BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
---------------------------
BÙI THỊ MINH HOÀNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG TẠI UBND XÃ NAM
CHÍNH, HUYỆN ĐỨC LINH, TỈNH BÌNH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 9 năm 2022.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
---------------------------
BÙI THỊ MINH HOÀNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG TẠI UBND XÃ NAM
CHÍNH, HUYỆN ĐỨC LINH, TỈNH BÌNH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN QUANG VINH
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 9 năm 2022.
TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
PHÒNG ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày..… tháng 8 năm
2022
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: BÙI THỊ MINH HOÀNG..............................Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 21/11/1982 ........................................Nơi sinh: Bình Thuận
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh............................................MSHV: 20110087
I- Tên đề tài:
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công tại UBND xã Nam Chính,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III- Ngày giao nhiệm vụ: (Ngày bắt đầu thực hiện LV ghi trong QĐ giao đề tài)
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: .....................................................................................
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Vinh ...........................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài Luận văn “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính
công tại UBND xã Nam Chính, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận” là nghiên cứu của
cá nhân tôi. Các thông tin, số liệu trình bày trong luận văn trung thực và các phần tham
khảo được trích dẫn rõ ràng theo quy định.
Học viên thực hiện luận văn
Bùi Thị Minh Hoàng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Viện Đào tạo sau đại học thuộc Trường Đại học
Bà Rịa-Vũng Tàu cùng toàn thể Quý Thầy Cô công tác trong trường đã tận tình truyền đạt
những kiến thức quý báu để hỗ trợ cho quá trình làm luận văn này.
Tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy TS Nguyễn Quang Vinh trong thời gian qua
đã hướng dẫn chuyên môn cho tôi.
Xin cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo UBND xã Nam Chính, tất cả cán bộ công chức
làm việc tại Xã và khách đến giao dịch sử dụng dịch vụ tại Xã đã trả lời câu hỏi khảo sát
các tiêu chí phục vụ nghiên cứu luận văn.
Một lần nữa, xin kính chúc Viện Đào tạo sau đại học thuộc Trường Đại học Bà RịaVũng Tàu, Thầy TS Nguyễn Quang Vinh cùng toàn thể các quý Thầy Cô công tác trong
trường, các anh chị em học viên nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống!
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên
Bùi Thị Minh Hoàng
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã xác định một trong những
khâu đột phá trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước giai đoạn 2011 – 2020
chính là cải cách hành chính (CCHC). Thời gian vừa qua, công tác CCHC luôn được
Đảng ủy và UBND xã Nam Chính, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận quan tâm chỉ đạo
quyết liệt, coi đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần phát triển kinh tế
xã hội của ĐP.
Đề tài này thực hiện việc đánh giá và giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của người
dân đối với chất lượng dịch vụ HCC tại UBND xã Nam Chính thông qua việc phân tích
thực trạng dịch vụ HCC (ưu điểm, nhược điểm, cơ hội và thách thức) và có những giải
pháp góp phần nâng cao chất lượng và nâng cao mức độ hài lòng của công dân và tổ
chức sử dụng dịch vụ HCC tại Xã Nam Chính.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu là các tài liệu, văn bản về quy định nhà nước, cơ cấu
TC, chức năng hoạt động, v.v… liên quan đến dịch vụ HCC tại Bộ phận TN&TKQ tại
UBND xã Nam Chính, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Dữ liệu sơ cấp thu thập qua
bảng câu hỏi khảo sát được phát một cách ngẫu nhiên cho 150 người dân trực tiếp đến
giao dịch ở Bộ phận TN&TKQ tại UBND xã Nam Chính, huyện Đức Linh, tỉnh Bình
Thuận trong khoảng thời gian từ tháng 09/2020 đến tháng 10/2020. Các dữ liệu được
tổng hợp, thống kê và so sánh đối chiếu với các nguồn tài liệu nghiên cứu liên quan kết
hợp tham khảo ý kiến một số chuyên gia trong phỏng vấn sâu.
Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp đưa đến việc đề xuất các giải pháp về
1) Tiếp cận dịch vụ, 2) Thủ tục hành chính, 3) Công chức, 4) Kết quả cung ứng dịch vụ
công, và 5) Tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị. Bên cạnh đó, tác giả đưa
ra một số hàm ý quản trị, các kiến nghị để giúp Lãnh đạo và đội ngũ CC tại UBND xã
Nam Chính tập trung thực hiện để nâng cao chất lượng dịch vụ HCC tại đây.
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ................................................................................. xi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................................. 2
3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................. 4
1.1 Tổng quan về hành chính công ............................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm hành chính và hành chính công .................................................... 4
1.1.2 Đơn vị hành chính công ................................................................................ 5
1.1.3 Chức năng đơn vị hành chính công ............................................................... 5
1.1.4 Các mức độ của phân cấp hành chính ........................................................... 6
1.1.5 Các yếu tố cấu thành nền hành chính Việt Nam ............................................ 7
1.1.6. Đặc tính của nền hành chính nhà nước Việt Nam......................................... 9
1.2 Dịch vụ hành chính công...................................................................................... 13
1.2.1 Khái niệm dịch vụ hành chính công ............................................................ 13
v
1.2.2 Những đặc trưng của dịch vụ hành chính công ........................................... 14
1.2.3 Các loại hình dịch vụ hành chính công ....................................................... 16
1.2.4 Các yếu tố cấu thành dịch vụ hành chính công ............................................ 17
1.2.4.1 Thủ tục hành chính trong giải quyết các công việc của đơn vị, của công
dân ................................................................................................................ 17
1.2.4.2 Quy trình thực hiện cung ứng dịch vụ hành chính công ..................... 17
1.2.4.3 Mô hình cung ứng dịch vụ hành chính công ...................................... 18
1.2.4.4 Chủ thể cung ứng dịch vụ hành chính công ....................................... 18
1.2.4.5 Phương tiện cung ứng dịch vụ hành chính công................................. 18
1.2.4.6 Phân cấp cung ứng dịch vụ HCC ....................................................... 19
1.3 Đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công ...................................................... 20
1.3.1 Cơ sở xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công ....... 20
1.3.2 Hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công .. 24
1.3.2.1 Tiêu chí về mục tiêu hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước ..... 26
1.3.2.2 Tiêu chí phản ánh yếu tố cấu thành đầu vào cơ quan hành chính nhà
nước.............................................................................................................. 26
1.3.2.3 Tiêu chí về giải quyết công việc cho người dân ................................. 28
1.3.2.4 Tiêu chí phản ánh đầu ra của dịch vụ hành chính ............................... 28
1.3.2.5 Tiêu chí đánh giá kết quả của đầu ra ................................................. 28
1.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ HCC .................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HÀNH CHÍNH CÔNG TẠI UBND XÃ
NAM CHÍNH ............................................................................................................ 33
2.1 Giới thiệu về UBND xã Nam Chính, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận .............. 33
2.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiện, kinh tế - xã hội .......................................... 34
vi
2.1.2 Cơ cấu TC bộ máy UBND xã Nam Chính .................................................. 36
2.2 Thực trạng chất lượng dịch vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả...................... 36
2.2.1 Các lĩnh vực giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ....................... 36
2.2.2 Quy trình tiếp nhận, xử lý HS và trả kết quả HS ......................................... 38
2.2.3 Kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa xã Nam Chính ................... 42
2.3 Đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công ...................................................... 44
2.3.1 Các tiêu chí lựa chọn để đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công ....... 44
2.3.2 Kết quả khảo sát về chất lượng dịch vụ HCC .............................................. 45
2.3.2.1 Về tiêu chí tiếp cận dịch vụ ............................................................... 47
2.3.2.2 Về tiêu chí TTHC .............................................................................. 47
2.3.2.3 Về tiêu chí cán bộ, CC....................................................................... 48
2.3.2.4 Về tiêu chí cung ứng dịch vụ HCC .................................................... 49
2.3.2.5 Về tiêu chí tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị ........... 49
2.4 Đánh giá chung .................................................................................................... 49
2.4.1 Mặt được .................................................................................................... 49
2.4.2 Mặt hạn chế ................................................................................................ 50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ........................................................ 51
