Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại chi cục thuế k...

Tài liệu Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại chi cục thuế khu vực vũng tàu côn đảo

.PDF
128
1
133

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU --------------------------- ĐÀO THỊ THIẾT ĐỀ TÀI: “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC VŨNG TÀU – CÔN ĐẢO” LUẬN VĂN THẠC SĨ Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 9 năm 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU --------------------------- HỌ TÊN HỌC VIỆN: ĐÀO THỊ THIẾT ĐỀ TÀI: “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC VŨNG TÀU – CÔN ĐẢO” LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số ngành: 8340101 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS. NGUYỄN HỮU HUY NHỰT Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 9 năm 2022 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu do chính bản thân thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Hữu Huy Nhựt. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2022 Người thực hiện luận văn Đào Thị Thiết ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn tốt nghiệp này, tác giả đã nhận được rất nhiều sự hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình của Quý Thầy Cô giảng viên Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu cũng như sự hỗ trợ đầy hiệu quả từ các đơn vị chức năng trong trường. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hữu Huy Nhựt đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tác giả hoàn thành luận văn của mình. Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn gia đình đã luôn ở bên cạnh động viên, giúp đỡ về mặt tinh thẫn lẫn vật chất trong suốt thời gian tham gia chương trình đào tạo và thực hiện đề tài nghiên cứu này. Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2022 Người thực hiện luận văn Đào Thị Thiết iii TÓM TẮT Luận văn “Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo” được thực hiện nhằm nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo. Trên cơ sở các lý thuyết có liên quan và kế thừa bộ tiêu chí đánh giá sự hài lòng đối với cơ quan thuế theo Quyết định 2204/QĐ-TCT ngày 31/12/2018 của Tổng cục thuế, tác giả tiến hành khảo sát 168 người nộp thuế thuộc diện phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp để xác định mức độ hài lòng đối với công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo. Tiêu chí khảo sát bao gồm: (1) Tiếp cận dịch vụ hành chính công; (2) Thủ tục hành chính thuế; (3) Công chức trực tiếp giải quyết công việc; (4) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế; và (5) Tiếp nhận, giải quyết các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người nộp thuế. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để thực hiện phỏng vấn chuyên gia nhằm thiết lập các tiêu chí khảo sát và phân tích các số liệu thứ cấp từ đơn vị. Ngoài ra, tác giả sử dụng phương pháp thống kê, tính toán để phân tích kết quả khảo sát. Từ đó, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo, bao gồm 4 nhóm giải pháp chính liên quan đến tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii TÓM TẮT ............................................................................................................. iii MỤC LỤC .............................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... ix CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐỀ TÀI ............................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu đề tài .................................................................................................. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 2 1. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 1.6. Tình hình nghiên cứu ........................................................................................ 4 1.6.1. Các nghiên cứu trên thế giới .......................................................................... 4 1.6.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................ 5 1.7. Ý nghĩa thực tiễn nghiên cứu ............................................................................ 6 1.8. Bố cục của đề tài............................................................................................... 7 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP .................................................................................................................. 9 2.1. Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế ............................................................... 9 2.1.1. Tổng quan về thuế ......................................................................................... 9 2.1.2. Quản lý thuế ................................................................................................ 