêu thụ từ thị trường tiêu thụ trong nước nhỏ
hẹp, kế hoạch mở rộng thị trường xuất khẩu gần như bỏ trống, nguồn nguyên liệu phục
vụ sản xuất phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu nên gây khó khăn cho kế hoạch sản
xuất và định giá bán của DN. Việc áp dụng chính sách Marketing - mix còn nhiều bất
cập như việc đa dạng hóa sản phẩm, đầu tư bao bì đóng gói chưa được quan tâm đúng
iv
mức, tư tưởng kinh doanh của lãnh đạo DN mang tính truyền thống cảm tính. Hoạt
động tổ chức tiêu thụ chưa được đầu tư đúng mức về đội ngũ nhân viên, các chính sách
chiêu thị vừa yếu vừa thiếu do hạn hẹp về nguồn vốn, trình độ quản lý yếu kém… Kết
quả là các DNNVV thiếu khả năng cạnh tranh, hoạt động sản xuất kinh doanh gặp
nhiều khó khăn thể hiện ở doanh thu giảm sút qua các năm. Từ đó, tác giả đã đưa ra
định hướng phát triển cho các DN trong thời gian tới và trên cơ sở các tồn tại thực tế
gây khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm, các giải pháp cụ thể được đề xuất nhằm đẩy
mạnh hoạt động tiệu thụ VPP cho các DN trên địa bàn TP.HCM, cụ thể như sau:
Thứ nhất giải pháp về thị trường tiêu thụ nhằm củng cố, mở rộng thị trường.
Thứ hai giải pháp về chính sách Marketing - mix nhằm giúp DN phối hợp đồng
bộ các chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị sản phẩm.
Thứ ba giải pháp về tổ chức hoạt động tiêu thụ nhằm giúp DN tổ chức tốt hoạt
động bán hàng mang lại kết quả tốt, cũng như dịch vụ sau bán hàng, chăm sóc khách
hàng để tạo sự gắn bó lâu dài giữa DN và khách hàng.
Thứ tư giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin, nguồn vốn giúp DN bổ sung
và mạnh dạn đầu tư vào các lĩnh vực có thế mạnh như đầu tư mở rộng sản xuất kinh
doanh, đầu tư máy móc, công nghệ sản xuất hiện đại nhằm cho ra đời những sản phẩm
tốt nhất đồng thời tiết kiệm chi phí tối đa, đầu tư mở rộng thị trường phân phối sản
phẩm, đầu tư về con người có năng lực, kinh nghiệm thực tế…Bên cạnh các giải pháp
được đề xuất, tác giả đưa ra các kiến nghị đối với Nhà nước, Hiệp hội DNNVV trong
việc ban hành các chính sách để hỗ trợ, khuyến khích các DNNVV phát triển ổn định,
bền vững cả về chất và lượng.
v
ABSTRACT
Small and medium enterprises (SMEs) play an important role in Vietnam's
economy in general and in HCM city in particular, occupy a large amount, over 40% of
GDP contribution to the country and address jobs for workers in the country, ensuring
social security. SMEs are divided into three levels: micro, small and medium sizes on
the scale of total capital or the average number of laborers per year. However, in recent
times consumtion of stationery for SMEs have a lot of difficulties. Therefore, finding
out the situation and the causes, which affecting the business operations, thence,
proposing the appropriate measures,it is the targets of entitled "Solutions to improve
efficiency of consumption of stationery for SMEs in HCM City"
Consumption has the important meaning which invole business activities for
SMEs. Through consumption ensure continuous produe activities and complete defined
target. Besides, identification of factors affecting product consumption includes
internal and external factors, the significance and importance of product consumption
should be highlighted for SMEs, especially in the hard status of economy today. Con
tent of consumption activities includes market research, marketing-mix policies and
organize consumption activities.
Through actual survey of 100 SMEs where office supplies are made in the area
of HCM city, alongside the modest results achieved, many enterprises still exist
limitations in product consumption in the small market of the country, plans to expand
the export market is almost ignored, raw materials for production depend entirely on
imports, causing difficulties in production planning and product pricing. Adoption of
marketing - mix policy is inadequate such as product diversification, packaging has not
been paid attention, leadership spirit is traditional, emotional. Consumption has not
been invested properly in staff, promotional policies by limited funding, poor
management qualification. As a result, SMEs lack of competitiveness, business
difficulties reflected in declining sales through the years.
vi
The author will provide directions for the development of SMEs in the future
and on the basis of the actual existence has caused difficulties in selling products,
specific proposals are made to speed strong consumption of stationery for SMEs in
HCM City as follows:
First solutions for markets to consolidate and expand the market.
Second solutions for marketing-mix policy to help SMEs coordinate the policies
of production, pricing, distribution and product promotion.
Third solutions for product consumption to help most enterprises’ sales bringing
good results as well as after-sales services, customer care to create longer attachment
between enterprises and customers.
Fourth solutions for application such as information technology, funding to help
SMEs boldly add and invest in the areas of favorable business lines such as investment
and expansion of production, modern machines and technologies in order to produce
the best products and the maximum saving costs, expansion of distribution market
investment product distribution, investment in human resources who are qualified and
experienced in the country and foreign countries in the way of international economic
integration. Next to the proposed solutions, the author make recommendations for the
state, association of SMEs, in the issuance of policies to support and encourage for
sustainable development sustainability of both quality and quantity.
vii
MỤC LỤC
Lời cam đoan .....................................................................................................................i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
Tóm tắt ............................................................................................................................iii
Mục lục ........................................................................................................................... vii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................. xi
Danh mục các bảng ........................................................................................................ xii
Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh .............................................................xiii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3
5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu................................................................................. 3
6. Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM........... 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ ..................................................... 4
1.1.1. Các khái niệm.................................................................................................. 4
1.1.1.1. Sản phẩm ................................................................................................ 4
1.1.1.2. Tiêu thụ sản phẩm .................................................................................. 5
1.1.1.3. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm .................................................................. 6
1.1.2. Nhiệm vụ của hoạt động tiêu thụ .................................................................. 7
1.2. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM ................................ 7
1.2.1. Nghiên cứu thị trƣờng .................................................................................... 7
1.2.1.1. Nghiên cứu về cung sản phẩm ............................................................... 8
1.2.1.2. Nghiên cứu về cầu sản phẩm ................................................................. 8
viii
1.2.1.3. Nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh .......................................................... 9
1.2.1.4. Nghiên cứu về mạng lưới tiêu thụ ........................................................ 10
1.2.2. Chính sách marketing - mix ........................................................................ 10
1.2.2.1. Chính sách sản phẩm (product) ............................................................ 11
1.2.2.2. Chính sách giá cả (price) ...................................................................... 12
1.2.2.3. Chính sách phân phối (place) ............................................................... 12
1.2.2.4. Chính sách chiêu thị (promotion) ......................................................... 12
1.2.3. Tổ chức hoạt động tiêu thụ .......................................................................... 13
1.2.3.1. Tổ chức hệ thống kênh phân phối ........................................................ 13
1.2.3.2. Tổ chức hoạt động bán hàng ................................................................ 14
1.2.3.3. Tổ chức hoạt động sau bán hàng .......................................................... 15
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM..... 15
1.3.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ............................................................ 15
1.3.1.1. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ .............................................................. 15
1.3.1.2. Chất lượng sản phẩm............................................................................ 16
1.3.1.3. Tổ chức công tác tiêu thụ ..................................................................... 16
1.3.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................ 17
1.3.2.1. Khách hàng ........................................................................................... 17
1.3.2.2. Đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 18
1.3.2.3. Nhà cung cấp ........................................................................................ 18
1.3.2.4. Các yếu tố thuộc về Nhà nước ............................................................. 18
1.4. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP ........................................................................................................ 18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 20
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ VĂN PHÕNG PHẨM
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TP.HCM ................................. 21
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TP.HCM ... 21
ix
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ VĂN PHÕNG PHẨM CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................................. 26
2.2.1. Thị trƣờng tiêu thụ ....................................................................................... 29
2.2.2. Chính sách Marketing - mix ........................................................................ 36
2.2.2.1. Chính sách sản phẩm (product) ............................................................ 36
2.2.2.2. Chính sách giá cả (price) ...................................................................... 38
2.2.2.3. Chính sách phân phối (place) ............................................................... 41
2.2.2.4. Chính sách chiêu thị (promotion) ......................................................... 42
2.2.3. Tổ chức hoạt động tiêu thụ ....................................................................... 43
2.2.3.1. Tổ chức hệ thống kênh phân phối ........................................................ 43
2.2.3.2. Tổ chức hoạt động bán hàng ................................................................ 44
2.2.3.3. Tổ chức hoạt động sau bán hàng .......................................................... 47
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ VĂN PHÕNG PHẨM
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................... 49
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................... 49
2.3.2. Những hạn chế .............................................................................................. 50
2.3.2.1. Thị trường tiêu thụ ............................................................................... 50
2.3.2.2. Chính sách marketing - mix ................................................................. 50
2.3.2.3. Tổ chức hoạt động tiêu thụ ................................................................... 51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 54
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ VĂN
PHÕNG PHẨM CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TP.HCM ... 55
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .. 55
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ VĂN
PHÕNG PHẨM CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TP.HCM ... 56
3.2.1. Giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ.................................................................. 56
3.2.2. Giải pháp về nguồn nguyên liệu .................................................................. 59
x
3.2.3. Giải pháp về chính sách Marketing - mix .................................................. 59
3.2.4. Giải pháp về tổ chức hoạt động tiêu thụ..................................................... 64
3.2.5. Các giải pháp khác ....................................................................................... 66
3.2.5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử ......................... 66
3.2.5.2. Nguồn vốn hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................... 67
3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 68
3.3.1. Đối với Nhà nƣớc .......................................................................................... 68
3.3.2. Đối với Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................... 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 73
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 75
PHỤ LỤC
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Văn phòng phẩm
: VPP
Doanh nghiệp
: DN
Doanh nghiệp nhỏ và vừa : DNNVV
Thành phố Hồ Chí Minh
: TP.HCM
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thông tin về DNNVV tại TP.HCM ................................................................. 21
Bảng 2.2: Doanh thu nhóm hàng VPP từ năm 2008 đến năm 2013 ................................. 25
Bảng 2.3: Phân loại các DNNVV ở Việt Nam ................................................................. 27
Bảng 2.4: Thông tin chung về DN trả lời phiếu khảo sát ................................................. 28
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về thị trường tiêu thụ VPP của DNNVV .............................. 29
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát về kế hoạch xuất khẩu hàng hóa của DNNVV ..................... 30
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về nguồn hàng chủ yếu DNNVV dùng để tiêu thụ ............... 31
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về nguồn nguyên liệu DNNVV mua để sản xuất ................. 33
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về nghiên cứu đối thủ cạnh tranh trong kinh doanh ............. 34
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng ............... 35
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về đầu tư đóng gói bao bì sản phẩm ................................... 36
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về việc đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm .............................. 37
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về xây dựng chính sách giá bán .......................................... 38
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát về chính sách chiết khấu thương mại.................................. 39
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát về chính sách áp dụng khi tiêu thụ có xu hướng giảm ....... 40
Bảng 2.16: Kết quả khảo sát về kênh phân phối VPP của DN ......................................... 41
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát về các hình thức chiêu thị áp dụng tại DNNVV ................. 42
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát về việc mở rộng kênh phân phối ......................................... 43
Bảng 2.19: Kết quả khảo sát về việc phát triển đội ngũ nhân viên kinh doanh ................ 44
Bảng 2.20: Kết quả khảo sát về nâng cao kỹ năng bán hàng cho nhân viên .................... 45
Bảng 2.21: Kết quả khảo sát về phản ứng của DN khi tiêu thụ có xu hướng giảm .......... 46
Bảng 2.22: Kết quả khảo sát về dịch vụ sau bán hàng ...................................................... 47
Bảng 2.23: Kết quả khảo sát về bộ phận chăm sóc khách hàng ở DNNVV ..................... 48
Bảng 2.24: Kết quả khảo sát về doanh thu VPP qua các năm .......................................... 53
xiii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Ba tầng của một sản phẩm ................................................................................. 5
Hình 1.2: Bốn bộ phận cấu thành Marketing - mix .......................................................... 10
Hình 1.3: Kênh phân phối trực tiếp ................................................................................... 13
Hình 1.4: Kênh phân phối gián tiếp .................................................................................. 14
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã là một thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới
(WTO) có nghĩa là phải cam kết mở cửa thị trường. Trong xu thế hội nhập toàn cầu, tự
do hóa thương mại thì sự cạnh tranh giữa các DN trong và ngoài nước ngày càng gay
gắt và khốc liệt hơn. Môi trường kinh doanh luôn biến động, thị trường luôn vận động
theo những quy luật vốn có. Bản thân mỗi DN đều muốn chiến thắng trong cạnh tranh
để có một vị thế vững chắc trên thị trường. Vì thế, đòi hỏi DN phải không ngừng củng
cố và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hay nói cách khác là phải đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm trong hoạt động kinh doanh.
Công tác tiêu thụ có ý nghĩa quyết định đến mọi hoạt động của DN. Bởi vì, có
tiêu thụ được sản phẩm thì các hoạt động sản xuất kinh doanh mới diễn ra một cách
liên tục, đảm bảo cho DN thực hiện mục tiêu và phát triển. Việc nhận biết được nhu
cầu, thị hiếu và những biến động của thị trường thông qua quá trình bán sản phẩm giúp
DN hoàn thiện và ngày càng nâng cao được chất lượng và sự phù hợp cũng như tính
mới mẽ để chinh phục thị trường. Hệ thống tiêu thụ sản phẩm của DN càng mạnh sẽ
góp phần củng cố vị thế trên thị trường, nâng cao uy tín của DN đối với khách hàng.
Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ thì DNNVV
là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba
cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm.
Theo Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), tính đến ngày 31/12/2011
cả nước có 543.963 DN với số vốn khoảng 6 triệu tỷ đồng. Trong tổng số DN này có
khoảng 97% quy mô vừa và nhỏ. Các DNNVV sử dụng 51% lao động của xã hội, các
DN này còn tạo ra hơn một triệu việc làm mới cho số lao động chưa qua đào tạo, góp
phần xóa đói giảm nghèo và đóng góp hơn 40% GDP cả nước (Thúy Hải, 2012).
2
DNNVV được sự hỗ trợ tích cực từ phía Nhà nước trong các chính sách điều
hành về thuế như gia hạn, miễm giảm thuế, về chủ trương thúc đẩy sự phát triển của
DNNVV. Trong giai đoạn nền kinh tế khó khăn như hiện nay, số lượng DNNVV giải
thể gia tăng thì bên cạnh sự hỗ trợ từ phía Nhà nước đòi hỏi mỗi DNNVV phải chủ
động xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp, nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ để
giữ ổn định sản xuất kinh doanh, gia tăng lợi nhuận và giá trị của DN trên thị trường.
Nhằm mở rộng phạm vi nghiên cứu hoạt động tiêu thụ văn phòng phẩm trên cơ
sở các nghiên cứu trước như luận văn “Định hướng chiến lược Marketing của Công ty
văn phòng phẩm Hanson đến năm 2015” của Th.S Lê Thái Cẩm Bình năm 2005 hay
luận văn “ Xây dựng chiến lược kinh doanh sản phẩm văn phòng phẩm của Công ty cổ
phần tập đoàn Thiên Long đến năm 2020” của Th.S Nguyễn Hoàng Sơn năm 2010 và
từ thực tiễn khi các DNNVV đang gặp khó khăn cần sự hỗ trợ từ nhiều phía thì với
nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ văn phòng phẩm cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh” sẽ có cái nhìn tổng quát
hơn về hoạt động tiêu thụ VPP của các DNNVV, góp phần hỗ trợ tìm ra nguyên nhân
khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ, qua đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ VPP cho các DNNVV. Đồng thời tạo sự
phát triển ổn định, bền vững về số lượng cũng như chất lượng của các DNNVV nói
chung và các DN hoạt động trong lĩnh vực VPP nói riêng trong giai đoạn khó khăn và
hòa nhập vào nền kinh tế quốc tế - đó là yêu cầu cấp thiết hiện nay.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu tổng quát mà đề tài muốn đề cập đó là thực trạng hoạt động tiêu thụ
VPP của các DNNVV tại TP.HCM. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tiêu thụ VPP của các DNNVV tại TP.HCM
Mục tiêu cụ thể, gồm ba mục tiêu sau:
Một là đánh giá thực trạng hoạt động tiêu thụ VPP của các DNNVV trong thời
gian qua tại TP.HCM.
3
Hai là đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ VPP
trong DNNVV hiện nay trên địa bàn TP.HCM.
Ba là góp phần làm gia tăng lợi nhuận, giá trị của doanh nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động tiêu thụ VPP của các DNNVV.
Phạm vi nghiên cứu: các DNNVV trên địa bàn TP.HCM.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin thứ cấp như sách, báo, tạp chí chuyên ngành, mạng
internet…về cơ sở lý luận của hoạt động tiêu thụ sản phẩm, về thực trạng hoạt động
sản xuất kinh doanh VPP… của các DNNVV.
Phương pháp điều tra, khảo sát: thu thập thông tin sơ cấp để nắm được tình hình
tiêu thụ thực tế của các DNNVV, bằng việc trả lời phiếu khảo sát với câu hỏi được
thiết kế phù hợp với nội dung và đối tượng nghiên cứu của đề tài.
Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp thống kê mô tả để xử lý và trình
bày dữ liệu đã thu thập. Kết quả nghiên cứu sẽ được tác giả trình bày dưới dạng bảng.
5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Thông qua các giải pháp được đề xuất giúp DN có được cách làm cụ thể hơn
nhằm đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ, duy trì và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh
liên tục và phát triển. Từ đó, góp phần làm gia tăng lợi nhuận, nâng cao uy tín, giá trị
thương hiệu và tăng khả năng cạnh tranh của DN trên thị trường trong và ngoài nước.
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Chương 2: Thực trạng hoạt động tiêu thụ văn phòng phẩm của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ văn phòng phẩm cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh
4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ
Trong nền kinh tế thị trường sự cạnh tranh giữa các DN nhằm duy trì sự tồn tại
và phát triển thì mỗi DN phải tự trang bị cho mình những điều kiện tối ưu nhất về
nguồn vốn, về con người, về các điều kiện cần thiết khác nhằm vừa đảm bảo yếu tố đầu
vào với chi phí thấp nhất vừa đảm bảo cho đầu ra là hoạt động tiêu thụ sản phẩm đáp
ứng tốt nhất yêu cầu của thị trường. Để hiểu rõ về hoạt động tiêu thụ, tác giả sẽ giới
thiệu cơ sở lý luận về tổng quan hoạt động tiêu thụ như sau:
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Sản phẩm
Sản phẩm là tất cả những gì có thể thỏa mãn được nhu cầu hay mong muốn và
được chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự chú ý, mua sử dụng hay tiêu
dùng. Sản phẩm có thể là những vật thể là những hàng hóa hữu hình hay dịch vụ, ý
tưởng...(Nguyễn Đình Thọ et al., 1997).
Một sản phẩm luôn gồm có những đặc điểm và thuộc tính hữu hình cũng như vô
hình. Tổng thể của một sản phẩm là sự kết hợp giữa các đặc tính vật chất và phi vật
chất. Người tiêu dùng nhìn một sản phẩm như là một tập hợp phức tạp các lợi ích thỏa
mãn nhu cầu của họ. Khi sáng tạo ra một sản phẩm nhà thiết kế cần phải chú ý và nhận
thức được ba tầng khác nhau của một sản phẩm (hình 1.1): sản phẩm cốt lõi đây là tầng
mà người tiêu dùng thực sự cần mua; sản phẩm hiện thực gồm đặc điểm sử dụng, kiểu
dáng, bao bì, nhãn hiệu, chất lượng; sản phẩm mở rộng gồm những lợi ích phụ cho sản
phẩm như lắp đặt, bảo hành, dịch vụ giao hàng,....
- Xem thêm -