BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------
BÙI THỊ HƢƠNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH
VỤ CỦA CHUỖI CỬA HÀNG FOODCOMART
TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã ngành: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1/2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------
BÙI THỊ HƢƠNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH
VỤ CỦA CHUỖI CỬA HÀNG FOODCOMART
TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã ngành: 60340102
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1/2014
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : TS. Nguyễn Văn Trãi
Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 22 tháng 01 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT
1
2
3
4
5
Họ và tên
PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ
TS. Lê Quang Hùng
TS. Mai Thanh Loan
PGS.TS. Bùi Lê Hà
TS. Lại Tiến Dĩnh
Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thƣ ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 15 tháng 02 năm 2014
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: BÙI THỊ HƢƠNG
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 21/01/1984
Nơi sinh: Ninh Bình
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
MSHV: 1241820044
I- Tên đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA CHUỖI CỬA HÀNG
FOODCOMART TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu khảo sát, đánh giá của khách hàng về
chất lƣợng dịch vụ của chuỗi cửa hàng Foodcomart tại thành phố Hồ Chí Minh
thông qua mức độ thỏa mãn, hài lòng của khách hàng.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 07/08/2013
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 26/12/2013
V- Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Văn Trãi
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn ―Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ của chuỗi
cửa hàng Foodcomart trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh‖ là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện luận văn
Bùi Thị Hƣơng
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả Thầy Cô đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt Thầy Nguyễn Văn
Trãi, giảng viên trƣờng Đại học Kinh tế đã gợi ý đề tài, nhiệt tình hƣớng dẫn và cho
tôi những lời khuyên vô cùng quý báu để tôi có thể hoàn thành luận văn đúng thời
hạn.
Đồng thời tôi cũng cảm ơn tất cả Cô,Chú, Anh, Chị tại Công ty TNHH MTV
Lƣơng thực Tp.HCM cũng nhƣ tại các cửa hàng Foodcomart trên địa bàn thành phố
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình phỏng vấn và lấy số liệu. Đặc
biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty đã giúp đỡ tôi rất nhiều để
tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Ngoài ra, tôi muốn gởi lời cảm ơn đến tất cả Thầy Cô, các Đồng nghiệp, Gia
đình và Bạn bè đã giúp đỡ cũng nhƣ động viên tôi trong thời gian thực hiện luận
văn.
Sau cùng, tôi xin chúc quý Thầy,Cô, các Cô,Chú, Anh,Chị và các bạn luôn dồi
dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
Bùi Thị Hƣơng
iii
TÓM TẮT
Luận văn tốt nghiệp ―Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ của chuỗi cửa
hàng Foodcomart trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh‖ đƣợc tiến hành với mục
đích khảo sát, đánh giá của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ của chuỗi cửa hàng
bán lẻ thông qua kiểm định các thành phần của chất lƣợng dịch vụ, cũng nhƣ kiểm
định mối quan hệ giữa các thành phần của chất lƣợng dịch vụ với mức độ thỏa mãn,
hài lòng của khách hàng.
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này: đầu tiên
nghiên cứu sơ bộ, thu thập thông tin các dữ liệu sơ cấp kết hợp với phƣơng pháp
điều tra thực địa. Kế đến là phỏng vấn sâu các khách hàng, nhân viên và chuyên gia
trong lĩnh vực bán lẻ… Các dữ liệu trên dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung
mô hình thang đo chất lƣợng dịch vụ bán lẻ của chuỗi cửa hàng Foodcomart. Sau đó
nghiên cứu chính thức bằng định lƣợng, tập mẫu có kích cỡ n=283. Thang đo đƣợc
đánh giá sơ bộ thông qua phƣơng pháp độ tin cậy Cronbach alpha và phân tích các
nhân tố tổng hợp của các thành phần. Mô hình lý thuyết đƣợc kiểm định thông qua
phƣơng pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội.
Kết quả nghiên cứu, giúp ta có cái nhìn tổng quan về chuỗi cửa hàng bán lẻ
Foodcomart trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc khảo sát ý kiến khách hàng
giúp ta nhận biết các yếu tố của cửa hàng bán lẻ Foodcomart đƣợc khách hàng đánh
giá cao. Bên cạnh các yếu tố khác chƣa phù hợp cần phải đƣợc cửa hàng cải thiện…
Đây là những thông tin hữu ích giúp chuỗi cửa hàng Foodcomart cải thiện để từng
bƣớc nâng cao chất lƣợng dịch vụ của mình.
iv
ABSTRACT
This thesis—The Evaluation of Customer Service Quality of Foodcomart
Chain Stores in Ho Chi Minh City - has been conducted with the aim of surveying
and assessing the customer service quality of the retail chain stores by testing
components of service quality and their relationship with customer satisfaction
levels.
Research methods used in this study include preliminary studies, primary
data collection and field surveys. They are followed by in-depth interviews of
customers, staff and specialists in the retail sector... The obtained data is used to
explore, adjust and supplement the SERVQUAL scale model to measure the service
quality of Foodcomart Chain Stores. Subsequently, formal quantitative studies are
conducted through a sample set with n=283. The scale is preliminarily assessed by
using Cronbach's alpha reliability method and synthetic factor analysis. The
theoretical model is tested using multiple linear regression analysis.
The study findings give us an overview of Foodcomart retail chain stores in
Ho Chi Minh City. The customer survey enables us to identify their elements that
are highly appreciated by customers. It also helps pinpoint their other elements that
are unsatisfactory and need to be improved ... This is useful information that
Foodcomart chain stores can use to gradually improve their service quality.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii
TÓM TẮT ..............................................................................................................iii
ABSTRACT ........................................................................................................... iv
MỤC LỤC .............................................................................................................. v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ............................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 4
3.PHƢƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 5
4. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU ................................................................................. 6
5.ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI................................................................................... 6
6.TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................ 7
7.KẾT LUẬN CỦA LUẬN VĂN ............................................................................ 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ .......................... 10
1.1. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ..................................................... 10
1.1.1. Khái niệm chung về dịch vụ........................................................................ 10
1.1.2. Khái niệm về chất lƣợng dịch vụ ................................................................ 11
1.2. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÕNG CỦA
KHÁCH HÀNG .............................................................................................. 13
1.2.1. Khái niệm về khách hàng ............................................................................ 13
1.2.2. Sự hài lòng của khách hàng ........................................................................ 14
1.2.3. Mối liên hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ............ 16
1.3. MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ....................................... 17
1.3.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lƣợng dịch vụ ................................................. 17
1.3.2. Chất lƣợng dịch vụ cửa hàng tiện lợi........................................................... 18
1.3.3. Đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ qua thanh đo Servqual ................................... 19
1.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ NGHỊ VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ..................... 21
1.4.1. Các yếu tố tạo ra giá trị khách hàng ............................................................ 21
1.4.2. Xây dựng thang đo các yếu tố tạo ra giá trị khách hàng .............................. 23
1.4.3. Mô hình nghiên cứu đề nghị ....................................................................... 24
1.4.4. Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 25
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 26
vi
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV LƢƠNG THỰC TP.
HCM - CHUỖI CỬA HÀNG FOODCOMART VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH QUA CÁC NĂM ......................................................................... 27
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV LƢƠNG THỰC THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH - FOODCOSA ............................................................................. 27
2.1.1. Giới thiệu Công ty ....................................................................................... 27
2.1.2. Phạm vi lĩnh vực hoạt động của Công ty ...................................................... 29
2.1.3. Nguồn lực của công ty ................................................................................. 29
2.1.4. Các đơn vị trực thuộc công ty ...................................................................... 30
2.1.5. Các giải thƣởng trong sự nghiệp .................................................................. 32
2.2. HỆ THỐNG CHUỖI CỬA HÀNG TIỆN ÍCH FOODCOMART ................... 34
2.2.1. Giới thiệu chung .......................................................................................... 34
2.2.2. Danh mục mặt hàng kinh doanh của chuỗi cửa hàng tiện ích Foodcomart .... 35
2.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA CÁC
NĂM ................................................................................................................. 36
2.3.1. Mở rộng mạng lƣới cửa hàng bán lẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh................. 36
2.3.2.Tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty qua các năm .......................... 38
2.3.3. Hƣớng phát triển và kế hoạch trong tƣơng lai .............................................. 39
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 41
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ BÁN LẺ CỦA CHUỖI CỬA
HÀNG FOODCOMART QUA KHẢO SÁT ......................................................... 42
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 42
3.1.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 42
3.1.2. Nghiên cứu định tính ................................................................................... 43
3.1.3. Nghiên cứu định lƣợng ................................................................................ 43
3.1.3.1. Thiết kế phiếu khảo sát ............................................................................. 43
3.1.3.2. Kế hoạch chọn mẫu: ................................................................................. 44
3.2. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP, XỬ LÝ SỐ LIỆU .......................................... 47
3.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ................................................................ 48
3.3.1. Mô tả mẫu khảo sát ...................................................................................... 48
3.3.2. Kiểm định mô hình đo lƣờng ....................................................................... 48
3.3.3. Kết quả phân tích hồi quy bội ...................................................................... 59
3.3.4. Kết quả kiểm định các giả thuyết và mô hình nghiên cứu:............................ 64
3.4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ QUA PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO
SÁT ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ BÁN LẺ CỦA CHUỖI CỬA HÀNG
FOODCOMART ................................................................................................... 65
3.4.1. Thành phần hàng hóa: .................................................................................. 65
3.4.2. Thành phần mặt bằng: .................................................................................. 65
vii
3.4.3. Thành phần trƣng bày hàng hóa: .................................................................. 66
3.4.4. Thành phần nhân viên: ................................................................................. 67
3.4.5. Thành phần tiện lợi: ..................................................................................... 67
3.5. PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH ĐẾN SỰ HÀI
LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG ............................................................................... 68
3.5.1. Sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau ....................... 69
3.5.2. Sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có giới tính khác nhau ..................... 71
3.5.3. Sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có nghề nghiệp khác nhau ............... 72
3.5.4. Sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau .................... 73
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 76
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNGDỊCH
VỤ BÁN LẺ CỦA CHUỖI CỬA HÀNG FOODCOMART THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH .................................................................................................................... 77
4.1. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ BÁN LẺ CỦA
CHUỖI CỬA HÀNG FOODCOMART TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH ................................................................................................................. 77
4.1.1. Giải pháp về thành phần mặt bằng ............................................................... 77
4.1.2. Giải pháp về thành phần nhân viên .............................................................. 78
4.1.3. Giải pháp về thành phần tiện lợi................................................................... 80
4.1.4. Giải pháp về thành phần hàng hóa ............................................................... 81
4.1.5. Giải pháp về thành phần trƣng bày hàng hóa ................................................ 82
4.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 84
4.2.1. Về khía cạnh hàng hóa ................................................................................. 84
4.2.2. Về khía cạnh trƣng bày hàng hóa ................................................................. 84
4.2.3. Về khía cạnh mặt bằng ................................................................................. 85
4.2.4. Về khía cạnh nhân viên ................................................................................ 85
4.2.5. Về khía cạnh tiện lợi .................................................................................... 85
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ........................................................................................ 87
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 90
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CH
Cửa hàng
CLDV
Chất lƣợng dịch vụ
CNH
Công nghiệp hóa
CTY TNHH
Công ty Trách nhiệm hữu hạn
FDI
Vốn đầu tƣ trực tiếp ( Foreign direct investment)
FOODCOSA Công ty TNHH một thành viên Lƣơng thực Tp.HCM
HĐH
Hiện đại hóa
HH
Hàng hóa
KH
Khách hàng
MTV
Một thành viên
NL
Nguyên liệu
NXB
Nhà xuất bản
ST
Siêu thị
TCTY
Tổng công ty
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TI
Tiện ích
TL
Tiện lợi
TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TTTM
Trung tâm thƣơng mại
VSATTP
Vệ sinh an toàn thực phẩm
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization)
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn nhân lực của công ty qua các năm .............................................. 29
Bảng 2.2: Danh sách các cửa hàng bán lẻ xăng dầu của Foodcosa Error! Bookmark
not defined.
Bảng 2.3: Các danh hiệu thi đua của công ty ......................................................... 33
Bảng 2.4: Danh sách các cửa hàng tiện ích FoodcoMart ........ Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.7: Doanh thu của công ty qua các năm ....................................................... 38
Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận so doanh thu .............................................................. 39
Bảng 3.1: Đặc điểm của mẫu theo giới tính ........................................................... 44
Bảng 3.2: Đặc điểm của mẫu theo độ tuổi .............................................................. 45
Bảng 3.3: Đặc điểm của mẫu theo nghề nghiệp ..................................................... 46
Bảng 3.4: Đặc điểm của mẫu theo thu nhập ........................................................... 47
Bảng 3.5: Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo hàng hóa trong nghiên cứu ..... 48
Bảng 3.6: Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo mặt bằng trong nghiên cứu ..... 49
Bảng 3.7: Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo trƣng bày hàng hóa trong nghiên
cứu ........................................................................................................................ 49
Bảng 3.8: Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo nhân viên trong nghiên cứu .... 50
Bảng 3.9: Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo tiện lợi trong nghiên cứu......... 51
Bảng 3.10: Tóm tắt kết quả Cronbach’s Alpha ...................................................... 52
Bảng 3.11: Phân tích nhân tố khám phá EFA trong nghiên cứu sơ bộ .................... 53
Bảng 3.12: Rút trích nhân tố .................................................................................. 57
Bảng 3.14: Điểm trung bình của các yếu tố trong thành phần hàng hóa ................. 65
Bảng 3.15: Điểm trung bình của các yếu tố trong thành phần mặt bằng ................. 65
Bảng 3.16: Điểm trung bình của các yếu tố trong thành phần trƣng bày hàng hóa . 66
Bảng 3.17 Điểm trung bình của các yếu tố trong thành phần nhân viên ................. 67
Bảng 3.18 Điểm trung bình của các yếu tố trong thành phần tiện lợi ..................... 67
Bảng 3.19: Phân tích đặc thù về sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có độ tuổi
khác nhau .............................................................................................................. 69
Bảng 3.20: Phân tích đặc thù về sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có giới tính
khác nhau .............................................................................................................. 71
Bảng 3.21: Phân tích đặc thù về sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có nghề
nghiệp khác nhau ................................................................................................... 72
Bảng 3.22: Phân tích đặc thù về sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có thu nhập
khác nhau .............................................................................................................. 73
x
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Mô hình khoảng cách chất lƣợng dịch vụ (Parasuraman, 1985) ............ 17
Hình 1.2: Mô hình chất lƣợng dịch vụ siêu thị ....................................................... 19
Hình 1.3: Mô hình sơ bộ sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ của chuỗi cửa hàng
Foodcomart ........................................................................................................... 24
Hình 2.1: Logo Công ty ......................................................................................... 27
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức Công ty FOODCOSA(Nguồn: từ công ty Foodcosa) ....... 28
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu .................................................................... 42
Hình 3.2: Mô hình chuẩn hóa trong nghiên cứu ..................................................... 60
Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu chuẩn hóa .............................................................. 64
Biểu đồ 2.1: Nguồn nhân lực của công ty qua từng năm ........................................ 30
Biểu đồ 2.2: Số lƣợng cửa hàng Foodcomart qua các năm ..................................... 37
Biểu đồ 3.1: Thống kê theo giới tính...................................................................... 45
Biểu đồ 3.2: Thống kê theo độ tuổi ........................................................................ 45
Biểu đồ 3.3: Thống kê theo nghề nghiệp ................................................................ 46
Biểu đồ 3.4: Thống kê theo thu nhập hộ gia đình ................................................... 47
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Kinh nghiệm của các hãng bán lẻ lớn trên thế giới đã cho thấy, mức thu nhập
bình quân đầu ngƣời là một chỉ tiêu hết sức quan trọng để quyết định có kinh doanh
cửa hàng, siêu thị ở các khu vực đó hay không. Theo những tiêu chuẩn quốc tế thì
mức thu nhập bình quân đầu ngƣời phải từ 1000 USD/năm đối với một siêu thị và
2000 USD/năm đối với một đại siêu thị. Ở Việt Nam hiện nay nếu tính theo sức
mua ngang giá thì có thể phát triển kinh doanh siêu thị, cửa hàng bán lẻ rộng khắp
các thành phố và đô thị lớn và vừa, các trung tâm công nghiệp trong cả nƣớc.
Mức độ đô thị hóa và lối sống công nghiệp: siêu thị, các cửa hàng bán lẻ hiện
đại gắn liền với quá trình đô thị hóa, là kết quả tất yếu của lối sống văn minh. Với
dân số 90 triệu dân, Việt Nam là một thị trƣờng có sức tiêu thị hàng hóa rất mạnh.
Là một quốc gia đang phát triển và đang tiến hành CNH-HĐH trên mọi lĩnh vực,
Việt Nam sẽ xây dựng hàng loạt đô thị lớn để thích ứng với tốc độ phát triển chung
của thế giới. Xu hƣớng này sẽ phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới và ảnh hƣởng
sâu sắc đến lối sống, thói quen tiêu dùng của đại bộ phận ngƣời dân... Sẽ xuất hiện
những siêu thị quy mô lớn, kinh doanh chuyên nghiệp hơn và đó sẽ là những cửa
hàng phổ biến trong tƣơng lai.
Thu nhập và đô thị hóa sẽ ảnh hƣởng đến xu hƣớng tiêu dùng tƣơng lai của
ngƣời Việt Nam. Trƣớc ảnh hƣởng của lối sống công nghiệp và thu nhập ngày càng
đƣợc cải thiện, ngƣời tiêu dùng tƣơng lai ở Việt Nam sẽ phản ứng tích cực và thuận
lợi hơn với loại hình kinh doanh siêu thị, các cửa hàng bán lẻ.
So với loại hình bán lẻ truyền thống thì loại hình kinh doanh siêu thị, cửa hàng
bán lẻ rõ ràng có nhiều ƣu điểm hơn nhờ sự tiện lợi, lịch sự văn minh cùng với việc
nguồn hàng hóa đảm bảo xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lƣợng. Tuy nhiên cũng sẽ
gặp không ít khó khăn do thói quen, tiện lợi thái quá của loại hình họp chợ, chợ cóc
của ngƣời dân Việt Nam.
2
Xu hƣớng quốc tế hóa ngành bán lẻ ở Châu Á: các nƣớc láng giềng trong khu
vực nhƣ Thái Lan, Hồng Kông, Singapore...đã đi trƣớc Việt Nam trong lãnh vực
siêu thị, cửa hàng bán lẻ từ cách đây khá lâu. Ngày nay, hệ thống các siêu thị, cửa
hàng bán lẻ ở nƣớc ta đã phát triển đến trình độ tƣơng đối cao, diện tích lớn và
phƣơng thức kinh doanh chuyên nghiệp. Đạt đƣợc điều này là nhờ xu hƣớng quốc tế
hóa diễn ra mạnh mẽ và liên tục của các tập đoàn kinh doanh nƣớc ngoài vào khu
vực này. Chính những siêu thị và đại siêu thị đầu tiên của họ ở Châu Á đã mở ra
cho các nƣớc này một kỷ nguyên mới trong ngành hàng bán lẻ - kỷ nguyên của
thƣơng nghiệp hiện đại.
Châu Á đƣợc lựa chọn là địa điểm đầu tƣ chiến lƣợc của các hãng bán lẻ lớn
do có dân số khá đông, mức tăng trƣởng kinh tế lớn và là khu vực kinh tế năng động
nhất trong thời gian tới. Nằm trong khu vực có tăng trƣởng cao, Việt Nam cũng
đang là một thị trƣờng khá hứa hẹn với các hãng bán lẻ phƣơng Tây mặc dù chƣa
hội đủ các yếu tố hấp dẫn họ. Khuyến khích FDI trong lĩnh vực kinh doanh siêu thị,
cửa hàng bán lẻ cho phép chúng ta học đƣợc nhiều kinh nghiệm quản lý quý báu
trong lĩnh vực này, đồng thời đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa nội địa.
Trên bƣớc đƣờng hội nhập, nền kinh tế nƣớc ta đang đứng trƣớc sức ép cạnh
tranh rất lớn từ các công ty nƣớc ngoài. Đặc biệt, hiện nay một số hệ thống cửa
hàng bán lẻ, siêu thị, nhà phân phối lớn trên thế giới đang từng bƣớc thâm nhập thị
trƣờng bán lẻ Việt Nam. Do đó, những cửa hàng, siêu thị trong nƣớc đang đứng
trƣớc rất nhiều khó khăn, thử thách trong công việc kinh doanh.
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân, đồng thời cũng là trung tâm
kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của Việt Nam. Mặt khác, đời sống kinh tế của
ngƣời dân Thành phố ngày càng đi lên nên vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm ngày
càng đƣợc coi trọng hơn. Do những đặc điểm trên mà thành phố luôn là thị trƣờng
hấp dẫn cho các nhà dịch vụ bán lẻ thực phẩm.
Bên cạnh đó, theo kinh nghiệm quan sát của tác giả, nền kinh tế thế giới trong
thời gian vừa qua tồn tại những khủng hoảng, giảm phát, lạm phát…. ở các lĩnh vực
3
bất động sản, dầu hỏa, tài chính, ngân hàng… riêng ngành công nghiệp bán lẻ thực
phẩm vẫn phát triển tốt và ở hoàn cảnh nào thì con ngƣời vẫn phải ăn, uống.
Hiểu đƣợc vấn đề này, Công ty TNHH Lƣơng thực thành phố Hồ Chí Minh
sớm cho ra đời chuỗi hệ thống cửa hàng bán lẻ thực phẩm có tên gọi
FOODCOMART. Với thế mạnh là nhà cung cấp lƣơng thực thực phẩm rõ nguồn
gốc, giá cả hợp lý, nhà phân phối với hệ thống bao phủ cả miền Nam nói chung và
thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Cho nên chỉ trong 3 năm trở lại đây Foodcomart
đã mở rộng chuỗi cửa hàng bán lẻ của mình là 43 cửa hàng trên địa bàn Thành phố.
Tuy nhiên, để chuỗi cửa hàng Foodcomart tồn tại bền vững và ngày càng phát
triển mạnh mẽ, hệ thống cửa hàng vƣơn xa bao khắp Việt Nam và mở rộng ra khỏi
biên giới. Sản phẩm mang thƣơng hiệu Foodcomart ngày càng đi vào lòng ngƣời thì
cửa hàng phải làm sao để năng lực cạnh tranh của mình ngày càng mạnh.
Ngày nay, chất lƣợng và an toàn thực phẩm luôn là mối quan tâm của ngƣời
tiêu dùng và các cơ quan chức năng. Vấn đề quản lý rủi ro về chất lƣợng, sức khỏe,
an toàn, trách nhiệm xã hội và môi trƣờng… ngày càng trở nên quan trọng đối với
các công ty hoạt động trong chuỗi cung ứng thực phẩm.
Trong bối cảnh áp lực ngày càng gia tăng nhƣ đã nêu ở trên, vấn đề chính yếu
cần quan tâm là cải tiến chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ và quản lý tốt hơn hoạt động
của doanh nghiệp. Làm tốt điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp tăng khả năng cạnh
tranh, giữ vững giá trị thƣơng hiệu và nâng cao hình ảnh của công ty.
Mặt khác, Việt Nam đã gia nhập WTO thì hệ thống Foodcomart của Công ty
Lƣơng thực Thành phố Hồ Chí Minh phải cạnh tranh về thuế, chất lƣợng sản phẩm,
giá cả, chất lƣợng cung ứng dịch vụ… ngày càng ráo riết với các tập đoàn phân
phối lớn ngay cả bên trong Việt Nam nhƣ: Co-op Food, Vissan, Citimart, Vinatexmart, Hapro, Fivimart… và từ các quốc gia phát triển bên ngoài nhƣ Metro Cash &
Carry, Wal-mart, Mc Donald’s, Lotte …
Foodcomart của Công ty lƣơng thực Thành phố Hồ Chí Minh mặc dù không
phải là một trong 6 thƣơng hiệu cửa hàng (chuỗi cửa hàng) bán lẻ đƣợc nhận biết
nhiều nhất của Việt Nam theo nhƣ nghiên cứu khảo sát năm 2012 của website
4
http://bfinance.vn (xem hình), nhƣng Foodcomart là nhãn hiệu đầy tiềm năng trong
tương lai có thể đứng vào hàng ngũ trên. Foodcomart không muốn mất đi thị phần
to lớn ngay trên lãnh địa của mình, và càng không muốn thị phần đó rơi vào tay các
tập đoàn có lịch sử phát triển lâu đời, có tiềm lực kinh tế hùng mạnh, có hệ thống
trải rộng khắp 100 quốc gia trên Thế giới và có nền tảng cung ứng dịch vụ tin cậy
và hoàn thiện…
Hình1: Sáu thƣơng hiệu cửa hàng (chuỗi cửa hàng) bán lẻ đƣợc nhận biết nhiều
nhất của Việt Nam
(Nguồn: website http://bfinance.vn )
Trên cơ sở đó tác giả chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ
của chuỗi cửa hàng Foodcomart trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” với
mong muốn một phần nào đó giúp Foodcomart phục vụ tốt cho cộng đồng về dịch
vụ bán lẻ trong tƣơng lai.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu khảo sát, đánh giá của khách hàng về
chất lƣợng dịch vụ của chuỗi cửa hàng Foodcomart tại thành phố Hồ Chí Minh
thông qua mức độ thỏa mãn, hài lòng của khách hàng.
Để đạt đƣợc mục tiêu cơ bản trên, đề tài sẽ hƣớng vào nghiên cứu cụ thể các
vấn đề sau:
- Kiểm định các thành phần của thang đo chất lƣợng dịch vụ cửa hàng bán lẻ.
5
- Nghiên cứu thái độ khách hàng với chất lƣợng dịch vụ của hệ thống cửa
hàng tiện íchFoodcomart tại Thành phố Hồ Chí Minh để xác định các yếu tố hiện
nay mang lại chất lƣợng dịch vụ trong ngành kinh doanh bán lẻ tại Tp.HCM.
- Kiểm định mối quan hệ giữa các thành phần của thang đo chất lƣợng dịch
vụ của cửa hàng bán lẻ với mức độ thỏa mãn và hài lòng của khách hàng.
- Đƣa ra đề xuất nhằm cải thiện, nâng cao chất lƣợng dịch vụ để tăng mức độ
thỏa mãn, hài lòng của khách hàng.
3. PHƢƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài này là đề tài nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lƣợng
Đi từ việc điều tra, thu thập, phân tích hiện trạng đến việc xử lý tổng hợp tƣ
liệu để đi đến kết quả.
Phương pháp thu thập thông tin:
Thu thập các tài liệu trong và ngoài nƣớc về lịch sử, đặc điểm, hiện
trạng hệ thống bán lẻ nói chung và bán lẻ thực phẩm nói riêng.
Thu thập thông tin hệ thống bán lẻ thực phẩm trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh.
Phương pháp điều tra thực địa:
Tham quan, tìm hiểu mua sắm tại một số cửa hàng bán lẻ thực phẩm trên địa
bàn của các nhà phân phối: Co.op Food, BigC, Lotte mart, Maximark, Foodcomart.
Phương pháp bảng hỏi:
Khảo sát điều tra bằng phiếu điều tra về thói quen mua hàng của ngƣời dân
thành phố Hồ Chí Minh đối với mặt hàng thực phẩm tại các cửa hàng bán lẻ của hệ
thống.
Phương pháp phỏng vấn:
- Xem thêm -