12 2.2. Quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ...................................................... 18 2.2.1. Tổng quan về thuế tài sản ............................................................................ 18 v 2.2.2. Cơ sở lý luận về thuế đất đai ........................................................................ 20 2.2.3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Việt Nam .......................................... 31 2.2.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp .......... 38 2.3. Kinh nghiệm quản lý thuế đất đai tại một số quốc gia ..................................... 39 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 43 CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC VŨNG TÀU – CÔN ĐẢO VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 45 3.1. Đặc điểm khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo ........................................................ 45 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 45 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ............................................................. 46 3.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 47 3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 48 3.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính............................................................... 48 3.3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng............................................................ 49 3.3.3. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 49 3.4. Xây dựng thang đo nghiên cứu ....................................................................... 51 3.3.1. Thang đo nháp ............................................................................................. 51 3.3.2. Thang đo hiệu chỉnh .................................................................................... 55 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 57 CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC VŨNG TÀU – CÔN ĐẢO ... 58 4.1. Giới thiệu chung về Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo .................... 58 4.1.1. Thông tin chung ........................................................................................... 58 4.1.2. Nhiệm vụ, chức năng ................................................................................... 58 4.1.3. Tổ chức bộ máy Chi cục thuế....................................................................... 59 4.2. Tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp tại Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ............... 61 4.3. Kết quả quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo qua phân tích số liệu thứ cấp ......................................................... 63 4.3.1. Kết quả thực hiện dự toán thu thuế............................................................... 63 vi 4.3.2. Kết quả quản lý đối tượng nộp thuế ............................................................. 66 4.3.3. Kết quả quản lý thuế nợ đọng ...................................................................... 66 4.4. Kết quả quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo qua phân tích khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế .................. 68 4.4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................. 68 4.4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................................. 69 4.4.3. Kết quả đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế ......................................... 71 4.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo ................................................................. 77 4.5.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 77 4.5.2. Một số tồn tại, hạn chế ................................................................................. 77 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 79 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC VŨNG TÀU – CÔN ĐẢO ... 80 5.1. Định hướng quy hoạch sử dụng đất đai tại Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ............... 80 5.1.1. Quan điểm sử dụng đất ................................................................................ 80 5.1.2. Quy hoạch đất tại khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo đến năm 2030 .................. 80 5.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo ................................................................. 82 5.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện dự toán thu thuế............................... 82 5.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đối tượng nộp thuế ............................. 86 5.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nợ thuế ............................................... 89 5.2.4. Giải pháp nâng cao sự hài lòng của người nộp thuế ..................................... 92 5.2.5. Các giải pháp điều kiện ................................................................................ 97 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ...................................................................................... 102 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 105 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BR-VT: Bà Rịa – Vũng Tàu CCT: Chi cục Thuế CNTT: Công nghệ thông tin CQT: Cơ quan thuế DTPL: Dự toán pháp lệnh ĐTNT: Đối tượng nộp thuế NN: Nhà nước NNT: Người nộp thuế NSNN: Ngân sách Nhà nước OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế SDĐPNN: Sử dụng đất phi nông nghiệp SXKD: Sản xuất kinh doanh TTHC: Thủ tục hành chính UBND: Ủy ban nhân dân VT-CĐ: Vũng Tàu – Côn Đảo viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Nhiệm vụ của quản lý thuế .................................................................... 14 Bảng 2.2. Các phương pháp định giá đất ............................................................... 30 Bảng 2.3. Các Hiến pháp và luật đất đai ở Việt Nam từ năm 1945 ......................... 33 Bảng 2.4. Thuế suất lũy tiến đối với đất ở.............................................................. 38 Bảng 2.5. So sánh giữa hai phương pháp đánh giá tài sản thường được sử dụng .... 42 Bảng 3.1. Bộ tiêu chí đánh giá sự hài lòng của NNT.............................................. 50 Bảng 3.2. Thang đo “Tiếp cận dịch vụ hành chính công” ...................................... 52 Bảng 3.3. Thang đo “Thủ tục hành chính thuế” ..................................................... 53 Bảng 3.4. Thang đo “Công chức trực tiếp giải quyết công việc” ............................ 53 Bảng 3.5. Thang đo “Kết quả giải quyết TTHC” ................................................... 54 Bảng 3.6. Thang đo “Tiếp nhận, giải quyết các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của NNT” .............................................................................................................. 55 Bảng 3.7. Thang đo hiệu chỉnh .............................................................................. 55 Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất tại Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .............................. 61 Bảng 4.2. Bảng giá đất phi nông nghiệp khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo................. 63 Bảng 4.3. Kết quả lập bộ thuế SDĐPNN ............................................................... 66 Bảng 4.4. Tình hình quản lý thuế SDĐPNN nợ đọng ............................................. 67 Bảng 4.5. Mô tả đối tượng được khảo sát .............................................................. 69 Bảng 4.6. Kết quả nghiên cứu thông qua độ tin cậy Cronbach’s Alpha .................. 69 Bảng 4.7. Đánh giá của NNT về Tiếp cận dịch vụ hành chính công ....................... 71 Bảng 4.8. Đánh giá của NNT về TTHC thuế ......................................................... 72 Bảng 4.9. Đánh giá của NNT về Công chức trực tiếp giải quyết công việc ............ 74 Bảng 4.10. Đánh giá của NNT về Kết quả giải quyết TTHC trong lĩnh vực thuế ... 75 Bảng 4.11. Đánh giá của NNT về Tiếp nhận, giải quyết các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của NNT ................................................................................................ 76 Bảng 5.1. Quy hoạch đất phi nông nghiệp đến năm 2030 khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo........................................................................................................................ 81 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Phương pháp tính thuế đất của một số quốc gia ...................................... 40 Hình 3.1. Vị trí địa lý Thành phố Vũng Tàu .......................................................... 45 Hình 3.2. Vị trí địa lý Huyện Côn Đảo .................................................................. 46 Hình 3.3. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 47 Hình 3.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 51 Hình 4.1. Tổ chức bộ máy Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu - Côn Đảo.................. 60 Hình 4.2. Tình hình thu thuế SDĐPNN ................................................................. 64 Hình 4.3. Kết quả thu thuế SDĐPNN theo đối tượng NNT .................................... 65 Hình 4.4. Thuế SDĐPNN còn nợ đọng .................................................................. 66 Hình 4.5. Tình hình quản lý thuế nợ đọng.............................................................. 67 Hình 4.6. Đánh giá chung của NNT về quản lý thuế SDĐPNN.............................. 78 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Thuế là khoản đóng góp bắt buộc vào nguồn thu của NN, được chính phủ đánh vào thu nhập và lợi nhuận kinh doanh của người nộp thuế hoặc giá trị gia tăng vào giá thành của một số hàng hóa, dịch vụ và giao dịch. Ngoài chức năng là nguồn thu cho NSNN, thuế còn có vai trò điều tiết nền kinh tế cả nước. Nhờ có thuế mà nền kinh tế của một quốc gia phát triển, hàng hóa được lưu thông, đồng thời cũng thực hiện công bằng xã hội giữa các thành phần kinh tế trong quốc gia. Do vậy, mỗi một chính sách thuế mới ra đời đều thu hút được sự quan tâm của nhiều thành phần trong xã hội vì nó có tác động nhạy cảm và là vấn đề mang tính thời sự đối với tất cả các hoạt động trong đời sống. Thuế SDĐPNN, là luật thuế mới được áp dụng từ 01/01/2012 với những thay đổi căn bản so với Thuế nhà, đất trước đây nhằm mục tiêu tăng cường sự quản lý NN đối với đất đai, khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả, góp phần hạn chế đầu cơ về đất, khuyến khích thị trường bất động sản phát triển lành mạnh; tiếp cận thông lệ Quốc tế, tạo điều kiện cho hội nhập, đồng thời động viên sự đóng góp của người sử dụng đất nhất là đối tượng sử dụng đất vượt mức quy định vào NSNN. Sau hơn 8 năm triển khai Luật thuế SDĐPNN, công tác thu thuế SDĐPNN trên địa bàn Tỉnh BR-VT nói chung và Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo nói riêng đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện Luật thuế SDĐPNN vẫn bộc lộ những bất cập, phát sinh vướng mắc, gây khó khăn cho công tác quản lý sắc thuế này và công tác thu thuế, ví dụ như: Số lượng cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế lớn, song tỷ lệ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn thấp ảnh hưởng đến hiệu quả, chất lượng kê khai nộp thuế tại cơ sở; Nhiều trường hợp người có đất nhưng đã thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người ở nơi khác, người nhận chuyển nhượng hiện tại không ở địa phương dẫn tới việc quản lý, kê khai thuế gặp khó khăn;...Trong khi đó, về lý thuyết, thuế đánh vào bất động 2 sản có khả năng mang lại nguồn thu ổn định cho ngân sách địa phương và có độ nổi cao do tăng giá nhà, đất cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nói cách khác, quản lý tốt đối với thuế SDĐPNN không những đảm bảo được sự ổn định về thị trường bất động sản, mà còn là giải pháp giúp tăng nguồn thu cho NSNN. Từ thực tiễn vai trò của quản lý thuế SDĐPNN nêu trên, đồng thời tư cách là một cán bộ đang công tác tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo, tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của mình. 1.2. Mục tiêu đề tài  Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế SDĐPNN thời gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế SDĐPNN tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo.  Mục tiêu cụ thể: Để đạt được mục tiêu chung trên, đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm giải quyết những mục tiêu cụ thể sau đây: - Thứ nhất, để phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý, công tác chấp hành kê khai, nộp thuế SDĐPNN của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo. - Thứ hai, để đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế SDĐPNN tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau: - Câu hỏi 1: Thực trạng công tác quản lý, công tác chấp hành kê khai, nộp thuế SDĐPNN của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cá nhân tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo hiện nay như thế nào? 3 - Câu hỏi 2: Giải pháp nào có thể thực hiện nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế SDĐPNN tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo? 1. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế SDĐPNN tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ 2018-2021. + Phạm vi không gian: Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này gồm có phương pháp phân tích định tính, phương pháp thống kê. - Phương pháp định tính: Tác giả sử dụng phương pháp chuyên gia để có được các ý kiến, đánh giá khách quan về quản lý thuế SDĐPNN tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo, các ý kiến tư vấn về các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế SDĐPNN tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo. Tác giả tiến hành phỏng vấn chuyên gia là những người có chuyên môn cao và có kinh nghiệm làm việc lâu năm trong ngành. - Phương pháp thống kê: Tác giả sử dụng trong việc phân tích các dữ liệu thu thập được từ phỏng vấn chuyên gia và các phiếu điều tra thu thập được. Các phiếu điều tra là kết quả của quá trình khảo sát nhanh 153 tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cá nhân là đối tượng chịu thuế SDĐPNN tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo. - Phương pháp xử lý thông tin: Các thông tin thu thập được làm sạch và được xử lý bằng phần mềm Excel và SPSS. Ngoải ra tác giả còn sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối, so sánh sự khác nhau về tình hình quản lý thuế SDĐPNN tại khu vực VT-CĐ. 4 1.6. Tình hình nghiên cứu Quản lý thuế SDĐPNN có thể được xem là một đặc thù riêng của hệ thống thuế Việt Nam (vì khác với thông lệ quốc tế, Việt Nam chỉ đánh thuế đất nguyên thổ mà không đánh thuế công trình trên đất). Tại các quốc gia trên thế giới, việc quản lý thuế tài sản là đất đai được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau với các tên gọi khác nhau. Vì vậy, thay vì tập trung tìm hiểu những nghiên cứu chuyên sâu về thuế SĐĐPNN, tác giả tìm hiểu những bài viết, nghiên cứu về thuế sử dụng đất nói chung. 1.6.1. Các nghiên cứu trên thế giới Shulu Che và cộng sự (2021) phân tích về mặt lý thuyết tác động của ba loại thuế đất đối với tăng trưởng kinh tế bằng cách sử dụng mô hình thế hệ chồng chéo trong đó đất có thể được sử dụng cho mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng (nhà ở). Dựa trên những phân tích trong đó đất đai được sử dụng như một yếu tố sản xuất, các tác giả khẳng định rằng việc đánh thuế đất sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Đặc biệt, các tác giả cho thấy rằng việc áp dụng thuế tiền thuê đất, thuế giá trị đất hoặc thuế tem phiếu sẽ khiến giá đất thực giảm. Hơn nữa, các tác giả cũng cho thấy rằng việc quốc hữu hóa đất đai và phân phối lại địa tô cho thế hệ trẻ sẽ tối đa hóa tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Akintunde Otubu (2018) nghiên cứu Đạo luật sử dụng đất và yếu tố công bằng trong đánh thuế tài sản ở Nigeria. Bài báo thẩm vấn quyền hạn của thống đốc trong việc áp đặt giá thuê, xem xét giá thuê và thực thi thanh toán tiền thuê theo Đạo luật. Bài viết cũng thảo luận về các tác động của cơ cấu hành chính và các hình phạt đối với việc không trả tiền thuê nhà theo Đạo luật. Sử dụng phương pháp nghiên cứu mang tính học thuyết, tác giả nhận thấy các quy định của Đạo luật sử dụng đất về đánh thuế tài sản là không đại diện, hà khắc, bất bình đẳng và bất công. Đạo luật cho phép thống đốc có toàn quyền quyết định trong việc quản lý thuế, đưa ra các hình phạt khắc nghiệt và không công bằng đối với những người vi phạm thuế, không đưa ra bất kỳ hệ thống xét xử thuế nào và không nắm bắt được toàn bộ tài sản chịu thuế trong mạng lưới thuế. Từ đó tác giả khuyến nghị xem xét lại chính sách thuế theo 5 Đạo luật để nắm bắt tất cả các tài sản chịu thuế, cải thiện các hình phạt thuế khắc nghiệt, cung cấp hệ thống kháng cáo thuế và hạn chế sự tùy tiện không được kiểm soát của thống đốc theo Đạo luật. Astrid R.N. Haas và Mihaly Kopanyi (2017) trong một dự án của Trung tâm Tăng trưởng Quốc tế (International Growth Center – IGC) về việc đánh thuế đất trống đô thị tại thủ đô Kampala (Uganda). Ở giai đoạn đầu của quá trình phân tích, các nhà nghiên cứu phân tích một cách tổng thể các tài liệu lý luận về đất trống, đặc biệt chú ý đến các tiêu chuẩn quốc tế thông qua các hướng dẫn của Hiệp hội Cán bộ Đánh giá Quốc tế (International Association of Assessing Officers - IAAO). Một loạt các nghiên cứu điển hình về các thành phố khác đã áp dụng thuế đối với đất trống, tiếp tục nghiên cứu chi tiết về các vấn đề, tiềm năng, thực tiễn và thách thức trong quá trình thực hiện. Các tác giả cho rằng đánh thuế đất trống đô thị là một nguồn thu đáng kể nên có lợi cho thành phố. Tuy nhiên, đồng thời, điều quan trọng là phải phân tích các tác động và quan điểm khác cần xem xét khi thảo luận về việc áp dụng một loại thuế đất trống cụ thể để hiểu rõ hơn về tác động tiềm tàng khác mà loại thuế đó có thể có. (vì thuế đất trống đô thị có cả tác động tích cực và tiêu cực, có thể dẫn đến các tác dụng phụ theo kế hoạch và không lường trước được. Ví dụ, nó có thể ảnh hưởng đến đầu tư tư nhân, vốn chủ sở hữu, hiệu quả sử dụng đất như một nguồn tài nguyên khan hiếm ở các thành phố, đầu cơ và do đó làm thay đổi toàn bộ đô thị của thành phố). 1.6.2. Các nghiên cứu trong nước Như đã đề cập, thuế SDĐPNN là một sắc thuế riêng của Việt Nam. Tuy nhiên, tại Việt Nam, những công trình nghiên cứu về thuế SDĐPNN cũng còn rất hạn chế. Một số bài viết điển hình được liệt kê dưới đây: Nguyễn Hữu Mạnh (2017) xác định động cơ và những trở ngại chính của quá trình cải cách thuế gắn với từng sắc thuế cụ thể nhằm chỉ ra những tồn tại, vướng mắc, từ đó đưa ra những kiến nghị, đề xuất về thuế SDĐPNN cho phù hợp với thực tiễn hiện nay. Tác giả bài viết đã chỉ ra những rào cản trong cải cách thuế SDĐPNN bao gồm: (i) Yếu tố chính trị; (ii) Yếu tố nguồn lực (tài chính, nhân lực,…); (iii) Yếu 6 tố tinh thần; và (iv) Yếu tố bên ngoài. Từ đó, các giải pháp được đề xuất nhằm cải cách Luật thuế SDĐPNN được đưa ra bao gồm: mở rộng cơ sở thuế; thành lập cơ sở dữ liệu về đất phi nông nghiệp và người sử dụng đất phi nông nghiệp; thống nhất khung hạn mức đất; và tăng tính minh bạch, đơn giản, dễ thực hiện trong việc xác định khung giá đất. Bài viết “Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Những vướng mắc phát sinh và kiến nghị” của tác giả Nguyễn Thành Hưng (2016) trên Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 4/2016 đề cập đến những kết quả đạt được cũng như vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Luật Thuế SDĐPNN như đất chưa được cấp Giấy chứng nhận không áp dụng hạn mức tính thuế là không công bằng giữa những người sử dụng đất, Người thuê đất đã nộp tiền sử dụng đất thuê lại phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (thu trùng 2 khoản nộp vào NSNN). Từ đó, tác giả đưa ra một số kiến nghị nhằm khắc phục những vướng mắc này. Ngoài ra, còn một số nghiên cứu của các tác giả Hoàng Thu Hiền (2013), Đặng Thị Lan Anh (2016), Giang Thị Hồng Hạnh (2016) đều đề cập đến thực trạng đề xuất giải pháp cho công tác quản lý thuế SDĐPNN tại địa phương của mình. Tuy nhiên, những nghiên cứu này cũng chỉ mang tính đặc trưng riêng của từng địa phương. Nhìn chung, những nghiên cứu được đề cập ở trên chỉ mang tính chất đặc trưng của từng địa phương, và thời gian thực hiện nghiên cứu cũng đã khá lâu. Đến nay vẫn chưa có đề tài nào đề cập đến vấn đề quản lý thuế SDĐPNN tại BR-VT nói chung và khu vực VT-CĐ nói riêng. Do đó, tác giả hi vọng rằng kết quả nghiên cứu của luận văn này sẽ góp phần hỗ trợ cho công tác quản lý thuế nói riêng và quản lý đất đai nói chung trên địa bàn ngày càng hoàn thiện hơn. 1.7. Ý nghĩa thực tiễn nghiên cứu Về mặt lý thuyết: nghiên cứu củng cố lý thuyết về quản lý thuế SDĐPNN, tạo điều kiện cho các nghiên cứu sâu hơn. Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp các nhà quản trị tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo đánh giá được hiệu quả công tác quản 7 lý thuế SDĐPNN, từ đó có những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý thuế SDĐPNN cho đơn vị. 1.8. Bố cục của đề tài Với mục đích và đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu đã được xác định, luận văn này dự kiến được thiết kế thành 5 chương, đi từ lý thuyết đến thực tiễn, cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quát về đề tài Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Chương 3: Đặc điểm khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Đánh giá thực trạng quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo Chương 5: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo 8 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương 1 đã giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu, trong đó xác định rõ mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu cũng như phương pháp nghiên cứu của đề tài. Chương 1 cũng đã trình bày sơ lược về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài trong và ngoài nước. Đây là cơ sở để tác giả so sánh các lý thuyết nền tảng liên quan đến quản lý thuế đất đai, từ đó định hướng phương pháp nghiên cứu phù hợp cho đề tài của mình. 9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 2.1. Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế 2.1.1. Tổng quan về thuế 2.1.1.1. Khái niệm thuế Thuế xuất hiện đồng thời với nền văn minh ở Mesopotamia và ở Ai Cập, như có thể thấy trên các bảng của người Sumer có niên đại 3.500 trước Công nguyên. Athens và Rome đã tiến xa hơn bằng cách đánh thuế bán đất và nô lệ và thực thi thuế nhập khẩu. Với sự xuất hiện từ chế độ phong kiến, thuế tiền tệ bắt đầu có hiệu lực: sau đó chúng có thể là thuế gián thu hoặc thuế trực thu (Salanie, 2003). Nhiều cách định nghĩa về thuế đã được đưa ra tùy theo vào góc độ và mục đích nghiên cứu, tuy nhiên, khái niệm thường được sử dụng nhất là của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD). Theo đó, thuế là một khoản thanh toán bắt buộc cho chính phủ. Thuế có thể được đánh vào cá nhân, tổ chức, tài sản, ... Có thể đánh thuế dưới dạng thuế thu nhập, thuế quà tặng, thuế bất động sản, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thừa kế, thuế giá trị gia tăng, thuế bán hàng, thuế lợi tức vốn, tài sản thuế... Hoặc có thể hiểu một cách đơn giản hơn, thì thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác do một tổ chức chính phủ áp dụng đối với người nộp thuế (cá nhân hoặc pháp nhân) để tài trợ cho chi tiêu của chính phủ và các khoản chi tiêu công khác nhau (khu vực, địa phương hoặc quốc gia). 2.1.1.2. Đặc điểm của thuế Các đặc điểm chính của thuế là: (1) Thuế là một mục phát sinh: NN thực hiện các khoản thu, và bằng cách này, NN giảm tài sản của các cá nhân và tổ chức pháp nhân. NN đánh thuế các thực thể kinh doanh đồng thời làm giảm sức mạnh kinh tế của họ, để tạo ra lực lượng kinh tế cho chính mình.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan