TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG
THIẾT KẾ CHUNG CƯ CAO CẤP
AN PHÚ
(THUYẾT MINH)
SVTH : LÊ TẤN QUÂN
MSSV : 0851020224
GVHD : TS.LƯƠNG VĂN HẢI
TP. Hồ Chí Minh, tháng 2 năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BAÛN GIAO ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP
Giaùo vieân höôùng daãn: .....................................................................................................
Ñôn vò coâng taùc: ..............................................................................................................
Hoï vaø Teân SV nhaän ñoà aùn toát nghieäp: ............................................................................
Ngaønh hoïc:………………………………………………………Lôùp: ………………………………MSSV:……………………………….
I. Teân ñoà aùn toát nghieäp:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
II. Noäi dung vaø yeâu caàu sinh vieân phaûi hoøan thaønh:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
III. Caùc tö lieäu cô baûn cung caáp ban ñaàu cho sinh vieân:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
IV. Thôøi gian thöïc hieän:
-
Ngaøy giao ÑAÙTN: ___________
-
Ngaøy hoaøn thaønh ÑAÙTN: _________
V. Kết luận: - Sinh vieân ñöôïc baûo veä
; - Sinh vieân khoâng ñöôïc baûo veä (Quyù Thaày/Coâ vui
loøng kyù teân vaøo baûn thuyeát minh vaø baûn veõ tröôùc khi sinh vieân noäp veà VP.Khoa)
Tp.Hoà Chí Minh, ngaøy ……thaùng ……naêm 201__
Thaày (Coâ) höôùng daãn
Ghi chuù: Tôø giaáy naøy ñöôïc laáy laøm trang ñaàu cuûa baûn thuyeát minh ÑATN
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư nghành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp là môn học đánh dấu sự kết thúc của một quá trình học tập
và nghiên cứu của sinh viên tại giảng đường Đại học. Đây cũng là môn học nhằm giúp
cho sinh viên tổng hợp tất cả các kiến thức đã tiếp thu được trong quá trình học tập và đem
áp dụng vào thiết kế công trình thực tế. Hơn nữa, Luận văn tốt nghiệp cũng được xem như
là một công trình đầu tay của sinh viên ngành Xây dựng, giúp cho sinh viên làm quen với
công tác thiết kế một công trình thực tế từ các lý thuyết tính toán đã được học trước đây.
Với tấm lòng biết ơn và trân trọng nhất, em xin cảm ơn các thầy cô khoa Xây dựng
và Điện đã chỉ dạy em những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế cần thiết phục
vụ cho quá trình thực hiện luận văn cũng như quá trình làm việc sau này. Đặc biệt em xin
chân thành cảm ơn Ts.Lương Văn Hải đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình những kiến thức
chuyên môn cần thiết để giúp em hoàn thành luận văn đúng thời hạn và nhiệm vụ được
giao.
Tôi xin chân thành cảm ơn những người bạn đã cùng sát cánh bên tôi trong những
ngày tháng khó khăn dưới mái trường đại học, đóng góp những kiến thức và những
phương án quý báu trong việc thiết kế công trình trong luận văn này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình và người thân đã tạo những điều kiện về vật
chất cũng như tinh thần tốt nhất để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Việc gặp phải sai sót vướng mắc trong thiết kế đầu tay là điều không thể tránh
khỏi. Để trở thành người kỹ sư thực thụ, em còn phải cố gắng học hỏi nhiều hơn nữa. Kính
mong thầy cô chỉ bảo những khiếm khuyết, sai sót để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức
của mình. Em xin chân thành cảm ơn.
Kính chúc quí Thầy Cô và các bạn dồi dào sức khỏe !
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 2 năm 2013
Sinh viên thực hiện
LÊ TẤN QUÂN
SVTH: Lê Tấn Quân
MSSV: 0851020224
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư nghành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH.
1.1.Mục đích chọn đề tài.
Với mức độ đô thị hóa ngày càng tăng, mức sống và nhu cầu của người dân ngày càng
được nâng cao kéo theo nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí cần được nâng cao hơn, tiện nghi
hơn.
Mặt khác với xu hướng hội nhập, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, hòa nhập với
xu thế phát triển chung của thế giới. Nhiều kỹ thuật mới tiên tiến được ứng dụng ngày càng
nhiều ở Việt Nam, đồng thời dân số ngày càng tăng trong khi diện tích đất không mở rộng.
Vì vậy giải pháp nhà cao tầng là xu hướng tất yếu của tương lai. Ở Việt Nam nhà cao
tầng mọc lên ngày còn nhiều, và chưng cư An Phú là một trong những chung cư cao tầng
như thế.
1.2.Địa điểm xây dựng công trình.
Tọa lạc tại trung tâm đô thị mới Thảo Điền, Quận 2, Thành Phố Hồ Chí Minh, công
trình nằm ở vị trí thoáng đẹp, tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên sự hài hòa hợp lý và hiện
đại cho tổng thể quy hoạch khu dân cư.
Công trình nằm trên trục đường giao thông chính thuận lợi cho việc cung cấp vật tư và
giao thông cho công trình.
Hệ thống cung cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt nhất cho
quá trình xây dựng công trình.
Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng trước khi khởi công xây dựng
không có công trình cũ, không có công trình ngầm nên thuận lợi cho quá trình giải phóng
mặt bằng và suốt quá trình xây dựng.
1.3.Giải pháp kiến trúc.
1.3.1. Mặt bằng và phân khu chức năng.
Mặt bằng công trình hình chữ nhật, chiều dài 50,7m, chiều rộng 20,4m chiếm diện tích
xây dựng 1420m2.
Mặt bằng tầng điển hình có chiều dài 42,6m, chiều rộng 20,4m.
Công trình gồm 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 1 tầng lửng và 14 tầng lầu, 1 sân tầng thượng.
Cốt 0,00m được chọn tại mặt bằng tầng trệt, mặt sàn tầng hầm nằm ở cao trinh -3,00m.
Tổng chiều cao công trình là 56.5m tính từ cốt 0,00m.
Tầng hầm: thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ôtô xung quanh. Các hệ thống kỹ thuật
như bể chứa nước thải sinh hoạt, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, được bố trí hợp lý giảm
thiếu tối đa chiều dài ống dẫn. Tầng hầm bố trí thêm các bộ phận kỹ thuật về điện như trạm
cao thế hạ thế, phòng quạt gió.
Tầng trệt, tầng lửng: dùng làm siêu thị nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các dịch vụ giải
trí … cho các hộ gia đình nằm trong khu chung cư.
Tầng kỹ thuật: bố trí các phương tiện kỹ thuật, điều hòa thiết bị thông tin.
Tầng từ lầu 1 đến lầu 14: Bố trí các căn hộ.
1.3.2. Mặt đứng.
Sử dụng và khai thác nét hiện đại của cửa kính lớn, tường ngoài được hoàn thiện bằng
sơn nước.
1.3.3. Hệ thống giao thông.
Giao thông ngang trong mỗi tầng la hành lang.
SVTH: Lê Tấn Quân
MSSV:0851020224
Trang 1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư nghành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
Hệ thống giao thông đứng gồm có thang bộ và thang máy, bao gồm 1 thang bộ và 3
thang máy trong đó có 2 thang máy dùng di lại cho con người, còn một thang máy dùng
làm phương tiện vận chuyển hàng hóa và y tế lớn lên cao. Thang máy bố trí ở giữa nhà, căn
hộ bố trí xung quanh lõi phân cách bởi hành lang nên khoảng cách đi lại là ngắn nhất, rất
tiện lợi, hợp lý và bảo đảm thông thoáng.
1.4.Giải pháp về kỹ thuật.
1.4.1. Hệ thống điện.
Hệ thống tiếp nhận điện từ hệ thống chung của khu đô thị cung cấp cho chung cư thông
qua phòng máy điện. Từ phòng máy điện này sẽ dẫn đến các căn hộ thông qua mạng lưới
điện nội bộ.
Ngoài ra khi xảy ra sự cố mất điện vào khu đô thị có thế dùng máy phát điện dự phòng.
1.4.2. Hệ thống ống nước.
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực và dẫn vào bể chứa nước bằng hệ
thống bơm tự động nước được bơm đến tường phòng thông qua hệ thống gen chính ở gần
phòng phục vụ.
Sau khi xử lý, nước thải được đẩy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
1.4.3. Thông gió chiếu sáng.
Bốn mặt của công trình điều có bancol thông gió chiếu sáng cho các phòng. Ngoài ra
còn bố trí máy điều hòa ở tất cả các phòng.
1.4.4. Phòng cháy, thoát hiểm.
Công trình BTCT bố trí tường ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm, vừa cách nhiệt.
Dọc hành lang bố trí các hộp chữa cháy bằng các bình khí CO2.
Các tầng lầu đều có 3 cầu thang đủ đảm bảo thoát người khi có sự cố xảy ra.
Bên cạnh đó trên tầng mái còn có bể nước lớn phòng cháy chữa cháy.
1.4.5. Chống sét.
Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphere được thiết lập ở tầng mái
và hệ thống dây nối bằng đồng để tối thiểu hóa nguy cơ bị sét đánh.
1.4.6. Hệ thống thoát rác.
Rác thải mỗi tầng được đỗ vào ống ghen đưa xuống gian rác, gian rác được bố trí ở
tầng hầm và có bộ phận đưa rác ra ngoài. Gian rác được bố trí kín đáo kỹ càng để tránh làm
bốc mùi hôi thúi gây ô nhiễm môi trường.
SVTH: Lê Tấn Quân
MSSV:0851020224
Trang 2
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư nghành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH.
2.1.Lựa chọn giải pháp kết cấu.
2.1.1. Hệ kết cấu chịu lực chính.
Căn cứ vào sơ đồ làm việc thì kết cấu nhà cao tầng có thể phân loại như sau:
Các hệ thống kết cấu cơ bản: Kết cấu khung, kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng
và kết cấu ống.
Các hệ thống kết cấu hỗn hợp: Kết cấu khung-giằng, kết cấu khung-vách, kết cấu ống
lõi và kết cấu ống hỗn hợp.
Các hệ thống kết cấu đặc biệt: Hệ thống kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm
chuyển, kết cấu có hệ thống giằng liên tầng và kết cấu có khung thép.
Mỗi loại kết cấu trên đều có những ưu nhược điểm tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng
thi công thực tế của từng công trình.
Trong đó kết cấu tường chịu lực (hay còn gọi là vách cứng) là một hệ thống tường vừa
làm nhiệm vụ chịu tải trọng đứng, vừa là hệ thống chịu tải trọng ngang. Đây là một loại kết
cấu mà theo nhiều tài liệu đã chỉ ra rằng rất thích hợp cho các chung cư cao tầng. Ưu điểm
nổi bậc của hệ kết cấu này là không sử dụng hệ thống dầm sàn nên kết hợp tối ưu với
phương án sàn không dầm. Điều này làm cho không gian bên trong nhà trở nên đẹp hơn,
thông thoáng hơn, không bị cản trở bởi hệ thống dầm, do vậy chiều cao nhà giảm nhà giảm
xuống. Hệ kết cấu tường chịu lực kết hợp với hệ thống sàn tạo thành một hệ hộp nhiều
ngăn có độ cứng không gian lớn, tính liền khối cao, độ cứng theo phương tốt tăng khả năng
chịu lực , đặt biệt là tải trọng theo phương ngang, kết cấu vách có khả năng chịu tải trọng
động đất rất tốt.
Vì vậy đây là giải pháp kết cấu lựa chọn cho công trình.
2.1.2. Hệ kết cấu sàn.
Sàn không dầm (không có mũ cột).
Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên các cột.
Ưu điểm:
Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm chiều cao công trình
Tiết kiệm được không gian sử dụng.
Dễ phân chia khộng gian.
Dễ bố trí hệ thống kỹ thuật điện, nước.
Thích hợp cho những công trình chịu khẩu độ vừa.
Việc thi công phương án này nhanh hơn so với phương án dầm bởi không mất nhiều
thời gian cho thi công cốp pha, cốt thép dầm, cốt thép được đặt tương đối định hình và đơn
giản, việc lắp dựng ván khuôn cốp pha cũng đơn giản.
Do chiều cao tầng giảm nên thiết bị vận chuyển đứng cũng không yêu cầu quá cao,
công vận chuyển giảm nên giá thành giảm.
Tải trọng ngang tác dụng vào công trình giảm do công trình co chiều cao giảm so với
phương án sàn dầm.
Trong phương án này các cột không liên kết với nhau để tạo thành khung do đó độ
cứng nhỏ hơn nhiều so với phương án sàn dầm, tải trọng ngang hầu hết do vách chịu và tải
trọng đứng do cột chịu.
Sàn có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chịu uốn và chống chọc thủng do đó dẫn
đến tăng khối lượng sàn.
SVTH: Lê Tấn Quân
MSSV:0851020224
Trang 3
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư nghành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
2.1.3. Kết Luận.
Do công trình thuộc dạng nhà cao tầng , có bước cột lớn, đồng thời để đảm bảo vẽ mỹ
quan cho các căn hộ nên giải pháp kết cấu chính của công trình được lựa chọn như sau.
Kết cấu công trình là kết cấu vách chịu lực, bao gồm hệ thông vách cứng và các cột,
tạo ra hệ lưới bản sàn không dầm và được nằm ẩn ở các góc nhà căn hộ. Hệ thống vách
cứng và cột được ngàm vào hệ đài.
Kết cấu sàn không dầm không có mũ cột.
2.2.Lựa chọn vật liệu.
Vật liệu xây có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, khả năng chống cháy tốt.
Vật liệu có tính biến dạng cao: khả năng biến dạng dẻo cao có thể bổ sung cho tính
năng chịu lực thấp.
Vật liệu có tính biến thái thấp: có tác dụng tốt khi chịu tác dụng của tải trọng lặp lại
(động đất, gió bão).
Vật liệu có tính liền khối cao: có tác dụng trong trường hợp xuất hiện tải trọng lặp lại
không bị tách rời các bộ phận công trình.
Vật liệu có giá thành hợp lý.
Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn. Nếu như sử dụng vật liệu trên tạo điều kiện
giảm được đáng kể tải trọng cho công trình, kể cả tải trọng đứng cũng như tải trọng ngang
do lực quán tính.
Trong điều kiện nước ta hiện nay thi vật liệu BTCT hoặc thép là vật liệu đang được
các nhà thiêt kế sử dụng phổ biến cho kết cấu nhà cao tầng.
2.3.Các tiêu chuẩn, quy phạm dùng trong tính toán.
Tải trọng và tác động TCVN 2737:1995.
Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép TCVN 356:2005.
Nhà cao tầng, thiết kế kết cấu bêtông toàn khối TCVN 198:1997.
Chỉ dẫn tính toán gió động TCVN 229:1999.
Tính toán công trình chịu động đất TCXDVN 375:2006.
Móng cọc tiêu chuẩn thiết kế TCVN 205:1998.
Cọc bêtông ly tâm ứng lực trước TCVN 7888:2008
2.4.Số liệu tính toán.
2.4.1. Vật liệu.
Bê tông cho kết cấu bên trên và đài cọc dùng B25 với các chỉ tiêu như sau.
Khối lượng riêng: =2,5T/m3.
Cường độ chịu nén tính toán: Rbn=14.5 MPa.
Cường độ chịu kéo tính toán: Rbt=1.05 MPa.
Mô đun đàn hồi : Eb=30 MPa.
Bê tông cọc khoan nhồi dùng B25 với các chỉ tiêu như sau.
Khối lượng riêng: =2,5T/m3.
Cường độ chịu nén tính toán: Rbn=14.5 MPa.
Cường độ chịu kéo tính toán: Rbt=1.2 MPa.
Mô đun đàn hồi : Eb=30 MPa.
Cốt thép gân 10 cho kết cấu bên trên và đài cọc dùng loại AIII với các chỉ tiêu:
Cường độ chịu nén tính toán: Rsc=365 MPa
Cường độ chịu kéo tính toán: Rs=365MPa
SVTH: Lê Tấn Quân
MSSV:0851020224
Trang 4
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư nghành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
Cường độ tính toán cốt thép ngang Rsw=285MPa.
Mô đun đàn hồi Ea=2.105 MPa.
Cốt thép gân 10 cho cọc khoan nhồi dùng loại AII với các chỉ tiêu:
Cường độ chịu nén tính toán: Rsc=280 MPa
Cường độ chịu kéo tính toán: Rs=280 MPa
Cường độ tính toán cốt thép ngang Rsw=225MPa.
Mô đun đàn hồi Ea=2,1.105 MPa.
Vữa xi măng-cát, gạch xây tường: =1,8T/ m3
Gạch lát nền Ceramic: =2T/m3
2.4.2. Tải trọng.
Khi thiết kế nhà và công trình phải tính đến các tải trọng sinh ra trong quá trình chế
tạo, bảo quản và vận chuyển các kết cấu.
Tải trọng tính toán là tích của tải trọng tiêu chuẩn với hệ số độ tin cây về tải trọng. Hệ
số này tính đến khả năng sai lệch bất lợi có thể xảy ra của tải trọng so với giá trị của tải
trọng tiêu chuẩn.
Các tổ hợp tải trọng được thiết lập từ những phương án tác dụng đồng thời của các tải
trọng khác nhau
SVTH: Lê Tấn Quân
MSSV:0851020224
Trang 5
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư ngành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.
Kết cấu sàn phẳng
3.1.
Số liệu tính toán.
3.1.1. Kích thước sơ bộ bản sàn.
Bề dày sàn:
Đối với sàn không dầm thường chọn sơ bộ bề dày sàn theo công thức sau:
l1 l2
(45 50)
2b
l1 l2 l1 l2
0,2m , chọn hb=25cm.
2.45
90
Kích thước tiết diện vách.
h
4.2
Bề dày vách: chọn t t
0.21m , với ht chiều cao tầng, chiều cao tầng lớn nhất của
20 20
công trình là 4.2m.
Vách cột chọn: t=350mm, 300mm
Vách thang máy chọn t=250mm, t=200mm.
Ta chọn hb
SVTH:Lê Tấn Quân
MSSV:0851020224
Trang 6
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư ngành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
Mặt bằng sàn
Kích thước kết cấu chịu lực
3.1.2. Vật liệu.
Bê tông cho kết cấu bên trên và đài cọc dùng B25 với các chỉ tiêu như sau.
Khối lượng riêng: =2,5T/m3.
Cường độ chịu nén tính toán: Rbn=14,5 MPa.
Cường độ chịu kéo tính toán: Rbt=1,05 MPa.
Mô đun đàn hồi : Eb=30.103 MPa.
Cốt thép gân 10 loại AIII với các chỉ tiêu:
Cường độ chịu nén tính toán: Rsc=365 MPa
Cường độ chịu kéo tính toán: Rs=280MPa
Cường độ tính toán cốt thép ngang Rsw=175MPa.
Mô đun đàn hồi Ea=2.105 MPa.
Cốt thép gân 10 loại AI với các chỉ tiêu:
Cường độ chịu nén tính toán: Rsc=225 MPa
SVTH:Lê Tấn Quân
MSSV:0851020224
Trang 7
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư ngành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
Cường độ chịu kéo tính toán: Rs=225 MPa
Cường độ tính toán cốt thép ngang Rsw=175 MPa.
Mô đun đàn hồi Ea=2.105 MPa.
3.2.
Tải trọng.
3.2.1. Tĩnh tải.
Công thức xác định tải trọng g n. . .
n: hệ số vượt tải.
: trọng lượng riêng.
: chiều dày lớp vật liệu.
Trong trường hợp có tường hoặc cửa xây trực tiếp lên sàn cần phải tích diện tich khối
xây, lớp vũa trát, diện tích cửa tìm được tổng trọng lượng của tường tác dụng lên sàn. Sau
đó quy về phân bố đều bằng cách chia tải trọng cho tổng diện tích sàn.
Bảng tính toán tải trọng tác dụng lên sàn tầng điển hình.
Tổng diện tích sàn: 809.02(m2).
Tổng diện tích khu vệ sinh trên sàn: 60.12(m2).
Quy đổi tải trọng của trần thạch cao khung nhôm ở phòng vệ sinh thành tải trọng phân
bố đều trên sàn:
Trần thạch cao khung nhôm
Tải trọng tiêu
chuẩn (N/m2)
80
4853
6
Hệ số vượt tải
1.3
1.3
1.3
Tải trọng tính
toán (N/m2)
104
6309.8
7.8
Quy về tải trọng tập trung (N)
Quy về tải trọng phân bố đều
trên sàn
Quy đổi tải trọng tường của tường cửa trên sàn thành tải trọng phân bố đều trên sàn.
Lớp cấu tạo
tường
Chiều Diện tích
dày
(m2)
(m)
Trọng lượng riêng
Trị số
Đơn vị
Tường dày 200
0.2
231.23
1800
daN/m2
Vữa trát tường
0.02
462.5
1800
daN/m2
200 dày 2cm
Tường dày 100
0.1
583.11
1800
daN/m2
Vữa trát tường
0.02
1166.2
1800
daN/m2
100 dày 2cm
Tổng tải trọng tường, cửa trên sàn quy về lực tập trung
Tải trọng tường, cửa phân bố đều trên sàn
SVTH:Lê Tấn Quân
MSSV:0851020224
Trọng
lượng
tiêu
chuẩn
83242.8
Hệ
số
vượt
tải
1.1
Trọng
lượng tính
toán
(daN)
91567.08
16650
1.3
21645
104959.8
1.1
115455.78
41983.2
1.3
54578.16
246835.8
305.1
283246.0
350.1
Trang 8
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư ngành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
Tổng tải trọng phân bố đều trên sàn.
Các lớp cấu tạo sàn
Chiều dày
(m)
Trọng
lượng riêng
(daN/m2)
Tải trọng
tiêu chuẩn
(daN/m2)
Hệ số
vượt tải
Tải trọng
tính toán
(daN/m2)
Gạch Ceramic
0.015
2000
30
1.1
33
Bê tông cốt thép
0.25
2500
625
1.1
687.5
Vữa lót
Vữa trát trần
Trần thạch cao
khung nhôm
Tường trên sàn
0.02
0.015
1800
1800
36
27
0.6
1.3
1.3
46.8
35.1
0.78
305.1
350.1
Tổng
1029.7
1153.28
Lưu ý: Khi khai báo, tính toán mô hình trong phần SAFE V12, phần tải trọng bản thân của
bê tong do phần mềm tự tính nên khi nhập tải cần phải trừ đi phần khối lượng lớp bêtông,
cụ thể tĩnh tải phân bố đều khi khai báo sẽ là: q=1153.28-687.5=465(daN/m2).
Tải trọng tường bao rộng 20cm phân bố đều trên dầm biên:
qdb=n.b.h.=1.1*0.2*(3.3-0.45)*1800=1128.6daN/m2
3.2.2. Hoạt tải.
Xét đến đến tính an toàn khi thiết kế sàn nên không nhân hệ số giảm tải (như mục 4.3.4
TCVN 2737-1995).
Hoạt tải sàn phòng căn hộ.
Chức Năng
Phòng
n
Ptc
(daN/m2)
Ptt (daN/m2)
Phần dài hạn Pdh
(daN/m2)
Phòng Khách
1.3
150
195
30
Vệ Sinh
1.3
150
195
30
Phòng Ngủ
1.3
150
195
30
Phòng Ăn
1.3
150
195
30
Tải Trung Bình
150
195
30
Hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn hành lang 300 (daN/m2).
Hoạt tải tính toán tác dụng lên sàn hành lang ptt=ptcn=300*1.2=360(daN/m2)
3.2.3. Khai báo các trường hợp tải.
Dưới tác dụng của tải trọng ngang, nội lực xuất hiện trong sàn không đáng kể (tải trọng
ngang được truyền vào lõi cứng), nội lực xuất hiện chủ yếu do tải trọng đứng. Do đó khi
tính toán không cần thiết phải tính đến ảnh hưởng của tải trọng ngang, mà chỉ cần xét đến
các trường hợp tải đứng.
SVTH:Lê Tấn Quân
MSSV:0851020224
Trang 9
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư ngành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
Các trường hợp tải trọng dùng trong tính toán.
TT
Tải trọng
Loại
1
TT
DEAD
2
HT1
LIVE
3
HT2
LIVE
4
HT3
LIVE
5
HT4
LIVE
Ý Nghĩa
Tĩnh tải và trọng lượng bản thân
Hoạt tải xếp kiểu ô cờ loại 1
Hoạt tải xếp kiểu ô cờ loại 2
Hoạt tải xếp kiểu ô cờ loại 3
Hoạt tải xếp kiểu ô cờ loại 4
Hình minh họa các trường hợp tải.
Các trường hợp tổ hợp tải trọng.
Tổ hợp
Thành phần
COMB1
TT+HT1
COMB2
TT+HT2
COMB3
TT+HT3
COMB5
TT+HT4
COMBAO
COMB1+COMB2+COM3+COM4
SVTH:Lê Tấn Quân
MSSV:0851020224
Trang 10
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư ngành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
3.3.
Nội lưc.
3.3.1. Chia dãi
Sơ đồ chia các dãi trên sàn.
Các dải được chia tư động trong phần mềm SAFE V12.
SVTH:Lê Tấn Quân
MSSV:0851020224
Trang 11
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư ngành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
Chia dải theo phương ngang
Chia các dãi theo phương đứng.
SVTH:Lê Tấn Quân
MSSV:0851020224
Trang 12
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư ngành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
3.3.2. Biểu đồ nội lực xuất ra từ SAFE V12.
Biểu mômen phương ngang (Mmax)
Biểu đồ mômen trên dải phương ngang (Mmin).
SVTH:Lê Tấn Quân
MSSV:0851020224
Trang 13
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư ngành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
Biểu đồ mômen các dải theo phương đứng (Mmax).
Biểu đồ mômen các dãi theo phương đứng (Mmin)
3.4.
Tính toán cốt thép.
Vì mặt bằng có tính đối xứng nên ta tính trên một nữa mặt bằng rồi áp cho nữa kia.
SVTH:Lê Tấn Quân
MSSV:0851020224
Trang 14
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư ngành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
Chọn a=2,5cm, h0=h-a=25-2,5=22,5(cm).
m
SVTH:Lê Tấn Quân
.Rb .b.h0
M
; 1 1 2 m ; As
2
Rb .b.h0
Rs
MSSV:0851020224
Trang 15
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư ngành xây dựng
GVHD: TS. Lương Văn Hải
3.4.1. Tính toán thép lớp trên các dải theo phương dọc.
Dải
CSY1
CSY2
CSY3
Mômen
trên dải
CSX1
MSX1
CSX2
MSX2
CSX3
MSX3
CSX4
CSX1
MSX1
CSX2
MSX2
CSX3
MSX3
CSX4
CSX1
MSX1
CSX2
MSX2
CSX3
MSX3
CSX4
SVTH:Lê Tấn Quân
Bề rộng
dải
2.25
4.5
2.85
1.2
2.85
4.5
2.25
2.25
4.5
2.85
1.2
2.85
4.5
2.25
2.25
4.5
2.85
1.2
2.85
4.5
2.25
Mômen
trên bề
rộng
dải(kNm)
Mômen trên
m dài
(kNm/m)
m
Fa (cm2)
144.965
0.000
177.011
17.140
177.890
0.000
145.041
334.774
365.631
301.694
72.380
303.014
359.815
336.890
184.058
247.902
208.672
44.630
202.735
247.029
182.200
64.43
0.00
62.11
14.28
62.42
0.00
64.46
148.79
81.25
105.86
60.32
106.32
79.96
149.73
81.80
55.09
73.22
37.19
71.14
54.90
80.98
0.09
0.00
0.08
0.02
0.09
0.00
0.09
0.20
0.11
0.14
0.08
0.14
0.11
0.20
0.11
0.08
0.10
0.05
0.10
0.07
0.11
0.09
0.00
0.08
0.02
0.08
0.00
0.08
0.20
0.10
0.14
0.07
0.14
0.10
0.20
0.10
0.07
0.09
0.05
0.09
0.07
0.10
822.35
0.00
791.30
175.65
795.42
0.00
822.80
2045.87
1051.17
1398.36
767.39
1405.05
1033.36
2060.73
1058.80
698.06
941.09
464.96
912.79
695.49
1047.40
MSSV:0851020224
Trang 16
a (mm)
Fchon
()
16
200
1005
0.45
16
100
2010
0.89
16
150
1099
0.596
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư ngành xây dựng
Dải
CSY4
CSY5
CSY6
Mômen
trên dải
CSX1
MSX1
CSX2
MSX2
CSX3
MSX3
CSX4
CSX1
MSX1
CSX2
MSX2
CSX3
MSX3
CSX4
CSX1
MSX1
CSX2
MSX2
CSX3
MSX3
CSX4
SVTH:Lê Tấn Quân
GVHD: TS. Lương Văn Hải
Bề rộng
dải
Mômen
trên bề
rộng
dải(kNm)
2.25
4.5
2.85
1.2
2.85
4.5
2.25
2.25
4.5
2.85
1.2
2.85
4.5
2.25
2.25
4.5
2.85
1.2
2.85
4.5
2.25
179.56
266.3
202.96
44.3
202.6
252.507
181.16
336.9
358.82
305.1
70.2
304.025
359.45
336.85
145.048
0
177.94
17.2
177.91
0
145.038
Mômen
trên m dài
(kNm/m)
79.80
59.18
71.21
36.92
71.09
56.11
80.52
149.73
79.74
107.05
58.50
106.68
79.88
149.71
64.47
0.00
62.44
14.33
62.42
0.00
64.46
MSSV:0851020224
m
0.11
0.08
0.10
0.05
0.10
0.08
0.11
0.20
0.11
0.15
0.08
0.15
0.11
0.20
0.09
0.00
0.09
0.02
0.09
0.00
0.09
Fa (cm2)
0.12
0.08
0.10
0.05
0.10
0.08
0.12
0.23
0.12
0.16
0.08
0.16
0.12
0.23
0.09
0.00
0.09
0.02
0.09
0.00
0.09
1031.23
752.24
913.86
461.43 16
912.15
711.58
1041.03
2060.80
1030.31
1415.64
743.23 16
1410.18
1032.24
2060.45
822.85
0.00
795.66
176.27 16
795.52
0.00
822.79
Trang 17
a (mm)
Fchon
()
150
1099
0.596
100
2010
0.89
200
1026
0.45
- Xem thêm -