BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------******---------
ĐẶNG HƯƠNG GIANG
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING - MIX
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH 3
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP Hồ Chí Minh - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------******---------
ĐẶNG HƯƠNG GIANG
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING - MIX
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH 3
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. HỒ ĐỨC HÙNG
TP Hồ Chí Minh – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Hồ Đức Hùng. Các số liệu phân
tích, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này hoàn toàn trung
thực.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Tp.HCM, Ngày 19 Tháng 05 Năm 2020
Tác Giả
MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
DANH SÁCH CÁC BẢNG
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ...................................................................................................1
ABSTRACT ...............................................................................................................2
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................3
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................3
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................4
3. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................5
4.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................5
4.2. Khách thể nghiên cứu ...................................................................................5
4.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................6
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. ...............................................................................7
7. Bố cục luận văn ..................................................................................................7
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING – MIX TRONG NGÂN
HÀNG .........................................................................................................................8
1.1. Tổng quan về Marketing ngân hàng. ................................................................8
1.1.1. Những khái niệm căn bản về Marketing ngân hàng ..................................8
1.1.2. Vai trò của Marketing ngân hàng ..............................................................9
1.1.3. Đặc điểm của Marketing ngân hàng ........................................................10
1.2. Nội dung xây dựng Marketing cho ngân hàng ...............................................11
1.3. Phân tích đánh giá các công trình nghiên cứu trước.......................................21
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................22
1.3.2. Tình hình nghiên cứu thế giới ..................................................................24
1.4 Kinh nghiệm từ hoạt động Marketing của các Ngân Hàng Thương mại tại Việt
Nam ........................................................................................................................26
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING - MIX TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH 3 .....................................................................................................29
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh 3. ...............................................................................................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3. ..........................................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, điều hành ........................................................................32
2.1.3. Sản phẩm dịch vụ .....................................................................................32
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3 từ 2015-2019. ....................................33
2.2. Thực trạng hoạt động marketing-mix tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3. .............................................................38
Chương 3 - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING- MIX
TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH 3. ......................................................................69
3.1 Quan điểm và mục tiêu hoàn thiện hoạt động Marketing - mix tại Agribank Chi nhánh 3 ............................................................................................................69
3.1.1. Quan điểm về hoàn thiện hoạt động Marketing-mix tái Agribank- Chi
nhánh 3 ...............................................................................................................69
3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện hoạt động Marketing - mix ở Agribank - Chi nhánh
3. .........................................................................................................................69
3.2. Giải pháp hoàn thiện chiến lược Marketing - mix tại Agribank - Chi nhánh 3.
...............................................................................................................................70
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện chiến lược sản phẩm ngân hàng ...........................71
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện chiến lược giá ........................................................75
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện chiến lược phân phối. ............................................77
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện chiến lược chiêu thị ..............................................80
3.2.5. Giải pháp về đội ngũ nhân lực .................................................................84
3.2.6. Giải pháp hoàn thiện chiến lược về quy trình tác nghiệp .......................86
3.2.7. Giải pháp hoàn thiện về chứng cứ hữu hình/điều kiện vật chất ..............87
KẾT LUẬN ..............................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................92
PHỤ LỤC 1 ..............................................................................................................95
PHỤ LỤC 2 ..............................................................................................................99
PHỤ LỤC 3 ........................................................................................................... 101
PHỤ LỤC 4 ........................................................................................................... 102
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Những yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành .........................................
Hình 1.2. Cấu trúc 4 yếu tố cổ điển trong của marketing mix (Nguồn: McCarthy 1964)..........................................................................................................................12
Hình 1.3. Bốn đặc điểm cơ bản của dịch vụ ............................................................13
Hình 1.4. Yếu tố trong Marketing - mix (Nguồn: Booms and Bitner, 1981) .........19
Hình 2.1. Danh sách các ngân hàng tại Việt Nam ....................................................34
Hình 2.2. Kênh phân phối của Ngân hàng Ngông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh 3...........................................................................................60
Hình 2.3. Quy trình tuyển dụng của Ngân hàng Agribank Chi nhánh 3 ..................58
47
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3 từ 2015-2019. ...................................................34
Bảng 2.2. Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh 3 từ 2015-2019. ............................................................................35
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3 từ 2015-2019 ....................................................36
Bảng 2.4. Tình hình thu về hoạt động dịch vụ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3 từ 2015-2019 ...........................................38
Bảng 2.5. Điểm trung bình về đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm của ngân
hàng Agribank – Chi nhánh 3 ...................................................................................41
Bảng 2.6. Thang đo chính sách sản phẩm .....................................................................
Bảng 2.7. So sánh lãi suất tiền gửi tiết kiệm giữa Agribank với các NHTMCP trên
địa bàn TPHCM tháng 05/2020. ...............................................................................44
Bảng 2.8. Điểm trung bình về sự hài lòng của khách hàng đối với chính sách giá của
ngân hàng Agribank – chi nhánh 3 ...........................................................................46
Bảng 2.9. Thang đo chính sách giá ...............................................................................
Bảng 2.10. Đánh giá độ hài lòng của khách hàng về chính sách phân phối của ngân
hàng Agribank – Chi nhánh 3 ...................................................................................50
Bảng 2.11. Thang đo chính sách phân phối ..................................................................
Bảng 2.12. Đánh giá độ hài lòng của khách hàng về chính sách chiêu thị của ngân
hàng Agribank – Chi nhánh 3 ...................................................................................56
Bảng 2.13. Thang đo chính sách chiêu thị ....................................................................
Bảng 2.14. Cơ cấu nhân sự ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh 3 ......................................................................................................................58
Bảng 2.15. Đánh giá của chuyên gia và nhân viên về đội ngũ nhân sự của ngân hàng
Agribank – Chi nhánh 3 ................................................................................................
Bảng 2.16. Đánh giá của khách hàng về đội ngũ nhân sự của ngân hàng Agribank –
Chi nhánh 3 ...............................................................................................................60
Bảng 2.18. Thang đo đánh giá của khách hàng về đội ngũ nhân sự .............................
Bảng 2.19. Đánh giá của khách hàng về quy trình tác nghiệp của ngân hàng
Agribank – Chi nhánh 3 ............................................................................................63
Bảng 2.21. Thang đo đánh giá của khách hàng về quy trình tác nghiệp của Ngân
hàng Agribank – chi nhánh 3 ........................................................................................
Bảng 2.23. Đánh giá của khách hàng về chứng cứ hữu hình/cơ sở vật chất của ngân
hàng Agribank – Chi nhánh 3 ...................................................................................66
Bảng 2.24. Thang đo chứng cứ hữu hình/cơ sở vật chất...............................................
Bảng 3.1. Các mục tiêu tài chính tăng trưởng năm 2020…………
…
69
1
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Trải qua thời gian phát triển lâu dài, ngân hàng đã không còn là tổ chức chỉ thực
hiện những dịch vụ truyền thống như nhận tiền gửi, cho vay, trung gian thanh
toán... mà đang phát triển những dịch vụ mới mẻ hơn, phù hợp với yêu cầu của
khách hàng. Quá trình tạo lập vị thế cạnh tranh của ngân hàng liên quan chặt chẽ
đến việc tạo ra những sản phẩm dịch vụ mới, hiện đại, khác biệt và chỉ cho khách
hàng thấy được những lợi ích thực tế từ những sản phẩm, dịch vụ đó. Điều này
được thực hiện tốt khi có các giải pháp Marketing năng động, đúng hướng.
Marketing trở nên thiết yếu đối với mọi loại hình ngân hàng trong nền kinh tế thị
trường, đặc biệt đặt trong hoàn cảnh dịch vụ ngân hàng hiện đại chưa được người
dân sử dụng rộng rãi như dịch vụ ngân hàng thông thường.
Tác giả muốn vận dụng những kiến thức đã học đặc biệt những kiến thức về
marketing dịch vụ nói chung, những cơ sở lý luận về chiến lược marketing 7P trong
hoạt động ngân hàng nói riêng vào thực tiễn với đề tài “GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN MARKETING – MIX TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH 3” với mục tiêu chính là nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển những dịch vụ mới mẻ hơn, phù hợp với yêu
cầu của khách hàng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam - Chi nhánh 3.
Luận văn chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình huống, xây
dựng và lựa chọn chiến lược cạnh tranh phù hợp, đề ra một số giải pháp. Việc đánh
giá kết quả kinh doanh đã đề ra phụ thuộc vào thực tế quá trình triển khai, thực hiện
và kiểm soát.
2
ABSTRACT
Over a long period of development, the bank is no longer an organization that
only offers traditional services such as accepting deposits, loans, payment
intermediaries ... but developing new services. , in accordance with customer
requirements. The process of creating a competitive position of the bank is closely
related to creating new, modern and different products and services and showing
customers the real benefits from products and services. there. This is done well
when dynamic marketing solutions are in the right direction. Marketing becomes
essential for all types of banks in a market economy, especially in the context that
modern banking services have not been widely used as ordinary banking services.
Within the scope of the article, the author studies the rationale of 7P marketing
strategy in banking operations in general and development of modern banking
services in particular, and from the customer's perspective to evaluate. Marketing
effectiveness to develop banking services at Agribank Vietnam - Branch 3.
The author wants to apply the knowledge learned especially knowledge of
service marketing in general, the theoretical basis of 7P marketing strategy in
banking activities in particular to the reality with the topic "FINISHED
SOLUTION MARKETING - MIX AT AGRICULTURE BANK AND RURAL
DEVELOPMENT VIET NAM - BRANCH 3 ” with the main goal of improving
competitiveness and developing newer services, in accordance with the
requirements of customers at Agribank Vietnam - Branch 3.
The dissertation only stops at researching, analyzing, assessing situations,
developing and selecting appropriate competitive strategies, proposing a number of
solutions. The evaluation of proposed business results depends on the actual
implementation, control and implementation process.
3
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập ngày càng sâu và rộng với
thế giới sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) từ tháng
1/2007. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế Việt Nam có được
những cơ hội tốt cho phát triển, đồng thời đối diện các thách thức phải vượt qua.
Theo đó các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng thương
mại Việt Nam nói riêng đang đứng trước tình thế cạnh tranh vô cùng gay gắt, đầu
tiên là cuộc đua giữa các ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước với nhau và
sau đó là cuộc đua giữa ngân hàng trong nước với các ngân hàng nước ngoài đang
hoạt động tại Việt Nam, và cuộc đua giữa ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại
Việt Nam. Môi trường cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt hơn khi các ngân hàng/chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được tham gia cuộc cạnh tranh trên thị trường với điều
kiện pháp lý ngày càng thông thoáng theo lộ trình gia nhập WTO.
Các ngân hàng buộc phải lựa chọn lại cấu trúc và điều chỉnh cách thức hoạt
động cho phù hợp, nâng cao khả năng khám phá cơ hội kinh doanh và vị thế cạnh
tranh. Điều này chỉ có thể thực hiện tốt khi họ áp dụng các giải pháp marketing
năng động, đúng hướng.
Ngoài ra, trong xu thế hội nhập, việc phát triển dịch vụ ngân hàng đi đôi với áp
dụng chính sách Marketing hợp lý là một trong những chiến lược trọng tâm của các
ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam. Theo lộ trình cam kết khi gia nhập
WTO thì đến năm 2010, Việt Nam thực hiện mở cửa hoàn toàn thị trường dịch vụ
ngân hàng; loại bỏ căn bản các hạn chế tiếp cận thị trường dịch vụ ngân hàng trong
nước, các giới hạn hoạt động ngân hàng.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty phản ánh công ty có định hướng
Marketing tốt (Simona Salyova, Janka Taborecka và cộng sự, 2015). Vấn đề mà
ngân hàng cần quan tâm là làm thế nào để có được một giải pháp Marketing tốt?
Đặc biệt đối với môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng và nhất là tại vị
trí trung tâm giữa các thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh thì một giải pháp
4
hoàn thiện hoạt động Marketing mix là vô cùng cần thiết. Căn cứ xây dựng hoàn
thiện hoạt động Marketing mix được xác định từ quan điểm hành vi là thu thập
thông tin khách hàng, đối thủ cạnh tranh, thị trường liên quan đến nhu cầu hiện tại
của khách hàng từ đó sẽ giúp ngân hàng điều chỉnh kế hoạch hành động dựa theo
tình hình của thị trường, nhu cầu của khách hàng. Do đó, ngân hàng phải nhận thức
được vai trò của khách hàng, đối thủ cạnh tranh và thị trường mà mình tham gia đó
là chìa khóa giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, gia tăng sự
cạnh tranh trên thị trường. Khi ngân hàng làm hài lòng khách hàng mục tiêu thì sẽ
làm cho khách hàng trung thành với sản phẩm của ngân hàng từ đó sẽ mang lại lợi
nhuận bền vững. Bên cạnh đó, nắm rõ về đối thủ cạnh tranh sẽ giúp ngân hàng phản
ứng kịp thời với sự thay đổi của đối thủ trên thị trường và đưa ra những giải pháp
phù hợp cho từng thời điểm.
Do đó, ngân hàng muốn nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để có thể cạnh
tranh và phát triển bền vững trong tương lai thì cần phải áp dụng một giải pháp
marketing mix năng động, đúng hướng. Được thành lập 2004, sau hơn 15 năm hoạt
động, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh 3 hiện
nay đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, vẫn chưa xây dựng được các
chiến lược Marketing-mix đồng bộ và hiệu quả, nhằm tạo lợi thế cạnh tranh trong
dài hạn. Điều này thôi thúc tác giả thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ: “Giải pháp
hoàn thiện hoạt động Marketing – mix tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3” nhằm hỗ trợ Ban lãnh đạo ngân hàng
có cái nhìn khách quan về tầm quan trọng của việc áp dụng Marketing – mix trong
chiến lược phát triển lâu dài của Ngân hàng, từ đó có sự điều chỉnh thích hợp trong
việc đưa ra các chính sách kinh doanh để Ngân hàng đạt hiệu quả doanh thu cao
nhất trong mảng thu dịch vụ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing – mix tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3.
5
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Phân tích thực trạng hoạt động Marketing - mix tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3 trong thời gian qua.
Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing – mix tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Trên cơ sở các khái niệm và vấn đề đặt ra, đề tài cần trả lời các câu hỏi sau:
Thực trạng hoạt động Marketing - mix tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3 trong thời gian qua?
Các giải pháp nào để hoàn thiện Marketing - mix tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Hoạt động Marketing-mix tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Khách hàng đang sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu và hoàn thiện Marketing - mix áp
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh 3.
Về không gian: Những vấn đề nghiên cứu được giới hạn tại hệ thống Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3.
Về thời gian: dữ liệu thứ cấp chủ yếu là các báo cáo tài chính hợp nhất từ
2015 đến 2019. Dữ liệu sơ cấp: Tác giả phỏng vấn khách hàng từ tháng
01/2020 -> 02/2020.
6
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính, nghiên cứu
định lượng, thống kê mô tả, so sánh và phân tích dữ liệu…v.v.
Dữ liệu thứ cấp: phân tích và tổng hợp dữ liệu từ các nguồn internet, báo chí,
tạp chí, các báo cáo nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh 3 để trích xuất dữ liệu nhằm đề xuất một số biện pháp giúp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng bằng biện pháp
cải thiện tốt vai trò của các hoạt động Marketing-mix ngân hàng.
Dữ liệu sơ cấp: thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua bảng khảo sát. Bảng khảo sát
kế thừa thang đo MARKOR của Simona Salyova, Janka Taborecka-Petrovicova,
Gabriela Nedelova và Jaroslav Dado (2015) có điều chỉnh cho phù hợp với lĩnh vực
ngân hàng tại Việt Nam và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh 3 giúp có một cái nhìn thuyết phục về thực trạng hoạt động
Marketing - mix tại Ngân hàng từ đó kết hợp với dữ liệu thứ cấp để đưa ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing-mix tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3.
Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện bằng kỹ thuật thảo luận
nhóm nhằm điều chỉnh những yếu tố nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing - mix
và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Trên cơ sở lý thuyết và những
nghiên cứu liên quan cùng với thông tin sau khi thảo luận nhóm tác giả sẽ điều
chỉnh thang đo theo sự thống nhất của các thành viên tham gia thảo luận nhóm.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: được thực hiện bằng khảo sát trực tiếp
qua bảng câu hỏi từ khách hàng với mục đích phân tích thực trạng hoạt động
Marketing - mix tại Ngân hàng. Sau đó tác giả sử dụng phương pháp thống kê,
phương pháp phân tích so sánh, phân tích hệ thống, phân tích tổng hợp, quy nạp để
xử lý dữ liệu được thu thập nhằm đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động
Marketing - mix tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh 3.
Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
7
Thu thập dữ liệu sơ cấp.
Để đánh giá thực trạng hoạt động Marketing – mix tại Ngân hàng tác giả thiết
kế bảng câu hỏi để khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng.
Phạm vi khảo sát khách hàng: Do hạn chế về thời gian cũng như kinh phí nên
tác giả chỉ khảo sát 100 khách hàng sử dụng dịch Agribank Chi nhánh 3. Và 100
nhân viên đang công tác tại Agribank Chi nhánh 3 tại Tp Hồ Chí Minh.
Thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách tiến hành điều tra thông qua bảng câu hỏi
phỏng vấn.
Thời gian khảo sát: từ 01/2020-02/2020.
Thu thập dữ liệu thứ cấp
Tác giả thực hiện việc thu thập dữ liệu thứ cấp chủ yếu từ các báo cáo thống
“
kê trong ngân hàng, đặc biệt là các bảng tổng kết hoạt động kinh doanh của ngân
hàng qua các năm. Ngoài ra tác giả còn sử dụng các thông tin thống kê của ngành
”
được đăng trên báo và các tạp chí.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Việc nghiên cứu đề tài có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn. Đề tài cung cấp
một bức tranh toàn cảnh về hoạt động Marketing - mix của Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 3 và đề xuất một số biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng bằng biện pháp
cải thiện tốt vai trò của các chiến lược Marketing - mix ngân hàng.
7. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm có 3 chương sau:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING – MIX TRONG NGÂN
HÀNG
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING - MIX TẠI NGÂN
HÀNG AGRIBANK – CHI NHÁNH 3.
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI NHÁNH 3.
8
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING – MIX TRONG NGÂN
HÀNG
1.1. Tổng quan về Marketing ngân hàng.
1.1.1. Những khái niệm căn bản về Marketing ngân hàng
Trải qua trên 100 năm hình thành và phát triển, nội dung của Marketing đã có
nhiều thay đổi, khi dịch sang tiếng nước khác khó thể hiện đầy đủ và trọn vẹn. Do
vậy nhiều nước vẫn giữ nguyên thuật ngữ bằng tiếng Anh để sử dụng. Tại Việt
Nam, thuật ngữ này thường được sử dụng thay cho từ “Tiếp thị” và nhất là trong
chuyên môn.
Marketing là gì? Nhiều người bao gồm các nhà quản trị kinh doanh cho rằng
marketing là bán hàng, quảng cáo, hoặc nghiên cứu thị trường. Những công việc
này là những việc cụ thể của marketing, chưa bao hàm toàn bộ hoạt động
marketing. Dưới đây là một số quan điểm và khái niệm về mareting hiện đại được
các tổ chức, hiệp hội và các nhà nghiên cứu về Marketing trên thế giới được chấp
nhận và phổ biến trong những thập niên gần đây:
Theo CIM (UK’S Chartered Institute of Marketing): “Marketing là một quá
trình quản trị nhận biết, dự đoán đáp ứng nhu cẩu của khách hàng một cách có hiệu
quả và có lợi”.
Theo AMA (American Marketing Association, 1985): “ Marketing là tiến trình
hoạch định và thực hiện sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng,
hàng hóa và dịch vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu cá nhân và tổ
chức”.
Theo Groroos (1990): “Marketing là những hoạt động thiết lập, duy trì và củng
cố lâu dài những mối quan hệ với khách hàng một cách có lợi để đáp ứng mục tiêu
của các bên. Điều này được thực hiện bằng sự trao đổi giữa các bên và thỏa mãn
những hứa hẹn”.
“Marketing là một hệ thống các hoạt động kinh doanh thiết kế để hoạch định,
định giá, xúc tiến và phân phối các sản phẩm thỏa mãn mong muốn của thị trường
mục tiêu nhằm đạt được những mục tiêu của tổ chức”.
9
Theo Peter Drucker: “Mục tiêu của marketing là phải bán cho thật nhiều. Đó là
mục tiêu phải biết và hiểu được khách hàng thật cặn kẽ, cũng như sản phẩm và dịch
vụ thích hợp với họ, kể cả chính việc bán nữa”.
Theo Philip Kotler: “Marketing là hoạt động của con người hướng đến việc thỏa
mãn nhu cầu và ước muốn thông qua các tiến trình trao đổi”.
Toàn bộ các hoạt động Marketing hướng theo khách hàng (Customer - oriented).
Marketing phải nhận ra và thỏa mãn những yêu cầu, mong muốn của khách hàng.
Marketing bắt đầu từ ý tưởng về “Sản phẩm thỏa mãn mong muốn” (Wantsatisfying product) và không dừng lại những mong muốn của khách hàng đã đạt
được mà vẫn tiếp tục sau khi thực hiện thay đổi.
Đối với Marketing ngân hàng, ngân hàng cũng giống như các doanh nghiệp kinh
doanh khác trên thị trường, hoạt động ngân hàng cũng cần phải có vốn, có mua bán, có lợi nhuận, …nhưng hoạt động chủ yếu của ngân hàng là kinh doanh tiền tệ
và cung cấp các dịch vụ ngân hàng.
Marketing là một triết lý kinh doanh, lấy ý tưởng thỏa mãn nhu cầu và mong
muốn khách hàng làm phương châm cho một nỗ lực kinh doanh. Marketing ngân
hàng không coi lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu và duy nhất, mà cho rằng lợi nhuận
là mục tiêu cuối cùng và là thước đo trình độ marketing của mỗi ngân hàng.
Do đó, “Marketing ngân hàng” là một tiến trình mà trong đó ngân hàng hướng
mọi nỗ lực vào việc thoả mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng một cách chủ
động, từ đó thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của ngân hàng”.
1.1.2. Vai trò của Marketing ngân hàng
Marketing tham gia vào việc giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của
hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Thứ nhất, phải xác định được loại sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cần cung ứng
ra thị trường.
Thứ hai, tổ chức tốt quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ.
Thứ ba, giải quyết hài hoà các mối quan hệ lợi ích giữa khách hàng, nhân viên
và ban giám đốc ngân hàng.
10
Giải quyết tốt các vấn đề trên không chỉ là động lực thúc đẩy mạnh mẽ hoạt
động ngân hàng, mà còn trở thành công cụ để duy trì và phát triển mối quan hệ giữa
ngân hàng và khách hàng.
Marketing trở thành cầu nối gắn kết hoạt động của ngân hàng với thị
trường.
Thị trường vừa là đối tượng phục vụ, vừa là môi trường hoạt động của ngân
hàng. Hoạt động của ngân hàng và thị trường có mối quan hệ và ảnh hưởng trực
tiếp lẫn nhau. Vì thế, hiểu được nhu cầu thị trường để gắn chặt chẽ hoạt động của
ngân hàng với thị trường sẽ làm cho hoạt động của ngân hàng có hiệu quả cao.
Marketing góp phần tạo vị thế cạnh tranh của ngân hàng.
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Marketing ngân hàng là tạo vị thế
cạnh tranh trên thị trường.
Thứ nhất, tạo được tính độc đáo của sản phẩm dịch vụ. Tính độc đáo phải mang
lại lợi thế của sự khác biệt trong thực tế hoặc trong nhận thức của khách hàng.
Thứ hai, làm rõ tầm quan trọng của sự khác biệt đối với khách hàng. Nếu chỉ tạo
ra sự khác biệt sản phẩm không thôi thì vẫn chưa đủ để tạo ra lợi thế cạnh tranh của
ngân hàng.
Thứ ba, tạo khả năng duy trì lợi thế về sự khác biệt của ngân hàng. Sự khác biệt
phải được ngân hàng tiếp tục duy trì, đồng thời phải có hệ thống biện pháp để chống
lại sự sao chép của đối thủ cạnh tranh.
1.1.3. Đặc điểm của Marketing ngân hàng
Marketing ngân hàng có những đặc điểm cơ bản sau:
Marketing ngân hàng là loại hình Marketing dịch vụ tài chính
Theo Philip Kotler (2005), dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng nhằm
để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến chuyển quyền sở hữu. Do đó, việc
nghiên cứu các đặc điểm của dịch vụ sẽ là căn cứ để tổ chức tốt các quá trình
Marketing ngân hàng.
Tính vô hình của sản phẩm dịch vụ ngân hàng đã dẫn đến việc khách hàng
không thể nhìn thấy hoặc nghe thấy trước khi khách hàng mua chúng.
- Xem thêm -