3.1 Mục tiêu UBND xã Nam Chính với chất lượng dịch vụ HCC .............................. 51
3.1.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 51
3.1.2 Một số chỉ tiêu chủ yếu ............................................................................... 51
3.2 Những nhiệm vụ trọng tâm thực hiện CCHC thời gian tới.................................... 53
3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ HCC ........................................................ 57
3.3.1 Cải thiện Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ .............................................. 57
3.3.2 Cải thiện Chỉ số hài lòng về TTHC ............................................................. 58
vii
3.3.3 Cải thiện Chỉ số hài lòng về CC .................................................................. 58
3.3.4 Cải thiện Chỉ số hài lòng về kết quả cung ứng dịch vụ công ....................... 59
3.3.5 Cải thiện chỉ số hài lòng việc tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến
nghị ..................................................................................................................... 59
3.4 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ HCC ................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. i
PHỤ LỤC: Phiếu chấm điểm cơ quan, đơn vị và Bộ phận Một cửa .............................ii
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Giải thích
CB
Cán bộ
CC
Công chức
CCHC
Cải cách hành chính
ĐP
Địa phương
HC
Hành chính
HCC
Hành chính công
HS
Hồ sơ
QLNN
Quản lý nhà nước
TC
Tổ chức
TN&TKQ
Tiếp nhận và trả kết quả
TTHC
Thủ tục hành chính
TW
Trung ương
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1. Loại hình và phân cấp giải quyết dịch vụ hành chính công ....................... 20
Bảng 1. 2. Các văn bản quy phạm pháp luật về hành chính công ............................... 21
Bảng 2. 1. Lĩnh vực và thủ tục hành chính cấp xã ...................................................... 37
Bảng 2. 2. Lĩnh vực và TTHC liên thông giữa cấp xã và cấp huyện ........................... 38
Bảng 2. 3. Kết quả giải quyết TTHC năm 2020 .......................................................... 43
Bảng 2. 4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công ....................... 44
Bảng 2. 5. Kết quả khảo sát các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ HCC ............... 46
Bảng 3. 1. Một số chỉ tiêu chủ yếu ............................................................................. 52
x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1. Quy trình cung ứng dịch vụ hành chính công điển hình ............................ 25
Sơ đồ 1. 2. Tiêu chí đo lường sự hài lòng của người dân............................................ 32
Sơ đồ 2. 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy UBND xã Nam Chính, huyện Đức Linh, tỉnh Bình
Thuận ........................................................................................................................ 36
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1. Lễ công bố sáp nhập xã Nam Chính .......................................................... 33
Hình 2. 2. Bản đồ xã Nam Chính trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ..................... 34
Hình 2. 3. Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện Hồ sơ .......................................... 39
Hình 2. 4. Giao diện Phần mềm một cửa điện tử tại UBND xã Nam Chính ................ 40
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã xác định rằng: “Một trong những
khâu đột phá trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước giai đoạn 2011 – 2020
chính là CCHC”. Để tiếp tục đẩy mạnh CCHC theo chủ trương, nghị quyết của Đảng,
trên cơ sở tổng kết những kết quả đạt được, nhận định thẳng thắn những tồn tại, hạn chế.
Chính phủ đã ban hành: “Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 về
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 – 2020” (gọi tắt là Chương trình
tổng thể). Mục tiêu của CCHC là hướng tới việc xây dựng bộ máy HC gọn nhẹ hơn,
hoạt động hiệu lực và hiệu quả hơn, phục vụ tốt hơn các nhu cầu và lợi ích hợp pháp của
mỗi công dân và cả xã hội.
Thời gian vừa qua, công tác CCHC luôn được Đảng ủy và UBND xã Nam Chính,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận quan tâm chỉ đạo quyết liệt, coi đây là một trong
những nhiệm vụ quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả của những chỉ đạo của các cấp
lãnh đạo về công tác CCHC. Công tác thực hiện CCHC theo cơ chế “Một cửa” và “Một
cửa liên thông” của xã đã phát huy hiệu quả và hiệu lực QLNN ngày càng được nâng
cao; Việc xây dựng và bố trí đội ngũ CB, CC thực hiện CCHC theo cơ chế “Một cửa”
“Một cửa liên thông” trong thời gian qua được quan tâm sâu sát. Tại bộ phận “Một cửa”
bố trí một CC tiếp nhận HS yêu cầu từ TC và công dân, có tinh thần trách nhiệm, trình
độ và kỹ năng làm việc, luôn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được phân công; Về cơ sở
vật chất và phương tiện làm việc được quan tâm và từng bước được cải thiện, đảm bảo
bộ phận “Một cửa” có phòng làm việc, máy vi tính, nơi niêm yết các TTHC; Công tác
công khai minh bạch quy trình, trình tự, TTHC, thời gian giải quyết công việc, phí, lệ
phí theo quy định đã tạo thuận lợi cho TC và cá nhân trong giao dịch HC ngày tốt hơn.
Trong năm 2020, Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND xã đã tiếp nhận 9.365 HS và đã trả
kết quả 9.193 HS. Qua đó cho thấy công tác giải quyết HS theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông, một cửa điện tử đi vào nề nếp, đảm bảo giải quyết kịp thời, đúng quy định;
tỷ lệ HS giải quyết đúng hẹn, sớm hẹn tăng.
Tuy nhiên, bên cạnh đó chất lượng giải quyết TTHC vẫn còn nhiều tồn tại đó là
HS đã và đang giải quyết quá hạn vẫn còn, nhất là lĩnh vực đất đai; Chương trình phần
2
mềm giải quyết công việc ở Bộ phận TN&TKQ đôi lúc chạy chậm, chưa ổn định; cơ sở
vật chất tuy đã được đầu tư nâng cấp nhưng vẫn chưa đáp ứng được hiện đại hóa nền
HC. Việc công bố, công khai TTHC trong thời gian qua đôi lúc còn chậm; CC phụ trách
bộ phận một cửa thường xuyên thay đổi, kiến thức QLNN, pháp luật, tin học, kỹ năng
và kinh nghiệm xử lý tình huống chưa được chú trọng bồi dưỡng hàng năm nên chưa
đáp ứng so với yêu cầu nhiệm vụ được giao trong tình hình mới.
Những kết quả đã đạt được bên cạnh những tồn tại, hạn chế nêu ở trên đưa đến nhu
cầu cần có sự phân tích, nhận xét, đánh giá những ưu điểm đã đạt được để phát huy,
phát hiện ra những hạn chế ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ người dân, để từ đó, đưa
ra cách thức để cải thiện chất lượng dịch vụ HC ở ĐP trong thời gian tới, hướng đến
mục tiêu xây dựng hệ thống nhà nước kỷ luật kỷ cương, công khai minh bạch và bố trí
CC có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu trong công tác
CCHC - theo như ý kiến của lãnh đạo cấp trên. Đây cũng chính là lý do dẫn đến việc
thực hiện đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ HCC tại UBND xã
Nam Chính, huyện Đức Linh, tỉnh bình Thuận”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài thực hiện việc đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với chất lượng
dịch vụ HCC tại UBND xã Nam Chính thông qua việc phân tích thực trạng dịch vụ HCC
(ưu điểm, nhược điểm, cơ hội và thách thức). Từ đó, tác giả trình bày một số hàm ý quản
trị để cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ HCC tại UBND xã Nam Chính, huyện
Đức Linh, tỉnh Bình Thuận trong thời gian tới.
3. Nội dung nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng dịch vụ HCC tại UBND xã Nam Chính, huyện
Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.
Đối tượng khảo sát: Người dân trực tiếp đến giao dịch ở Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả (TN&TKQ) tại UBND xã Nam Chính, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND xã Nam Chính, huyện Đức Linh,
3
tỉnh Bình Thuận
- Thời gian: Từ tháng 09/2020 đến tháng 10/2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thực hiện khảo sát ngẫu nhiên 150 người dân đến giao dịch tại Bộ phận
TN&TKQ thuộc UBND xã Nam Chính, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận trong khoảng
thời gian từ ngày 01/9/2020 đến 30/10/2020. Nội dung khảo sát dựa theo các tiêu chí
đánh giá chất lượng dịch vụ HCC bao gồm 6 tiêu chí: Tiếp cận dịch vụ; Thủ tục HC;
CC trực tiếp giải quyết công việc; Kết quả cung ứng dịch vụ; Tiếp nhận, xử lý ý kiến
góp ý, phản ánh, kiến nghị
Dữ liệu thu thập từ khảo sát được phân tích nhằm đánh giá những ưu điểm, nhược
điểm, những tồn tại và hạn chế để có cách thức cải thiện chất lượng dịch vụ HCC tại
UBND xã Nam Chính, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận (dưới đây gọi tắt là UBND xã
Nam Chính).
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Tổng quan về hành chính công
1.1.1 Khái niệm hành chính và hành chính công
Theo trang web thuvienphapluat.vn định nghĩa: “Hành chính là Hoạt động dưới
sự lãnh đạo của bộ máy nhà nước cao nhất là chính phủ để tổ chức thi hành pháp luật,
bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục của các cơ quan nhà nước”. Theo định nghĩa
này, HC là hoạt động, nó hàm ý của động từ được vận động nhờ có con người cùng với
Nhà nước, là đơn vị quyền lực cao nhất của mỗi quốc gia, dân tộc. Mục tiêu của hoạt
động HC là để thực thi pháp luật của một quốc gia nhằm điều hành xuyên suốt mọi hoạt
động của quốc gia đó.
Như vậy, có thể phân tích khái niệm về HC theo hai phạm trù, ở một phạm trù hẹp
thì HC chủ yếu tập trung những công việc của nhà nước và nó chỉ xuất hiện khi có sự
hình thành của một nhà nước trên thế giới. Ở một phạm trù rộng hơn, HC muốn chỉ đến
những hoạt động vĩ mô để thực thi các nhiệm vụ quan trọng đã được định ra và nó có
tính chất quản lý khi có nhiều người cùng xuất hiện và phối hợp cùng nhau.
Theo trang web luatminhkhue.vn định nghĩa về khái niệm HCC như sau: “Hành
chính công là hoạt động mang tính quyền lực nhà nước, do các chủ thể được sử dụng
quyền lực nhà nước tiến hành để quản lí công việc của Nhà nước nhằm phục vụ lợi ích
chung, lợi ích hợp pháp của các tổ chức và công dân”.
Hành chính công là khái niệm phát triển trên cơ sở khái niệm hành chính. Nó tập
trung vào các yếu tố về quyền lực, sự thống trị cùng các công cụ thống trị và ổn định
quốc gia như hệ thống pháp luật và chế tài, các thiết chế, quy tắc mạnh mẽ được bảo vệ
bởi quyền lực quốc gia nhằm thực thi quyền tư pháp, hành pháp và chấp pháp. Để thực
hiện được những việc lớn này, cần phải có một cơ cấu tổ chức nhà nước và xây dựng cơ
chế vận hành của cơ cấu đó. Những người tham gia vào quá trình điều hành hoạt động
của cơ cấu này và được nuôi sống bởi nguồn nuôi là tiền thuế và các khoản thu nhập
khác của một quốc gia được gọi là Công chức (trong luận văn này từ Công chức được
viết tắt là CC). Hệ thống CC nhà nước được chia thành nhiều mảng, nhiều ngành, bộ
phận khác nhau theo các nhánh rẽ trong sơ đồ cơ cấu nhằm bảo đảm hệ thống được vận
5
hành, tồn tại và phát triển theo ngành ngang và ngành dọc cho toàn hệ thống.
1.1.2 Đơn vị hành chính công
Đơn vị HC được trang luatduonggia.vn định nghĩa: “Đơn vị hành chính được hiểu
là đơn vị được phân chia trên lãnh thổ của một quốc gia để tổ chức quản lý nhà nước
về hành chính theo từ điển Tiếng Việt, mỗi đơn vị hành chính trên lãnh thổ quốc gia
được phân định phải đảm bảo sự phối hợp, sự quản lý tập trung thống nhất của nhà
nước trung ương và quyền tự chủ của địa phương theo quy định của pháp luật”.
Ở Việt Nam hiện nay, pháp luật chia đơn vị HC thành ba cấp gồm cấp cao nhất là
tỉnh/thành phố trực thuộc TW, cấp thứ hai là cấp huyện/thị xã/quận/thành phố trực thuộc
tỉnh/thành phố trực thuộc thành phố trực thuộc trung ưng như thành phố Thủ Đức trực
thuộc TP HCM. Cấp thấp nhất là cấp xã/phường/thị trấn. Việc phân định mỗi cấp hoặc
thăng cấp cho từng đơn vị HC được nhà nước xem xét trên nhiều góc độ, về tốc độ tăng
trưởng kinh tế, phát triển văn hóa xã hội và còn phụ thuộc vào đặc điểm vị trí địa lý, thổ
nhưỡng, khí hậu, vị trí địa chính trị, phù hợp với an ninh quốc phòng, biên giới, hải đảo,
các vùng đặc biệt về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lực về nhân sự, lực lượng lao động
và một số lợi ích quốc gia khác. Mỗi đơn vị HC đều được bố trí bộ máy nhân sự chỉ đạo,
quản lý điều hành và các chuyên viên giúp việc. Trong đó hai bộ máy thuộc Đảng và
Chính phủ quan trọng nhất đối với mỗi đơn vị là Hội Đồng nhân dân và Ủy Ban nhân
dân.
Đặc điểm quan trọng nhất cần được lưu ý đó là sự quản lý tập trung thống nhất từ
TW đến ĐP trong hệ thống các đơn vị HC từ thấp đến cao dưới sự chỉ đạo của Đảng và
điều hành kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của Chính phủ. Bên cạnh đó, đơn vị HCC
được quan niệm là: “Đây là những cơ quan HC nhà nước có chức năng quản lí HC nhà
nước trên toàn bộ lãnh thổ, đóng vai trò quan trọng, chỉ đạo các cơ quan HC nhà nước
ở địa phương. Phần lớn các văn bản pháp luật do độ trách nhiêm chủ yếu là trách nhiệm
cá nhân”. (Trích định nghĩa của trang Web luatminhkhue.vn).
1.1.3 Chức năng đơn vị hành chính công
Mỗi đơn vị HCC đều giữ những chức năng, nhiệm vụ chung và riêng theo quy định
của pháp luật Việt Nam. Trong đó, tựu trung có hai chức năng cơ bản và tổng quát. Chức
6
năng thứ nhất là phải thực hiện nhiệm vụ QLNN trên mọi lĩnh vực đời sống kinh tế xã
hội trong phạm vi đã được giao trách nhiệm. Chức năng thứ hai là phải cung ứng các
dịch vụ HCC để phụng sự cho tổ quốc và lợi ích của toàn Đảng, toàn Dân tộc ta. Chức
năng thứ nhất bao hàm cả những nhiệm vụ vi mô của mỗi đơn vị, cơ quan, cấp chính
quyền và cả những nhiệm vụ vĩ mô tầm quốc gia và cả nhiệm vụ quốc tế nếu được quốc
tế giao phó và được nhà nước thông qua.
Các chức năng này được quy định rõ trong các văn bản quy phạm pháp luật về
công tác tổ chức HC quốc gia. Ngoài ra, mỗi đơn vị HC sẵn sàng nhận các nhiệm vụ cấp
thiết do Quốc gia giao phó trong những trường hợp đột xuất, bất khả kháng như thiên
tai, dịch bệnh, chiến tranh, cũng như các rủi ro đến từ thiên nhiên.
1.1.4 Các mức độ của phân cấp hành chính
Hệ thống HC Quốc gia cũng được phân thành nhiều cấp độ, nói một cách dễ hình
dung là các cấp ấy tạo thành sơ đồ cơ cấu tương tự như các cấp trong cơ cấu tổ chức của
một doanh nghiệp, công ty. Theo đó, cấp trên hay tầng trên đương nhiên có quyền điều
hành cấp dưới và ra các chỉ thị để cấp dưới thực thi đồng thời giám sát hiệu quả của việc
thực thi ấy. Tầng trên, hay cấp trên cũng nhận báo cáo và các kiến nghị của cấp dưới,
xem xét và có sự phản hồi hai chiều với nhau để bảo đảm bộ máy nhà nước hoạt động
hiệu quả.
Nền chính trị Việt Nam ngày nay phân chia các cấp HC thành nhiều kiểu khác
nhau tùy vào cách gọi tên và cách nhìn nhận khác nhau của mỗi phạm trù nghiên
cứu. Theo đó, có thể gọi là cấp TW và cấp ĐP, cũng có thể gọi tên một cách rất đại
diện đó là cấp TW, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Ngoài ra, cơ quan quyền lực cao
nhất của Nhà nước là Quốc Hội, có quyền quyết định việc tạo thêm một tầng kinh
tế đặc thù có tên là Đơn vị HC-kinh tế đặc biệt mà nhiều nước khác trên thế giới
thường gọi với cái tên ngắn gọn là Đặc khu hoặc Đặc khu kinh tế.
Xuất phát từ ba cấp độ HC này của Quốc gia, Chính phủ sẽ căn cứ vào đó để phân
công phân nhiệm quản lý kinh tế văn hóa xã hội trên tất cả mọi mặt hoạt động của đất nước
đến với mỗi cấp. Cấp trên có những phòng ban bộ phận nào thì tương đương cấp dưới cũng
có những bộ phận chức năng tương ứng như vậy để có thể triển khai thực hiện các chỉ đạo,
- Xem thêm -