Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp hạn chế nợ xấu và xử lý nợ xấu tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...

Tài liệu Giải pháp hạn chế nợ xấu và xử lý nợ xấu tại ngân hàng tmcp công thương việt nam.pdf

.PDF
82
269
117

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  VÕ THỊ THANH NHÀN GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân Hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỐC KHANH TP.HCM NĂM 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan uận văn “Giải pháp hạn chế nợ xấu và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam” c ng tr nh nghiên c u của ản th n đƣợc đ c ết trong qu tr nh h c tập v nghi n c u thực ti n trong thời gian qua C c s i u trong uận văn đƣợc thu thập t thực tế c ngu n g c r r ng đ ng tin cậy đƣợc x trung thực h ch quan. Tôi xin chịu tr ch nhi m về t nh x c thực v tham hảo t i i u h c TP HCM ng y 30 th ng 06 năm 2014 T c giả Võ Thị Thanh Nhàn MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC BẢNG VẼ ĐỒ THỊ CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN TRỊ NỢ XẤU TẠI NHTM .............................................................................................................................. 4 1.1 Tổng quan về nợ xấu trong hoạt động tín dụng ngân hàng ................................ 4 1.1.1 Khái ni m nợ xấu ............................................................................................ 4 1.1.2 Phân loại nợ xấu .............................................................................................. 5 1.1.3 Các dấu hi u nhận biết nợ xấu ........................................................................ 8 1.1.4 T c động của nợ xấu ....................................................................................... 9 1.2 Các yếu t ảnh hƣởng đến nợ xấu .................................................................... 12 1.2.1 Các yếu t khách quan .................................................................................. 12 1.2.2 Các yếu t chủ quan ...................................................................................... 13 1.3 Quản trị nợ xấu ................................................................................................. 18 1.3.1 Khái ni m ...................................................................................................... 18 1.3.2 Nội dung của quản trị nợ xấu ........................................................................ 18 Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................................... 21 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .................................................................................................................... 23 2.1 2.1.1 Thực trạng nợ xấu tại Ng n h ng TMCP C ng Thƣơng Vi t Nam ................. 23 Tình hình hoạt động tín dụng tại Ng n h ng TMCP C ng Thƣơng Vi t Nam ....................................................................................................................... 23 2.1.2 Thực trạng nợ xấu tại Ng n h ng TMCP C ng Thƣơng Vi t Nam .............. 28 2.2 Đ nh gi các bi n ph p Ng n h ng TMCP C ng Thƣơng Vi t Nam đã s dụng để hạn chế và x lý nợ xấu ............................................................................................. 36 2.2.1 Các bi n ph p Ng n h ng TMCP C ng Thƣơng Vi t Nam đã s dụng để hạn chế và x lý nợ xấu ........................................................................................................ 36 2.2.2 Đ nh gi c ng t c hạn chế và x lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng VN .................................................................................................................... 41 Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................................... 49 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .......................................................................... 51 3.1 Quan điểm quản trị nợ xấu tại Ng n h ng TMCP C ng Thƣơng Vi t Nam.... 51 3.2 Giải pháp hạn chế và x lý nợ xấu tại Ng n h ng TMCP C ng Thƣơng Vi t Nam .......................................................................................................................... 53 3.2.1 Nhóm giải pháp hạn chế nợ xấu .................................................................... 53 3.2.2 Nhóm giải pháp x lý nợ xấu ........................................................................ 60 3.3 Một s kiến nghị với NHNN ............................................................................ 62 Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................................... 66 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ADB : Ng n h ng ph t triển ch u Á AMC : C ng ty Quản BCBS : Ủy an Base về Gi m s t Ng n h ng CIC : Trung t m Th ng tin t n dụng Ng n h ng Nh nƣớc CTCP : C ng ty cổ phần DATC : C ng ty mua DNNN : Doanh nghi p nh nƣớc DNVVN : Doanh nghi p v a v nhỏ Doanh nghi p FDI : Doanh nghi p c v n đầu tƣ nƣớc ngo i HĐQT : Hội đ ng quản trị IMF : Tổ ch c tiền t qu c tế JICA : Cơ quan Hợp t c Qu c tế Nhật Bản KFW : Ng n h ng t i thiết Đ c NHNN : Ng n h ng Nh nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại SMEDF : Quỹ ph t triển c c doanh nghi p v a v nhỏ TCTD : Tổ ch c t n dụng TMCP : Thƣơng mại cổ phần TNHH : Tr ch nhi m hữu hạn TSC : Trụ sở ch nh VAMC : C ng ty x VCSH : V n chủ sở hữu WB : Ng n h ng thế giới nợ v Khai th c t i sản n nợ v t i sản t n đ ng doanh nghi p nợ t n đ ng Vi t Nam DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Chất ƣợng nợ Vietin an qua c c năm ........................................................ 29 Bảng 2.2: X lý nợ xấu bằng ngu n dự phòng rủi ro .................................................... 36 DANH MỤC BẢNG HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Biểu đ 2.1: Tổng tài sản v dƣ nợ Vietin an qua c c năm ........................................ 24 Biểu đ 2 2: Cơ cấu dƣ nợ theo ngành nghề Vietinbank ............................................... 26 Biểu đ 2 3: Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế Vietinbank .................................... 27 Biểu đ 2.4: Tỷ l nợ xấu Vietin an qua c c năm ....................................................... 30 Biểu đ 2.5: Nợ xấu theo nh m Vietin an năm 2013.................................................. 31 Biểu đ 2 6: Cơ cấu nợ xấu Vietinbank theo ngành kinh tế .......................................... 32 Biểu đ 2 7: Cơ cấu nợ xấu Vietinbank theo thành phần kinh tế .................................. 34 Biểu đ 2.8: Tiền thu nợ xấu đã đƣợc x lý................................................................... 35 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong nền kinh tế thị trƣờng hi n nay, ngân hàng là một loại hình tổ ch c kinh doanh có vai trò vô cùng quan tr ng đ i với sự phát triển của nền kinh tế. Do hoạt động kinh doanh của ngân hàng rất nhạy cảm i n quan đến nhiều đ i tƣợng khách hàng khác nhau ở nhiều ĩnh vực, ngành nghề kinh tế đ ng thời cũng chịu t c động của nhiều nhân t khách quan và chủ quan nhƣ inh tế, chính trị, xã hội … n n hoạt động kinh doanh của ngân hàng h tr nh đƣợc những rủi ro tiềm ẩn. Cùng với sự phát triển của h th ng ng n h ng th c c Ng n h ng thƣơng mại Vi t Nam cũng dần mở rộng phạm vi hoạt động theo xu hƣớng tăng tỷ tr ng dịch vụ và giảm tỷ tr ng tín dụng. Tuy nhiên, cho tới hi n nay tín dụng vẫn là ngu n thu chính cho các ngân hàng. Do vậy, kiểm soát chất ƣợng tín dụng là một trong những hoạt động không thể thiếu trong quản trị ngân hàng nhằm đảm bảo cho hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động ngân hàng nói chung an toàn, hi u quả. Làm thế n o để hạn chế và x lý nợ xấu là một vấn đề đƣợc các nhà quản trị ng n h ng đã v đang nghi n c u hoàn thi n. Nghiên c u đƣợc đƣờng đi của nợ xấu t đ t m hiểu nguy n nh n v đƣa ra c c giải pháp nhằm hạn chế và x lý nợ xấu Trong điều ki n hi n nay, tình hình kinh tế h hăn cùng với vi c gia tăng nợ xấu trong h th ng ngân hàng trong khi công tác x lý nợ xấu vẫn chƣa đạt hi u quả cao thì vấn đề này cần đƣợc quan tâm giải quyết nhiều hơn nữa. Vietinbank là một trong những ng n h ng thƣơng mại hàng đầu tại Vi t Nam với quy mô tổng tài sản đến 31/12/2013 là 576.368 tỷ đ ng, tổng dƣ nợ t nh đến 31/12/2013 là 460.123 tỷ đ ng, tỷ l nợ xấu tr n dƣ nợ tín dụng là 0,82% thấp hơn nhiều so với toàn ngành ngân hàng và thấp hơn đ ng ể so với năm 2012 (1 35%) Tuy nhiên, con s n y chƣa thể nói lên tất cả về chất ƣợng tín dụng của Vietinbank. Nếu không có Quyết định s 780/QĐ-NHNN cho phép cơ cấu lại nợ thì tỷ l nợ xấu thực tế là không nhỏ Th m v o đ nhiều sự ki n l a đảo, tham ô tài sản i n quan đến Vietin an đã dấy lên h i chuông cảnh báo về quản lý rủi ro hoạt động ngân hàng. 2 Nhận th c đƣợc điều n y Vietin an đã mạnh dạn chuyển đổi mô hình nhằm quản trị nợ xấu một cách hi u quả, góp phần nâng cao hi u quả hoạt động hƣớng đến mục tiêu trở thành ngân hàng vững mạnh h ng đầu tại Vi t Nam và trên thế giới. Mặc dù đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đ ng ể nhƣng c ng t c quản trị nợ xấu tại Vietin an chƣa ịp thời và còn t n tại nhiều hạn chế Đ do t c giả lựa ch n đề tài “GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM” nhằm góp phần nâng cao công tác quản trị và x lý nợ xấu tại Vietinbank. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 2. Tìm hiểu những vấn đề cơ ản về nợ xấu và quản trị nợ xấu trong hoạt động ngân hàng. Tìm hiểu thực trạng nợ xấu tại Ng n h ng TMCP C ng Thƣơng Vi t Nam, những bi n ph p Ng n h ng TMCP C ng Thƣơng Vi t Nam đã s dụng để hạn chế và x lý nợ xấu, t đ t m ra những mặt còn hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất một s giải pháp nhằm góp phần nâng cao công tác quản lý và x lý nợ xấu tại Ng n h ng TMCP C ng Thƣơng Vi t Nam. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đ i tƣợng nghiên c u: Những vấn đề lý luận và thực ti n về nợ xấu, những giải pháp hạn chế và x lý nợ xấu tại Ng n h ng TMCP C ng Thƣơng Vi t Nam. Phạm vi nghiên c u: Hoạt động tín dụng đặc bi t là hoạt động quản trị nợ xấu tại Ng n h ng TMCP C ng Thƣơng Vi t Nam trong 3 năm t năm 2011 đến năm 2013 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài chủ yếu dựa vào dữ li u th ng kê của Vietinbank trong quá kh về hoạt động tín dụng và quản trị nợ xấu trong đ xem xét ỹ phần quản trị nợ xấu, xem xét thực ti n ng dụng các bi n pháp quản trị nợ xấu tại Vietin an qua đ r t ra những mặt t t, những mặt còn hạn chế v đề xuất một s giải pháp nhằm nâng cao công tác phòng ng a và hạn chế nợ xấu tại Vietinbank. 3 Đề t i đã s dụng c c phƣơng ph p nghi n c u sau: - Phƣơng ph p duy vật bi n ch ng và duy vật lịch s - Phƣơng ph p ph n t ch tổng hợp, giải thích, so sánh và phân tích s li u - Tham khảo ý kiến của một s cán bộ v ãnh đạo Vietinbank - Ngu n dữ li u: Dữ li u th cấp t ngu n th ng kê của c c ng n h ng thƣơng mại ng n h ng nh nƣớc và dữ li u nội bộ Vietinbank, th ng tin Internet … 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu và kết luận đề t i đƣợc chia th nh 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về nợ xấu và quản trị nợ xấu tại NHTM Chƣơng 2: Thực trạng nợ xấu tại Ng n h ng TMCP C ng Thƣơng Vi t Nam Chƣơng 3: Giải pháp hạn chế và x Thƣơng Vi t Nam lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN TRỊ NỢ XẤU TẠI NHTM 1.1 Tổng quan về nợ xấu trong hoạt động tín dụng ngân hàng 1.1.1 Khái niệm nợ xấu Nợ xấu thƣờng đƣợc nhắc đến với nhiều thuật ngữ h c nhau nhƣ “ ad de t” non-performing oan” dou tfu de t” th ng thƣờng nợ xấu đƣợc hiểu là các khoản nợ dƣới chuẩn bị quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ của con nợ và thu h i v n của chủ nợ. Tuy nhiên, hi n nay có nhiều khái ni m khác nhau về nợ xấu, theo Quỹ tiền t qu c tế (IMF): “Một khoản cho vay đƣợc coi là không sinh lời (nợ xấu) khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền g c đã quá hạn t 90 ngày trở lên, hoặc các khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã đƣợc t i cơ cấu hay gia hạn nợ, hoặc các khoản thanh toán dƣới 90 ng y nhƣng c c c nguy n nh n nghi ngờ vi c trả nợ sẽ đƣợc thực hi n đầy đủ". Với quan điểm này, nợ xấu đƣợc nhận dạng qua hai gi c độ: thời gian quá hạn và khả năng trả nợ đ ng nghi ngờ. Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS) h ng đƣa ra định nghĩa cụ thể về nợ xấu Nhƣng trong c c th ng chung tại nhiều qu c gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS x c định, vi c khoản nợ bị coi là không có khả năng ho n trả khi một trong hai hoặc cả hai điều ki n sau xảy ra: ngân hàng thấy ngƣời vay không có khả năng trả nợ đầy đủ hi ng n h ng chƣa thực hi n h nh động g để c gắng thu h i; ngƣời vay đã quá hạn trả nợ quá 90 ngày. Dựa tr n hƣớng dẫn này, nợ xấu sẽ bao g m toàn bộ các khoản cho vay đã qu hạn 90 ngày và có dấu hi u ngƣời vay không trả đƣợc nợ. Theo định nghĩa nợ xấu của Phòng Th ng kê – Liên hợp qu c “về cơ ản một khoản nợ đƣợc coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc g c trên 90 ngày; hoặc các khoản ãi chƣa trả t 90 ngày trở n đã đƣợc nhập g c, tái cấp v n hoặc chậm trả theo thoả thuận. Nhƣ vậy, nợ xấu về cơ ản cũng đƣợc x c định dựa trên 2 yếu t : (i) quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ nghi ngờ Đ y đƣợc coi đang đƣợc áp dụng phổ biến hi n hành trên thế giới. định nghĩa của IAS 5 Ở Vi t Nam, nợ xấu có thể đƣợc g i với nhiều c i t n nhƣ nợ h đòi nợ có vấn đề. Theo Quyết định 493/QĐ-NHNN của NHNN ra ngày 22/04/2005 về Phân loại nợ, trích lập và s dụng dự phòng để x lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các TCTD và Quyết định s 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 về vi c Bổ sung, s a đổi một s điều của Quyết định 493, nợ xấu là những khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 (nợ dƣới chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất v n); các nhóm nợ trên có các khoản nợ g c v ãi đã qu hạn t 90 ngày trở lên. Tuy có nhiều khái ni m h c nhau nhƣng nh n chung c c h i ni m nợ xấu về cơ bản cũng đƣợc x c định dựa trên hai yếu t : (i) Các khoản nợ đã qu hạn t 90 ngày trở lên; (ii) Khả năng trả nợ của h ch h ng đƣợc xếp vào loại nghi ngờ về khoản vay sẽ đƣợc thanh to n đầy đủ. Bản chất của nợ xấu là khả năng trả nợ của ngƣời đi vay ị suy giảm và bên cho vay có thể không thể thu h i đƣợc toàn bộ khoản vay. 1.1.2 Phân loại nợ xấu Phân loại nợ xấu là vi c các ngân hàng xem xét danh mục các khoản vay v đƣa chúng vào các nhóm khác nhau dựa trên c c đặc điểm tƣơng đ ng của khoản vay về thời gian quá hạn và m c độ rủi ro. Vi c phân loại nợ nhằm mục đ ch iểm soát chất ƣợng tín dụng và trích lập dự phòng rủi ro nhằm ù đắp tổn thất rủi ro. Nhìn chung, các ngân hàng phân loại nợ theo hai ti u ch định t nh v định ƣợng. Tại Vi t Nam, vi c phân loại nợ đƣợc quy định theo Quyết định 493 của NHNN, nợ đƣợc chia thành 5 nh m trong đ nợ xấu là nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5. Theo ti u ch định ƣợng: (a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao g m: (i) Nợ trong hạn v đƣợc đ nh gi c hả năng thu h i đầy đủ cả nợ g c và lãi đ ng hạn; (ii) Nợ quá hạn dƣới 10 ng y v đƣợc đ nh gi c hả năng thu h i đầy đủ nợ g c và lãi bị quá hạn và thu h i đầy đủ nợ g c v ãi đ ng thời hạn; (iii) Nợ đƣợc phân loại v o nh m 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này. 6 (b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao g m: (i) Nợ quá hạn t 10 ng y đến 90 ngày; (ii) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu; (iii) Nợ đƣợc phân loại v o nh m 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao g m: (c) (i) Nợ quá hạn t 91 ng y đến 180 ngày; (ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu; (iii) Nợ đƣợc mi n hoặc giảm ãi do h ch h ng h ng đủ khả năng trả ãi đầy đủ theo hợp đ ng tín dụng; (iv) Nợ thuộc c c trƣờng hợp sau đ y: - Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ ch c, cá nhân thuộc đ i tƣợng mà tổ ch c tín dụng, chi nhánh ng n h ng nƣớc ngo i h ng đƣợc cấp tín dụng theo quy định pháp luật; - Nợ đƣợc bảo đảm bằng cổ phiếu của tổ ch c tín dụng hoặc công ty con của TCTD hoặc tiền vay đƣợc s dụng để góp v n vào một TCTD h c tr n cơ sở TCTD cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của TCTD nhận góp v n; - Nợ không có bảo đảm hoặc đƣợc cấp với điều ki n ƣu đãi hoặc giá trị vƣợt quá 5% v n tự có của TCTD chi nh nh ng n h ng nƣớc ngoài khi cấp cho khách hàng thuộc đ i tƣợng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật; - Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của TCTD hoặc doanh nghi p mà TCTD nắm quyền kiểm soát có giá trị vƣợt các tỷ l giới hạn theo quy định của pháp luật; - Nợ có giá trị vƣợt quá các giới hạn cấp tín dụng, tr trƣờng hợp đƣợc phép vƣợt giới hạn theo quy định của pháp luật; - Nợ vi phạm c c quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự phòng rủi ro của TCTD chi nh nh ng n h ng nƣớc ngoài. (v) Nợ đang thu h i theo kết luận thanh tra; 7 (vi) Nợ đƣợc phân loại v o nh m 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. (d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao g m: (i) Nợ quá hạn t 181 ng y đến 360 ngày; (ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn đƣợc cơ cấu lại lần đầu; (iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần th hai; (iv) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn t 30 ng y đến 60 ngày kể t ngày có quyết định thu h i; (v) Nợ phải thu h i theo kết luận thanh tra nhƣng đã qu thời hạn thu h i đến 60 ngày mà vẫn chƣa thu h i; (vi) Nợ đƣợc phân loại v o nh m 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. (e) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất v n) bao g m: (i) Nợ quá hạn trên 360 ngày; (ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn t 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; (iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần th hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần th hai; (iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần th ba trở lên, kể cả chƣa ị quá hạn hoặc đã quá hạn; (v) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60 ngày kể t ngày có quyết định thu h i; (vi) Nợ phải thu h i theo kết luận thanh tra nhƣng đã qu hạn thu h i trên 60 ngày mà vẫn chƣa thu h i đƣợc; Nợ của h ch h ng TCTD đƣợc NHNN công b đặt vào tình trạng kiểm so t đặc bi t chi nh nh ng n h ng nƣớc ngoài bị phong tỏa v n và tài sản; (vii) - Nợ đƣợc phân loại v o nh m 5 theo quy định tại khoản 3 Điều này. Theo ti u ch định tính 8 (a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao g m: Các khoản nợ đƣợc TCTD, chi nhánh ngân h ng nƣớc ngo i đ nh gi c hả năng thu h i đầy đủ cả nợ g c v ãi đ ng hạn. Các cam kết ngoại bảng đƣợc tổ ch c tín dụng chi nh nh ng n h ng nƣớc ngo i đ nh gi h ch h ng c hả năng thực hi n đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết. (b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao g m: Các khoản nợ đƣợc TCTD, chi nhánh ngân h ng nƣớc ngoài đ nh giá là có khả năng thu h i đầy đủ cả nợ g c v ãi nhƣng có dấu hi u khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. Các cam kết ngoại bảng đƣợc TCTD chi nh nh ng n h ng nƣớc ngo i đ nh gi c hả năng thực hi n nghĩa vụ theo cam kết nhƣng c dấu hi u suy giảm khả năng thực hi n cam kết. (c) Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao g m: Các khoản nợ đƣợc TCTD, chi nhánh ng n h ng nƣớc ngo i đ nh gi h ng có khả năng thu h i nợ g c và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ n y đƣợc TCTD chi nh nh ng n h ng nƣớc ngo i đ nh giá là có khả năng tổn thất. Các cam kết ngoại bảng đƣợc TCTD, chi nhánh ngân h ng nƣớc ngo i đ nh gi h ng c hả năng thực hi n đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết. (d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao g m: Các khoản nợ đƣợc TCTD, chi nhánh ngân h ng nƣớc ngo i đ nh gi c hả năng tổn thất cao. Các cam kết ngoại bảng mà khả năng h ch h ng h ng thực hi n cam kết là rất cao. (e) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất v n) bao g m: Các khoản nợ đƣợc TCTD, chi nh nh ng n h ng nƣớc ngo i đ nh gi h ng c hả năng thu h i, mất v n. Các cam kết ngoại bảng mà khách hàng không có khả năng thực hi n nghĩa vụ cam kết. 1.1.3 Các dấu hiệu nhận biết nợ xấu Để nhận iết c c hoản nợ xấu ch ng ta căn c v o c c dấu hi u sau: + Khách hàng trả nợ không đúng kì hạn hoặc bất thường: Điều n y cho thấy khách hàng đang c dấu hi u h hăn về hả năng trả nợ dòng tiền h ng ổn định 9 + Thường xuyên thanh toán lãi chậm: Đ y h ng iểm so t đƣợc dòng tiền h dấu hi u cho thấy hách hàng hăn về t i ch nh n n h ng thanh to n ãi đ ng hạn + Thường xuyên sửa đổi thời hạn, xin gia hạn tín dụng: L c n y hoặc h ng h ng c h ch hả năng trả nợ đ ng hạn hoặc h ch h ng h ng c thi n ch trả nợ dẫn đến xảy ra rủi ro đ ng v n + Có hồ sơ đảo nợ (mỗi lần vay mới thì nợ gốc giảm xuống một ít): Nếu h ng đảo nợ ngân hàng chấm d t cho vay sau mỗi ần vay th trƣờng hợp n y sẽ d ph t sinh nợ qu hạn v h ch h ng h ng đủ hả năng trả đủ nợ g c sau mỗi ần vay dẫn đến hả năng mất v n + Tài khoản phải thu hay hàng tồn kho không bình thường: Điều đ thể hi n sự h ng ổn định trong sản xuất inh doanh v trong t i ch nh của h ch h ng sự h ng ổn định đ dẫn đến h ch h ng h ng c ngu n thu để trả nợ + Hệ thống đòn bẩy tăng (Nợ / VCSH tăng): Điều n y sẽ h ng t t hi quy m sản xuất h ng đổi h ch h ng vay nợ nhiều hơn trong hi VCSH h ng tăng t đ hả năng ch ng đỡ rủi ro t VCSH sẽ ém đi dẫn đến hả năng trả nợ của khách hàng yếu ém + Thất lạc hồ sơ, đặc biệt là các báo cáo tài chính của khách hàng: Đ y đạo đ c vi c thất ạc nhằm tr nh sự iểm tra iểm so t của ngƣời quản rủi ro đ i với h ch h ng c vấn đề t i ch nh + Khách hàng dựa vào nguồn thu bất thường để trả nợ: Về nguy n tắc vi c thu nợ phải đƣợc x c định t ch nh phƣơng n dự n vay v n Nếu ngân hàng căn c v o ngu n thu ất thƣờng để thu nợ c nghĩa h ng c hả năng sinh ời đảm ảo trả nợ đ i với h ch h ng n y thƣờng h ng có hả năng trả nợ theo đ ng hợp đ ng t n dụng 1.1.4 phƣơng n dự n vay v n h ng đủ hoặc Tác động của nợ xấu 10 Nợ xấu tăng cao h ng chỉ là nỗi lo của Chính phủ, các chuyên gia, các NHTM mà còn là nỗi lo của toàn thể dân chúng bởi nợ xấu c t c động lớn đến toàn bộ nền kinh tế, làm tắc nghẽn dòng v n v đe d a an toàn tài chính qu c gia, ảnh hƣởng tiêu cực đến sự phát triển bền vững của nền kinh tế. 1.1.4.1 Đối với ngân hàng - Nợ xấu tăng cao trƣớc hết ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ngân hàng do khi nợ xấu phát sinh, ngân hàng phải trích lập dự phòng rủi ro để x lý nợ xấu, khoản này đƣợc hạch toán vào chi phí của ngân hàng dẫn đến lợi nhuận kinh doanh giảm Chƣa kể, khi nợ xấu phát sinh ngân hàng còn phải t n chi phí x lý nợ nhƣ chi ph hởi ki n, chi phí x lý tài sản … Ngo i ra thay v thời gian và nhân lực để tập trung phát triển kinh doanh thì ngân hàng phải chia sẻ bớt cho vi c x lý nợ. - Nợ xấu tăng cao ảnh hƣởng rất lớn đến uy tín của ng n h ng đ i với khách h ng c c nh đầu tƣ … ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nếu nợ xấu quá cao, ngân hàng sẽ bị hạn chế hoặc ng ng cho vay. - Ảnh hƣởng đến khả năng thanh to n v ế hoạch kinh doanh của ngân hàng: Ng n h ng huy động v n nhàn rỗi t các tổ ch c c nh n v cho c c đ i tƣợng có nhu cầu vay v n Khi đ ng n h ng đã t nh to n ế hoạch huy động v cho vay tƣơng th ch theo kỳ hạn để đảm bảo khả năng thanh to n c c hoản huy động đến hạn. Các khoản nợ vay của h ch h ng h ng thanh to n đ ng hạn, hay khi chuyển sang nợ quá hạn thì vi c thu h i nợ đã h ng theo ế hoạch của ngân hàng gây ra thiếu hụt v n so với dự tính. Nếu vƣợt quá một giới hạn cho phép, ngân hàng có thể rơi v o t nh trạng mất khả năng thanh to n - Nợ xấu tăng đe d a an toàn h th ng ngân hàng: Nếu nợ xấu h ng đƣợc x lý kịp thời, có thể gây ra sự đổ vỡ của một s ngân hàng yếu kém hi đ n c thể gây ra t c động lan truyền đến cả h th ng ngân hàng, gây mất niềm tin của ngƣời dân, nhà đầu tƣ của doanh nghi p. của các tổ ch c qu c tế. Nghiêm tr ng hơn n c thể dẫn đến sự đổ vỡ của h th ng tài chính qu c gia. 11 1.1.4.2 Đối với người đi vay Ngƣời đi vay h ng ho n trả nợ đ ng hạn, mang lại nợ xấu cho ngân hàng sẽ gây mất uy tín và m c độ xếp hạng tín nhi m giảm sút trong h th ng ng n h ng Điều này cũng sẽ tạo ra lịch s tín dụng xấu trên CIC, ảnh hƣởng nghiêm tr ng đến khả năng t m kiếm ngu n v n tài trợ sau này của ngƣời đi vay 1.1.4.3 Đối với nền kinh tế - Ngân hàng là một công cụ giúp NHNN và Chính phủ thực thi các chính sách tiền t nhằm điều tiết nền kinh tế vĩ m hoạt động hi u quả. Khu vực NHTM có tỷ l nợ xấu cao sẽ phải đ i mặt với nguy cơ mất v n v rơi v o t nh trạng mất khả năng thanh toán. Sự hoạt động yếu kém, tỷ l nợ xấu lớn nguy cơ d đổ vỡ của các NHTM làm giảm tính hi u quả của cơ chế thị trƣờng và ảnh hƣởng xấu đến hi n quả thực thi chính tiền t , ảnh hƣởng đến triển v ng tăng trƣởng kinh tế, là gánh nặng lên NSNN và g y t c động tiêu cực đến sự vận hành h th ng tỷ giá h i đo i - Nợ xấu tăng cao tạo ra gánh nặng ngân sách trong vấn đề x lý nợ. Mặc dù ngu n v n để x lý nợ xấu chủ yếu t quỹ dự phòng rủi ro của c c TCTD nhƣng một tỷ l nợ xấu quá cao thì các TCTD không thể đ ng ra tự x đƣợc, nên vi c x lý có thể phải trông cậy v o ng n s ch nh nƣớc Trong hi đ c c ngu n thu ngân sách ng y c ng h hăn do sự suy thoái kinh tế. Trong dài hạn, nếu nợ xấu tiếp tục tăng cao sẽ gây bội chi ngân sách, rủi ro lạm phát và bất ổn kinh tế. - Ngân hàng là tổ ch c kinh doanh tiền t huy động v n nhàn rỗi t d n cƣ để đ p ng nhu cầu sản xuất kinh doanh của nền kinh tế. Khi nợ xấu tăng ng n h ng phải trích lập dự phòng rủi ro do đ ƣợng v n đƣa v o ƣu th ng ị hạn chế. Nếu nợ xấu qu cao ng n h ng h ng đƣợc phép cho vay đ ng nghĩa với vi c dòng tiền bị nghẽn lại, các thành phần kinh tế khác cũng h ng thể tiếp tục kinh doanh. Trƣờng hợp Nhật Bản là một ví dụ tiêu biểu năm 2000 Nhật Bản đã phải chịu cả “một thập kỷ đ nh mất” h ng tăng trƣởng do nợ xấu qu cao Điều này sẽ gây ra những t c động xã hội nhƣ thất nghi p, vi c làm, an sinh xã hội. 12 - Nợ xấu tăng cao sẽ ảnh hƣởng đến t c độ tăng trƣởng kinh tế: Khi nợ xấu kéo dài thì các chi phí bỏ ra về mặt hữu h nh v v h nh đ i với x lý nợ xấu càng lớn. Về mặt hữu hình là vi c các tài sản cầm c tại ngân hàng sẽ ngày càng bị hao mòn hƣ hỏng, giá trị và giá trị s dụng sẽ mất dần, nếu nợ xấu đƣợc x lý nhanh thì các tài sản này sẽ đƣợc đem ra s dụng nhanh chóng, tạo nên giá trị và giá trị thặng dƣ cho nền kinh tế. Về mặt vô hình khi quá trình x lý nợ xấu kéo dài, dẫn tới h s tín nhi m của Vi t Nam sẽ bị giảm sút, gây ảnh hƣởng tới m i trƣờng đầu tƣ 1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu 1.2.1 Các yếu tố khách quan - Theo Agu, Osmond Chigozie và Basil Chuka Okoli (2013), một trong những yếu t ảnh hƣởng đến nợ xấu là vi c lãi suất cho vay tăng cao Lãi suất là một yếu t không thể thiếu trong bất kỳ quyết định cho vay nào của doanh nghi p. Lãi suất ảnh hƣởng đến chi phí tài chính của doanh nghi p. Khi lãi suất tăng cao nghĩa chi ph t i ch nh tăng đ ng nghĩa với vi c lợi nhuận doanh nghi p giảm, ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của doanh nghi p. - Theo Ne son (2009) m i trƣờng kinh tế không thuận lợi đƣợc xem nhƣ yếu t khách quan ảnh hƣởng đến nợ xấu, cụ thể đ một suy tho i inh tế. Trong một nghiên c u tƣơng tự của Brown ridge (1998) cũng cho rằng tính ổn định của nền kinh tế vĩ m yếu t quan tr ng ảnh hƣởng đến nợ xấu. Ổn định và tăng trƣởng kinh tế là tiền đề điều ki n quan tr ng để phát triển các trung gian tài chính. Sự ổn định kinh tế trong nƣớc kích thích hoạt động đầu tƣ ph t triển v đảm bảo tính hi u quả, ổn định của đầu tƣ Ngƣợc lại, những biến động xấu của nền kinh tế gây trì tr , thua lỗ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghi p. Hậu quả tất yếu là ngân hàng h ng thu đƣợc nợ. Chính sách của Nh nƣớc thay đổi bất thƣờng là một trong những nguyên nhân phát sinh nợ xấu. Bởi vì, các doanh nghi p thƣờng có tỷ l vay v n ngân hàng lớn nên rất d bị tổn thƣơng trƣớc c c thay đổi đột ngột về chính sách kinh tế vĩ mô. 13 - Các nhân t t phía khách hàng + Năng ực của h ch h ng: Đ y nh n t quyết định đến vi c khách hàng có s dụng v n vay đ ng mục đ ch hay h ng. Nếu năng ực khách hàng yếu kém, thể hi n ở vi c không dự đo n đƣợc những biến động lên xu ng của nhu cầu thị trƣờng, không hiểu biết nhiều trong vi c sản xuất, phân ph i và khuyếch trƣơng sản phẩm … th sẽ d dàng bị gục ngã trong cạnh trang. T đ m ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ ngân hàng. + Rủi ro trong m i trƣờng kinh doanh của khách hàng: thể hi n ở chỗ ĩnh vực kinh doanh của khách hàng thuộc nhóm ngành nghề nào, có nhạy cảm với các biến động kinh tế, chính trị - xã hội hay không. Nếu khách hàng hoạt động trong những ngành nghề nhiều rủi ro, d bị t c động bởi những biến động kinh tế, chính trị - xã hội thì nền kinh tế khủng hoảng, khách hàng d dẫn đến nguy cơ ph sản, ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ ngân hàng. 1.2.2 Các yếu tố chủ quan - Cơ chế quản lý tín dụng của ngân hàng: Đ tập hợp những bi n pháp, cách th c mà ngân hàng tiến hành nhằm mục đ ch thẩm định, theo dõi, kiểm tra, giám sát với t ng khoản tín dụng đƣợc cấp, với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nếu công tác quản tr ng của n đƣợc đ nh gi đ ng vai trò quan đƣợc thực hi n một c ch nghi m t c đ ng đắn thì sẽ mang lại hi u quả cho ng n h ng Ngƣợc lại, công tác quản h ng đƣợc phổ biến đ ng mực tới các bộ phận, phòng ban của ngân hàng, không tạo đƣợc sự th ng nhất trong toàn h th ng sẽ làm giảm thu nhập cho ngân hàng, nợ xấu tăng cao Hoạt động tín dụng của ngân hàng u n đi èm với rủi ro. Nếu ng n h ng đặt mục tiêu lợi nhuận n qu cao gia tăng dƣ nợ tín dụng trong hi chƣa ho n thi n đƣợc các chính sách tín dụng hoặc chính sách tín dụng không phù hợp, thiếu sự kiểm soát chặt chẽ sẽ dụng của ng n h ng đƣợc thể hi n qua một s điểm sau: m gia tăng nợ xấu Cơ chế tín
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng