TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG
THIẾT KẾ CHUNG CƯ TÂN TẠO 1
SVTH : NGUYỄN HỮU TRUNG
MSSV : 0851020303
GVHD : ThS. LÊ HOÀNG TUẤN
TP. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2013
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
LỜI NÓI ĐẦU
Đất nƣớc ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên việc phát triển các cơ sở
hạ tầng nhƣ: nhà máy, xí nghiệp, trƣờng học, đƣờng xá, điện, đƣờng… là một phần tất yếu
nhằm mục đích xây dựng đất nƣớc ta ngày càng phát triển, có cơ sở hạ tầng vững chắc, tạo
điều kiện cho sự phát triển của đất nƣớc. Đƣa đất nƣớc hội nhập với thế giới một cách nhanh
chóng. Từ lâu ngành xây dựng đã góp phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, từ việc
mang lại mái ấm gia đình cho ngƣời dân đến việc xây dựng bộ mặt cho đất nƣớc. Ngành xây
dựng đã chứng tỏ đƣợc tầm quan trọng của mình.
Ngày nay, cùng với xu thế hội nhập, nền kinh tế nƣớc ta ngày càng phát triển, nhu cầu nhà
ở ngày càng cao. Vì vậy, chung cƣ mọc lên là một điều tất yếu.
Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm lớn của nƣớc ta, với sự năng động của mình
nhiều công trình nhà cao tầng đƣợc xây dựng với tốc độ rất nhanh, kỹ thuật thiết kế, thi công
ngày càng cao và hoàn thiện. Từ thực tế đó đòi hỏi chúng ta phải xây dựng nên nhiều công
trình không những về số lƣợng mà còn về chất lƣợng để tạo nên cơ sở hạ tầng bền vững và
thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển. Để thực hiện đƣợc các công tác đó đòi hỏi
một đội ngủ cán bộ kỹ sƣ, công nhân giỏi tay nghề, năm bắt, quản lý đƣợc các kỹ thuật, tiến
bộ khoa học kỹ thuật. Đối với các sinh viên ngành xây dựng, một trong những kỹ sƣ tƣơng lai
thì việc nắm vững các kiến thức khi còn ngồi trên ghế nhà trƣờng là hết sức cần thiết. Và việc
làm đồ án tốt nghiệp có thể xem nhƣ một bài kiểm tra giúp cho các sinh viên tổng hợp lại các
kiến thức đã học và tập làm quen với việc thiết kế một công trình thực tế trƣớc khi bƣớc vào
nghề.
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên em xin trân trọng gửi đến thầy ThS. Lê Hoàng Tuấn lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc nhất, với tất cả những gì thầy đã chỉ bảo, sự quan tâm tận tình, đặt biệt với tấm lòng
yêu trò đã tạo động lực mạnh mẽ cho em hoàn thành đồ án này.
Kế đến, em xin trân trọng cảm ơn các quý thầy cô trong khoa Xây Dựng và Điện đã truyền
cho em những kiến thức bổ ích trong suốt hơn 4 năm ngồi ghế nhà trƣờng, đã trang bị cho em
một hành trang đầy đủ và vững chắc để em tự tin bƣớc vào con đƣờng sự nghiệp tƣơng lai sau
này.
Con xin trân trọng gửi đến cha, mẹ và hai chị, với những tình cảm yêu thƣơng của mọi
ngƣời giành cho con. Những lời động viên, dạy bảo của cha mẹ con suốt đời không quên.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các bạn bè XD08A1 và các bạn trong khoa Xây Dựng và Điện,
những ngƣời bạn không thể thiếu trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trƣờng. Những ngƣời
bạn đã có những trao đổi, chỉ bảo hết sức chân thành và thẳng thắng.
Dù bản thân đã cố gắng rất nhiều, nhƣng do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, nên đồ
án này không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của quý
thầy cô để em có thêm những kiến thức bổ ích trƣớc khi bƣớc vào đời.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2013
SV thực hiện
Nguyễn Hữu Trung
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH ...................................................................... 1
1.1 MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH................................................................................ 1
1.2 VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH ................................................................................... 1
1.3 GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ......................................................................................................... 2
1.3.1 Hệ thống điện ............................................................................................................. 2
1.3.2 Hệ thống nước ............................................................................................................ 3
1.3.3 Thông gió ................................................................................................................... 3
1.3.4 Chiếu sáng ................................................................................................................. 3
1.3.5 Phòng cháy thoát hiểm ............................................................................................... 3
1.3.6 Chống sét ................................................................................................................... 3
1.3.7 Hệ thống thoát rác ...................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH .................................................... 4
2.1 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH ............................................................... 4
2.1.1 Phân tích các hệ kết cấu chịu lực nhà cao tầng ........................................................... 4
2.1.2 Lựa chọn giải pháp kết cấu và bố trí hệ chịu lực công trình ........................................ 5
2.1.3 Phân tích và lựa chọn hệ sàn chịu lực ......................................................................... 5
2.1.4 Chọn lựa phương án ................................................................................................... 8
2.2 LỰA CHỌN VẬT LIỆU .......................................................................................................... 9
2.2.1 Yêu cầu về vật liệu trong nhà cao tầng........................................................................ 9
2.2.2 Chọn vật liệu sử dụng cho công trình .......................................................................... 9
2.3 KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH TÍNH TOÁN HỆ KẾT CẤU ........................................................10
2.3.1 Mô hình tính toán ......................................................................................................10
2.3.2 Các giả thiết tính toán nhà cao tầng ..........................................................................10
2.3.3 Tải trọng tác dụng lên công trình ...............................................................................11
2.3.4 Phương pháp tính toán xác định nội lực.....................................................................11
2.3.5 Lựa chọn công cụ tính toán........................................................................................12
2.4 SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƢỚC TIẾT DIỆN CHO HỆ KHUNG VÁCH ....................................12
2.4.1 Chọn sơ bộ kích thước cột .........................................................................................12
2.4.2 Chọn sơ bộ kích thước của vách – theo TCXD 198:1997 ............................................14
2.4.3 Chọn sơ bộ kích thước dầm: ......................................................................................15
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
2.4.4 Chọn sơ bộ kích thước sàn:........................................................................................16
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.............................................................17
3.1 PHÂN LOẠI: .........................................................................................................................17
3.2 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN: .................................................................................17
3.2.1 Xác định chiều dày bản sàn: ......................................................................................17
3.2.2 Tĩnh tải: ....................................................................................................................18
3.2.3 Hoạt tải: (lấy theo TCVN 2737-1995): .......................................................................19
3.2.4 Tổng tải trọng tác dụng lên sàn q: .............................................................................21
3.3 LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN ....................................................................................................22
3.3.1 Tính nội lực: ..............................................................................................................22
3.3.2 Tính thép: ..................................................................................................................23
3.3.3 Kiểm tra khả năng chịu cắt phẳng..............................................................................27
3.3.4 Kiểm tra độ võng ô sàn ..............................................................................................27
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ ĐIỂN HÌNH...................................................29
4.1 CẤU TẠO ..............................................................................................................................29
4.2 THIẾT KẾ BẢN THANG VẾ 1, VẾ 2.....................................................................................30
4.2.1 Xác định sơ đồ tính ....................................................................................................30
4.2.2 Xác định tải trọng ......................................................................................................32
4.2.3 Xác định nội lực: .......................................................................................................34
4.3 THIẾT KẾ DẦM CHIẾU NGHỈ: DCN(200X350) ...................................................................37
CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI...........................................................................40
5.1 CẤU TẠO ..............................................................................................................................40
5.2 TÍNH TOÁN BẢN NẮP .........................................................................................................40
5.2.1 Xác định sơ bộ kích thước tiết diện và sơ đồ tính........................................................40
5.2.2 Xác định tải trọng ......................................................................................................41
5.2.3 Xác định nội lực ........................................................................................................42
5.2.4 Tính toán cốt thép ......................................................................................................43
5.2.5 Kiểm tra độ võng bản nắp..........................................................................................44
5.3 TÍNH TOÁN DẦM NẮP ........................................................................................................44
5.3.1 Xác định sơ bộ kích thước tiết diện và sơ đồ tính........................................................44
5.3.2 Xác định tải trọng ......................................................................................................45
5.3.3 Xác định nội lực ........................................................................................................45
5.3.4 Tính toán cốt thép ......................................................................................................46
5.4 TÍNH TOÁN BẢN THÀNH ...................................................................................................47
5.4.1 Xác định sơ bộ kích thước tiết diện và sơ đồ tính........................................................47
5.4.2 Xác định tải trọng ......................................................................................................48
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
5.4.3 Xác định nội lực ........................................................................................................49
5.4.4 Tính toán cốt thép ......................................................................................................49
5.5 TÍNH TOÁN BẢN ĐÁY ........................................................................................................50
5.5.1 Xác định sơ bộ kích thước tiết diện và sơ đồ tính........................................................50
5.5.2 Xác định tải trọng ......................................................................................................51
5.5.3 Xác định nội lực ........................................................................................................52
5.5.4 Tính toán cốt thép ......................................................................................................53
5.5.5 Kiểm tra độ võng bản đáy ..........................................................................................54
5.6 TÍNH TOÁN DẦM ĐÁY .......................................................................................................55
5.6.1 Xác định sơ bộ kích thước tiết diện và sơ đồ tính........................................................55
5.6.2 Xác định tải trọng ......................................................................................................55
5.6.3 Xác định nội lực ........................................................................................................56
5.6.4 Tính toán cốt thép ......................................................................................................57
5.7 KIỂM TRA BỀ RỘNG KHE NỨT THÀNH VÀ ĐÁY BỂ.......................................................60
5.7.1 Cơ sở lý thuyết: .........................................................................................................60
5.7.2 Kết quả tính toán: ......................................................................................................62
CHƯƠNG 6 : TÍNH KHUNG KHÔNG GIAN & TRIỂN KHAI KHUNG VÁCH TRỤC 3 ..63
6.1 PHƢƠNG PHÁP GIẢI NỘI LỰC KHUNG KHÔNG GIAN ...................................................63
6.2 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH...................................................63
6.2.1 Tải trọng thẳng đứng .................................................................................................63
6.2.2 Tải trọng ngang:........................................................................................................66
6.3 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CỦA KẾT CẤU ..................................................................................78
6.3.1 Các trường hợp tải trọng và tổ hợp tải trọng..............................................................78
6.3.2 Mô hình tính toán ......................................................................................................81
6.3.3 Xác định nội lực ........................................................................................................82
6.4 TÍNH TOÁN KHUNG VÁCH TRỤC 3 ..................................................................................82
6.4.1 Lý thuyết tính toán dầm khung ...................................................................................83
6.4.2 Lý thuyết tính toán cột khung .....................................................................................85
6.5 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN .........................................................................................................92
6.5.1 Tính toán thép dầm ....................................................................................................92
6.5.2 Tính toán thép cột .................................................................................................... 102
6.5.3 Tính toán thép vách cứng......................................................................................... 110
6.6 KIỂM TRA CHUYỂN VỊ ĐỈNH CÔNG TRÌNH................................................................... 113
CHƯƠNG 7 : PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP....................................................................... 114
7.1 CÁC GIẢ THIẾT TÍNH TOÁN ............................................................................................ 114
7.2 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ..................................................................................................... 114
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
7.3 CẤU TẠO CÁC LỚP ĐỊA CHẤT : ...................................................................................... 115
7.4 CẤU TẠO CỌC VÀ CHIỀU CAO ĐÀI ................................................................................ 115
7.4.1 Cấu tạo cọc ............................................................................................................. 115
7.4.2 Chiều cao đài cọc .................................................................................................... 116
7.4.3 Chiều sâu đáy đài .................................................................................................... 116
7.5 TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC ĐƠN. ................................................................... 118
7.5.1 Sức chịu tải cọc đơn theo vật liệu làm cọc: .............................................................. 118
7.5.2 Sức chịu tải của cọc theo tính chất cơ lý của đất nền ................................................ 118
7.6 KIỂM TRA CỌC THEO ĐIỀU KIỆN CẨU CỌC VÀ DỰNG CỌC....................................... 122
7.7 TÍNH MÓNG M1 – TRỤC 3C (CỘT C5) .............................................................................. 123
7.7.1 Chọn sơ bộ số cọc và diện tích đài cọc ..................................................................... 124
7.7.2 Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc ................................................................... 124
7.7.3 Kiểm tra ứng suất nền dưới đáy mũi cọc .................................................................. 125
7.7.4 Tính toán đài cọc ..................................................................................................... 130
7.8 TÍNH MÓNG M2 – TRỤC 3D (CỘT C10)............................................................................ 131
7.8.1 Chọn sơ bộ số cọc và diện tích đài cọc ..................................................................... 132
7.8.2 Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc ................................................................... 132
7.8.3 Kiểm tra ứng suất nền dưới đáy mũi cọc .................................................................. 133
7.8.4 Tính toán đài cọc ..................................................................................................... 138
CHƯƠNG 8 : PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI .................................................. 140
8.1 CÁC GIẢ THIẾT TÍNH TOÁN ............................................................................................ 140
8.2 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ..................................................................................................... 140
8.3 CẤU TẠO CÁC LỚP ĐỊA CHẤT : ...................................................................................... 141
8.4 CẤU TẠO CỌC VÀ CHIỀU CAO ĐÀI ................................................................................ 141
8.4.1 Cấu tạo cọc ............................................................................................................. 141
8.4.2 Chiều cao đài cọc .................................................................................................... 142
8.4.3 Chiều sâu đáy đài .................................................................................................... 142
8.5 TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC ĐƠN. ................................................................... 144
8.5.1 Sức chịu tải cọc đơn theo vật liệu làm cọc: .............................................................. 144
8.5.2 Sức chịu tải của cọc theo tính chất cơ lý của đất nền ................................................ 144
8.6 TÍNH MÓNG M1 – TRỤC 3C (CỘT C5) .............................................................................. 148
8.6.1 Chọn sơ bộ số cọc và diện tích đài cọc ..................................................................... 149
8.6.2 Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc ................................................................... 149
8.6.3 Kiểm tra ứng suất nền dưới đáy mũi cọc .................................................................. 151
8.6.4 Tính toán đài cọc ..................................................................................................... 155
8.7 TÍNH MÓNG M2 – TRỤC 3D (CỘT C10)............................................................................ 157
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
8.7.1 Chọn sơ bộ số cọc và diện tích đài cọc ..................................................................... 157
8.7.2 Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc ................................................................... 157
8.7.3 Kiểm tra ứng suất nền dưới đáy mũi cọc .................................................................. 159
8.7.4 Tính toán đài cọc ..................................................................................................... 164
CHƯƠNG 9 : SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN 2 PHƯƠNG MÓNG............................................ 166
9.1 PHƢƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP ............................................................................................ 166
9.1.1 Khối lượng đất đào .................................................................................................. 166
9.1.2 Khối lượng bê tông .................................................................................................. 166
9.1.3 Khối lượng cốt thép ................................................................................................. 167
9.2 PHƢƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI ........................................................................ 168
9.2.1 Khối lượng đất đào .................................................................................................. 168
9.2.2 Khối lượng bê tông .................................................................................................. 169
9.2.3 Khối lượng cốt thép ................................................................................................. 170
9.3 SO SÁNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN MÓNG .................................................................... 171
PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 172
NỘI LỰC DẦM ......................................................................................................................... 172
Dầm B17 .......................................................................................................................... 172
Dầm B40 .......................................................................................................................... 183
Dầm B71 .......................................................................................................................... 203
NỘI LỰC CỘT .......................................................................................................................... 223
Cột C5 ............................................................................................................................. 223
Cột C10 ........................................................................................................................... 240
NỘI LỰC VÁCH P1 .................................................................................................................. 257
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 269
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1.1 MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Ngày nay, trong tiến trình hội nhập của đất nƣớc, kinh tế ngày càng phát triển kéo theo đời
sống của nhân dân ngày càng đƣợc nâng cao. Một bộ phận lớn nhân dân có nhu cầu tìm kiếm
một nơi an cƣ với môi trƣờng trong lành, nhiều dịch vụ tiện ích hỗ trợ để lạc nghiệp đòi hỏi sự
ra đời nhiều khu căn hộ cao cấp. Trong xu hƣớng đó, nhiều công ty xây dựng những khu
chung cƣ cao cấp đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của ngƣời dân. Chung cƣ Tân Tạo 1 là một công
trình xây dựng thuộc dạng này.
Với nhu cầu về nhà ở tăng cao trong khi quỹ đất tại trung tâm thành phố ngày càng ít đi thì
các dự án xây dựng chung cƣ cao tầng ở vùng ven là hợp lý và đƣợc khuyến khích đầu tƣ. Các
dự án nói trên, đồng thời góp phần tạo dựng bộ mặt đô thị nếu đƣợc tổ chức tốt và hài hòa với
môi trƣờng cảnh quan xung quanh.
Nhƣ vậy việc đầu tƣ xây dựng khu chung cƣ Tân Tạo 1 là phù hợp với chủ trƣơng khuyến
khích đầu tƣ của TPHCM, đáp ứng nhu cầu bức thiết về nhà ở của ngƣời dân và thúc đẩy phát
triển kinh tế, hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng đô thị.
1.2 VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
- Địa chỉ : Quốc Lộ 1A, Phƣờng Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh.
+ Khu chung cƣ Tân tạo 1, nằm trong khu dân cƣ Bắc Lƣơng Bèo, tọa lạc tại Phƣờng Tân
Tạo A trên mặt tiền quốc lộ 1A. Nằm kế KCN Tân Tạo và KCN Pou Yen. Giao thông
thuận lợi, huyết mạch của Quận Bình Tân và Trung Tâm Đô Thị Mới Tây Sài Gòn nhƣ
Quốc lộ 1A, Đƣờng Bà Hom, Đƣờng số 7, Tỉnh lộ 10, Đƣờng Kinh Dƣơng Vƣơng
(Hùng Vƣơng nối dài) kết nối chung cƣ Tân Tạo 1 với Quận 6, Quận 12, Quận Tân Phú,
Quận Bình Tân và Huyện Bình Chánh.
- Nhiều tiện ích :
+ Chung cƣ Tân Tạo 1 sát chợ Bà Hom, gần trƣờng tiểu học Bình Tân, Trƣờng trung học
Ngôi sao, Siêu thị Coopmart, Siêu thị BigC An Lạc, Bệnh viện Quốc Ánh, Bệnh viện
Triều An.
+ Đảm bảo 15% diện tích cây xanh và hành lang xanh cách ly quốc lộ 1A cho bóng mát,
không khí trong lành, môi trƣờng và tiện ích khép kín.
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Trang 1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
- Chung cƣ Tân tạo 1 gồm 2 block mỗi block 16 tầng bao gồm : 1 tầng hầm, 15 tầng nổi
- Diện tích khuôn viên 12621 m2
- Diện tích sàn xây dựng 57868 m2.
- Số căn hộ 240 căn, diên tích từ 47m2 – 171m2
- Mỗi block có 4 thang máy 3 thang bộ.
- Tầng hầm rộng 4334m2
- Trung tâm thƣơng mại 3000 m2
-
Lối đi lại, hành lang trong chung cƣ thoáng mát và thoải mái.
- Cốt cao độ 0,00m đƣợc chọn tại tầng trệt, cốt cao độ mặt đất hoàn thiện 1,10m , cốt cao
độ sàn tầng hầm 1,90m , cốt cao độ đỉnh công trình 48,80m .
- Công trình có dạng hình khối thẳng đứng. Chiều cao công trình là 49,9m.
- Mặt đứng công trình hài hòa với cảnh quan xung quanh.
- Công trình sử dụng vật liệu chính là đá Granite, sơn nƣớc, lam nhôm, khung inox trang trí
và kính an toàn cách âm cách nhiệt tạo màu sắc hài hòa, tao nhã.
- Hệ thông giao thông phƣơng ngang trong công trình là hệ thống hành lang.
- Hệ thống giao thông phƣơng đứng là thang bộ và thang máy. Thang bộ gồm 2 thang bộ hai
bên công trình và 1 thang bộ ở giữa công trình. Thang máy gồm 4 thang máy đƣợc đặt vị trí
chính giữa công trình.
- Hệ thống thang máy đƣợc thiết kế thoải mái, thuận lợi và phù hợp với nhu cầu sử dụng
trong công trình.
1.3 GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1.3.1 Hệ thống điện
- Hệ thống nhận điện từ hệ thống điện chung của khu đô thị vào công trình thông qua phòng
máy điện. Từ đây điện đƣợc dẫn đi khắp công trình thông qua mạng lƣới điện nội bộ. Ngoài
ra khi bị sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện dự phòng đặt ở tầng hầm để phát
cho công trình.
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Trang 2
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
1.3.2 Hệ thống nước
- Nguồn nƣớc đƣợc lấy từ hệ thống cấp nƣớc khu vực và dẫn vào bể chứa nƣớc ở tầng
hầm,bể nƣớc mái, bằng hệ thống bơm tự động nƣớc đƣợc bơm đến từng phòng thông qua
hệ thống gen chính ở gần phòng phục vụ.
- Nƣớc thải đƣợc đẩy vào hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực.
1.3.3 Thông gió
- Công trình không bị hạn chế nhiều bởi các công trình bên cạnh nên thuận lợi cho việc đón
gió, công trình sử dụng gió chính là gió tự nhiên, và bên cạnh vẫn dùng hệ thống gió nhân
tạo (nhờ hệ thống máy điều hòa nhiệt độ) giúp hệ thống thông gió cho công trình đƣợc
thuận lợi và tốt hơn.
1.3.4 Chiếu sáng
- Giải pháp chiếu sáng cho công trình đƣợc tính riêng cho từng khu chức năng dựa vào độ rọi
cần thiết và các yêu cầu về màu sắc.
- Phần lớn các khu vực sử dụng đèn huỳnh quang ánh sáng trắng và các loại đèn compact tiết
kiệm điện. Hạn chế tối đa việc sử dụng các loại đèn dây tóc nung nóng. Riêng khu vực bên
ngoài dùng đèn cao áp lalogen hoặc sodium loại chống thấm.
1.3.5 Phòng cháy thoát hiểm
- Công trình bê tông cốt thép bố trí tƣờng ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm vừa cách nhiệt.
- Dọc hành lang bố trí các hộp chống cháy bằng các bình khí CO2.
- Các tầng đều có đủ 3 cầu thang bộ để đảm bảo thoát ngƣời khi có sự cố về cháy nổ.
- Bên cạnh đó trên đỉnh mái còn có bể nƣớc lớn phòng cháy chữa cháy.
1.3.6 Chống sét
- Công trình đƣợc sử dụng kim chống sét ở tầng mái và hệ thống dẫn sét truyền xuống đất.
1.3.7 Hệ thống thoát rác
- Ở tầng đều có phòng thu gom rác, rác đƣợc chuyển từ những phòng này đƣợc tập kết lại
đƣa xuống gian rác ở dƣới tầng hầm, từ đây sẽ có bộ phận đƣa rác ra khỏi công trình.
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Trang 3
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
2.1 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
2.1.1 Phân tích các hệ kết cấu chịu lực nhà cao tầng
Căn cứ vào sơ đồ làm việc thì kết cấu nhà cao tầng có thể phân loại nhƣ sau:
- Các hệ kết cấu cơ bản: Kết cấu khung, kết cấu tƣờng chịu lực, kết cấu lõi cứng và kết
cấu hộp (ống).
- Các hệ kết cấu hỗn hợp: Kết cấu khung-giằng, kết cấu khung - vách, kết cấu ống lõi và
kết cấu ống tổ hợp.
- Các hệ kết cấu đặc biệt: Hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm truyền, kết cấu có
hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.
Phân tích một số hệ kết cấu để chọn hình thức chịu lực cho công trình.
2.1.1.1 Hệ khung:
Hệ khung đƣợc cấu thành bởi các cấu kiện dạng thanh (cột, dầm) liên kết cứng với nhau tại
nút.
Hệ khung có khả năng tạo ra không gian tƣơng đối lớn và linh hoạt với những yêu cầu kiến
trúc khác nhau.
Sơ đồ làm việc rõ ràng, tuy nhiên khả năng chịu uốn ngang kém nên hạn chế sử dụng khi
chiều cao nhà h > 40m.
2.1.1.2 Hệ khung vách
Phù hợp với hầu hết các giải pháp kiến trúc nhà cao tầng.
Thuận tiện cho việc áp dụng linh hoạt các công nghệ xây dựng khác nhau nhƣ vừa có thể
lắp ghép, vừa đổ tại chỗ các kết cấu bê tông cốt thép.
Vách cứng tiếp thu tải trọng ngang đƣợc đổ bằng hệ thống ván khuôn trƣợt, có thể thi công
sau hoặc trƣớc.
Hệ khung vách có thể sử dụng hiệu quả với kết cấu cao đến 40 tầng.
2.1.1.3 Hệ khung lõi
Lõi cứng chịu tải trọng ngang của hệ, có thể bố trí trong hoặc ngoài biên.
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Trang 4
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
Hệ sàn gối trực tiếp lên tƣờng lõi hoặc qua các cột trung gian.
Phần trong lõi thƣờng bố trí thang máy, cầu thang và các hệ thống kỹ thuật nhà cao tầng.
Sử dụng hiệu quả với các công trình có độ cao trung bình hoặc lớn có mặt bằng đơn giản.
2.1.1.4 Hệ lõi hộp
Hệ chịu toàn bộ tải trọng đứng và tải trọng ngang.
Hộp trong nhà cũng giống nhƣ lõi cứng, đƣợc hợp thành bởi các tƣờng đặc hoặc có cửa.
Hệ lõi hộp chỉ phù hợp với các nhà rất cao.
2.1.2 Lựa chọn giải pháp kết cấu và bố trí hệ chịu lực công trình
Dựa vào các phân tích nhƣ ở trên và đặc tính cụ thể của công trình ta chọn hệ khung kết
hợp vách cứng làm hệ chịu lực chính của công trình.
Phần lõi của kết cấu là bộ phận chịu tải trọng ngang chủ yếu, nó đƣợc tận dụng để bố trí
thang máy. Hệ sàn dầm đóng vai trò liên kết giữa lõi và hệ cột trung gian nhằm đảm bảo sự
làm việc đồng thời của hệ kết cấu.
2.1.2.1 Bố trí mặt bằng kết cấu
Bố trí mặt bằng kết cấu phù hợp với yêu cầu kiến trúc và yêu cầu kháng chấn cho công
trình.
2.1.2.2 Bố trí kết cấu theo phương thẳng đứng
Bố trí hệ khung chịu lực có độ siêu tĩnh cao, đối xứng về mặt hình học và khối lƣợng.
Tránh có sự thay đổi độ cứng đột ngột của hệ kết cấu (giảm cột, cột hẫng, dạng sàn giật
cấp..) kết cấu sẽ gặp bất lợi dƣới tác dụng của tải trọng động.
2.1.2.3 Bố trí hệ lõi cứng
Hệ lõi cứng bố trí đối xứng tại tâm hình học, xuyên suốt từ móng đến mái.
Các góc biên của nhà bố trí thêm các vách làm tăng độ cứng cho công trình.
2.1.3 Phân tích và lựa chọn hệ sàn chịu lực
Trong hệ khung vách thì sàn dầm có ảnh hƣởng rất lớn tới sự làm việc không gian của kết
cấu. Nó có vai trò giống nhƣ hệ giằng ngang liên kết hệ lõi và hệ cột đảm bảo sự làm việc
đồng thời của lõi và cột. Đồng thời là bộ phận chịu lực trực tiếp, có vai trò truyền các tải trọng
vào hệ khung và lõi.
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Trang 5
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
Đối với công trình này, dựa theo yêu cầu kiến trúc và công năng công trình, ta xét các
phƣơng án sàn
2.1.3.1 Hệ sàn sườn
Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn.
- Ƣu điểm:
+ Tính toán đơn giản.
+ Đƣợc sử dụng phổ biến ở nƣớc ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện
cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
- Nhƣợc điểm:
+ Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vƣợt khẩu độ lớn, dẫn đến chiều cao
tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng ngang và
không tiết kiệm chi phí vật liệu.
+ Chiều cao nhà lớn, nhƣng không gian sử dụng bị thu hẹp
2.1.3.2 Hệ sàn ô cờ
Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phƣơng, chia bản sàn thành các ô bản kê
bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm không quá 2m.
- Ƣu điểm:
Tránh đƣợc có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm đƣợc không gian sử dụng và có kiến
trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử dụng lớn nhƣ hội
trƣờng, câu lạc bộ...
- Nhƣợc điểm:
+ Không tiết kiệm, thi công phức tạp.
+ Khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cần chiều
cao dầm chính phải lớn để đảm bảo độ võng giới hạn.
2.1.3.3 Hệ sàn không dầm
Cấu tạo gồm các bản sàn kê trực tiếp lên cột hoặc vách.
- Ƣu điểm:
+ Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm đƣợc chiều cao công trình.
+ Tiết kiệm đƣợc không gian sử dụng. Thích hợp với công trình có khẩu độ vừa.
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Trang 6
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
+ Dễ phân chia không gian.
+ Dễ bố trí hệ thống kỹ thuật điện, nƣớc.
+ Việc thi công phƣơng án này nhanh hơn so với phƣơng án sàn dầm bởi không phải
mất công gia công cốp pha, cốt thép dầm, việc lắp dựng ván khuôn và cốp pha cũng đơn
giản.
+ Do chiều cao tầng giảm nên thiết bị vận chuyển đứng cũng không cần yêu cầu cao,
công vận chuyển đứng giảm nên giảm giá thành.
+ Tải trọng ngang tác dụng vào công trình giảm do công trình có chiều cao giảm so với
phƣơng án sàn có dầm.
- Nhƣợc điểm:
+ Trong phƣơng án này các cột không đƣợc liên kết với nhau để tạo thành khung do đó
độ cứng nhỏ hơn nhiều so với phƣơng án sàn dầm, do vậy khả năng chịu lực theo
phƣơng ngang phƣơng án này kém hơn phƣơng án sàn dầm, chính vì vậy tải trọng ngang
hầu hết do vách chịu và tải trọng đứng do cột chịu.
+ Sàn phải có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chịu uốn và chống chọc thủng do đó
dẫn đến tăng khối lƣợng sàn.
2.1.3.4 Hệ sàn sườn ứng lực trước
- Ƣu điểm:
+ Có khả năng chịu uốn tốt hơn do đó độ cứng lớn hơn và độ võng, biến dạng nhỏ hơn
bê tông cốt thép thƣờng.
+ Trọng lƣợng riêng nhỏ hơn so với bê tông cốt thép thƣờng nên đóng vai trò giảm tải
trọng và chi phí cho móng đặc biệt là đối với các công trình cao tầng.
+ Khả năng chống nứt cao hơn nên có khả năng chống thấm tốt.
+ Độ bền mỏi cao nên thƣờng dùng trong các kết cấu chịu tải trọng động.
+ Cho phép tháo coffa sớm và có thể áp dụng các công nghệ thi công mới để tăng tiến
độ.
- Nhƣợc điểm:
+ Mặc dù tiết kiệm về bê tông và thép tuy nhiên do phải dùng bêtông và cốt thép cƣờng
độ cao, neo… nên kết cấu này chỉ kinh tế đối với các nhịp lớn.
+ Tính toán phức tạp, thi công cần đơn vị có kinh nghiệm
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Trang 7
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
+ Với công trình cao tầng, nếu sử dụng phƣơng án sàn ứng lực trƣớc thì kết quả tính
toán cho thấy độ cứng của công trình nhỏ hơn bê tông ứng lực trƣớc dầm sàn thông
thƣờng. Để khắc phục điều này, nên bố trí xung quanh mặt bằng sàn là hệ dầm bo, có tác
dụng neo cáp tốt và tăng cứng, chống xoắn cho công trình.
2.1.3.5 Sàn Composite
Cấu tạo gồm các tấm tôn hình dập nguội và tấm đan bằng bêtông cốt thép
- Ƣu điểm:
+ Khi thi công tấm tôn đóng vai trò sàn công tác
+ Khi đổ bêtông đóng vai trò coffa cho vữa bêtông
+ Khi làm việc đóng vai trò cốt thép lớp dƣới của bản sàn
- Nhƣợc điểm:
+ Tính toán phức tạp
+ Chi phí vật liệu cao
+ Công nghệ thi công chƣa phổ biến ở Việt Nam.
2.1.3.6 Tấm panel lắp ghép
Cấu tạo: gồm những tấm panel ứng lực trƣớc sản xuất trong nhà máy, các tấm này đƣợc
vận chuyển ra công trƣờng và lắp dựng lên dầm, vách rồi tiến hành rải thép và đổ bê tông bù
- Ƣu điểm:
+ Khả năng vƣợt nhịp lớn
+ Thời gian thi công nhanh
+ Tiết kiệm vật liệu
+ Khả năng chịu lực lớn và độ võng nhỏ
- Nhƣợc điểm:
+ Kích thƣớc cấu kiện lớn
+ Quy trình tính toán phức tạp
2.1.4 Chọn lựa phương án
Căn cứ vào:
- Đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu, tải trọng công trình
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Trang 8
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
- Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên
- Đƣợc sự đồng ý của Thầy giáo hƣớng dẫn
Do đó ta chọn giải pháp dầm sàn bê tông cốt thép kết hợp hệ khung vách chịu lực cho công
trình.
2.2 LỰA CHỌN VẬT LIỆU
2.2.1 Yêu cầu về vật liệu trong nhà cao tầng
Vật liệu tận dụng đƣợc nguồn vật liệu tại địa phƣơng, nơi công trình đƣợc xây dựng, có giá
thành hợp lý, đảm bảo về khả năng chịu lực và biến dạng.
Vật liệu xây có cƣờng độ cao, trọng lƣợng nhỏ, khả năng chống cháy tốt.
Vật liệu có tính biến dạng cao: Khả năng biến dạng dẻo cao có thể bổ sung cho tính năng
chịu lực thấp.
Vật liệu có tính thoái biến thấp: Có tác dụng tốt khi chịu tác dụng của tải trọng lặp lại (động
đất, gió bão).
Vật liệu có tính liền khối cao: Có tác dụng trong trƣờng hợp tải trọng có tính chất lặp lại
không bị tách rời các bộ phận công trình.
Nhà cao tầng thƣờng có tải trọng rất lớn. Nếu sử dụng các loại vật liệu trên sẽ tạo điều kiện
giảm đƣợc đáng kể tải trọng cho công trình, kể cả tải trọng đứng cũng nhƣ tải trọng ngang do
lực quán tính.
2.2.2 Chọn vật liệu sử dụng cho công trình
2.2.2.1 Bê tông (TCXDVN 356:2005)
Bêtông dùng trong nhà cao tầng có cấp độ bền B25÷B60.
Dựa theo đặc điểm của công trình và khả năng chế tạo vật liệu ta chọn bêtông phần thân và
đài cọc cấp độ bền B25 có các số liệu kĩ thuật nhƣ sau:
- Cƣờng độ chịu nén tính toán: Rb = 14,5 (MPa)
- Cƣờng độ chịu kéo tính toán: Rbt = 1,05 (MPa)
- Module đàn hồi: Eb = 30000 (MPa)
2.2.2.2 Cốt thép (TCXDVN 356:2005)
Đối với cốt thép Φ ≤ 8(mm) dùng làm cốt ngang loại CI-AI:
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Trang 9
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
- Cƣờng độ chịu kéo tính toán: Rs = 225 (MPa)
- Cƣờng độ chịu nén tính toán: Rsc = 225 (MPa)
- Cƣờng độ chịu kéo (cốt ngang) tính toán: Rsw = 175 (MPa)
- Module đàn hồi: Es = 210000 (MPa)
Đối với cốt thép Φ > 8(mm) dùng cốt khung, dầm, sàn, đài cọc và cọc loại CIII-AIII:
- Cƣờng độ chịu kéo tính toán: Rs = 365 (MPa)
- Cƣờng độ chịu nén tính toán: Rsc = 365 (MPa)
- Cƣờng độ chịu kéo(cốt ngang) tính toán: Rsw = 290 (MPa)
- Module đàn hồi: Es = 200000 (MPa)
2.2.2.3 Vật liệu khác:
Gạch: Loại đặc: γ = 18 (kN/m3), loại rỗng: γ = 15 (kN/m3)
Gạch lát nền Ceramic: γ = 20 (kN/m3)
Vữa xây: γ = 18 (kN/m3)
2.3 KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH TÍNH TOÁN HỆ KẾT CẤU
2.3.1 Mô hình tính toán
Hiện nay, nhờ sự phát triển mạnh mẽ của máy tính điện tử, và phần mềm phân tích tính
toán kết cấu đã có những thay đổi quan trọng trong cách nhìn nhận phƣơng pháp tính toán
công trình. Khuynh hƣớng đặc thù hoá và đơn giản hoá các trƣờng hợp riêng lẻ đƣợc thay thế
bằng khuynh hƣớng tổng quát hoá. Đồng thời khối lƣợng tính toán số học không còn là một
trở ngại nữa. Các phƣơng pháp mới có thể dùng các sơ đồ tính sát với thực tế hơn, có thể xét
tới sự làm việc phức tạp của kết cấu với các mối quan hệ phụ thuộc khác nhau trong không
gian. Việc tính toán kết cấu nhà cao tầng nên áp dụng những công nghệ mới để có thể sử dụng
mô hình không gian nhằm tăng mức độ chính xác và phản ánh sự làm việc của công trình sát
với thực tế hơn.
2.3.2 Các giả thiết tính toán nhà cao tầng
Sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó (mặt phẳng ngang) và liên kết ngàm với các
phần tử cột, vách cứng ở cao trình sàn. Không kể biến dạng cong (ngoài mặt phẳng sàn) lên
các phần tử (thực tế không cho phép sàn có biến dạng cong).
Bỏ qua sự ảnh hƣởng độ cứng uốn của sàn tầng này đến các sàn tầng kế tiếp.
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Trang 10
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
Mọi thành phần hệ chịu lực trên từng tầng đều có chuyển vị ngang nhƣ nhau.
Các cột và vách cứng đều đƣợc ngàm ở chân cột và chân vách cứng ngay mặt đài
Biến dạng dọc trục của sàn, của dầm xem nhƣ là không đáng kể.
2.3.3 Tải trọng tác dụng lên công trình
2.3.3.1 Tải trọng đứng
Trọng lƣợng bản thân kết cấu và các loại hoạt tải tác dụng lên sàn, lên mái.
Tải trọng tác dụng lên sàn, kể cả tải trọng các tƣờng ngăn, các thiết bị đều qui về tải trọng
phân bố đều trên diện tích ô sàn.
Tải trọng tác dụng lên dầm do sàn truyền vào, do tƣờng xây trên dầm qui về thành phân bố
đều trên dầm.
2.3.3.2 Tải trọng ngang
Tải trọng gió tính theo tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737-1995, gồm gió tĩnh và
gió động. Do chiều cao công trình tính từ mặt đất tự nhiên đến mái là 49,9m > 40m, nên căn
cứ vào tiêu chuẩn ta phải kể đến thành phần động của tải trọng gió.
Tải trọng ngang do áp lực đất truyền vào tƣờng vây dƣới tầng hầm.
2.3.4 Phương pháp tính toán xác định nội lực
Hiện nay có ba trƣờng phái tính toán hệ chịu lực nhà nhiều tầng thể hiện theo ba mô hình sau:
2.3.4.1 Mô hình liên tục thuần tuý
Giải trực tiếp phƣơng trình vi phân bậc cao, chủ yếu là dựa vào lý thuyết vỏ, xem toàn bộ
hệ chịu lực là hệ chịu lực siêu tĩnh. Khi giải quyết theo mô hình này, không thể giải quyết
đƣợc hệ có nhiều ẩn. Đó chính là giới hạn của mô hình này.
2.3.4.2 Mô hình rời rạc - liên tục (Phương pháp siêu khối)
Từng hệ chịu lực đƣợc xem là rời rạc, nhƣng các hệ chịu lực này sẽ liên kết lại với nhau
thông qua các liên kết trƣợt xem là phân bố liên tục theo chiều cao. Khi giải quyết bài toán này
ta thƣờng chuyển hệ phƣơng trình vi phân thành hệ phƣơng trình tuyến tính bằng phƣơng pháp
sai phân. Từ đó giải các ma trận và tìm nội lực.
2.3.4.3 Mô hình rời rạc (Phương pháp phần tử hữu hạn)
Rời rạc hoá toàn bộ hệ chịu lực của nhà nhiều tầng, tại những liên kết xác lập những điều
kiện tƣơng thích về lực và chuyển vị. Khi sử dụng mô hình này cùng với sự trợ giúp của máy
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Trang 11
Đồ án tốt nghiệp kỹ sƣ xây dựng
GVHD : ThS. Lê Hoàng Tuấn
tính có thể giải quyết đƣợc tất cả các bài toán. Hiện nay ta có các phần mềm trợ giúp cho việc
giải quyết các bài toán kết cấu nhƣ: SAFE, ETABS, SAP, STAAD...
Trong các phƣơng pháp kể trên, phƣơng pháp phần tử hữu hạn hiện đƣợc sử dụng phổ biến
hơn cả do những ƣu điểm của nó cũng nhƣ sự hỗ trợ đắc lực của một số phần mềm phân tích
và tính toán kết cấu SAFE, ETABS, SAP, STAAD…dựa trên cơ sở phƣơng pháp tính toán
này.
2.3.5 Lựa chọn công cụ tính toán
2.3.5.1 Phần mềm ETABS v9.7.1
Dùng để giải phân tích động cho hệ công trình bao gồm các dạng và giá trị dao động, kiểm
tra các dạng ứng xử của công trình khi chịu các tổ hợp tải trọng khác nhau.
Do ETABS là phần mềm phân tích, thiết kế kết cấu chuyên cho nhà cao tầng nên việc nhập
và xử lý số liệu đơn giản và nhanh hơn so với các phần mềm khác.
2.3.5.2 Phần mềm Microsoft Office 2007
Dùng để xử lý số liệu nội lực từ phần mềm ETABS xuất sang, tổ hợp nội lực và tính toán
tải trọng, tính toán cốt thép và trình bày các thuyết minh tính toán.
2.4 SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CHO HỆ KHUNG VÁCH
2.4.1 Chọn sơ bộ kích thước cột
Diện tích sơ bộ của cột có thể xác định theo công thức:
A0
k .N 2
(m )
Rb
Trong đó:
k – Hệ số kể đến ảnh hƣởng của moment do gió;
Cột giữa: k = 1,1 ÷ 1,2; cột biên và góc: k = 1,3 ÷ 1,5;
N – Tổng lực dọc tác dụng lên chân cột của tầng bất kỳ:
N=n×q×S
S – Diện tích mặt sàn truyền tải vào cột đang xét
n – Số tầng phía trên tiết diện đang xét
SVTH : Nguyễn Hữu Trung
MSSV : 0851020303
Trang 12
- Xem thêm -