Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân trên địa bàn huyện võ nhai tỉnh th...

Tài liệu Giải pháp giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân trên địa bàn huyện võ nhai tỉnh thái nguyên

.PDF
155
47
128

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HƢƠNG GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HƢƠNG GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO CÁC HỘ NÔNG DÂN HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN QUYẾT THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hƣơng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các Giáo sƣ, Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ, tập thể các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã là nguồn cổ vũ, động viên quan trọng để tôi hoàn thành luận văn của mình. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo, Bộ phận Sau đại học, cùng các thày cô giáo trong trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - ĐHTN, Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Lao động - Thƣơng Binh và Xã hội, Cục Thống kê, Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên; Ban Giảm nghèo, UBND, Chi cục Thống kê huyện Võ Nhai đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho em trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Văn Quyết trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn các nhà khoa học, các thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và sinh viên đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 10 tháng 07 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hƣơng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. x MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................... 3 4. Đóng góp mới của luận văn ........................................................................ 3 5. Bố cục của luận văn.................................................................................... 3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO CÁC HỘ NÔNG DÂN ................................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững .................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về hộ nông dân .............................................................. 4 1.1.2. Khái niệm về nghèo và tiêu chí chuẩn nghèo .................................. 7 1.1.3. Các nguyên nhân của đói nghèo ................................................... 14 1.1.4. Giảm nghèo bền vững................................................................... 22 1.1.5. Nội dung của giảm nghèo bền vững.............................................. 27 1.1.6. Các chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc Việt Nam về giảm nghèo và giảm nghèo bền vững................................. 31 1.2. Cơ sở thực tiễn giảm nghèo trên thế giới và ở Việt Nam ....................... 38 1.2.1. Kinh nghiệm giảm nghèo trên thế giới .......................................... 38 1.2.2. Kinh nghiệm giảm nghèo ở Việt Nam .......................................... 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ iv 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút cho giảm nghèo bền vững huyện Võ Nhai ...... 47 Tóm tắt chƣơng 1 ......................................................................................... 48 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ............................. 48 2.1. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn ........................................................... 48 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 49 2.2.1. Các phƣơng pháp tiếp cận............................................................. 49 2.2.2. Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu ............................................. 50 2.2.3. Phƣơng pháp thu thập thông tin .................................................... 51 2.2.4. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................ 54 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 58 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình đầu tƣ cho giảm nghèo ............ 58 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu tƣ cho giảm nghèo ............... 58 2.3.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh giảm nghèo bền vững ....................... 59 Tóm tắt chƣơng 2 ......................................................................................... 59 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG GIẢM NGHÈO CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN VÕ NHAI ..................................................................................... 60 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Võ Nhai ảnh hƣởng tới giảm nghèo của hộ nông dân ................................................................... 60 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên huyện Võ Nhai ................................ 61 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội huyện Võ Nhai ....................... 68 3.1.3. Đánh giá những thuận lợi - khó khăn của huyện Võ Nhai ........... 76 3.2. Thực trạng công tác giảm nghèo ở huyện võ nhai .................................. 77 3.2.1. Khái quát các chƣơng trình giảm nghèo của huyện Võ Nhai ........ 77 3.2.2. Tình hình đầu tƣ cho các chƣơng trình giảm nghèo của huyện Võ Nhai .................................................................................................. 81 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ v 3.2.3. Kết quả sản xuất ngành nông lâm nghiệp, thuỷ sản của huyện Võ Nhai sau khi thực hiện các chƣơng trình giảm nghèo ........................ 86 3.2.4. Kết quả giảm nghèo của huyện Võ Nhai giai đoạn 2012-2014...... 83 3.3. Đánh giá kết quả giảm nghèo qua điều tra hộ nông dân ......................... 87 3.3.1. Tình hình cơ bản các hộ điều tra ................................................... 87 3.3.2. Nguyên nhân đói nghèo của các hộ điều tra .................................. 92 3.3.3. Tình hình đói nghèo của các hộ điều tra phân theo dân tộc ........... 93 3.3.4. Phân tích cơ cấu thu nhập từ các hộ điều tra ................................. 93 3.3.5. Nguyện vọng của các hộ điều tra .................................................. 95 3.3.6. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập của hộ nông dân.......... 95 3.4. Đánh giá chung về công tác giảm nghèo của huyện Võ Nhai .............. 100 3.4.1. Những thuận lợi và khó khăn đến giảm nghèo của huyện Võ Nhai.... 100 3.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân hạn chế ..................................... 100 Tóm tắt chƣơng 3 ....................................................................................... 102 Chƣơng 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO CÁC HỘ NÔNG DÂN HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................................................................... 102 4.1. Định hƣớng và mục tiêu của giảm nghèo bền vững ............................. 102 4.1.1. Định hƣớng giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân huyện Võ Nhai ..................................................................................... 102 4.1.2. Mục tiêu giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân huyện Võ Nhai ............................................................................................... 105 4.2. Giải pháp giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân huyện Võ Nhai ...... 106 4.2.1. Các nhóm giải pháp chung ......................................................... 106 4.2.2. Các nhóm giải pháp đặc thù thực hiện giảm nghèo bền vững đối với xã nghèo và hộ nghèo tại huyện Võ Nhai ................................. 113 4.3. Kiến nghị .............................................................................................................. 108 4.3.1. Đối với Nhà nƣớc, tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 108 4.3.2. Đối với huyện Võ Nhai .............................................................. 109 4.3.3. Đối với các hộ nghèo .................................................................. 109 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ vi Tóm tắt chƣơng 4 ....................................................................................... 117 KẾT LUẬN ............................................................................................... 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 122 PHỤ LỤC.................................................................................................. 126 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu và chữ viết tắt BCĐ BQ CD CN CNXH CT DA DH DN DTTS GD GDP HDI HPI IMF IUCN KPĐT LN MPI NLN ADB PTTH SXNN TS TT THCS THPT UBMTTQ UBND UNOP XD XĐGN XH WB WHO Nội dung đầy đủ Ban chỉ đạo Bình quân Hàm Cobb-Douglas Công nghiệp Chủ nghĩa xã hội Chƣơng trình Dự án Duyên hải Doanh nghiệp Dân tộc thiểu số Giáo dục Tổng sản phẩm trong nƣớc Chỉ số phát triển con ngƣời Chỉ số nghèo khổ tổng hợp Quỹ tiền tệ quốc tế Tài nguyên thiên nhiên quốc tế Kinh phí đầu tƣ Lâm nghiệp Chỉ số nghèo khổ đa chiều Nông lâm nghiệp Ngân hàng phát triển Châu Á Phổ thông trung học Sản xuất nông nghiệp Thủy sản Thị trấn Trung học cơ sở Trung học phổ thông Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Ủy ban nhân dân Chƣơng trình phát triển liên hợp quốc Xây dựng Xóa đói giảm nghèo Xã hội Ngân hàng thế giới Tổ chức y tế thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ viii WCED Ủy ban môi trƣờng và phát triển thế giới DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Chuẩn nghèo của Việt Nam đƣợc xác định qua các thời kỳ ....... 13 Bảng 2.1. Phân vùng kinh tế huyện Võ Nhai .......................................... 50 Bảng 2.2. Số lƣợng mẫu điều tra theo địa phƣơng và theo nhóm hộ ....... 53 Bảng 2.3: Mô tả các biến sử dụng trong hàm .......................................... 57 Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2014 huyện Võ Nhai ....... 63 Bảng 3.2: Diện tích, dân số, mật độ dân số năm 2014 ............................. 66 Bảng 3.3: Diện tích đất phân theo loại đất và phân theo xã, phƣờng, thị trấn năm 2014 .................................................................... 67 Bảng 3.4: Kết cấu hạ tầng, dịch vụ của xã, phƣờng, thị trấn huyện Võ Nhai 2010 - 2014 .............................................................. 68 Bảng 3.5: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2012-2014 huyện Võ Nhai .............................................. 71 Bảng 3.6. Tình hình đầu tƣ cho giảm nghèo giai đoạn 2011 - 2014 ........ 82 Bảng 3.7. Phân bổ vốn theo các mục tiêu của huyện Võ Nhai (2011-2014) ..... 83 Bảng 3.8: Trợ giúp pháp lý hộ nghèo huyện Võ Nhai giai đoạn (2011 - 2014) .......................................................................... 83 Bảng 3.9: Dạy nghề cho lao động nghèo nông thôn huyện Võ Nhai ....... 83 Bảng 3.10. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của huyện Võ Nhai......... 84 Bảng 3.11: Một số chỉ tiêu, sản phẩm lâm nghiệp chủ yếu huyện Võ Nhai ..... 84 Bảng 3.12: Số liệu hộ nghèo, thoát nghèo và cận nghèo huyện Võ Nhai giai đoạn (2011 - 2014) .................................................. 85 Bảng 3.13: Tổng hợp hộ nghèo huyện Võ Nhai giai đoạn (2012 - 2014) ....... 87 Bảng 3.14: Biến động hộ nghèo thuộc hộ dân tộc thiểu số huyện Võ Nhai năm 2014 ....................................................................... 88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ ix Bảng 3.15: Biến động hộ nghèo, hộ thoát nghèo có phụ nữ làm chủ hộ huyện Võ Nhai năm 2014 .................................................. 89 Bảng 3.16. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra ....................................... 91 Bảng 3.17. Đánh giá nguyên nhân đói nghèo tại các hộ điều tra ............... 92 Bảng 3.18. Cơ cấu hộ nghèo phân theo dân tộc tại các hộ điều tra ............ 93 Bảng 3.19a. Thực trạng thu nhập của các hộ điều tra.................................. 94 Bảng 3.19b. Cơ cấu thu nhập của các hộ điều tra ........................................ 94 Bảng 3.20. Nguyện vọng của các hộ điều tra ............................................ 95 Bảng 3.21a. Kết quả hàm CD về các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập ......... 96 Bảng 3.21b. Hiệu suất biên của các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập bình quân................................................................................ 97 Bảng 3.21c. Kết quả chạy hàm logit về mức tác động đến xác suất sự nghèo............................................................................ 98 Bảng 3.21d. Hiệu ứng biên của từng yếu tố đến xác suất thoát nghèo ......... 99 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Các nhân tố của sự đói nghèo ...................................................... 15 Hình 1.2: Mô hình phát triển bền vững ........................................................ 25 Hình 1.3: Khung lý thuyết về giảm nghèo bền vững .................................... 29 Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Võ Nhai .............................................. 61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đói nghèo đang là vấn đề xã hội bức xúc và nóng bỏng của tất cả các nƣớc trên thế giới, là các vấn đề đƣợc các Chính phủ các quốc gia, các tổ chức quốc tế quan tâm để tìm giải pháp hạn chế và tiến tới xóa bỏ nạn đói nghèo trên phạm vi toàn cầu. Xóa đói, giảm nghèo là yếu tố cơ bản để đảm bảo công bằng xã hội và tăng trƣởng bền vững. Vì vậy, Việt Nam coi xóa đói, giảm nghèo là mục tiêu xuyên suốt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc ta theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Đồng thời, thực hiện xóa đói, giảm nghèo trong từng bƣớc phát triển, đảm bảo công bằng xã hội, thể hiện tính ƣu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa, có ý nghĩa nhân văn, văn hóa sâu sắc. Tiến trình đổi mới 30 năm qua, Việt Nam đã đạt đƣợc thành tựu to lớn, đƣợc thế giới ghi nhận về tăng trƣởng kinh tế và giảm nghèo. Việt Nam đang từ một nƣớc thiếu lƣơng thực đã vƣơn lên thành nƣớc xuất khẩu gạo và là một trong ba nƣớc xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới. Tuy nhiên số ngƣời nghèo ở Việt Nam vẫn còn lớn, tỷ lệ hộ nghèo vẫn còn tồn tại chủ yếu tập trung ở các khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa, dân tộc thiểu số (DTTS). Vấn đề đặt ra là phải giúp họ thoát nghèo và đây cũng là một trong những ƣu tiên hàng đầu của Việt Nam trong thời gian tới. Võ Nhai là một huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên, trải qua quá trình xây dựng và phát triển, Võ Nhai đã có những chuyển biến tích cực, vƣơn lên đạt nhiều thành tựu quan trọng trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế phát triển mạnh, bộ mặt đô thị có nhiều đổi thay, đời sống của nhân dân ngày càng đƣợc cải thiện, thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng nhanh. Đến cuối năm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 2 2014, toàn huyện Võ Nhai còn 21,98% [26] hộ nghèo. Công tác xóa đói giảm nghèo đã đạt đƣợc những kết quả nhất định. Để đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội từ nay đến năm 2020 vƣơn tới nền kinh tế công nghiệp thì vấn đề xóa đói giảm nghèo cần đƣợc ƣu tiên thực hiện lên hàng đầu. Nhƣng để xóa đói giảm nghèo cần phải làm nhƣ thế nào và bắt đầu từ đâu, đâu là nguyên nhân dẫn đến tình trạng nghèo? Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính? Để từ đó đề ra đƣợc những giải pháp đúng đắn nhất, hiệu quả nhất để giúp ngƣời dân thoát cảnh nghèo, có nhƣ vậy nền kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên nói riêng và nƣớc ta nói chung có cơ hội phát triển. Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến xóa đói giảm nghèo nhƣng các công trình chƣa hoặc không nhấn mạnh vào giảm nghèo theo hƣớng bền vững, không nghiên cứu tổng thể về công tác giảm nghèo, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp mang tính bền vững cao và định hƣớng, xuyên suốt, lâu dài, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng giai đoạn và đến năm 2020. Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài: “Giải pháp giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng nghèo đói của các hộ nông dân huyện Võ Nhai, đề xuất giải pháp nhằm giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. 2.1. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá đƣợc lý luận và thực tiễn về giảm nghèo và giảm nghèo bền vững. - Đánh giá thực trạng nghèo, giảm nghèo của các hộ nông dân huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 3 - Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến đói nghèo của hộ nông dân huyện Võ Nhai. - Đề xuất đƣợc một số giải pháp chủ yếu nhằm giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân huyện Võ Nhai. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các hộ nông dân nghèo huyện Võ Nhai và chính sách, chƣơng trình giảm nghèo của huyện Võ Nhai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.2.1. Không gian nghiên cứu Đề tài đƣợc nghiên cứu tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. 3.2.2. Thời gian nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp từ năm 2010 đến năm 2014 và số liệu sơ cấp năm 2014. 3.2.3. Nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hộ nghèo huyện Võ Nhai và chính sách, chƣơng trình giảm nghèo của huyện Võ Nhai; kết quả thực hiện chính sách, chƣơng trình giảm nghèo của huyện Võ Nhai; các yếu tố ảnh hƣởng tới giảm nghèo cho hộ nông dân, qua đó đề xuất một số giải pháp cơ bản giúp các hộ nông dân huyện Võ Nhai giảm nghèo bền vững. 4. Đóng góp mới của luận văn Đƣa ra các giải pháp nhằm giúp các hộ nông dân phát triển sản xuất, tăng thêm thu nhập và góp phần giảm nghèo bền vững cho hộ nghèo. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nghèo và giảm nghèo bền vững Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài Chƣơng 3: Thực trạng giảm nghèo của hộ nông dân huyện Võ Nhai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng, mục tiêu và giải pháp giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO CÁC HỘ NÔNG DÂN 1.1. Cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững 1.1.1. Khái niệm về hộ nông dân 1.1.1.1. Khái niệm về hộ Hộ đã có từ lâu đời, cho đến nay nó vẫn tồn tại và phát triển. Trải qua mỗi thời kỳ kinh tế khác nhau, hộ và kinh tế hộ đƣợc biểu hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau song vẫn có bản chất chung đó là “Sự hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành viên trong gia đình cố gắng làm sao tạo ra nhiều của cải vật chất để nuôi sống và tăng thêm tích luỹ cho gia đình và xã hội”. Qua nghiên cứu cho thấy, có nhiều quan niệm của các nhà khoa học về hộ: - Theo từ điển chuyên ngành kinh tế và từ điển ngôn ngữ "Hộ là tất cả những ngƣời cùng sống chung trong một mái nhà. Nhóm ngƣời đó bao gồm những ngƣời cùng chung huyết tộc và những ngƣời làm công". - Theo Liên hợp quốc "Hộ là những ngƣời cùng sống chung dƣới một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ". - Năm 1981, Harris (London - Anh) trong tác phẩm của mình cho rằng: "Hộ là một đơn vị tự nhiên tạo nguồn lao động" [38], [33] và trên góc độ này, nhóm các đại biểu thuộc trƣờng phái "Hệ thống Thế Giới" (Mỹ) là Smith (1985 Martin và Beiltell (1987) có bổ sung thêm: "Hộ là một đơn vị đảm bảo quá trình tái sản xuất nguồn lao động thông qua việc tổ chức nguồn thu nhập chung" [39]. - Tại Hội thảo Quốc tế lần thứ 2 về quản lý nông trại tại Hà Lan (năm 1980) các đại biểu nhất trí cho rằng: "Hộ là đơn vị cơ bản của xã hội có liên quan đến sản xuất, tiêu dùng, xem nhƣ là một đơn vị kinh tế" [21],[14]. Đây Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 5 mới chủ yếu nêu lên những khía cạnh về khái niệm hộ tiêu biểu nhất, mạnh khía cạnh này hay khía cạnh khác hoặc tổng hợp khái quát chung nhƣng vẫn còn có chỗ chƣa đồng nhất. Tuy nhiên từ các quan niệm trên cho thấy hộ đƣợc hiểu nhƣ sau: - Trƣớc hết, hộ là một tập hợp chủ yếu và phổ biến của những thành viên có chung huyết thống, tuy vậy cũng có cá biệt trƣờng hợp thành viên của hộ không phải cùng chung huyết thống (con nuôi, ngƣời tình nguyện và đƣợc sự đồng ý của các thành viên trong hộ công nhận cùng chung hoạt động kinh tế lâu dài...). - Hộ nhất thiết là một đơn vị kinh tế (chủ thể kinh tế), có nguồn lao động và phân công lao động chung; có vốn và chƣơng trình, kế hoạch sản xuất kinh doanh chung, là đơn vị vừa sản xuất vừa tiêu dùng, có ngân quỹ chung và đƣợc phân phối lợi ích theo thoả thuận có tính chất gia đình. Hộ không phải là một thành phần kinh tế đồng nhất, mà hộ có thể thuộc thành phần kinh tế cá thể, tƣ nhân, tập thể, Nhà nƣớc... - Hộ không đồng nhất với gia đình mặc dầu cùng chung huyết thống bởi vì hộ là một đơn vị kinh tế riêng, còn gia đình có thể không phải là một đơn vị kinh tế (ví dụ gia đình nhiều thế hệ cùng chung huyết thống, cùng chung một mái nhà nhƣng nguồn sinh sống và ngân quỹ lại độc lập với nhau... 1.1.1.2. Hộ nông dân Về hộ nông dân, tác giả Frank Ellis định nghĩa "Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, thƣờng nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn, nhƣng chủ yếu đặc trƣng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trƣờng và có xu hƣớng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao" [22]. Nhà khoa học Traianốp cho rằng "Hộ nông dân là đơn vị sản xuất rất ổn định" và ông coi "hộ nông dân là đơn vị tuyệt vời để tăng trƣởng và phát triển nông nghiệp" [33]. Luận điểm trên của ông đã đƣợc áp dụng rộng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 6 rãi trong chính sách nông nghiệp tại nhiều nƣớc trên thế giới, kể cả các nƣớc phát triển. Đồng tình với quan điểm trên của Traianốp, hai tác giả Mats Lundahl và Tommy Bengtsson bổ sung và nhấn mạnh thêm "Hộ nông dân là đơn vị sản xuất cơ bản" [33, tr.5]. Chính vì vậy, cải cách kinh tế ở một số nƣớc những thập kỷ gần đây đã thực sự coi hộ nông dân là đơn vị sản xuất tự chủ và cơ bản, từ đó đã đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng nhanh trong sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn. Ở nƣớc ta, có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm hộ nông dân. Theo nhà khoa học Lê Đình Thắng (năm 1993) cho rằng: "Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn" [22]. Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn”. Còn theo nhà khoa học Nguyễn Sinh Cúc, trong phân tích điều tra nông thôn năm 2001 cho rằng: "Hộ nông nghiệp là những hộ có toàn bộ hoặc 50% số lao động thƣờng xuyên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm đất, thuỷ nông, giống cây trồng, bảo vệ thực vật,...) và thông thƣờng nguồn sống chính của hộ dựa vào nông nghiệp" [12]. Nghiên cứu những khái niệm trên đây về hộ nông dân của các tác giả và theo nhận thức cá nhân, tôi cho rằng: - Hộ nông dân là những hộ sống ở nông thôn, có ngành nghề sản xuất chính là nông nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu bằng nghề nông. Ngoài hoạt động nông nghiệp, hộ nông dân còn tham gia các hoạt động phi nông nghiệp (nhƣ tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ...) ở các mức độ khác nhau. - Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một đơn vị tiêu dùng. Nhƣ vậy, hộ nông dân không thể là một đơn vị kinh tế độc lập tuyệt đối và toàn năng, mà còn phải phụ thuộc vào các hệ thống kinh tế lớn hơn của nền kinh tế quốc dân. Khi trình độ phát triển lên mức cao của công nghiệp hoá, hiện đại hoá, thị trƣờng, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 7 xã hội càng mở rộng và đi vào chiều sâu, thì các hộ nông dân càng phụ thuộc nhiều hơn vào các hệ thống kinh tế rộng lớn không chỉ trong phạm vi một vùng, một nƣớc. Điều này càng có ý nghĩa đối với các hộ nông dân nƣớc ta trong tình hình hiện nay. 1.1.2. Khái niệm về nghèo và tiêu chí chuẩn nghèo 1.1.2.1. Khái niệm về nghèo Trên thế giới nghèo đƣợc quan niệm: Ngân hàng thế giới (WB) đƣa ra khái niệm về đói nghèo là: “Đói nghèo là sự thiếu hụt không thể chấp nhận đƣợc trong phúc lợi xã hội của con ngƣời, bao gồm cả khía cạnh sinh lý học và xã hội học” [5], [43]. Sự thiếu hụt về sinh lý học là không đáp ứng đủ nhu cầu về vật chất và sinh học nhƣ dinh dƣỡng, sức khoẻ, giáo dục và nhà ở. Sự thiếu hụt về mặt xã hội học liên quan đến các vấn đề nhƣ bình đẳng, rủi ro và đƣợc tự chủ, tôn trọng trong xã hội. Từ những khái niệm trên, Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) đã đƣa ra khái niệm nghèo nhƣ sau: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ không có khả năng thoả mãn nhu cầu cơ bản, tối thiểu của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phƣơng diện” [1], [5], [43]. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã đƣa ra khái niệm về nghèo theo thu nhập là: “Nghèo diễn tả sự thiếu cơ hội để có thể sống một cuộc sống tƣơng ứng với các tiêu chuẩn tối thiểu nhất định”. Thƣớc đo các tiêu chuẩn tối thiểu đế xác định nghèo thay đổi tuỳ theo từng vùng, từng địa phƣơng và theo các giai đoạn thời gian. Có thể đƣợc hiểu một ngƣời là nghèo khi thu nhập hàng tháng của họ thấp hơn một nửa thu nhập bình quân theo ngƣời trên tháng của mỗi quốc gia. Tuy nhiên các tiêu chí và chuẩn mực đánh giá, phân loại sự nghèo đói còn phụ thuộc và từng vùng, từng điều kiện lịch sử nhất định. Liên hợp Quốc đã đƣa ra hai khái niệm về nghèo đó là nghèo tuyệt đối và nghèo tƣơng đối nhƣ sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 8 - Nghèo tuyệt đối: là tình trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng những nhu cầu cơ bản tối thiểu. Nhu cầu cơ bản tối thiểu cho cuộc sống là những đảm bảo ở mức tối thiểu về ăn, mặc, ở, giao tiếp xã hội, vệ sinh, y tế và giáo dục. Ngoài những nhu cầu cơ bản trên, cũng có ý kiến cho rằng nhu cầu tối thiểu bao gồm quyền đƣợc tham gia vào các quyết định của cộng đồng. - Nghèo tƣơng đối: là tình trạng một bộ phận dân cƣ có mức sống dƣới mức trung bình của cộng đồng và ở một thời kỳ nhất định. Nghèo tƣơng đối phát triển theo không gian và thời gian nhất định tuỳ thuộc vào mức sống chung của xã hội. Nhƣ vậy, nghèo tƣơng đối gắn liền với sự chênh lệch về mức sống của một bộ phận dân cƣ so với mức sống trung bình của địa phƣơng ở một thời kỳ nhất định. Từ những đánh giá trên, nhiều nhà nghiên cứu cho rằng việc xoá dần nghèo tuyệt đối là công việc có thể làm, còn nghèo tƣơng đối là hiện tƣợng thƣờng gặp trong xã hội và vấn đề cần quan tâm là làm sao rút ngắn khoảng cách chênh lệch giàu nghèo và hạn chế sự phân hoá giàu nghèo. Thực tế cho thấy có sự không thống nhất về quan điểm, khái niệm và với từng quốc gia khác nhau sẽ có chuẩn mực đánh giá khác nhau. Vì thế, trên cơ sở thống nhất chung về mặt định tính, cần phải xác định thƣớc đo mức nghèo đối với mỗi quốc gia, mỗi vùng, mỗi địa phƣơng. Việt Nam nghèo đƣợc quan niệm: Hiện nay, Việt Nam đã thừa nhận khái niệm chung về nghèo do Hội nghị chống đói nghèo khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan tháng 9/1993: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng và thoả mãn các nhu cầu cơ bản của con ngƣời mà những nhu cầu này đã đƣợc xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của địa phƣơng” [13], [43]. Tƣơng tự, có thể định nghĩa nghèo là tình trạng bị thiếu thốn ở nhiều phƣơng diện, thu nhập hạn chế, hoặc thiếu cơ hội tạo thu nhập, thiếu tài sản để đảm bảo tiêu dùng trong những lúc khó khăn và dễ bị tổn thƣơng trƣớc những đột biến bất lợi, ít Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan