Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đồ án xử lý nước thải tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho ...

Tài liệu Đồ án xử lý nước thải tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư xuân bắc, huyện xuân lộc, tỉnh đồng nai có công suất 800 m3ngày.đêm

.PDF
67
452
67

Mô tả:

Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA MÔI TRƯỜNG BỘ MÔN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC XỬ LÝ NƯỚC THẢI Họ và tên sinh viên : Ngô Quang Toàn Lớp : 06-KTMT-01 Ngành: Công Nghệ Kỹ Thuật Môi Trường 1. Ngày giao đồ án: 24/09/2014 2. Ngày hoàn thành đồ án: 08/01/2015 3. Đầu đề đồ án: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm 4. Yêu cầu số liệu ban đầu: -Phân bố nước thải sinh hoạt theo giờ của KDC cho trong bảng 1. -Thành phần và tính chất nước thải cho trong bảng 2. -Tiêu chuẩn nước thải sau xử lý đạt cột B của quy chuẩn hiện hành. 5. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán: Lập bảng thuyết minh tính toán bao gồm:  Tổng quan về nước thải sinh hoạt và đặc trưng của nước thải.  Đề xuất 02 phương án công nghệ xử lý nước thải cho khu dân cư trên, từ đó phân tích lựa chọn công nghệ thích hợp.  Tính toán 3 công trình đơn vị chính của phương án đã chọn.  Tính toán và lựa chọn thiết bị (bơm nước thải , máy thổi khí...)cho các công trình đơn vị tính toán trên. 6. Các bản vẽ kỹ thuật - Vẽ bản vẽ mặt cắt công nghệ của phương án chọn: 01 bản vẽ khổ A2. - Vẽ chi tiết hai công trình đơn vị hoàn chỉnh: 01 bản vẽ khổ A2. TP.HCM ngày 24 tháng 09 năm 2014 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên) Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 1 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm Bảng 1 Phân Bố Nước Thải Sinh Hoạt Theo Thời Gian Trong Ngày và Đêm Giờ %Qsh 1-2 1,9 0 –1 2–3 3–4 14 – 15 5.6 6,3 19 – 20 6,8 20 – 21 4.9 21 – 22 6.1 11 – 12 5.0 18 – 19 5,7 10 – 11 5,5 17 – 18 4,1 9 – 10 5,3 16 – 17 4.5 8–9 5.7 15 – 16 5.3 7–8 4,6 1,6 3,5 6–7 13 – 14 12 – 13 1,8 5–6 %Qsh 1.6 1,7 4–5 Giờ 3,4 22 – 23 6,0 1,7 23 - 24 1,4 Bảng 2 Số liệu thành phần tính chất nước thải sinh hoạt như sau: STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ 1 pH mg/L 3 BOD5 mg/L 2 4 5 6 7 8 SS COD 6.5 – 8.0 350 110-400 mg/l 495 Tổng P mg/L Tổng Coliform 7.2 280 mg/L Tổng n Trung bình Khoảng giá trị mg/L Dầu mỡ GÍA TRỊ 100-350 - 80 mg/L 50-100 35 MPN/100ml 6 20-40 3,8.10 7 4-8 3,8.105 - 109 TP.HCM ngày 24 tháng 09 năm 2014 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên) Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 2 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ký tên Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 3 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm LỜI MỞ ĐẦU Với sự gia tăng dân số của tỉnh Đồng Nai nói chung và các khu dân cư nói riêng, xử lý nước thải đang là một đề tài nóng hiện nay. Nước thải từ khu dân cư, khu nhà ở mang đặc tính chung của nước thải sinh hoạt: bị ô nhiễm bởi bã cặn hữu cơ (SS), chất hữu cơ hòa tan (BOD), các chất dầu mỡ trong sinh hoạt (thường là dầu thực vật) và các vi trùng gây bệnh. Từ hiện trạng nêu trên, yêu cầu cấp thiết đặt ra là xử lý triệt để các chất ô nhiễm để thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn xả thải, không ảnh hưởng đến môi trường sống của người dân. Do đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai” được đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu trên. Với đề tài này, để xử lý nước thải khu dân cư xuân bắc thì thiết kế phải phù hợp với quy hoạch cũng như chi phí đầu tư, vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi trường là lựa chọn hàng đầu. Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc với yêu cầu là đưa ra phương án xử lý nước thải một cách hợp lý, tính toán các công trình, trình bày quá trình vận hành, các sự cố và biện pháp khắc phục. Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 4 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm LỜI CÁM ƠN Trong suốt quãng thời gian làm đồ án xử lý nước thải, các thầy cô đã luôn tạo mọi điều kiện, hướng dẫn chỉ bảo cho chúng em với sự tận tụy và nhiệt huyết của mình.Các thầy cô đã không ngại khó khăn và giành những thời gian quý báu của mình để giảng dạy tận tình cho chúng em.Chính những điều đó là động lực để em không ngừng học hỏi, phấn đấu, trau dồi kiến thức trong thời gian vừa qua. Và đồ án nươc thải chính là sự vận dụng, tổng hợp, kiến thức mà em đã được học trong thời gian qua dưới sự giảng dạy của thầy cô.Hơn nữa, đồ án cũng giúp em hiểu được phần nào công việc của người cử nhân môi trường trong tương lai.Tuy nhiên với kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong các thầy cô góp ý, sửa chữa để em có thể hoàn thiện tốt hơn. Bên cạnh đó, để hoàn thành tốt bài luận văn này, em đã nỗ lực hết sức và nhận được sự giúp đỡ của mọi người, đặc biệt là thầy Tôn Thất Lãng .Thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo những sai sót và những kinh nghiệm quý báu trong thực tiễn để giúp em hoàn thành tốtđồ án này. Do đó, lời cảm ơn đầu tiên em xin chân thành gửi đến thầy Tôn Thất Lãng. Kế đến, em xin cảm ơn đến cô Đinh Thị Nga giảng viên bộ môn Xử Lý Nươc Thải ,cùng với các thầy cô trong khoa Môi trường nói riêng và toàn thể thầy cô Trường Đại Học Tài Nguyên Môi Trường TP.Hồ Chí Minh nói chung đã truyền đạt kiến thức cho em để em có thể hoàn thành đồ án của mình một cách tốt nhất. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn! Ngày 24 tháng 09 năm 2014 Ngô Quang Toàn Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 5 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm TÓM TẮT ĐỒ ÁN Khu dân cư Xuân Bắc nằm trong địa phận xã Xuân Bắc là một xã vùng sâu của huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai. Với dân số tập trung khá đông với dân số của toàn xã là khoảng 20000 người . Là một trong những vùng sản xuất lương thực thực phẩm cây công nghiệp lớn của tỉnh Đồng Nai. Bên cạnh đó, theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của khu dân cư, cơ cấu kinh tế của huyện Xuân Lộc đang có sự dịch chuyển từ công – nông nghiệp sang công nghiệp – dịch vụ với sự hình thành các công ty, xí nghiệp, do đó cũng đã thu hút một lượng dân cư về đây sinh sống làm ăn. Nắm bắt được nhu cầu cấp thiết hiện nay, nhà máy xử lý nươc thải khu dân cư Xuân Bắc huyện Xuân Lộc được hình thành và nằm trong kế hoạch quy hoạch mặt bằng, tính toán nhằm bảo vệ môi trường của tỉnh . khi dân số tăng nhanh ,vấn đề đáng quan tâm chính là việc nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu dân cư ở đó được xử lý và giải quyết như thế nào để không gây ô nhiễm môi trường cho nguồn nước khi thải ra ngoài. Do yêu cầu cấp thiết đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư xuân bắc huyện xuân lộc tỉnh đồng nai” được đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu trên. Với đề tài này, để xử lý nước thải khu dân cư xuân bắc thì thiết kế phải phù hợp với quy hoạch cũng như chi phí đầu tư, vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi trường là lựa chọn hàng đầu. Do nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư, khu nhà ở thường bị ô nhiễm bởi bã cặn hữu cơ (SS), chất hữu cơ hòa tan (BOD), các chất dầu mỡ (thường là dầu thực vật) và các vi trùng gây bệnh, cho nên phương án xử lý lựa chọn là bể sinh học thiếu khí Anoxic + bể sinh học hiếu khí Aerotank để xử lý các chất ô nhiễm trên. Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 6 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................... 1 LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 4 LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................................ 5 TÓM TẮT ĐỒ ÁN ................................................................................................................. 6 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. 9 CHƯƠNG: MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 11 1. ĐẶT VẤN ĐỀ : ................................................................................................................................................11 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN: ..............................................................................................................................11 3. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN: ..............................................................................................................................12 4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: ....................................................................................................................12 5. Ý NGHĨA NỘI DUNG VÀ THỰC TIỄN ......................................................................................................12 CHƯƠNG 1.......................................................................................................................... 14 TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN CƯ XUÂN BẮC ................................................................. 14 1.1GIỚI THIỆU CHUNG ...................................................................................................................................14 1.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................................................................. 14 1.1.2 Điều kiện địa hình ...................................................................................................................................... 14 1.1.3 Điều kiện khí tượng .................................................................................................................................... 14 1.1.4 Điều kiện thủy văn...................................................................................................................................... 15 1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI KHU VỰC ....................................................................................15 1,2,1 Điều kiện kinh tế......................................................................................................................................... 15 1.2.2 Điều kiện xã hội .......................................................................................................................................... 16 1.3 QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ......................................................................................................17 1.4 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN ..........................................................................................................19 CHƯƠNG II......................................................................................................................... 19 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT ............................ 20 2.1TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT ...........................................................................................20 2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt ......................................................................................... 20 2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt............................................................................................... 20 2.2CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI .............................................................22 2.2.1 Thông số vật lý ............................................................................................................................................ 22 2.2.2 Thông số hóa học ......................................................................................................................................... 22 2.2.3 Thông số sinh học ........................................................................................................................................ 24 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 7 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm 2.3TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI: ...........................................................24 2.3.1 Phương pháp xử lý cơ học .......................................................................................................................... 24 2.3.2 Phương pháp xử lý hóa lý........................................................................................................................... 28 2.3.3 Phương pháp xử lý hóa học ....................................................................................................................... 30 2.3.4 Phương pháp xử lý sinh học ...................................................................................................................... 32 CHƯƠNG III ....................................................................................................................... 37 ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ .................. 37 3.1TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO .......................................................................................................37 3.2TIÊU CHUẨN XẢ THẢI ..............................................................................................................................37 3.3ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ: ...............................................................................................................37 3.3.1 Phương án 1 ................................................................................................................................................ 37 3.3.2 Phương án 2 ................................................................................................................................................ 39 3.4LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI.....................................................................................40 3.4.1 So sánh 2 phương án đề xuất ..................................................................................................................... 40 3.4.2 Lựa chọn phương án xử lý ......................................................................................................................... 41 CHƯƠNG IV TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THEO PHƯƠNG ÁN CHỌN................................................................................................................................... 43 4.1THÔNG SỐ TÍNH TOÁN .............................................................................................................................43 4.1.1Lưu lượng : ..................................................................................................................................................43 4.2.2 Mức Độ Cần Thiết Xử Lý ......................................................................................................................... 43 4.2.3 Hiệu suất cần thiết xử lý nước thải ............................................................................................................ 44 4.2TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ ...............................................................................................45 4.2.1 Bể lắng I (bể lắng đứng) ............................................................................................................................. 45 4.2.2 Bể Anoxic ..................................................................................................................................................... 49 4.2.3 Bể Aerotank ................................................................................................................................................ 50 4.2.4 Bể lắng II (bể lắng đứng) ............................................................................................................................ 57 4.2.5 Bể tiếp xúc khử trùng ................................................................................................................................. 62 CHƯƠNG VII ...................................................................................................................... 66 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 66 7.1KẾT LUẬN .....................................................................................................................................................66 7.2KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 67 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 8 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Cơ cấu sử dụng đất của khu dân cư Xuân Bắc ................................................... 16 Bảng 1.2 Hệ thống đường giao thông trong khu vực ......................................................... 17 Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu người ...................................................................... 20 Bảng 2.2 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.......................................... 21 Bảng 2.3 Các chất ô nhiễm quan trọng trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt…..…19 Bảng 2.4 Ứng dụng quá trình xử lý hóa học ....................................................................... 31 Bảng 3.1 Số liệu thành phần tính chất nước thải đầu vào và đầu ra của khu dân cư ...... 37 Bảng 3.2 Bảng so sánh bể Aerotank và bể SBR ................................................................. 40 Bảng 4.1 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng I (bể lắng đứng) ....................................... 48 Bảng 4.2 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Anoxic .............................................................. 49 Bảng 4.3 Các kích thước điển hình của bể Aerotank xáo trộn hoàn toàn ......................... 51 Bảng 4.4 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank .......................................................... 57 Bảng 4.5 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng II ( bể lắng đứng) .................................... 62 Bảng 4.6 Liều lượng Chlorine cho khử trùng..................................................................... 62 Bảng 4.7 Tóm tắt các thông số thiết kế bể tiếp xúc khử trùng......................................... 625 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Song chắn rác cơ giới............................................................................................ 25 Hình 2.2 Bể tách dầu mỡ ..................................................................................................... 27 Hình 2.3 Bể điều hòa............................................................................................................ 28 Hình 2.4 Bể aerotank ........................................................................................................... 29 Hình 2.5 bểsbr……………………………………………………………………………....34 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 9 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa, mg/l BTCT : Bê tông cốt thép DNTN : Doanh nghiệp tư nhân COD DO F/M N vật P : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học, mg/l : Dissolved Oxygen – Oxy hòa tan, mg/l : Food/Micro – Organism – Tỷ lệ lượng thức ăn và lượng vi sinh : Nitơ : Photpho QCVN : Quy chuẩn Việt Nam SS : Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng, mg/l SBR : Sequencing Batch Reactor – Bể sinh học phản ứng theo mẻ TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TDS : Total Dissolves Solid – Tổng chất rắn hòa tan, mg/l TSS : Total Suspended Solid – Tổng chất rắn lơ lửng, mg/l XLNT : Xử lý nước thải UASB : Upflow Anaerobic Sludge Blanket Reactor – Bể sinh học kỵ khí Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 10 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm 1. ĐẶT VẤN ĐỀ : CHƯƠNG: MỞ ĐẦU -Môi trường và những vấn đề liên quan đến môi trường là đề tài được bàn luận một cách sâu sắc trong kế hoạch phát triển bền vững của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới. Trái đất ngôi nhà chung của chúng ta đang bị đe dọa bởi sự suy thoái và cạn kiệt dần tài nguyên. Nguồn gốc của mọi sự biến đổi về môi trường trên thế giới ngày nay do các hoạt động kinh tế - xã hội. Các hoạt động này, một mặt cải thiện chất lượng cuộc sống con người và môi trường, mặt khác lại mang lại hàng loạt các vấn đề như: Khan hiếm, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm và suy thoái chất lượng môi trường khắp nơi trên thế giới. Trong giai đoạn hiện nay, khi mà nền kinh tế của nước ta có những bước phát triển mạnh mẽ và vững chắc, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao thì vấn đề môi trường và các điều kiện vệ sinh môi trường lại trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Trong đó các vấn đề về nước được quan tâm nhiều hơn cả. Các biện pháp để bảo vệ môi trường sống, bảo vệ nguồn nước mặt, nước ngầm không bị ô nhiễm do các hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người là thu gom và xử lý nước thải. Nước thải sau xử lý sẽ đáp ứng được các tiêu chuẩn thải vào môi trường cũng như khả năng tái sử dụng nước sau xử lý. Hiện nay, việc thu gom và xử lý nước thải là yêu cầu không thể thiếu được của vấn đề vệ sinh môi trường, nước thải ra ở dạng ô nhiễm hữu cơ, vô cơ cần được thu gom và xử lý trước khi thải ra môi trường. Điều này được thực hiện thông qua hệ thống cống thoát nước và xử lý nước thải đô thị. Tuy độc lập về chức năng nhưng cả hai hệ thống này cần hoạt động đồng bộ. Nêu hệ thống thu gom đạt hiệu quả nhưng hệ thống xử lý không đạt yêu cầu thì nước sẽ gây ô nhiễm khi được thải trở lại môi trường. Trong trường hợp ngược lại, nếu hệ thống xử lý nước thải được thiết kế hoàn chỉnh nhưng hệ thống thoát nước không đảm bảo việc thu gom vận chuyển nước thải thì nước thải cũng sẽ phát thải ra môi trường mà chưa qua xử lý. Chính vì thế, việc đồng bộ hóa và phối hợp hoạt động giữa hệ thống thoát nước và hệ thống xử lý nước thải của một đô thị, một khu dân cư là hết sức cần thiết vì hai hệ thống này tồn tại với mối quan hệ hữu cơ mật thiết với nhau. Với mong muốn môi trường sống ngày càng được cải thiện, vấn đề quản lý nước thải sinh hoạt được dễ dàng hơn để phù hợp với sự phát triển tất yếu của xã hội và cải thiện nguồn tài nguyên nước đang bị thoái hóa và ô nhiễm nặng nề nên đề tài “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư Xuân Bắc huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai” là rất cần thiết nhằm góp phần cho việc quản lý nước thải khu dân cư ngày càng tốt hơn, hiệu quả hơn và môi trường ngày càng sạch đẹp hơn. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN: - Lựa chọn công nghệ và thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư Xuân Bắc huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai. Đảm bảo các yêu cầu về môi trường theo quy định của nhà nước. Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 11 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm - Nước thải sau khi qua xử lý đạt QCVN 14 – 2008 BTNMT Loại B. 3. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN: - Thu thập số liệu, tài liệu, đánh giá tổng quan về dự án khu dân cư Xuân Bắc khả năng gây ô nhiễm môi trường và xử lý nước thải trong khu dự án khu dân cư Xuân Bắc. -Khảo sát, phân tích, đo đạc, thu thập số liệu khu dự án khu dân cư Xuân Bắc. -Lựa chọn thiết kế công nghệ và thiết bị xử lý nước thải nhằm tiết kiệm kinh phí phù hợp với điều kiện dự án khu dân cư Xuân Bắc. -Lập kế hoạch thi công. -Xây dựng kế hoạch quản lý và vận hành hệ thống xử lý nước thải. 4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về dân số, điều kiện tự nhiên làm cơ sở để đánh giá hiện trạng và tải lượng chất ô nhiễm do nước thải sinh hoạt gây ra khi Dự án hoạt động. Phương pháp so sánh: So sánh ưu khuyết điểm của các công nghệ xử lý để đưa ra giải pháp xử lý chất thải có hiệu quả hơn. Phương pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn về vấn đề có liên quan. Phương pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ thống. Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocard để mô tả kiến trúc công nghệ xử lý nước thải. 5. Ý NGHĨA NỘI DUNG VÀ THỰC TIỄN Lựa chọn công nghệ phù hợp để có thể áp dụng thực tế cho khu đô thị. Góp phần vào công tác bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan đô thị ngày càng trong sạch hơn. Giúp các nhà quản lý làm việc hiệu quả và dễ dàng hơn. Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 12 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 13 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN CƯ XUÂN BẮC 1.1 GIỚI THIỆU CHUNG 1.1.1 Vị trí địa lý: -Xã Xuân Bắc nằm ở phía Bắc Huyện Xuân Lộc, ranh giới hành chính qua các thời kỳ có sự thay đổi: Xã Suối Nho – Định Quán chuyển cho xã Xuân Bắc 27 ha, Xã Suối Cao chuyển cho xã Xuân Bắc 20 ha, xã Xuân Bắc chuyển cho xã Suối Cao 17 ha, Nhân hộ khẩu trước kia do Xã Xuân Thọ - Huyện Xuân lộc quản lý, xã Xuân Bắc được thành lập từ tháng 7/1988 có địa giới hành chính được xác định như sau: +Hướng Đông giáp xã Suối Cao - Huyện Xuân Lộc +Hướng Tây giáp xã Suối Nho - Huyện Định Quán +Hướng Nam giáp xã Xuân Thọ - Huyện Xuân Lộc +Hướng Bắc giáp xã Phú Ngọc - Huyện Định Quán -Xã Xuân Bắc bao gồm: 01 Trụ sở UBND xã, 12 ấp, 126 tổ Nhân dân Cụ thể: ấp 1, 2A, 2B, 3A, 3B, 4A, 4B, 5, 6, 7, 8, và ấp Bầu Cối ( hiện nay 12/12 ấp đã có trụ sở làm việc) Diện tích đất tự nhiên: 6.329,84 ha, Diện tích đất nông nghiệp 5.688,62 ha. 1.1.2 Điều kiện địa hình: Địa hình của xã xuân bắc có hai dạng địa hình chính là: núi, đồi thoải lượn sóng. - Địa hình núi: Phân bố rải rác thành các ngọn núi độc lập có độ dốc lớn, chiếm khoảng 20 -30% tổng diện tích toàn xã, trong đó lớn nhất là núi sabi với độ cao 300 m, …. - Địa hình đồi thoải lượn sóng: Là dạng địa hình chính, hiện chiếm khoảng 85% tổng diện tích toàn xã. Độ dốc phổ biến từ 3 đến 80. Khá thuận lợi cho phát triển nông nghiệp với các loại cây hàng năm và lâu năm nổi tiếng của huyện như: cây bắp lai; sầu riêng, chôm chôm, xoài,… 1.1.3 Điều kiện khí tượng  Nhiệt độ những Xã xuân bắc nằm trong vùng ký hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với đặc trưng như sau: Năng lượng bức xạ dồi dào với chế độ nhiệt cao và ổn định, Nắng nhiều (trung bình từ 5,7 - 6 giờ/ngày), nhiệt độ cao và cao đều trong năm (trung bình Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 14 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm 25,40 C); tổng tích ôn lớn trung bình 9.271 0 C/năm. Xuân bắc hầu như không bị ảnh hưởng của thiên tai như: bão, lụt, rất thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. Nhìn chung, khí hậu thời tiết của Huyện có nhiều thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, ít có thiên tai như: bão lụt, sương muối...  Lượng mưa Chế độ mưa: Xuân Lộc là nơi có chế độ mưa tương đối cao so với các huyện khác trong tỉnh. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào khoảng cuối tháng 11. Hạn chế rõ nét nhất trong chế độ mưa ở đây là thường có những đợt hạn ngắn vào đầu vụ Hè Thu. Lượng mưa nhiều nhất trong năm vào khoảng tháng 7 đến tháng 9, kết hợp với độ ẩm không khí cao. Lượng mưa trung bình hàng năm 1.956 mm, cao nhất 2.139 mm và thấp nhất 1.150 mm. Số ngày mưa trung bình trong năm 98 ngày. Lượng mưa lớn nhất trong ngày 138 mm.  Chế độ Gió Hướng gió chủ đạo hướng đông nam (tháng 2, tháng 5) tốc độ gió trung bình 3 3,5 m/s, tốc độ lớn nhất10,9m/s. hướng bắc - đông bắc (tháng 12, tháng 1) tốc độ gió trung bình 3,4 - 4,7m/s, lớn nhất 6m/s. 1.1.4 Điều kiện thủy văn  Nguồn nước: Xuân bắc có mật độ sông suối tương đối dày, nhưng phần lớn đều ngắn và dốc nên khả năng giữ nước kém, nghèo kiệt vào mùa khô. Người dân chủ yếu sử dụng nguồn nước ngầm để tưới tiêu và sinh hoạt. tuy nhiên nguồn nước đang ngày càng khan hiếm nên việc xây dựng các hồ chứa kết hợp với chuyển tải nước từ ngoài vùng vào là rất cần thiết cho phát triển kinh tế, xã hội mà đặc biệt là cho phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp của xã. 1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI KHU VỰC 1,2,1 Điều kiện kinh tế Kinh tế phát triển không đồng đều, phần lớn là sản xuất nông nghiệp, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân còn khó khăn, mặt bằng dân trí thấp, cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế.Với thế mạnh về Nông nghiệp và du lịch xã Xuân Bắc đã đóng vai trò trong phát triển Kinh Tế của Huyện Xuân Lộc. Là nơi có vị trí chiến lược rất quan trọng về mặt Kinh Tếvà Quân sự. Các yếu tố đất đai, khí hậu thuận lợi phát triển nông nghiệp và cơ sở hạ tầng Nguồn lao động dồi dào, một số khu vực có thể thâm canh cao một số cây trồng vật nuôi quan trọng phát huy thế mạnh của từng tiểu vùng Nền kinh tế phát triển khá, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo xu hướng tích cực đời sống nhân dân được cải thiện theo và có hướng phát triển Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 15 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm  Nông nghiệp -Cây màu – cây nông nghiệp: chủ yếu là cây lúa, ngô,khoai mỳ… -Phát triển vườn: xây dựng kế hoạch quảng bá du lịch để khai thác hiệu quả -Chăn nuôi: đàn bò thịt và heo vẫn tiếp tục tăng.  Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn với những nội dung chủ yếu như: chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn theo hướng sản xuất hàng hoá, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp - dịch vụ 1.2.2 Điều kiện xã hội  Về giáo dục: - Về Trường học: Có 01 Trường Trung học cơ sở, 04 Trường Tiểu Học, 02 Trường Mẫu giáo cụ thể như sau: + Trường Trung Học Cơ Sở Nguyễn Thái Bình có 01 phân hiệu tại ấp 3B xã Xuân Bắc, gồm 25 phòng học và làm việc, có học sinh + Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân có 3 phân hiệu, Phân hiệu chính tại ấp 1 xã Xuân Bắc, gồm 21 phòng học và làm việc, có học sinh + Trường tiểu học Lê Hồng Phong có một phân hiệu tại ấp 3A xã Xuân Bắc, có 11 phòng học và làm việc, số học sinh em + Trường Tiểu Học Đinh Tiên Hoàng có 03 phân hiệu, Phân hiệu chính tại ấp 2B xã Xuân Bắc, gồm 18 phòng học, có học sinh + Trường Mầm non Thọ vực Công Lập gồm 04 phân hiệu, phân hiệu chính tại ấp 6 xã xuân Bắc có 17 phòng học và làm việc. + Trường Mầm non Dân Lập Vinh Sơn gồm 01 phân hiệu tại ấp 5 xã Xuân Bắc, có 6 phòng học và làm việc.  Về Tôn giáo: -Phật Giáo gồm: 02 Niệm Phật Đường ( Niệm Phật Đường Giác Huệ tại ấp 1 và Niệm Phật Đường Quảng Phước tại ấp Bầu cối ) 656 hộ ; 3488 khẩu -Thiên Chúa Giáo: 1153 hộ ; 10459 khẩu; Tin Lành : 16 hộ; 94 khẩu; Cao Đài :14 hộ ; 80 khẩu; Hồi Giáo :1 hộ , 02 khẩu;  Về Y tế: -Có 01 Trạm Y tế đạt chuẩn Quốc gia, có 05 giường bệnh, về cơ cấu nhân sự có 01 Bác sỹ, 01 y sỹ, 01 y tá và 02 cán bộ điều dưỡng, có 04 cơ sở y tế tư nhân. -Có 01 nhà truyền thống dân số có 01 cán bộ không chuyên trách và 12 công tác viên.  Hệ thống chính trị địa phương: - Có 01 Đảng bộ gồm 14 chi bộ trực thuộc, 226 Đảng viên - Số lượng Đại biểu HĐND xã 33 người - Số lượng Thành viên UBND xã 04 người - Số lượng Hội viên Hội Cựu Chiến Binh có 264 Hội viên  Về hiện trạng diện tích, dân số các ấp thuộc xã Xuân Bắc: Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 16 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm Stt TÊN ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH Đất tự nhiên ( ha) 1 ẤP 1 3 ẤP 2B 1.367,5400 ẤP 3B 231,1057 2 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ẤP 2A ẤP 3A 409,3700 235,5400 240,6040 ẤP 4B 111,7515 131,1100 ẤP 6 1.545,0000 ẤP 8 642,4888 ẤP 7 Số hộ 527,2600 ẤP 4A ẤP 5 Dân số ẤP BẦU CỐI 607,8000 281,2700 254 GHI CHÚ Số khẩu 370 429 303 403 205 349 256 498 249 427 278 1371 1907 2147 1663 2026 1104 1831 1212 2720 1236 2090 1413 1.3 QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT  Về giao thông nông thôn - Đường điện: Giao thông: Tổng cộng hệ thống giao thông toàn xã là 50,4 km Trong đó : Có tỉnh lộ 763 dài 9 km chạy dọc xã, đường nhựa liên ấp 1- ấp 6 - ấp 4B và ấp 5 chiều dài 6 Km, còn lại chủ yếu là đường cấp phối, đường Đường điện: Có 32 km đường Trung Thế, 48,3 km đường Hạ Thế, có 12 /12 ấp sử dụng điện, tỷ lệ hộ sử dụng diện toàn xã đạt 93%  Hệ thống phòng cháy, chữa cháy Theo quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy, ở mỗi khu vực bố trí các họng nước cứu hỏa theo khoảng cách phù hợp. Hệ thống máy bơm gồm 01 máy dùng Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 17 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm điện và 01 máy dùng xăng phòng khi có sự cố. Mỗi tầng đều có hộp chữa cháy kèm theo các bình bọt.  Hệ thống cấp nước Nhiệm vụ của mạng lưới cấp nước là vận chuyển nước từ nguồn cấp đến nơi tiêu thụ nước. Bố trí mạng lưới cấp nước sinh hoạt: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt đấu nối trực tiếp với đường ống cấp nước của thị trấn qua van tổng. Tại các hạng mục dùng nước sử dụng hệ thống bơm nước lên bồn chứa (có lắp van phao) để đáp ứng nhu cầu dùng nước cho từng hạng mục riêng biệt. Bố trí mạng cấp nước chữa cháy: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt. Sử dụng chung với hệ thống cấp nước sinh hoạt.  Hệ thống thoát nước - Hệ thống thoát nước sinh hoạt và xử lý nước thải Hệ thống ống thoát nước sinh hoạt gồm ống thoát phân, ống thoát nước và ống thông hơi sẽ được lắp đặt cho các khu công trình. Ống thoát phân sẽ được dẫn đến bể tự hoại xử lý sơ bộ trước khi dẫn đến trạm xử lý. Tổng lưu lượng nước thải cần xử lý bằng 100% lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt, thương mại. Từ đó có thể ước tính tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là 750 m3/ngày đêm. Để đảm bảo trạm xử lý nước thải hoạt động hiệu quả và an toàn, trạm xử lý sẽ được xây dựng với công suất 800 m3/ngày đêm, nước thải xử lý đạt quy chuẩn môi trường QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) trước khi được thải ra rạch trong khu vực nhà ở. Hệ thống xử lý nước thải sử dụng hóa chất và hệ thống bơm tiêu chuẩn cao để ngăn mùi hôi phát sinh và dễ dàng cho công tác bảo trì, thiết bị đặc chủng dùng cho nhà cao tầng. Vật liệu cho ống thoát nước sử dụng ống gang đúc hoặc ống uPVC. - Hệ thống thoát nước mưa và thoát nước ngưng tụ Nước mưa từ mái nhà và sân vườn được thu hồi và thải thẳng vào hệ thống thoát nước của khu vực. Ống thoát nước ngưng tụ từ máy điều hòa không khí được nối vào ống thoát riêng và dẫn ra hố ga bên ngoài.  Hệ thống xử lý nước thải Nhằm khắc phục tác động tiêu cực của nước thải sinh hoạt phát sinh, nước thải sẽ được xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại. Sau khi xử lý sơ bộ, nước thải được tiếp tục dẫn về trạm xử lý nước thải để xử lý. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B của QCVN 14:2008/BTMT trước khi xả vào rạch phía Nam trong khu nhà ở. Trên cơ sở mục đích sử dụng nước và tính chất ô nhiễm có trong các thành phần nước thải, tổng lượng nước thải cần được xử lý của khu dân cư. Do quỹ đất hạn chế và trên cơ sở tính toán hiệu quả đầu tư của “hệ thống xử lý nước thải” sẽ thu gom toàn bộ nước thải về trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý, do đó công suất xử lý cần thiết của trạm dự kiến là 800 m3/ngày đêm.  Hệ thống thu gom rác thải Chất thải rắn ra từ khu dân cư bao gồm: thực phẩm, rau quả dư thừa, bọc nilon, giấy, lon, chai… Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 18 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm Rác thải trong khu nhà ở sẽ được thu gom hàng ngày, tập trung tại khu vực kế bên khu xử lý nước thải, diện tích điểm tập kết là 20 m2 và sẽ kết hợp với Công ty Dịch vụ công ích huyện xuân lộc thu gom và vận chuyển về khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh đồng nai. 1.4 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN:  Thuận lợi: Xã có tỉnh lộ 763 nối liền với các Quốc lộ 1A và Quốc lộ 20 đi qua xã với chiều dài 9 km, xã Xuân Bắc là cửa ngõ giao lưu hàng hóa giữa Huyện Xuân Lộc và Thành phố Đà Lạt Tỉnh Lâm Đồng, có cảnh quan thiên nhiên Thác trời đẹp có thể phát triển thành khu du lịch và sẻ mở ra triển vọng to lớn trong phát triển Kinh tế xã hội Với thế mạnh về Nông nghiệp và du lịch xã Xuân Bắc đã đóng vai trò trong phát triển Kinh Tế của Huyện Xuân Lộc. Là nơi có vị trí chiến lược rất quan trọng về mặt Kinh Tế và Quân sự. Các yếu tố đất đai, khí hậu thuận lợi phát triển nông nghiệp và cơ sở hạ tầng Nguồn lao động dồi dào, một số khu vực có thể thâm canh cao một số cây trồng vật nuôi quan trọng phát huy thế mạnh của từng tiểu vùng Nền kinh tế phát triển khá, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo xu hướng tích cực đời sống nhân dân được cải thiện theo và có hướng phát triển  Khó khăn: Thiếu lao động kỹ thuật cao Cơ cấu kinh tế chuyển đổi còn chậm, công nghiệp và tiểu thủ Công nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP, thu nhập bình quân đầu người tăng hàng năm nhưng chưa ngang bằng với còn thấp so với toàn Huyện Xã có 12 ấp, dân cư đông, diện tích rộng có Công ty Thọ Vực đóng chân trên địa bàn, Tiếp giáp với với Huyện Định Quán Tỉnh Đồng Nai và Thị xã Long Khánh Tỉnh Đồng Nai … vì vậy khó khăn trong việc quản lý dân cư, phát triển sản xuất, giữ gìn an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội. CHƯƠNG II Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 19 Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 2.1 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt Nguồn gốc phát sinh tại khu dân cư Xuân Bắc chủ yếu là nước thải sinh hoạt trong quá trình hoạt động vệ sinh của dân cư sinh ra. Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,… Chúng thường được thải ra từ các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ và các công trình công cộng khác. Đặc tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất cặn bã hữu cơ, các chất hữu cơ hòa tan (thông qua các chỉ tiêu BOD5/COD), các chất dinh dưỡng (Nitơ, Phospho), các vi trùng gây bệnh (E.Coli, coliform…). Mức độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào: lưu lượng nước thải, tải trọng chất bẩn tính theo đầu người. Tải trọng chất bẩn tính theo đầu người phụ thuộc vào: mức sống, điều kiện sống và tập quán sống; điều kiện khí hậu. Tải trọng chất bẩn theo đầu người được xác định trong Bảng 2.1 Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu người Hệ số phát thải Chỉ tiêu ô nhiễm TCVN (TCXD Các quốc gia gần gũi với Theo 51:2008) (g/người/ngày) Việt Nam (g/người/ngày) 70 – 145 50 – 55 Chất rắn lơ lửng (SS) BOD5 đã lắng 45 – 54 25 – 30 COD 72 – 102 - Phospho 0.8 – 4.0 BOD20 đã lắng N-NH4+ Dầu mỡ - 2.4 – 4.8 10 – 30 30 – 35 7 1.7 - (Nguồn:Trang 12 - Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình – Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân) 2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt Thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nước thải. Lượng nước thải sinh hoạt của một khu dân cư phu thuộc vào dân số, tiêu chuẩn cấp nước và đặc điểm của hệ thống thoát nước. Ngoài ra, lượng nước thải ít hay nhiều còn phụ thuộc vào tập quán sinh hoạt. Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng [email protected] 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng