ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HỨA VĂN KỲ
Tên đề tài:
GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG THEO HƯỚNG TIẾP
CẬN ĐA CHIỀU TẠI XÃ LƯƠNG PHÚ - HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học
: Chính Quy
: Phát triển nông thôn
: Kinh tế & Phát triển nông thôn
: 2012 - 2016
Thái Nguyên, năm 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HỨA VĂN KỲ
Tên đề tài:
GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG THEO HƯỚNG TIẾP
CẬN ĐA CHIỀU TẠI XÃ LƯƠNG PHÚ - HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khoá học
: Chính Quy
: Phát triển nông thôn
: K44 - PTNT
: Kinh tế & Phát triển nông thôn
: 2012 - 2016
Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Bùi Đình Hoà
Thái Nguyên, năm 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp được xem là khâu quan trọng giúp sinh viên củng cố
kiến thức tiếp thu được trên giảng đường và hoàn thiện chương trình đào tạo
Đại học. Đây cũng là cơ hội để sinh viên tiếp cận với thực tế nghề nghiệp, kết
hợp với các kiến thức đã học trong nhà trường để hoàn thiện kỹ năng trong
công việc, tích lũy kinh nghiệm làm hành trang phục vụ cho công việc hiện tại
và sau này khi ra trường.
Được sự giới thiệu của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa
Kinh tế & Phát triển nông thôn - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em
đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Giải pháp giảm nghèo bền vững theo hướng
tiếp cận đa chiều trên địa tại xã Lương Phú - huyện Phú Bình - tỉnh Thái
Nguyên ”. Có được kết quả này em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Bùi
Đình Hoà đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành
khoá luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, các chú và các anh chị công tác
tại UBND xã Lương Phú đặc biệt là anh Lƣơng Văn Hữa, anh Nguyễn Xuân
Quỳnh đã tạo điều kiện để em có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và cung
cấp đầy đủ các số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài.
Trong quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp em đã cố gắng nghiên
cứu nhưng do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi
những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong được sự tham gia đóng góp ý
kiến từ phía các thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên để khoá luận của em
được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016
Sinh viên
Hứa Văn Kỳ
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy định về chuẩn nghèo đói (theo tiêu chí quốc gia)....................9
Bảng 2.2: Các tiêu chí sử dụng đo lường trong MPI......................................12
Bảng 2.3: Xác định nghèo đa chiều ở Việt Nam.............................................16
Bảng 3.1: Chỉ tiêu số lượng mẫu điều tra....................................................... 28
Bảng 4.1: Thực trạng sử dụng đất của xã Lương Phú năm 2015...................33
Bảng 4.2: Kết quả sản xuất các ngành kinh tế của xã Lương Phú
năm 2013 - 2015 38
Bảng 4.3: Tình hình thu nhập bình quân của xã Lương Phú qua các
năm 2013 - 2015 39
Bảng 4.4: Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo trong xã các năm 2013 - 2015.............41
Bảng 4.5: Mức độ thiếu hụt tiếp cận về giáo dục...........................................43
Bảng 4.6: Mức độ thiếu hụt tiếp cận về y tế...................................................44
Bảng 4.7: Mức độ thiếu hụt tiếp cận về nhà ở................................................46
Bảng 4.8: Mức độ thiếu hụt tiếp cận về điều kiện sống..................................47
Bảng 4.9: Mức độ thiếu hụt tiếp cận về thông tin...........................................48
Bảng 4.10: Tổng hợp mức độ thiếu hụt các chỉ số đo lường tiếp cận các dịch
vụ xã hội cơ bản
50
Bảng 4.11: Tổng hợp ngưỡng thiếu hụt đa chiều của các hộ điều tra.............52
Bảng 4.12: Tỷ lệ hộ nghèo tính theo thu nhập năm 2015...............................52
Bảng 4.13: Tỷ lệ hộ nghèo qua cách tiếp cận đa chiều tại xã Lương Phú
năm 2015
54
Bảng 4.14: So sánh tỷ lệ hộ nghèo qua tiếp cận nghèo đa chiều so với nghèo
đơn chiều năm 2015
55
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHYT
Bảo hiểm y tế
CPI
Chỉ số giá tiêu dùng
DTTS
Dân tộc thiểu số
KHCN
Khoa học công nghệ
MPI
Chỉ số nghèo đa chiều
QĐ
Quyết định
UN
Liên hợp quốc
UBND
Ủy ban nhân dân
UNDP
Báo cáo phát triển con người
SX
Sản xuất
SXNN
Sản xuất nông nghiệp
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................iii
MỤC LỤC.......................................................................................................iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung của đề tài......................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................3
1.3. Ý nghĩa của đề tài.....................................................................................3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.....................................3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn..........................................................................3
1.4. Bố cục của đề tài...................................................................................... 4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...........................................5
2.1. Cơ sở lý luận............................................................................................ 5
2.1.1. Khái niệm nghèo................................................................................... 5
2.1.2. Chuẩn mực xác định nghèo đói.............................................................7
2.1.2.1. Chuẩn mực xác định nghèo đói trên thế giới:.................................... 7
2.1.2.2. Xác định tiêu trí chuẩn nghèo của Việt Nam:.................................... 8
2.1.3. Khái niệm nghèo đa chiều.....................................................................10
2.1.4. Chuẩn nghèo đa chiều........................................................................... 11
2.1.5. Các quan niệm về giảm nghèo bền vững.............................................. 18
2.1.6. Các khía cạnh của đói nghèo.................................................................20
2.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................... 23
2.2.1. Đặc điểm nghèo đói ở nước ta...............................................................23
v
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.....................................................................................................................................26
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................26
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................26
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................26
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu............................................................ 26
3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 26
3.4. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................27
3.5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................27
3.5.1. Chọn điểm nghiên cứu.......................................................................... 27
3.5.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu...................................................27
3.5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp................................................ 27
3.5.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................27
3.5.3. Phương pháp phân tích số liệu.............................................................. 29
3.5.3.1. Phương pháp so sánh..........................................................................29
3.5.3.2. Phương pháp thống kê mô tả..............................................................30
3.5.3.3. Phương pháp Swot............................................................................. 30
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 31
4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...................................................................31
4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................31
4.1.1.1. Vị trí địa lý......................................................................................... 31
4.1.1.2. Khí hậu, thủy văn............................................................................... 31
4.1.1.3. Điều kiện về đất đai và tình hình sử dụng đất của xã Lương Phú......32
4.1.2. Điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội của xã Lương Phú........................34
4.1.2.1. Thực trạng dân số và lao động........................................................... 34
4.1.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông.................................34
4.1.2.3. Văn hóa - xã hội, thể dục - thể thao và môi trường............................36
vi
4.1.2.4. Điều kiện kinh tế................................................................................ 37
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã Lương Phú - huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên............................................................................40
4.1.3.1. Những thuận lợi..................................................................................40
4.1.3.2. Những khó khăn, hạn chế...................................................................40
4.2. Thực trạng nghèo của xã Lương Phú....................................................... 41
4.2.1. Tình hình nghèo đói của xã Lương Phú................................................ 41
4.2.2. Tình hình nghèo đa chiều của các hộ điều tra....................................... 42
4.2.2.1. Giáo dục............................................................................................. 43
4.2.2.2. Y tế..................................................................................................... 44
4.2.2.3. Nhà ở..................................................................................................45
4.2.2.4. Điều kiện sống....................................................................................47
4.2.2.5. Tiếp cận thông tin...............................................................................48
4.2.2.6. Mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.........................49
4.2.2.7. Ngưỡng thiếu hụt đa chiều.................................................................51
4.2.3. Đánh giá nghèo thông qua tiếp cận đơn chiều...................................... 52
4.2.4. Đánh giá thực trạng nghèo theo cách tiếp cận đa chiều........................53
4.2.5. So sánh tỷ lệ hộ nghèo của phương pháp tiếp cận nghèo đa chiều với
nghèo đơn chiều.............................................................................................. 55
4.2.6. Nguyên nhân nghèo đa chiều và những lỗ hổng khi đánh giá
nghèo đa chiều.................................................................................................56
4.2.6.1. Nguyên nhân chủ quan.......................................................................56
4.2.6.2. Nguyên nhân khách quan................................................................... 57
4.2.6.3. Nguyên nhân cụ thể đối với các dịch vụ xã hội cơ bản bị thiếu hụt .. 58
4.2.6.4. Những phát hiện, những lỗ hổng trong đánh giá nghèo đa chiều......60
4.2.7. Phân tích SWOT đối với quá trình giảm nghèo bền vững....................62
vii
4.2.8. Giải pháp giảm nghèo bền vững tại xã Lương Phú - huyện Phú Bìnhtỉnh Thái Nguyên.............................................................................................64
4.2.8.1. Giải pháp chung................................................................................. 64
4.2.8.2. Giải pháp cụ thể cho từng nhóm hộ................................................... 65
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...........................................................70
5.1. Kết luận.................................................................................................... 70
5.2. Kiến nghị..................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghèo là một trong những vấn đề gay gắt và mang tính toàn cầu, còn
trầm trọng hơn khi nó vẫn còn tồn tại trên phạm vi vô cùng rộng lớn. Nghèo
là nỗi bất hạnh của nhiều người , là nghịch lý trên con đường phát triển chung
của xã hội. Trong môt tthời gian khádài chúng ta thường nói vềnghèo như là
môt tbô tphân t dân chúng , những người cómức thu nhâp t trung binh
̀ thấp hơn
1USD (quy đổi)/ngày vào những năm 90 của thế kỷ 20 và hiện giờ là nhỏ hơn
2USD/ngày/người theo tiêu chuẩn của Ngân hàng Thếgiới (WB). Như vâỵ, rõ
ràng chúng ta chỉ nhìn vào các con số để đánh giá nghèo mà đã vô tình
quên đi các nguyên n hân gây ra nghèo , trong đóquan trong t nhất là“sư tbất
bình đẳng” và “chênh lệch quyền lực” giữa các cá nhân và giữa các nhóm
người trong xa hôị. Nếu nghĩ nghèo dưới góc độ kinh tế, tài chính thì phải
chăng để xoá nghèo, chúng ta chỉ việc tập trung nâng cao vốn kinh tế, tài
chính làm cho người nghèo tăng trưởng về thu nhập?
Dưạ trên quan điểm nay , khái niệm “nghèo đa chiều” đã ra đời trong đó
̀
xác định rõ nghèo không hẳn chỉ là đói ăn , thiếu uống hoăc t thiếu cac đi ều
́
kiên t sống, sinh hoat tkhac ma ngheo đoi còn đươc t gây ra bơi cac rao can
vềxa
́
̀
̀ ́
̉
́ ̀
̉
hôịva cac tac nhân khac ngăn chăn t nhưng ca nhân hoăc t công t đồng tiếp
cân t
̀́ ́
́
́
đến sức khỏe, giáo dục và mức sống.
Trong những năm gần đây xã Lương Phú đã áp dụng nhiều các giải pháp giảm
nghèo nhằm phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và đạt được những thành tựu nhất
định. Tỷ lệ người dân được tiếp cận với các dịch vụ xã hội cơ bản, cơ sở hạ tầng
được cải thiện rõ rệt, đời sống người nghèo được nâng cao, tỷ lệ hộ nghèo giảm
đáng kể. Kết quả giảm nghèo tuy đạt được những mục tiêu đề ra nhưng chưa
2
thực sự bền vững. Tỷ lệ hộ cận nghèo, hộ nghèo phát sinh còn lớn, tư tưởng
trông chờ, ỷ lại không muốn thoát nghèo còn diễn ra phổ biến ở một bộ phận
người dân, chênh lệch người nghèo giữa các vùng và giữa các đối tượng còn lớn,
số hộ đã thoát nghèo nhưng mức thu nhập nằm sát với mức chuẩn nghèo, nguy
cơ tái nghèo cao. Do vậy, cần có một chương trình thoát nghèo một cách nghiêm
túc và khoa học. Chúng ta không nên nhìn nghèo chỉ với một khía cạnh đó là
theo thu nhập, không xem nghèo là một hiện tượng đơn lẻ mà là hiện tượng đa
khía cạnh, phức tạp, chồng chéo bao gồm nhiều yếu tố khác nhau. Phương pháp
đo lường nghèo đổi từ đơn chiều (theo thu nhập) sang đa chiều để tăng độ bao
phủ chính sách tới các đối tượng. Vấn đề cấp thiết cần được đề ra là nghiên cứu,
phân tích, đánh giá nghèo một cách đúng đắn, từ đó đưa ra các phương pháp để
phát huy các thế mạnh và hạn chế các thế yếu, nhằm đưa xã Lương Phú thoát
nghèo bền vững có hiệu quả. Hiện nay, các nghiên cứu trong nước về nghèo đa
chiều hầu như chưa có. Vì vậy, để hệ thống hóa cũng như đánh giá được thực
trạng nghèo theo hướng đa chiều là rất cần thiết.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi thực hiện đề tài: “Giải pháp giảm nghèo
bền vững theo hướng tiếp cận đa chiều tại xã Lương Phú - huyện Phú
Bình - tỉnh Thái Nguyên ".
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung của đề tài
Trên cơ sở đánh giá thực trạng nghèo tại xã Lương Phú - huyện Phú
Bình - tỉnh Thái Nguyên, thông qua tiếp cận nghèo đa chiều đưa ra phân tích,
đánh giá nghèo một cách chính xác. Từ đó rút ra các giải pháp cụ thể nhằm
giảm nghèo bền vững tại xã Lương Phú - huyện Phú Bình - Tỉnh Thái
Nguyên.
3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được thực trạng nghèo của xã Lương Phú thông qua phương
pháp tiếp cận nghèo đơn chiều và đa chiều.
- So sánh được tỷ lệ hộ nghèo của phương pháp tiếp cận đa chiều với
phương pháp tiếp cận đơn chiều để xây dựng các phương án sử dụng tối ưu
các nguồn lực
- Những thuận lợi và khó khăn, cơ hội và thách thức trong giảm nghèo
bền vững.
- Đề xuất được các giải pháp nhằm giảm nghèo bền vững tại xã Lương
Phú.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu đề tài là cơ sở cho sinh viên vận dụng sáng tạo những
kiến thức đã học vào thực tiễn và là tiền đề quan trọng để sinh viên thấy được
những kiến thức cơ bản cần bổ sung để phù hợp với công việc thực tế sau này.
- Nghiên cứu đề tài này nhằm nâng cao tính tự giác, chủ động học tập,
nghiên cứu của sinh viên. Nâng cao tinh thần tìm tòi, học hỏi, sáng tạo và khả
năng vận dụng kiến thức vào tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình và định
hướng những ý tưởng trong điều kiện thực tế.
- Đây là khoảng thời gian để mỗi sinh viên có cơ hội được thực tế vận
dụng kiến thức đã học vào lĩnh vực nghiên cứu khoa học và làm nền cho việc
xuất phát những ý tưởng nghiên cứu khoa học sau này.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Từ kết quả nghiên cứu đề tài sẽ góp một phần vào bản báo cáo giải
pháp giảm nghèo bền vững theo hướng tiếp cận đa chiều tại phường Phan
Đình Phùng. Ngoài ra, từ những phát hiện trong quá trình nghiên cứu có thể
cho phường một cái nhìn tổng thể cũng như chi tiết hơn về thực trạng nghèo
4
của phường. Qua đó, phần nào giúp định hướng những kiến nghị lên cơ quan
quản lý cấp trên kịp thời đưa ra những giải pháp nhằm giúp xã Lương Phú
giảm nghèo bền vững.
1.4. Bố cục của đề tài
Phần 1: Mở Đầu
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Phần 3: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Phần 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần 5: Kết luận và kiến nghị
5
PHẦN 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm nghèo
Việt nam thừa nhận quan điểm về đói nghèo của Hội nghị chống đói
nghèo khu vực Châu Á - Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng Kok Thái Lan vào tháng 9/1993. Khái niệm đói nghèo được thể hiện như sau:
“Nghèo là tình trạng của một bộ phận dân cư không được hưởng và
thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà các nhu cầu này đã được
xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập
quán của từng vùng, từng địa phương và phong tục ấy được xã hội thừa
nhận” (Nguyễn Thị Bình và cs,2006) [1].
Nói một cách cụ thể hơn, nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư có
mức sống ở mức tối thiểu, không thoả mãn nhu cầu cơ bản của con người.
Nhu cầu cơ bản ở đây chính là cái thiết yếu, cái tối thiểu để duy trì sự tồn tại
của con người. Nhu cầu ăn, mặc, ở, y tế, giáo dục, đi lại, giao tiếp, v.v….
“Đói là một bộ phận của những người nghèo có mức sống dưới mức tối
thiểu như: cơm không đủ ăn, áo không đủ mặc, thu nhập không duy trì cuộc
sống” (Nguyễn Thị Bình và cs, 2006) [1].
“Nghèo tuyệt đối là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng
thoả mãn các nhu cầu tối thiểu để duy trì cuộc sống. Trên thực tế một bộ phận
lớn dân cư nghèo tuyệt đối rơi vào tình trạng đói và thiếu ăn” (Nguyễn Thị
Bình và cs, 2006) [1].
6
“Nghèo tương đối là tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống dưới
mức trung bình của cộng đồng tại địa phương” (Nguyễn Thị Bình và cs,
2006) [1].
Nghèo còn được nhận diện ở bốn khía cạnh là không gian, thời gian,
môi trường và giới.
Về thời gian: Phần lớn người nghèo có mức sống dưới mức được xác định
như một chuẩn nghèo thấp nhất có thể chấp nhận trong một thời gian dài (cũng
cần phải bổ sung vào số người này những người nghèo tình thế do thất nghiệp,
do thiên tai, rủi do hay do con người gây ra) (Nguyễn Vũ Phúc, 2012) [3].
Về không gian: Nghèo diễn ra chủ yếu ở nông thôn, miền núi, vùng
sâu, vùng xa, v.v…Dù nền kinh tế có phát triển thế nào chăng nữa, thì dân cư
ở các vùng kể trên vẫn rễ bị rơi vào nghèo (Nguyễn Vũ Phúc, 2012) [3].
Về giới: Phần lớn người nghèo ở các nước đều là phụ nữ. Mặc dù trong
gia đình, nam giới là chủ nhưng phụ nữ vẫn phải gánh chịu nhiều hơn gánh
nặng của nghèo (Nguyễn Vũ Phúc, 2012) [3].
Về môi trường: Hầu hết những người nghèo đều phải sống trong môi
trường khắc nghiệt và xuống cấp nghiêm trọng, bởi vì những người nghèo
không đủ khả năng và điều kiện giữ gìn, đảm bảo và cải thiện môi trường
sống (Nguyễn Vũ Phúc, 2012) [3].
Tóm lại: Những quan niệm về nghèo đói do các cánh tiếp cận khác
nhau nên có những ý kiến khác nhau, nghèo là một khái niệm tương đối và có
tính biến đổi. Các chỉ số xác định giới hạn nghèo không phải là cứng nhắc và
bất biến. Nó biến đổi tuỳ theo sự chênh lệch, sự khác biệt giữa các vùng miền
quốc gia.
7
2.1.2. Chuẩn mực xác định nghèo đói
2.1.2.1. Chuẩn mực xác định nghèo đói trên thế giới:
Để đánh giá nghèo đói Liên hợp quốc (UNDP) dùng cách tính dựa trên
cơ sở phân phối thu nhập cho từng cá nhân hoặc hộ gia đình trong thời gian
nhất định. Nó không quan tâm đến nguồn mang lại thu nhập hay môi trường
sống của dân cư mà chia đều cho mọi thành phần dân cư. Phương pháp tính
là: Đem chia dân số của 1 nước, một châu lục hoặc toàn cầu ra làm 5 nhóm,
mỗi nhóm có 20% dân số bao gồm: rất giàu, giàu, trung bình, nghèo, rất
nghèo. Theo cách tính này vào những năm 1990 thì 20% dân số giàu nhất
chiếm 82,7% thu nhập toàn thế giới, trong khi 20% người nghèo nhất chỉ
chiếm 1,4% thu nhập toàn thế giới.
Hiện nay, Ngân hàng thế giới (WB) đưa ra các chỉ tiêu đánh giá mức độ
giàu nghèo của các quốc gia dựa vào thu nhập quốc dân bình quân tính theo
đầu người trong một năm với cách tính đó là: Phương pháp Atlas tức là tính
theo tỉ giá hối đoái và tính theo USD
Theo phương pháp Atlas, năm 1990 người ta chia mức bình quân của
các nước trên toàn thế giới làm 6 loại:
+ Trên 25.000USD/người/năm là nước giàu.
+ Từ 20.000 đến dưới 25.000USD/người/năm là nước khá giàu.
+ Từ 10.000 đến dưới 20.000USD/người/năm là nước trung bình.
+ Từ 2.500 đến dưới 10.000USD/người/năm là nước nghèo.
+ Dưới 500USD/người/năm là nước cực nghèo.
Cũng theo quan niệm trên Ngân hàng thế giới đưa ra kiến nghị thang
nghèo đói như sau:
+ Đối với các nước nghèo: Các nhân bị coi là nghèo khi mà có thu
nhập dưới 0.5 USD/ngày.
8
+ Đối với các nước đang phát triển là 1USD/ngày.
+ Các nước thuộc châu Mỹ La Tinh và Caribe là 2 USD/ngày.
+ Các nước Đông Âu là 4 USD/ngày.
+ Các nước công nghiệp phát triển là 14,4, USD/ngày.
Vì vậy, các quốc gia đều tự đưa ra chuẩn riêng của mình thong thường
nó thấp hơn thang nghèo đói mà Ngân hàng đưa ra.
VD: Mỹ đưa ra chuẩn nghèo là mức thu nhập dưới 16.000 Kcal đối với
một hộ gia đình chuẩn(gia đình 4 người) trong một năm tương đương với 11,1
USD/ngày/người.
Theo quan điểm chung của nhiều nước, hộ nghèo là hộ có thu nhập
dưới 1/3 mức trung bình của xã hội. Do đặc điểm của nền KT - XH và sức
mua của đồng tiền khác nhau, chuẩn nghèo theo thu nhập (tính theo USD)
cũng khác nhau ở từng quốc gia. Ở một số nước có thu nhập cao, chuẩn nghèo
được khác định là 14USD/người/ngày. Trong khi đó chuẩn nghèo của
Malaixia là 28USD/người/tháng, Srilanca là 17USD/người/tháng, v.v…Ở Việt
Nam GDP bình quân khoảng 600USD/người/năm, nên so diện chung của thế
giới nước ta là nước nghèo khó. Do đó, không thể lấy mức nghèo của WB để
khác định nghèo của Việt Nam (Nguyễn Vũ Phúc,2012) [3].
2.1.2.2. Xác định tiêu trí chuẩn nghèo của Việt Nam:
- Phương pháp xác định chuẩn nghèo đói theo tiêu chuẩn quốc gia.
Bộ lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực của
chương trình XĐGN đã tiến hành rà soát chuẩn nghèo qua các thời kì. Lúc
đầu, nghèo được xác định dựa trên các chỉ tiêu nhu cầu, sau đó chuyển sang
chỉ tiêu thu nhập, kết quả là đã 5 lần công bố chuẩn nghèo đói cho từng giai
đoạn khác nhau(bảng 2.1):
9
Bảng 2.1: Quy định về chuẩn nghèo đói (theo tiêu chí quốc gia)
Chuẩn nghèo đói
qua các giai đoạn
Phân loại nghèo đói
Mức thu nhập bình
quân/ngƣời/tháng
1993 - 1995
Đói (KV thành thị)
(Mức thu nhập quy ra Nghèo (KV nông thôn)
gạo)
Nghèo (KV thành thị)
Dưới 18 KG
1996 - 2000
Đói (tính cho mọi KV)
(Mức thu nhập quy ra
gạo tương đương với Nghèo (KV nông thôn,
số tiền)
miền núi, hải đảo)
Dưới 13 KG (45.000
đồng)
Nghèo (KV nông thôn,
đồng bằng trung du)
Dưới 20 KG (70.000
đồng)
Nghèo (KV thành thị)
Dưới 25 KG (90.000
đồng)
Nghèo (KV nông thôn,
miền núi, hải đảo)
Dưới 80.000 đồng
Nghèo (KV nông thôn,
đồng bằng trung du)
Dưới 100.000 đồng
Nghèo (KV thành thị)
Dưới 150.000 đồng
Nghèo (KV nông thôn)
Dưới 200.000 đồng
Nghèo (KV thành thị)
Dưới 260.000 đồng
Nghèo (KV thành thị)
Dưới 500.000 đồng
Cận nghèo (KV thành thị)
Từ 501.000 - 650.000
đồng
Nghèo (KV nông thôn)
Dưới 400.000 đồng
2001 - 2005
(Mức thu nhập tính
bằng tiền)
2006 - 2010
(Mức thu nhập tính
Dưới 15 KG
Dưới 20 KG
Dưới 15 KG (55.000
đồng)
bằng tiền)
2011 - 2015
(Mức thu nhập tính
bằng tiền)
Cận nghèo (KV nông thôn) Từ 401.000 - 520.000
đồng
(Nguồn: Bộ LĐ - TB và XH, chương trình mục tiêu quốc gia về XĐGN và
Quyết định số 170/2005/QĐ - TT)
10
Phương án chuẩn nghèo này đã được đánh giá phù hợp với mức sống
và thu nhập của dân cư nói chung, cũng như thu nhập của 20% nhóm nghèo
nhất, đảm bảo được khả năng huy động nguồn lực thực hiện mục tiêu dự kiến
và đáp ứng được yêu cầu từng bước tiếp cận và hội nhập quốc tế.
* Tiêu chí xác định chuẩn xã nghèo:
Năm 2002, Bộ thương binh và xã hội có quyết định số: 587/2002/QĐ BLĐTBXH quy định xã nghèo (ngoài chương trình 135) là xã có đầy đủ tiêu
chí sau:
- Có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên
- Chưa có đủ 3 trong 6 hạng mục cơ sở hạ tầng thiết yếu, cụ thể như sau:
+ Dưới 30% số hộ được sử dụng nước sạch.
+ Dưới 50% số hộ được sử dụng điện sinh hoạt.
+ Chưa có đường ô tô trung tâm xã, ô tô không đi lại được cả năm.
+ Số phòng học mới đáp ứng được 70% nhu cầu của học sinh hoặc
phòng tạm bằng tranh, tre, lứa, lá.
+ Chưa có trạm y tế, hoặc có nhưng là nhà tạm.
+ Chưa có trợ hoặc trợ tạm.
2.1.3. Khái niệm nghèo đa chiều
Theo Tổ chức Liên hợp quốc (UN): “Nghèo là thiếu năng lực tối thiểu
để tham gia hiệu quả vào các hoạt động xã hội. Nghèo có nghĩa là không có
đủ ăn, đủ mặc, không được đi học, không được khám chữa bệnh, không có
đất đai để trồng trọt hoặc không có nghề nghiệp để nuôi sống bản thân, không
được tiếp cận tín dụng. Nghèo cũng có nghĩa là không an toàn, không có
quyền, và bị loại trừ, dễ bị bạo hành, phải sống trong các điều kiện rủi ro,
không tiếp cận được nước sạch và công trình vệ sinh” (Tuyên bố Liên hợp
quốc, 6/2008, được lãnh đạo của tất cả các tổ chức UN thông qua).
- Xem thêm -