Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng thiết kế trung tâm thương mại an bình...

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng thiết kế trung tâm thương mại an bình

.PDF
249
282
126

Mô tả:

LỜI MỞ ĐẦU Trong quá trình đào tạo một kĩ sư nói chung và kĩ sư xây dựng nói riêng, đồ án tốt nghiệp bao giờ cũng là một nút thắt quan trọng giúp sinh viên có thể tổng hợp lại những kiến thức đã học tại trường đại học và những kinh nghiệm thu được qua các đợt thực tập để thiết kế một công trình xây dựng cụ thể. Vì thế đồ án tốt nghiệp chính là thước đo chính xác nhất những kiến thức và khả năng thực sự của sinh viên có thể đáp ứng được yêu cầu đối một người kĩ sư xây dựng. Cùng với sự phát triển ngày càng cao của xã hội loài người, nhu cầu của con người đối với các sản phẩm xây dựng cũng ngày càng cao hơn. Đó là thiết kế các công trình với xu hướng ngày càng cao hơn, đẹp hơn và hiện đại hơn. Là một sinh viên sắp ra trường, với những nhận thức về xu hướng phát triển của ngành xây dựng và xét năng lực của bản thân, được sự đồng ý của Thầy khoa Xây dựng và Điện em đã quyết định chọn “An BÌNH”. Đây là một trung tâm thương mại kết hợp căn hộ cao cấp gồm có 2 tầng hầm và 20 tầng lầu đang xây dựng tại số 70 đường Võ Thị Sáu , Phường Quyết Thắng, Tp.Biên Hòa,Đồng Nai. Tên đề tài: Thiết kế trung tâm thương mại – dịch vụ An Bình Địa điểm: 70 đường Võ Thị Sáu , Phường Quyết Thắng, Tp.Biên Hòa,Đồng Nai. Nội dung đồ án như sau: Phần I : Kiến trúc Phần II: Kết cấu – GVHD: ThS. TRẦN QUANG HỘ Trong quá trình thực hiện, dù đã cố gắng rất nhiều song kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm còn chưa sâu sắc nên chắc chắn em không tránh khỏi sai xót. Kính mong được nhiều sự đóng góp của các thầy, cô để em có thể hoàn thiện hơn đề tài này. LỜI CẢM ƠN Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng trong mọi lĩnh vực, ngành xây dựng cơ bản nói chung và ngành xây dựng dân dụng nói riêng là một trong những ngành phát triển mạnh với nhiều thay đổi về kỹ thuật, công nghệ cũng như về chất lượng. Để đạt được điều đó đòi hỏi người cán bộ kỹ thuật ngoài trình độ chuyên môn của mình còn cần phải có một tư duy sáng tạo, đi sâu nghiên cứu để tận dung hết khả năng của mình. Qua 4,5 năm học tại khoa Xây Dựng & Điện trường Đại Học Mở TpHCM, dưới sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô giáo cũng như sự nỗ lực của bản thân, em đã tích lũy cho mình một số kiến thức để có thể tham gia vào đội ngũ những người làm công tác xây dựng sau này. Và thước đo của kiến thức đó là đồ án tốt này. Đó thực sự là một thử thách lớn đối với một sinh viên như em khi mà chưa từng giải quyết một khối lượng công việc lớn như thế. Hoàn thành đồ án tốt nghiệp là lần thử thách đầu tiên với công việc tính toán phức tạp, gặp rất nhiều vướng mắc và khó khăn. Tuy nhiên được sự hướng dẫn tận tình của các thầy giáo hướng dẫn, đặc biệt là thầy ThS Trần Quang Hộ đã giúp em hoàn thành đồ án này. Nhưng với kiến thức hạn hẹp của mình, đồng thời chưa có kinh nghiệm trong tính toán, nên đồ án thể hiện không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong tiếp tục được sự chỉ bảo của các Thầy, Cô để em hoàn thiện kiến thức hơn nữa. Em xin gởi lời cảm ơn đến các anh, các bạn ở ketcau.com đã tận tình giúp đỡ. Xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã động viên và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đồ án này Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Xây Dựng & Điện trường Đại Học Mở TpHCM, đặc biệt là các Thầy đã trực tiếp hướng dẫn em trong đề tài tốt nghiệp này. TpHCM, 22 tháng 2 năm2012 Sinh viên DƯƠNG ĐỨC BÌNH. Lời mở đầu Lời cảm ơn PHẦN 1 :KIẾN TRÚC CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH .... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH ..... Error! Bookmark not defined. 2.1. Vị trí của công trình .................................. Error! Bookmark not defined. 2.2. Điều kiện tự nhiên ................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.Quy mô và phân khu chức năng công trình Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KĨ THUẬT ................... Error! Bookmark not defined. 3.1.Cơ sở thực hiện.......................................... Error! Bookmark not defined. 3.2. Thông gió và chiếu sáng tự nhiên ............ Error! Bookmark not defined. 3.3. Hệ thống điện ........................................... Error! Bookmark not defined. 3.4. Hệ thống nước .......................................... Error! Bookmark not defined. 3.5. Phòng chống cháy nổ ................................ Error! Bookmark not defined. 3.6. Thu gom xử lý rác .................................... Error! Bookmark not defined. 3.7. Giải pháp hoàn thiện ................................ Error! Bookmark not defined. PHẦN 2:KẾT CẤU CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 4 .......... Error! Bookmark not defined. 1.1. Nguyên lý tính toán .................................. Error! Bookmark not defined. 1.2. Xác định kích thước sơ bộ sàn: ................. Error! Bookmark not defined. 1.3. Xác định tải trọng ..................................... Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Tĩnh tải .................................................. Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Hoạt tải.................................................. Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Tổng tải trọng thẳng đứng tác dụng lên sàn ......... Error! Bookmark not defined. 1.4. Kiểm tra chọc thủng sàn ........................... Error! Bookmark not defined. 1.5. Xác định tải cân bằng và moment trong dải do tải trọng cân bằng gây ra Error! Bookmark not defined. 1.5.1. Tải trọng cân bằng................................. Error! Bookmark not defined. 1.5.2. Chia dãi strip và xác định nội lực trong các strip Error! Bookmark not defined. 1.6. Chọn hình dạng cáp và độ lệch tâm cáp : .. Error! Bookmark not defined. 1.6.1. Hình dạng cáp: ...................................... Error! Bookmark not defined. 1.6.2. Xác định độ lệch tâm của cáp: ............... Error! Bookmark not defined. 1.7. Chọn ứng suất ban đầu ............................. Error! Bookmark not defined. 1.8. Tính toán tổn hao ứng suất ........................ Error! Bookmark not defined. 1.8.1. Tổn hao ứng suất do co ngắn đàn hồi của bê tông fpES  MPa  .... Error! Bookmark not defined. 1.8.2. Tổn hao ứng suất do co ngót của bê tông fpSH  MPa  ................ Error! Bookmark not defined. 1.8.3. Tổn hao ứng suất do từ biến của bê tông fpCR  MPa  ................. Error! Bookmark not defined. 1.8.4. Tổn hao ứng suất do chùng ứng suất trong cáp ULT fpRE  MPa  Error! Bookmark not defined. 1.8.5. Tổn hao ứng suất do ma sát fpF  MPa  Error! Bookmark not defined. 1.8.6. Tổn hao ứng suất do biến dạng (trượt) đầu neo fpA  MPa  ......... Error! Bookmark not defined. 1.9. Tính toán số lượng cap cần thiết .............. Error! Bookmark not defined. 1.9.1. Lực ứng lực trước cho 1 cáp .................. Error! Bookmark not defined. 1.9.2. Lực ứng lực trước yêu cầu cho dãi và số cáp cần thiết Error! Bookmark not defined. 1.10. Kiểm tra ứng suất trong sàn .................... Error! Bookmark not defined. 1.10.1. Lúc buông neo: .................................... Error! Bookmark not defined. 1.10.2. Giai đoạn sử dụng ................................ Error! Bookmark not defined. 1.11. Tính toán cốt thép thường ...................... Error! Bookmark not defined. 1.11.2. Kiểm tra khả năng chịu cắt................... Error! Bookmark not defined. 1.12. Kiểm tra độ võng ................................... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2 - TÍNH TOÁN CẦU THANG TRỤC 4-5 TẦNG 1 ...Error! Bookmark not defined. 2.1 .Xác định trọng lượng bản thân ............. Error! Bookmark not defined. 2.2 .Xác định tải trọng : ............................... Error! Bookmark not defined. 2.2.1 2.3 Tải trọng thường xuyên ........................ Error! Bookmark not defined. Tính toán các bộ phận cầu thang ........... Error! Bookmark not defined. Tính bản thang và chiếu nghĩ ........................... Error! Bookmark not defined. Dầm chiếu nghỉ, dầm chiếu tới ........................ Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3 - TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI ............Error! Bookmark not defined. 3.1.Công và kích thước của hồ nước mái : ....... Error! Bookmark not defined. 3.2.Xác định sơ bộ kích thước các cấu kiện của hồ nước mái:Error! Bookmark not defined. 3.3.Tính toán các cấu kiện của hồ nước mái : .. Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Bản nắp: ................................................ Error! Bookmark not defined. a. Tải trọng tác dụng lên bản nắp: ............................................... Error! Bookmark not defined. b. Sơ đồ tính bản nắp: ............................................................ Error! Bookmark not defined. c. Xác định nội lực bản nắp: ....................................................... Error! Bookmark not defined. d. Tính toán cốt thép bản nắp: .................................................... Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Tính dầm nắp và dầm đáy : ................... Error! Bookmark not defined. b. Dầm Dn2: .......................................................................... Error! Bookmark not defined. d. Dầm Dd1............................................................................ Error! Bookmark not defined. e. Dầm Dd2: .......................................................................... Error! Bookmark not defined. f. Dầm Dd3: .......................................................................... Error! Bookmark not defined. 3.3.3. Tính toán bản đáy: ................................. Error! Bookmark not defined. 3.3.4. Tính toán bản thành:.............................. Error! Bookmark not defined. 3.4. Kết luận:................................................... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 4: TÍNH KHUNG KHÔNG GIAN & KHAI TRIỂN KHUNG TRỤC 4.1. Giới thiệu chung : ..................................... Error! Bookmark not defined. 4.2. Xác định tải trọng tác dụng lên công trình. Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Tải trọng thẳng đứng.............................. Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Tải trọng ngang...................................... Error! Bookmark not defined. 4.3. Xác định nội lực của kết cấu ..................... Error! Bookmark not defined. 4.3.1. Các trường hợp tải trọng và tổ hợp tải trọng ......... Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Mô hình tính toán .................................. Error! Bookmark not defined. 4.3.3. Xác định nội lực .................................... Error! Bookmark not defined. 4.3.4. Tính toán dầm khung trục B................... Error! Bookmark not defined. 4.3.5. Tính toán cột khung trục K .................... Error! Bookmark not defined. 4.4. Kiểm tra tiết diện cột ................................ Error! Bookmark not defined. 4.4.1. Lyù thuyeát kieåm tra ................................ Error! Bookmark not defined. 4.4.2. Trình baøy tính toaùn kieåm tra cho moät tieát dieän... Error! Bookmark not defined. 4.5. Tính cốt đai .............................................. Error! Bookmark not defined. 4.6. Bố trí cốt thép ........................................... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 5 - THIẾT KẾ MÓNG ................................ Error! Bookmark not defined. 5.1. Khảo sát điều kiện địa chất công trình ...... Error! Bookmark not defined. 5.1.1. Cấu tạo địa tầng: .................................... Error! Bookmark not defined. 5.2. Lựa chọn giải pháp móng ......................... Error! Bookmark not defined. 5.2.1. Móng cọc ép .......................................... Error! Bookmark not defined. 5.2.2. Móng cọc khoan nhồi ............................ Error! Bookmark not defined. 5.2.3. Cọc Barrette........................................... Error! Bookmark not defined. 5.2.4. Lựa chọn phương án móng: ................... Error! Bookmark not defined. PHẦN I :THIẾT KẾ CỌC KHOAN NHỒI ....... Error! Bookmark not defined. 5.3. Các giả thiết tính toán: .............................. Error! Bookmark not defined. 5.4. Xác định tải trọng ..................................... Error! Bookmark not defined. 5.5. Mặt bằng phân loại móng ......................... Error! Bookmark not defined. 5.6. Tải trọng tác dụng lên móng ..................... Error! Bookmark not defined. 5.7. Cấu tạo cọc và chiều cao cọc .................... Error! Bookmark not defined. 5.7.1. Cấu tạo cọc ............................................ Error! Bookmark not defined. 5.7.2. Chiều cao đài cọc................................... Error! Bookmark not defined. 5.7.3. Chiều sâu đáy đài................................... Error! Bookmark not defined. 5.7.4. Tính toán sức chịu tải của cọc đơn. ........ Error! Bookmark not defined. 5.8. Thiết kế móng M1 ..................................... Error! Bookmark not defined. 5.8.1. Tính toán móng:..................................... Error! Bookmark not defined. 5.8.2. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc ........ Error! Bookmark not defined. 5.8.3. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc ................ Error! Bookmark not defined. 5.8.4. Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm: .......... Error! Bookmark not defined. 5.8.5. Kiểm tra độ lún dưới đáy móng khối quy ước ...... Error! Bookmark not defined. 5.8.6. Tính toán đài cọc: .................................. Error! Bookmark not defined. 5.9. Thiết kế móng M2 ..................................... Error! Bookmark not defined. 5.9.1. Tính toán móng...................................... Error! Bookmark not defined. 5.9.2. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc: ....... Error! Bookmark not defined. 5.9.3. Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm: .......... Error! Bookmark not defined. 5.9.4. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc ................ Error! Bookmark not defined. 5.9.5. Kiểm tra độ lún dưới đáy móng khối quy ước ...... Error! Bookmark not defined. 5.9.6. Tính toán đài cọc: .................................. Error! Bookmark not defined. 5.10. Thiết kế móng M3 ................................... Error! Bookmark not defined. 5.10.1. Cấu tạo móng ....................................... Error! Bookmark not defined. 5.10.2. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc....... Error! Bookmark not defined. 5.10.3.Kiểm tra điều kiện làm việc theo nhóm: Error! Bookmark not defined. 5.10.4. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc .............. Error! Bookmark not defined. 5.10.5. Kiểm tra độ lún dưới đáy móng móng khối quy ước .Error! Bookmark not defined. 5.10.6. Tính toán và bố trí cốt thép: ................. Error! Bookmark not defined. PHẦN II :PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC BARRETTE .Error! Bookmark not defined. 5.11. Địa chất công trình ................................. Error! Bookmark not defined. 5.12. Tính toán sức chịu tải của cọc ................. Error! Bookmark not defined. 5.12.1. Chọn kích thước cọc ............................ Error! Bookmark not defined. 5.12.2. Khả năng chịu tải của vật liệu .............. Error! Bookmark not defined. 5.12.3. Khả năng chịu tải cọc theo đất nền ....... Error! Bookmark not defined. 5.13. MÓNG M1, M2 ...................................... Error! Bookmark not defined. 5.13.1. Tính toán móng .................................... Error! Bookmark not defined. 5.13.2. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc....... Error! Bookmark not defined. 5.13.3. Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm ......... Error! Bookmark not defined. 5.13.4. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc .............. Error! Bookmark not defined. 5.13.5. Kiểm tra độ lún dưới đáy móng khối quy ước .... Error! Bookmark not defined. 5.13.6. Tính toán đài cọc: ................................ Error! Bookmark not defined. 5.14. MÓNG M3 ............................................. Error! Bookmark not defined. 5.14.1. Tính toán móng .................................... Error! Bookmark not defined. 5.14.2. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc....... Error! Bookmark not defined. 5.14.3. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc .............. Error! Bookmark not defined. 5.14.4. Kiểm tra độ lún dưới đáy móng khối quy ước .... Error! Bookmark not defined. 5.14.5. Tính toán và bố trí cốt thép: ................. Error! Bookmark not defined. PHẦN III :SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN MÓNG .... Error! Bookmark not defined. 5.15. Phương án cọc barrete............................. Error! Bookmark not defined. 5.15.1. Khối lượng đất đào .............................. Error! Bookmark not defined. 5.15.2. Khối lượng bê tông .............................. Error! Bookmark not defined. 5.15.3. Khối lượng cốt thép ............................. Error! Bookmark not defined. 5.16. Phương án cọc khoan nhồi ...................... Error! Bookmark not defined. 5.16.1. Khối lượng đất đào .............................. Error! Bookmark not defined. 5.16.2. Khối lượng bê tông .............................. Error! Bookmark not defined. 5.16.3. Khối lượng cốt thép ............................. Error! Bookmark not defined. 5.17. So sánh và chọn lựa phương án móng .... Error! Bookmark not defined. Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS .TRẦN QUANG HỘ CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH Trong nhiều năm qua, nhà ở là một trong những vấn đề kinh tế – xã hội quan trọng. Đặc biệt, tại Thành phố , nhu cầu về nhà ở đang là vấn đề rất bức thiết của người dân. Với dân số trên 2 triệu người, việc đáp ứng được quỹ nhà ở cho toàn bộ dân cư đô thị không phải là việc đơn giản. Trước tình hình đó, cần thiết phải có biện pháp khắc phục, một mặt hạn chế sự gia tăng dân số, đặc biệt là gia tăng dân số cơ học, một mặt phải tổ chức tái cấu trúc và tái bố trí dân cư hợp lý, đi đôi với việc cải tạo xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Vì vậy, việc đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là xây dựng các cao ốc kết hợp giữa các khu thương mại, dịch vụ và căn hộ cao cấp là một trong những định hướng đầu tư đúng đắn nhằm đáp ứng được nhu cầu của người dân, đặc biệt là bộ phận người có thu nhập cao. Mặt khác việc xây dựng các cao ốc sẽ giải quyết vấn đề tiết kiệm quỹ đất và góp phần thay đổi cảnh quan đô thị cho Thành phố Biên Hòa. SVTH: DƯƠNG ĐỨC BÌNH MSSV :20761073 Trang 2 Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS .TRẦN QUANG HỘ CHƯƠNG 2:VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH 2.1.VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH Hình 1-Phối cảnh công trình Quy mô dự án: • Chủ đầu tư : Công ty cổ phần Cơ khí điện Lữ Gia và Công ty Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TPHCM • Tổng diện tích hiện trang khu đất : 4999m2 • Diện tích xây dựng : 3,115m2 • Diện tích cây xanh : 249 m2 • Diện tích khối cao tầng : 1,270m2 • Tổng diện tích sàn xây dựng : 39,979 m2 SVTH: DƯƠNG ĐỨC BÌNH MSSV :20761073 Trang 3 Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS .TRẦN QUANG HỘ • Số tầng cao : cao 20 tầng (75.5 m) • Số căn hộ : 166 căn • Diện tích văn phòng : 4,128 m2 • Diện tích thương mại : 6,192 m2 • Diện tích tầng hầm : 7,976 m2 • Diện tích căn hộ : 19,614 m2 • Diện tích khu hồ bơi ( trệt + lầu) : 448 m2 • Diện tích khu giải khát + nhà trẻ + sinh hoạt cộng đồng : 294 m2 2.2.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Khu vực có điều kiện tự nhiên tương tự với điều kiện tự nhiên tp Biên Hòa - Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có nhiệt độ cao đều trong năm. Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô, mùa khô kéo dài tư tháng 12 đến tháng 4, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. - Lượng mưa cao, bình quân/năm 1,949mm, năm cao nhất 2,718mm (năm 2008) và năm nhỏ nhất 1,392mm (năm 1958). - Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140/kcal/cm2/năm. - Độ ẩm không khí tương đối: + Độ ẩm bình quân/năm khoảng 80,82%; + Độ ẩm thấp nhất vào mùa khô khoảng 71,7% và mức thấp tuyệt đối xuống tới khoảng 20%; + Độ ẩm cao nhất vào mùa mưa khoảng 86,8% và có trị số cao tuyệt đối tới khoảng 100%.- Số giờ nắng trung bình: 6-8 giờ/ngày. - Tổng lượng bốc hơi/năm: 1,114 ml. - Hướng gió chủ đạo theo mùa: + Mùa mưa: Gió Tây Nam; + Mùa khô: Gió Đông Nam; + Tốc độ gió trung bình:2m/s, 2.3.QUY MÔ VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG CÔNG TRÌNH Tổng diện tích mặt bằng quy hoạch xây dựng là 4999m2, diện tích mặt bằng xây dựng là 3115m2 còn lại là diện tích dành cho cây xanh, khuôn viên,giao thông nội bộ... Công trình có kết cấu 2 tầng hầm và 20 tầng lầu. Tổng diện tích sàn khoảng 39.979m2 được phân chia chức năng như sau: SVTH: DƯƠNG ĐỨC BÌNH MSSV :20761073 Trang 4 Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS .TRẦN QUANG HỘ + Tầng hầm 1,2: Bố trí các bãi giữ xe và các phòng kĩ thuật điện-nước, phòng máy biến thế, bể nước sinh hoạt, PCCC, bể chứa nước thải. + Tầng trệt,lầu 1-3: Cho thuê mặt bằng kinh doanh siêu thị và các dịch vụ. + Tầng trệt,lầu 4-5: Văn phòng cho thuê, tầng kĩ thuật. + Tầng trệt,lầu 6: Khu vui chơi, giải trí. + Tầng 7 - 20: Căn hộ cao cấp. Diện tích chi tiết các phần chức năng của công trình: +Diện tích văn phòng: 4128 m2 +Diện tích thương mại: 6192 m2 +Diện tích hầm: 7976 m2 +Diện tích tầng căn hộ: 19614 m2 +Diện tích hồ bơi: 448 m2 +Diện tích khu vui chơi giải trí: 294 m2 SVTH: DƯƠNG ĐỨC BÌNH MSSV :20761073 Trang 5 Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS .TRẦN QUANG HỘ CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP KĨ THUẬT 3.1.CƠ SỞ THỰC HIỆN - Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP, ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Căn cứ nghị định số 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Căn cứ thông tư số 08/2005/TT-BXD, ngày 06/05/2005 của Bộ Xây Dựng về thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP. - Căn cứ văn bản thỏa thuận về kiến trúc qui hoạch của Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Biên Hòa - Các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của Việt Nam : 3.1.1.Tiêu chuẩn Kiến trúc - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (TCXDVN 276-2003, TCXDVN 323-2004). - Những dữ liệu của kiến trúc sư. 3.1.2.Tiêu chuẩn kết cấu - Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 2737-1995 - Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 356-2005 - Kết cấu gạch đá – Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 5573-1991 - Nhà cao tầng. Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối – TCXD 198 :1997 - Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế - TCXD 205 : 1998 - Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình - TCXD 45-78 - Tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất – TCXDVN 375-2006 3.1.3. Tiêu chuẩn điện, chiếu sáng, chống sét - Việc lắp đặt vật tư, thiết bị sẽ tuân theo những yêu cầu mới nhất về quy chuẩn, hướng dẫn và văn bản có liên quan khác ban hành bởi các cơ quan chức năng, viện nghiên cứu và tổ chức tham chiếu những mục khác nhau, cụ thể như sau: SVTH: DƯƠNG ĐỨC BÌNH MSSV :20761073 Trang 6 Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS .TRẦN QUANG HỘ + NFPA – Hội chống cháy Quốc gia (National Fire Protection Association). + ICCEC – Tiêu chuẩn điện Hội đồng tiêu chuẩn quốc tế (International Code Council Electric Code). + NEMA – Hội sản xuất vật tư điện (National Electric Manufacturer Association). + IEC – Ban kỹ thuật điện quốc tế (International Electric Technical Commission). + IECEE – Tiêu chuẩn IEC về kiển định an toàn và chứng nhận thiết bị điện. - Luật định và tiêu chuẩn áp dụng: + 11 TCN 18-84 “Quy phạm trang bị điện”. + 20 TCN 16-86 “Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng”. + 20 TCN 25-91 “Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế”. + 20 TCN 27-91 “Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế”. + TCVN 4756-89 “Quy phạm nối đất và nối trung tính các thiết bị điện”. + 20 TCN 46-84 “Chống sét cho các công trình xây dựng – Tiêu chuẩn thiết kế thi công”. + EVN “Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Vietnam)”. + TCXD-150 “Cách âm cho nhà ở”. + TCXD-175 “Mức ồn cho phép các công trình công cộng”. 3.1.4.Tiêu chuẩn về cấp thoát nước - Quy chuẩn “Hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình”. - Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế (TCVN 4513 – 1988). - Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế (TCVN 4474 – 1987). - Cấp nước bên ngoài. Tiêu chuẩn thiết kế (TCXD 33-1955). - Thoát nước bên ngoài. Tiêu chuẩn thiết kế (TCXD 51-1984). SVTH: DƯƠNG ĐỨC BÌNH MSSV :20761073 Trang 7 Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS .TRẦN QUANG HỘ 3.1.5.Tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy - TCVN 2622-1995 “Phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế” của Viện tiêu chuẩn hóa xây dựng kết hợp với Cục phòng cháy chữa cháy của Bộ Nội vụ biên soạn và được Bộ Xây dựng ban hành. - TCVN 5760-1995 “Hệ thống chữa cháy yêu cầu chung về thiết kế, lắpo đặt và sử dụng”. - TCVN 5738-1996 “Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu thiết kế”. 3.2.THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG TƯ NHIÊN 3.2.1.Thông gió Kết hợp giữa hệ thống điều hoà không khí và thông gió tự nhiên. Gió tự nhiên được lấy bằng hệ thống cửa sổ, các khoảng trống được bố trí ở các mặt của công trình. Ngoài ra, để tăng thêm độ thông thoáng tự nhiên cho công trình, ta sử dụng biện pháp thông tầng, nên có thể đáp ứng tốt cho các căn hộ khi mà chiều dài công trình tương đối lớn. 3.2.2.Chiếu sáng Tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên, hệ thống cửa sổ các mặt đều được lắp kính. Với giải pháp thông tầng ánh sáng có thể được lấy từ bên trên khi ta bố trí vòm kính bên trên lỗ thông tầng. 3.3.HỆ THỐNG ĐIỆN Sử dụng mạng điện quốc gia thống qua hệ thống đường dây và máy phát điện dự phòng. Việc thiết kế phải tuân theo qui phạm thiết kế hiện hành, chú ý đến nguồn dự trữ cho việc phát triển và mở rộng. Hệ thống đường dây điện được chôn ngầm trong tường có hộp nối, phần qua đường được chôn trong ống thép. 3.4.HỆ THỐNG NƯỚC 3.4.1.Cấp nước Nước từ hệ thống cấp nước của thành phố đi vào bể ngầm đặt tại tầng hầm của công trình. Sau đó được bơm lên bể nước mái, quá trình điều khiển bơm được thực hiện hoàn toàn tự động. Nước sẽ theo các đường ống kĩ thuật chạy đến các vị trí lấy nước cần thiết. SVTH: DƯƠNG ĐỨC BÌNH MSSV :20761073 Trang 8 Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS .TRẦN QUANG HỘ 3.4.2.Thoát nước Nước mưa trên mái công trình, ban công, nước thải sinh hoạt được thu vào các ống thu nước và đưa vào bể xử lý nước thải. Nước sau khi được xử lý sẽ được đưa ra hệ thống thoát nước của thành phố. 3.5.PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 3.5.1.Hệ thống báo cháy Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi phòng và mỗi tầng, ở nơi công cộng của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện được cháy phòng quản lý nhận được tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho công trình. 3.5.2.Hệ thống chữa cháy Thiết kế tuân theo các yêu cầu phòng chống cháy nổ và các tiêu chuẩn liên quan khác (bao gồm các bộ phận ngăn cháy, lối thoát nạn, cấp nước chữa cháy). Tất cả các tầng đều đặt các bình CO2, đường ống chữa cháy tại các nút giao thông. 3.6.THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC Rác thải ở mỗi tầng sẽ được thu gom và đưa xuống tầng kĩ thuật, tầng hầm bằng ống thu rác. Rác thải được xử lí mỗi ngày. 3.7.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN Vật liệu hoàn thiện sử dụng các loại vật liệu tốt đảm bảo chống được mưa nắng sử dụng lâu dài. Nền lát gạch Ceramic. Tường được quét sơn chống thấm. Các khu phòng vệ sinh, nền lát gạch chống trượt, tường ốp gạch men trắng cao 2m . Vật liệu trang trí dùng loại cao cấp, sử dụng vật liệu đảm bảo tính kĩ thuật cao, màu sắc trang nhã trong sáng tạo cảm giác thoải mái khi nghỉ ngơi. Hệ thống cửa dùng cửa kính khuôn nhôm. SVTH: DƯƠNG ĐỨC BÌNH MSSV :20761073 Trang 9 Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD:THs Trần Quang Hộ CHƯƠNG 1:TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 4 Do công trình có nhiều loại mặt bằng mà thời gian không cho phép em giải quyết tất cả những phần sàn của công trình và được sự đồng ý của Thầy ThS TRẦN QUANG HỘ nên em chỉ xin tính toán cho sàn tầng 4 Hình 1.1 Mặt bằng sàn lầu 4 1.1.Nguyên lý tính toán Hiện nay có 3 phương pháp được sử dụng phổ biến để phân tích sàn bê tông ứng lực trước a.Phương pháp trực tiếp: là phương pháp phân phối trực tiếp xác định trực tiếp các giá trị nội lực ở các giải giữa nhịp (Middle strip) và dải trên cột (Column strip). b.Phương pháp khung tương đương: là phương pháp dùng để xác định nội lực cho sàn với số nhịp bất kì, nhịp có thể đều hoặc không đều nhau. SVTH:Dương Đức Bình MSSV:20761073 Trang 10 Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD:THs Trần Quang Hộ c.Phương pháp phần tử hữu hạn: Hiện nay dưới sự phát triển của công nghệ thông tin và các phần mềm tính toán theo phương pháp phần tử hữu hạn việc tính toán trở nên thuận tiện và chính xác. Thực chất của phương pháp này là chia vật thể biến dạng thành nhiều phần tử có kích thước hữu hạn. Các phần tử này liên kết với nhau bằng các điểm gọi là nút. Thông qua các phần tử này ta có thể xác định nội lực của vật thể. Qua những phân tích trên em xin lựa chọn phương pháp phần tử hữu hạn để sử dụng phân tích, tính toán và thiết kế sàn cho công trình em. Hiện nay công cụ SAFE rất phổ biến và mạnh trong việc tính toán sàn ứng lực, phiên bản mới nhất của SAFE là 12.3.0 với những chức năng vượt trội:  Phân tích, tính toán cho kết quả nội lực trên từng dải để thiết kể  Tính toán, mô phỏng, phân tích các giai đoạn sử dụng của cáp (Tendon): Giai đoạn buông neo (PT-TRANSFER), Giai đoạn sử dụng (PT-FINAL).  Kiểm tra ứng suất, chọc thủng và chuyển vị của sàn. Việc phân tích, kế tuân theo lưu tính toán và thiết đồ sau: Hình 1.2 Lưu đồ thiết kế sàn ứng lực SVTH:Dương Đức Bình MSSV:20761073 Trang 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng