Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Nông nghiệp Dự án đâu tư phát triên rau an toàn đạt chuân vietgap trên địa bàn xã...

Tài liệu Dự án đâu tư phát triên rau an toàn đạt chuân vietgap trên địa bàn xã

.DOCX
25
320
132

Mô tả:

Dự án đâu tư phát triên rau an toàn đạt chuân VietGAP trên địa bàn xã
Dự án rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn xã Đặng Xá- Gia Lâm Dự án đâu tư phát triên rau an toàn đạt chuân VietGAP trên địa bàn xã Đặng Xá - huyện Gia Lâm. Mục lục: NỘI DUNG TRANG I. Mơ đầu 3 1. Tinh cấp thiết cua dự án 3 2. Mục tiêu của dự án 4 3. Phạm vi của dự án 4. Sản phẩm dự kiến 6 II. Nội dung dự án 6 7 1. Tiến độ, kinh phí cua dự án 7 2. Kết quả cua dự án 8 3. Phân tích dự án 11 a. Phân tích vế mặt kỹ thuật 11 a 1. Mô tá sàn phẩm dự án a2. Kỹ thuật canh tác 11 17 a3. Cở sơ vật chất 19 b. Phân tích về mặt thương mại 19 - Giống 19 - Phân bón 20 - Thiết bị - công nghệ 20 - Dự đoán thị trường tiêu thụ 21 - Dự đoán sức mua cua thị trường - Sức cạnh trang cùa các đối thu 22 c. Phân tích tài chính 22 23 d. Phân tích khía cạnh kinh tế - xă hội 25 1 Dự án rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn xã Đặng Xá- Gia Lâm e. Phân tích khía cạnh môi trường f. Phân tích độ nhạy 26 27 III. Kết luận và kiến nghị 28 Danh mục tài liệu tham khảo: Giáo trình lập dự án đầu tư PGS.TS Chu Bạch Nguyệt-NXB Thống Kê Giáo trinh phân tích và quản li dự án đầu PGS.TS Thái Bá cẩn - Nhà xuất ban giáo dục tư Ọuản trị dự án đầu tư TS. Nguyễn Xuân Thủy - NXB Thống Kẻ Bài giảng Quan lí đầu tư kinh doanh TS. Nguyền Quốc Chinh - ĐHNNHN Câm nang trồng rau lá an toàn Sờ nông nghiệp vả phát triển nông thôn tp. Hồ Chí Minh - Trung tâm khuyến nông Sô tay hướng dẫn thực hành VietGAP trên rau, quả Quy định chung về thực hành nông nghiệp Bộ nông nghiệp & phát triển nông thôn Cơ quan phát triển quốc tế Canada Hội thảo GAP - Bình Thuận (21-22/7/2008) tốt (GAP) cho các nhà sản xuất rau qua tươi Việt Nam - quá trình phát triền Quyết định ban hành quy trinh thực hành Bộ nông nghiệp & phát triển nông thôn (số sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, qua tươi 379/QĐ-BNN-KHCN) an toàn I. Mớ đầu. 1. Tính cấp thiết của dự án. 2 Dự án rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP trẽn địa bàn xã Đặng Xá- Gia Lâm Rau là một loại thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của con người. Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm để đảm bảo sức khỏe người dân đang được đặt ra ngày càng nóng bỏng, trong đó nhu cầu về rau xanh đạt tiêu chuẩn an toàn ngày càng tăng, nhất là tại các thành phố lớn, đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh. Thực tế thành phố Hồ Chí Minh mới chi tự cung cấp khoảng 30 - 40% nguồn rau sạch cho thị trường, phần còn lại phụ thuộc vào các tinh lân cận và rau từ Đà Lạt. Song, do lượng rau đó gần như không kiểm soát được nguồn gốc, dư lượng thuốc bao vệ thực vật... nên rau xanh từ lâu đã trở thành vấn đề bức xúc cùa hầu hết người tiêu dùng thành phố Hồ Chí Minh. Trước tình hình thức tế về nhu cầu sử dụng rau sạch của thành phố Hồ Chí Minh quá lớn nên trang trại Phước Thành đầu tư thành lâ âp trang trại trồng rau sạch cung cấp cho thành phố Hồ Chí Minh sau đó là cung cấp cho cả nước . Hiện tại diện tích rau an toàn (RAT) trên địa bàn Daklak mới chi có hơn 2.100 ha, đáp ứng được 20% nhu cầu. Một trong những vấn đề quan trọng trong sản xuất RAT là việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) trên cây thực phẩm, đặc biệt là rau qua còn tùy tiện không đúng kỹ thuật, xem thường sức khỏe người tiêu dùng, nhiều khi mang tính vụ lợi... nhiều loại rau qua khi bán và sư dụng còn dư lượng thuốc trừ sâu vượt mức cho phép. Mặc dù có khá nhiều địa phương áp dụng mô hình RA T nhưng chủ yếu các khâu chăm bón, sử dụng thuốc BVTV vẫn còn theo kinh nghiêm, thực tế mới chi một số dự án RAT áp dụng tiêu chuẩn VietGAP điền hình là tại Văn Đức- Gia Lâm. Mô hình này cần được nhân rộng ra các địa bàn khác trên thành phố Hồ Chí Minh. VietGAP là một quy trình san xuất nông nghiệp tốt sử dụng trong nông trại cho ngành rau, quả tươi tại Việt Nam. VietGAP được biên soạn dựa theo ASEAN GAP (www.aphnet.org) - vốn đặt nền tảng trẽn hệ thống phân tích nguy cơ và xác định diêm kiểm soát trọng yếu (Hazard Analysis Critical Control Point; HACCP). VietGAP co 12 khoảng đề cập đầy du 4 hợp phần gồm an toàn thực phẩm, quản lý môi trường, sức khoe, an toàn và phúc lợi người lao động và chất lượng sản phẩm. Những thực hành trong VietGAP có mục đích hướng dẫn giúp nông dân và nhà sản xuất ngăn ngừa hoặc giảm thiểu đến mức tối đa những mối nguy hiểm tiềm ẳn có thể xảy ra trong quả trình sản xuất 3 Dự án rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP trẽn địa bàn xã Đặng Xá- Gia Lâm gồm có giống, đất đai/giá thể, phân bón, hỏa chất và những tác dụng của những yếu tố nông sản này lên môi trường và người lao động và tập huấn. VietGAP dược thực hành nhằm giúp nông sản Việt Nam giảm thiểu nhừng mối nguy hiểm về an toàn vệ sinh, cung cấp cho giới tiêu thụ những loai rau tươi sạch, vệ sinh đúng như đòi hỏi của người tiêu dùng trong và ngoài nước. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt GAP đã được xây dụng và thực hành từ lâu trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia EU, Hoa Kỳ, Chili, úc, Nhật Bản và gần đây là khu vực Asean. Ở Việt Nam, ngành rau, qua tươi đang dối diện với một áp lực lớn từ thị trường trong và ngoài nước - đặc biệt là từ khi gia nhập WTO vào 7 tháng 11 năm 2006, vì Việt Nam thiếu một quy trinh thực hành sản xuất nông nghiệp tốt GAP có tính quy mô toàn ngành, toàn quốc. Báo cáo đề dẫn tại diễn đàn, Cục Trồng trọt cho biết, sau hơn 3 năm ban hành quy trình thực hành nông nghiệp tốt cho rau an toàn (VietGAP), việc triên khai áp dụng VietGAP còn chậm, số lượng mô hình VietGAP trên rau mới chi đạt 141 mô hình với diện tích khoang 1112 ha, chiếm 0,18% tống diện tích sản xuất rau của cà nước. Hiện cả nước đã có 199 mô hình áp dims VietGAP dược chứng nhặn, trong đó cỏ 74 mô hình VietGAP trên rau. 2. Mục tiêu của dự án a) Mục tiêu chung của dự án Mục tiêu cùa dự án nhầm hinh thành mô hinh tồ chức quản lý sản xuất, sơ chế, chế biến, bao quán vả tiêu thụ sản phẩm RAT tập trung, đồng bộ tại khu vực chuyên san xuất rau xà Đặng Xá. Đảm bao an toàn vệ sinh thực phẩm và sức khỏe cho người tiêu dùng, góp phần hinh thành vùng sản xuất rau theo tiêu chuân VietGAP, nâng cao nhận thức và trách nhiệm cùa người sản xuất, nâng cao chất lượng sản xuất và sức cạnh tranh trong việc tiêu thụ. Từ đó, cung cắp thực phẩm RAT, sạch, chất lượng cao cho nhân dân thủ dô. dồng thời tạo việc làm, táng thu nhập và cải thiện dời sống cho người lao động và các hộ dân sàn xuất RAT tại địa phương, thúc đấy phát triển kinh tế, xà hội trong khu vực. 4 Dự án rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP trẽn địa bàn xã Đặng Xá- Gia Lâm b) Mục tiêu cụ thê của dự án i. Áp dụng kì thuật trồng RAT tiên tiến, đầu tư xây dựng hệ thống nhà lưới, phân bón, thuốc bao vệ thực vật và con giống đạt tiêu chuấn. Đồng thời tô chức các lớp huấn luyện để đào tạo cán bộ khuyến nông có đu năng lực hướng dẫn nông dân thực hiện đầy đù quy trinh về thực hiện trồng RAT theo tiêu chuẩn VietGAP ngay trên địa bàn huyện Gia Lâm. Nâng cao được năng lực của người dân trong việc tiếp nhận và triển khai VietGAP. Tồ chức dược các lóp dể huấn luyện nông dân cỏ du năng lực ứng dụn« VietGAP trong sản xuất rau an toàn. ii. Công ty TNHH Hương Canh dược giao làm chủ đầu tư, đảm nhiệm việc tô chức, quản lý sản xuất, sơ chế, chế biến, bao quan và tiêu thụ sàn phẩm rau an toàn. Thời gian thực hiện dự án từ tháng 1 năm 2012 dến tháng 1 năm 2014, sau dó bẩt đầu di vào sản xuất ngay. iii.Dự án hoàn thành sẽ giúp giải quyết nhu cầu rau an toàn trẽn địa bàn huyện Gia Lâm nói riêng và thành phố Hcà Nội nói chung. Đồng thời giải quyết công ăn việc làm cho người lao động ngay trên địa bàn tại huyện Gia Lâm với thu nhập cao và ôn định. Thực hiện dự án còn giúp cai thiện vùng sinh thái địa phương, bao tồn các nguồn gen sẵn có và tạo mới nhiều nguồn gen. Ọua dó, môi trường tự nhiên không những dược bảo vệ mà CÒI1 góp phần cải thiện môi trường theo hướng tốt hon. iv.Dự án còn quan tâm đến một vắn đề bức thiết mà các dự án RAT trước dây chưa thực sự giải quyết dược - dó là đàu ra cho rau. Người dân sè không phai lo lắng về đầu ra mà chi cần tập trung sản xuất RAT theo tiêu chuẩn VietGAP, toàn bộ lượng rau sản xuất ra sẽ dược chù đầu tư là công ty TNHH Hương Canh bao tiêu toàn bộ theo giá thỏa thuận. Mô hình này có sự liên kết giữa “ba nhà" (nhà nước, doanh nghiệp và nông dân) dược thực hiện theo phương thức: Công ty TNHH Hương Canh tiến hành việc liên kết với Họp tác xã, nông dân huyện Gia Lâm triển khai sản xuất, tiêu thụ rau trẽn cơ sở Cồng ty ứng trước toàn bộ vật tư, phân bỏn, thuôc trừ sâu, giông CỈ 10 nông dân; người dân bo công lao động, chăm sóc, thu hoạch sản phẩm theo sự chi đạo, hướng dẫn kỹ thuật và giám sát của Công ty. 5 Dự án rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP trẽn địa bàn xã Đặng Xá- Gia Lâm V. Tồng kinh phí thực hiện dự án: Tồng chi phí: 3.8775 tỳ Việt Nam đồng (theo bảng phần tiến độ thực hiện dự án). 3. Phạm vi áp dụng của dự án. ❖ Phạm vi không gian: Địa giới hành chính xã Đặng Xã - Gia Lâm - Hà Nội. ❖ Phạm vi thời gian: Từ năm 2012 đến năm 2018 (7 năm). 4. Sản phẩm dự kiến Tất cà các sàn phẩm rau tươi (bao gồm tất cà các loại rau ăn cù, thân, lá, hoa, quà) đạt tiêu chuân VietGAP. Nồng độ các hóa chất và mức độ nhiễm các sinh vật gay hại trong rau thấp hon mức tối đa cho phép được quy định trong tiêu chuẩn VietGAP dâm bao cho người tiêu dùng và môi trường. Những sản phẩm do dự án sản xuất ra được bao gói, dóng mác đúng theo qui định VietGAP đề giúp người tiêu dùng dề dàng nhận ra, không bị nhầm lẫn với các sản phàm cùng loại khác trẽn thị trường. Đồng thời tạo ra thương hiệu cho san phẩm rau an toàn của địa phương. Giá của sản phẩm rau an toàn dao dộng từ 6 nghìn đến 10 nghìn, mức giá này cao hon giá rau bình thường trẽn thị trường khoảng 3 đến 5 nghìn. 6 Dự án rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn xã Đặng Xá- Gia Lâm II.Nội dung dự án. I) Tiến độ, kinh phí của dự án. STT Nội dung I 1 2 3 4 5 11 1 5 2 6 3 IV 4 1 III 2 3 2 V 3 1 4 2 3 4 5 VI 1 2 3 4 VII 1 2 3 4 1 Năm 2012 Xây dụng cơ sơ vật chất Nhà lưới Hệ thông thủy lợi Hệ thồng điện Nhà điều hành Nhà lạnh bao quản Khu sơ chế, bao gói Khu giới thiệu sản phâin Thuê ruộng đất dê trồng rau Rau giống, vật tư Đào tạo tập huấn Chi khác Năm 2013( Năm thứ 2) Rau chữa nhà lưới Sửa giống, vật tư Thủy lợi phí Chi khác Đào tạo, tậpNăm thứ 4) Năm 2015( huấn Chi khác vật tư Rau giống, Năm 2014( Năm thứ 3 ) Thủy lợi phí Rau giống, vật tư Đào tạo, tập huấn Thủy 2016( Năm thứ 5 ) Năm lợi phí Đào giống, vật tư Rau tạo, tập huấn Sửa chừaphí thống điện Thủy lợi hệ Đào tạo, tập huấn Sửa chừa nhà lưới Chi khác Năm 2017( Nám thứ 6) Rau giống, vật tư Thủy lợi phí Đào tạo, tập huấn Chi khác Năm 2018( Năm thứ 7) Rau giống, vật ĩir Thủy lợi phí Đào tạo, tập huấn Chi khác Quy mô Địa điểm Đặng Xả-Gia Lâm Kinh phí (triệu dồng) 3.500 1.000 5ha/7 năm 4thang/lan 7 Tông chi phí: 3877.5 300 200 200 500 300 100 805(23tr/ha/năm) 50 40 5 62 50 1 1 5 71 1 65 69 1 60 5 1 77.5 5 70 1 5 0.5 1 82 75 1 5 1 87 80 1 5 1 Dự án rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP trẽn địa bàn xã Đặng Xá- Gia Lâm 8 2) Kết quả của dự án. Dự án trồng RAT có diện tích canh tác là 5 ha. vốn đàu tư xây dựng nhả lưới được thực hiện ở năm đàu là 1.000.000.000 dồng, vốn đàu tư cho xây dựng nhà lưới dược vay từ nguồn vốn ưu dăi ODA, lãi tính theo hình thức lài don. Chi phí sửa chữa nhà lưới dược thực hiện ở năm thứ 3 là 1.000.000 đồng, năm thứ 5 là 500.000 đồng, chi phí sửa chữa hệ thống điện thực hiện ở năm thứ 3 là 1.000.000 dồng bằng vốn tự cỏ, không tính lài. Dự án trả lãi theo năm căn cứ vào lượng vốn vay thực tế còn lại cùa năm đó. Toàn bộ lãi từ sản xuất hàng năm dược trả cho vốn vay. Giá trị thanh lý là 300.000.000 dòng, thu ở cuối năm thứ 7. Chi phí sản xuất hàng năm bằng 60% doanh thu. Chi phí thuỷ lợi 1000.000 đòng/nãm. Chi phí rau giống và đào tạo tập huấn như bang trên. Rau được trồng ngay năm đầu. Lãi suất bang 12%. Năn« suất và giá rau như bang sau: Năm Chi tiêu NSBQ (ta/ha) 1 2 3 4 5 6 7 140.0 145.0 148.0 148.0 148.0 148.0 148.0 8.0 8.0 8.0 8.0 Giá bán BQ ( 1 ooo/kg) 7.0 6.0 6.0 Giá trị thanh lý TS( triệu) NPV>0 => đầu tư có hiệu qua Từ báng trên ta thấy từ năm thứ 3 trờ di cỏ LN>0 nên suy ra số năm hoàn vồn của dự án là 3 năm. 3, Phân tích dự án. a, về mặt kỹ thuật 250 al. Mô tả sản phâm cùa dự án Sản phẩm rau an toàn phải hội tụ du các tiêu chuẩn sau: + Dư lượng nitrat ơ mức cho phép + Dư lượng thuốc bào vệ thực vật ờ mức cho phép + Dư lượng kim loại nặng ở mức cho phép + Không nhiễm các vi sinh vật gây hại cho sức khỏe con người Bang: Mức giới hạn tôi đa cho phép cua một sô vi sinh vật và hoá chât gây hại ừong san phẩm rau, quả, chè (Ban hành kèm theo Ouvết định Sỡ 99 /2008/OĐ-BNN ngàv 15 thảng 10 năm 2008 cùa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) STT Chi tiêu Mức giới hạn tối đa cho phép Phương pháp thư* mg/kg TCVN 5247:1990 Hàm lượng nitrat NO3 I (quy định cho rau) 1 Xà lách 1.500 2 Rau gia vị 600 3 Bắp cải, Su hào, Suplơ, Củ 500 cai, tỏi 4 Hành lá, Bầu bí, Ớt cây, Cà tím 400 5 Ngô rau 300 6 Khoai tây, Cà rốt 250 7 Đậu ăn qua, Măng tây, Ớt ngọt 200 8 Cà chua, Dưa chuột 150 9 Dưa bở 90 10 11 Hành tây Dưa hấu 80 60 Vi sinh vật gây hại II CFLJ/g ** (quy định cho rau, quả) 1 2 Salmonella Conforms 0 200 TCVN 4829:2005 TCVN 4883:1993; TCVN 6848:2007 3 Escherichia coli 10 TCVN 6846:2007 Hàm lưọìig kim loại nặng III 1 (quy định cho rau, quà, chè) Arsen (As) mg/kg 1,0 TCVN 7601:2007; - Trichlorfon - Cypermethrin - Deltamethrin 3 7 4 0.5 3.0 - Permethrin - Fenitrothion - Suplo*: - Dimethoate - Diazinon - Phosalon - Fenitrothion - Pirimiphos - Methyl - Methidathion - Cypermethrin - Omethoate - Fenvalerate - Pirimipphos - Methyl - Permethrin - Trichlorfon 5.0 0.5 - Fenvalerate - Carbaryl 5 1.0-2.0 0.2 - Diazinon - Fenvalerate 2 0.5 2.0 0.5 - Permethrin - Diazinon - Rau cai: - Dimethoate - Diazinon - Fenitrothion - Methidathion - Phosalon - Trichlofon - Trichlofon - Cypermethrin - Cypermethrin - Deltamethrin - Fenvalerate - Fenvalerate - Permethrin - Permethrin - Đậu ăn quả: -Xa lach: - Carbaryl 0.5 0.5 - Diazinon 0.5 - Dimethoate 0.5 - Cà chua: 1.0 0.5 0.5 0.1 5.0 0.2 2.0 0.2 2.0 2.0 2.0 0.2 2.0 3.7 0.5 3.2 1.0 3.2 0.2 1.0 0.5 3.5 1.0 10.0 1.0 5.0 5.0 - Methidathion - Phosalon - Pirimiphos - Methyl - Cypermethrin - Fenvalerate 8 - Permethrin - Dưa chuột, dưa lê, dưa hấu: 0.1 1.0 0.05 0.5 0.1 0.1 - Carbaryl - Cartap 3.0 - Diazinon 0.2 - Fenitrothion 0.5 - Phosalon 0.05 - Trichlofon 1.0 - Cypermethrin 0.2 - Fenvalerate 0.2 - Permetlirin 0.2 - Carbendazim 0.5 - Metalaxyl 0.5 0.5 Ghi chú: Căn cứ thực tế tình hinh sư dụng thuốc BVTV tại cơ sở san xuất để xác định những hỏa chất cỏ nguy cơ gây ô nhiềm cao cần phân tích. * Cỏ thể sử dụng phương pháp thư khác có độ chính xác tương dương. ** Tính trên 25 g dối với Salmonella. a2. Kỹ thuật canh tác rau an toàn i. Điều kiện đất đai Đa số các loại rau là cây trồng cạn, không phát triển khi bị ngập úng nhưng lại rất cần nước. Do vậy, cần chọn vùng không bị anh hường của ngập úng mùa mưa, thiếu nước mùa khô. Các vùng đất cao, triền chủ động tưới tiêu phù họp cho việc phát triền rau. về đất, cần chọn các loại đất cát pha thịt nhẹ tức là loại đất có sa cấu nhẹ dề thoát nước, từ hơi chua đến trung tính (PH biến động từ 5,5 - 7,0) là tốt nhắt. Đất không dược tồn dư hỏa chất độc hại vả kim loại nặng. Khu trồng rau phai gần nguồn nước, nguồn phân. Khu trồng rau phai thuận tiện cho giao thông phân phối tránh bốc, dờ nhiều lần làm dặp nát rau. ii. Nguồn nước tưới tiêu Việc quy hoạch thiết kế heeịthoongs tưới tiêu, giao thòng nội đồng phục vụ việc vận chuyên phai dáp ứng các yêu cầu sau: • Tiêu nhanh, chống ngập úng, cắt dứt được mực nước ngầm • Chu động sử dụng dược nguồn nước tưới • Hệ thống giao thông nội dòng thuận tiện cho cơ giới • Tiết kiệm được lao động, đất đai • Hệ thống tưới tiêu, giao thông phù hợp với điều kiện địa lý, địa hinh của xã Đặng Xá, Gia Lâm Nguồn nước tưới không ô nhiềm các kim loại nặng, hỏa chất độc hại. Không dùng các nguồn nước thai từ công nghiệp, bệnh viện và nước thai sinh hoạt. iii. Điều kiện khi hậu. Đặng Xá nằm trong vùng đồng bằng Bẳc Bộ, có khí hậu nhiệt đới gió mùa, âm ưót, mùa Đông lạnh và tương đối khô, mùa Hè nóng và âm ướt. Khí hậu tại đây chia thành 4 mùa trong năm bao gồm hai mùa rõ rệt là mùa hè và mùa đông, hai mùa chuyển tiếp là mùa Xuân và mùa Thu. Nhiệt độ trung binh hằng năm khoáng 23,4°c. Lưọng mưa trung binh năm 1676mm-1839mm. Độ ẩm không khí trung binh năm 84%. Điều kiện khi hậu thuận lợi cho việc sinh tnrởng vả phát triển cua rau màu. a3. Cơ sở vật chất STT Nội dung 1 Quy mô Xây dụng cơ sớ vật chất Nhà lưới Hệ thông thủy lợi Hệ thống diện Nhà điều hành Nhà lạnh bao quan Khu sơ chế, bao gói Khu giới thiệu sản phẩm Địa điểm Đặng Xá-Gia Lâm Tông b. Kinh phí (triệu dồng) 1.000 300 200 200 500 300 100 17.000 Khía cạnh thương mại s Sự chuẩn bị cho sự mua sắm các trang thiết bị, nguyên vặt liệu và các đầu vào khác cua dự án: • Giống Giông là loại vật tư kỹ thuật đặc biệt quan trọng, là nguyên liệu sản xuât quan trọng trong việc trồng rau. Đủ hạt giống, hạt giống có chất lượng tốt thi mới chủ động dược thời điểm gieo trồng, đề chủ dons tạo sản phẩm dáp ứng tốt kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Chắt lượng hạt giống dược quyết định bời: ty lệ nảy mầm phải trên 90%, độ sạch phải trên 98%, dộ ầm hạt nho hon 10%, không cỏ hiện tượng bị sâu mọt. Cỏ rắt nhiều loại giống rau, có những giống chi phù họp gieo trồng trong mùa mưa, có giống chi phù hợp trong mùa nắng. Số lượng hạt giống cũng là một yếu tố quan trọng để thực hiện kế hoạch sản xuất. Tất ca các diều kiện trên dự án cỏ thể dáp úng một cách tốt nhất do dự án sư dụng hạt giống F1 dược nhập khẩu từ nước ngoài và giống OP do công ty giống cây ừồng miền Nam cung ứng. Đầu vào giống của dự án được đàm bao ca về chất lượng, giá cả cũng như nguồn cung ứng. • Phân bón Hiện nay trên thị trường trong nước có rất nhiều công ty phân bón cung cấp các sản phấm phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh phù họp cho san xuất rau an toàn như công ty phân bón Bình Điền, cồn ty Hiếu Giang,... Vi vậy nguồn cung đầu vào về phân bón không phải vấn đề lo ngại nhiều, dự án sẽ tùy thuộc vào diều kiện thị trường, giá cả và chất lượng nguồn cung ÚTi2 để chọn công ty cung ứng về phân bón cho dự an trong các thời điểm khác nhau. Khi sử dụng phân hữu cơ cần bón đủng cách mới phát huy dược tác dụng và nên dùng phân đà u hoai, bón lót chôn vào trong đất. Tất cá các kỷ thuật này dự án sè tổ chức các lóp tập huấn, huấn luyện cho người lao dộng để họ nắm bắt kịp thời các kỹ năng trồng và chăm sóc rau an toàn theo tiêu chuân vietGAP. • Thiết bị, công cụ sản xuất Rau bị ảnh hương rât lớn bời điêu kiện thời tiêt. Việc thâm canh cân cỏ các thiêt bị chuyên dùng: Dụng cụ làm đất: bao gồm các loại máy mỏc phục vụ làm đất như cuốc các loại, cào nhiều răng phục vụ san bằng mặt luống... Dụng cụ gieo ươm cây con: khay gieo hạt, nylon làm bầu.... Thiết bị tưới: mô tơ, máy bom nước, binh tưới ò doa, hệ thống tưới phun, binh phun thuốc Phương tiện vận chuyền: xe cái tiến vặn chuyên sản phẩm, vật tư phân bón...... Nhà lưới: là thiết bị không thể thiếu dược trong việc canh tác rau ăn lá có tác dụng lởn nhất giúp khổng chế các diều kiện bất lợi của thời tiết nắng mưa....giúp cây phát triển bình thường trong các diều kiện bất lợi. chủ dộng dược kế hoạch sản xuất, cung cấp san phẩm cho thị trường, gia tăng hệ số gieo trồng trong năm. Tất ca các thiết bị, cong cụ phục vụ san xuất cua dự án sẽ được cung cấp bơi nhà phân phối tiêu thụ san phẩm là công ty Hương cảnh nhằm đảm bão về mặt chất lượng cũng như giá cả cho người trồng rau. s Chuẩn bị cho việc Marketing các sản phẩm đầu ra cùa dự án • Dự đoán thị trường tiêu thụ: Thị trường tiêu thụ rau an toàn cùa dự án bước đầu được xác định là thành phố Hà Nội. Hiện nay nguồn cung ứng rau an toàn cho thành phố còn thiếu ca về số lượng và chất lượng vi mới chi có xã Văn Đức- Gia Lâm là táp dụng tiêu chuẩn VietGAP vào trồng rau an toàn vả dược chứng nhận cua cục vệ sinh an toàn thực phâm. Rau an toàn của dự án sè được tiêu thụ bời công ty Hương Cành, đảm bao đầu ra ôn định cho người nông dân. Công ty Hương Cảnh sẽ phân phối rau cho thị trường rau sạch Hà Nội bằng cách đưa bán ơ các siêu thị, các cửa hàng dại lý của công ty. Ngoài ra dự án có xây dụng khu giới thiệu sàn phẩm nhằm quàng bá hình ảnh rau an toàn Đặng Xá đến người tiêu dùng trong và ngoài nước. Sau khi ổn định tại thị trường Hà Nội dự án sẽ nhân rộng mỏ hình sản xuất và từng bước thâm nhập thị trường quốc tế. • Sức mua của thị trường Hiện nay người tiêu dùng còn cỏ hiếu biết chưa toàn diện về rau an toàn, chưa thấy dược tầm quan trọng cùa nó. Vi vậy, ờ nhiều dự án ữồng rau an toàn khác, người dân phai bán rau an toàn với mức giá của rau bình thường và sức mua cua thị trường rau an toanflaf chưa cao. Tuy nhiên dự án rau an toàn Đặng Xá liên kết với nhà phân phối là công ty Hương Cành nhầm đảm bao đầu ra cho sán phẩm. Vi công ty hoạt động mang tính chuyên nghiệp trong lĩnh vực phân phối và tiêu thụ rau an toàn, công ty cam kết sẽ đưa ra các biện pháp marketing cho rau an toàn nhằm nâng cao hình ảnh cùa rau an toàn Đặng Xá đến người tiêu dùng. • Sựa cạnh tranh của các dối thủ khác Hiện nay, trên địa bàn Hà Nội cỏ nhiều dự án trồng rau an toàn tuy nhiên đối thủ cạnh tranh xứng tầm cùa dự án là rau an toàn Vã Đức- Gia Lâm bơi dự án này cũng áp dụng quy trình VietGAP vào sản xuất và đàm báo được quá trinh tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên dự án rau an toàn Đặng Xá chủ trọng hơn về khâu dán nhàn mác cho rau an toàn dam bao tính chuyên nghiệp cũng như là chi dẫn địa lý cho người tiêu dùng, từ dó từng bước thực hiện mục tiêu tham nhập thị trường quốc tế. c. Phân tích tài chinh - Ước lượng tỏng mức đầu tư: Năm 1 2 3 4 5 6 7 261000 310800 355200 355200 355200 355200 70 75 80 Chi phí sản xuất 252000 hàng năm Chi phí đầu tư ban 345000.00 đầu Chi phí sửa chữa 1000 hệ thống điện Chi phí sữa chừa 1000 nhà lưới Chi phí rau giống, 500 50 vật tư Chi phí dào tạo, 40 tập huấn Chi khác 5 Thuý lợi phí 1000 639,400. 50 60 5 1 1000 303,400. 5 5 1 1 1000 1000 338,408. 360,256. 5 1 1000 356,700. 5 1 1000 356.200. 5 1 1000 356,200.0 Tổng chi phí 00 00 96 00 00 0 3 4 5 6 7 518000 592000 592000 592000 592000 0 518000 0 592000 0 592000 0 592000 250000 842000 00 65 - Ước tính doanh thu: R= 12% Năm 1 2 Doanh thu hàng 420000.00 435000 năm Doanh thu từ thanh 0 0 lý TSCĐ Tông doanh thu 420000.00 435000 - Dự đoán ket quả hoạt động kinh doanh: Năm 1 2 3 Lãi NPV-B NPV-C NPV IRR B/C 6 231,743.0 235,300.0 235,800.0 0 4 0 0 2,483,428.57 1,826,573.38 656,855.19 0.79 1.36 345,00 345,00 Vốn vay Năm 0.0 0.0 Lã Mỗ (219,400. (219,400.0 1 00) 0) 2 131600.00 0) 3 179592.00 00 4 231743.04 04 5 235300 04 6 235800 04 7 » 5 179,592.0 -219,400.00 131,600.00 4 485800 04 (87,800.0 91,792. 323,535. 558,835. 794,635. 1,280,435. d. Khía cạnh kinh tê - xã hội. 213,400 .0 33,808 .0 7 485,800.00
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan