Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng thiết kế chung cư phường 7-23 đinh tiên hoàng, q...

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng thiết kế chung cư phường 7-23 đinh tiên hoàng, quận bình thạnh, tp. hồ chí minh ( nguyễn quốc thắng )

.PDF
185
225
108

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG THIẾT KẾ CHUNG CƯ PHƯỜNG 7-23 ĐINH TIÊN HOÀNG-Q.BÌNH THẠNH-TPHCM SVTH : NGUYỄN QUỐC THẮNG MSSV : 084102N034 GVHD : TS.LÊ TRỌNG NGHĨA TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2013 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BAÛN GIAO ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP Giaùo vieân höôùng daãn: ..................................................................................................... Hoï vaø Teân SV nhaän ñoà aùn toát nghieäp: ............................................................................ Ngaønh hoïc:………………………………………………………Lôùp: ………………………………MSSV:………………………………. I. Teân ñoà aùn toát nghieäp: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... II. Noäi dung vaø yeâu caàu sinh vieân phaûi hoøan thaønh: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... III. Caùc tö lieäu cô baûn cung caáp ban ñaàu cho sinh vieân: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... IV. Thôøi gian thöïc hieän: - Ngaøy giao ÑAÙTN: ___________ - Ngaøy hoaøn thaønh ÑAÙTN: _________ V. Kết luận: - Sinh vieân ñöôïc baûo veä ; - Sinh vieân khoâng ñöôïc baûo veä (Quyù Thaày/Coâ vui loøng kyù teân vaøo baûn thuyeát minh vaø baûn veõ tröôùc khi sinh vieân noäp veà VP.Khoa) Tp.Hoà Chí Minh, ngaøy ……thaùng ……naêm 201__ Thaày (Coâ) höôùng daãn Ghi chuù: Tôø giaáy naøy ñöôïc laáy laøm trang ñaàu cuûa baûn thuyeát minh ÑATN TS: Lê Trọng Nghĩa Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng   LỜI NÓI ĐẦU  Ngành xây dựng là một trong những ngành xưa nhất của lịch sử loài người. Có thể nói bất cứ đâu trên trái đất này cũng có bóng dáng của ngành xây dựng. Để đánh giá sự phát triển của một thời kỳ lịch sử hay một quốc gia nào đó chúng ta cũng thường dựa vào các công trình xây dựng của quốc gia đó. Nó luôn luôn đi cùng với sự phát triển của lịch sử. Đất nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay, việc phát triển cơ sở hạ tầng, nhà máy, xí nghiệp, điện, đường, trường trạm...là một phần tất yếu nhằm mục đích xây đất nước ta trở nên phát triển, có cơ sở hạ tầng vững chắc, tạo điều kiện cho sự phát triển của đất nước. Từ lâu ngành xây dựng đã góp phần quan trọng trong đời sống con người chúng ta, từ việc mang lại mái ấm cho từng gia đình đến việc xây dựng bộ mặt của đất nước. ngành xây dựng đã chứng tỏ được sự cần thiết của mình. Trong xu thế hiện nay hoạt động xây dựng đang diễn ra với tốc độ khẩn trương, ngày càng rộng khắp với quy mô xây dựng ngày càng lớn đã cho sự lớn mạnh của ngành xây dựng nước ta. Có cơ hội được ngồi trên ghế giảng đường đại học, em đã được thầy cô truyền đạt những kiến thức chuyên ngành tuy khó nhưng lại rất thú vị và hết sức bổ ích giúp bản thân hiểu và thêm yêu ngành xây dựng mà mình theo học. Đồ án tốt nghiệp như một bài tổng kết quá trình học tập của sinh viên trong suốt quá trình học trên ghế giảng đường đại học, nhằm giúp cho sinh viên tổng hợp kiến thức đã học vào thực tế, và khi ra trường là một người kỹ sư có trách nhiệm, có đủ năng lực để có thể đảm trách tốt công việc của mình, góp phần tích cực vào sự phát triển của đất nước. SVTH: Nguyễn Quốc Thắng MSSV:084102N034   TS: Lê Trọng Nghĩa Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng   LỜI CẢM ƠN  Qua hơn bốn năm ngồi trên ghế giảng đường đại học em đã được sự giúp đỡ hết sức tận tình của nhà trường, của khoa và những kiến thức quý báu của quý thầy cô. Em xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô - những người đã mang đến cho em kiến thức, giúp em vững bước trong cuộc sống cũng như trên còn đường lập nghiệp sau này. Đặc biệt, em xin được tỏ lòng thành kính và biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẩn đồ án tốt nghiệp – Tiến sĩ Lê Trọng Nghĩa – người đã cung cấp tài liệu và định hướng cho em trong suốt qua trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Đó cũng là nền tảng cho em tự tin để hoàn thành đồ án, mặc dù trong lúc thực hiện cũng có những lúc gặp khó khăn do kiến thức còn hạn chế nhưng em luôn có lòng tin ở chính mình và nhận được sự chỉ dạy tận tình của thầy nên em đã vượt qua. Đồng thời, kiến thức được hoàn thiện và chuyên sâu hơn để sau này là hành trang trong cuộc sống và công việc. Ngoài ra, em cám ơn các thầy cô đã giảng dạy và những người bạn đã cùng nhau chia sẽ kiến thức và động viên em trong suốt quá trình thực hiện đồ án. Cuối cùng, em xin chúc nhà trường luôn gặt hái được nhiều thành công, chúc các thầy, cô luôn mạnh khỏe. Xin chân thành cảm ơn! Tp.HCM, ngày 20 tháng 02 năm 2013 Sinh viên thực hiện Nguyễn Quốc Thắng    SVTH: Nguyễn Quốc Thắng MSSV:084102N034   Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa MỤC LỤC PHẦN I : KIẾN TRÚC TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH.............................................................................1 1.1. SỰ CẦN THIẾT VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰN .......................................................................1 1.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH .......................................................................................1 1.2.1. Quy mô công trình ............................................................................................................1 1.2.2. Vài nét khí hậu .................................................................................................................2 1.2.3. Hướng gió ........................................................................................................................2 1.3 GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG ...............................................3 1.3.1. Giải pháp mặt bằng ...........................................................................................................3 1.3.2. Giải pháp mặt đứng ..........................................................................................................3 1.4. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC TRONG CÔNG TRÌNH..................................................4 1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC ..............................................................................4 1.5.1 Hệ thống điện ....................................................................................................................4 1.5.2 Phòng cháy chữa chá .........................................................................................................4 1.5.3. Hệ thống điều hòa không khí............................................................................................4 1.5.4. Hệ thống cấp thoát nước ...................................................................................................4 1.5.5. Hệ thống thông gió - chiếu sáng .......................................................................................4 1.5.6. Các hệ thống khác ............................................................................................................5 1.6. GIẢI PHÁP KẾT CẤU .......................................................................................................5 PHẦN II : KẾT CẤU …………………………………………………………………. ..........6 CHƯƠNG 1 : TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH…………………………… ..........…..6 1.1 NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP ……… ..........……….6 1.2. BỐ TRÍ DẦM VÀ PHÂN LOẠI Ô SÀN……………………………..........……………..6 1.2.1 Chọn sơ bộ kích thước các tiết diện ban đầu của các cấu kiện…… ..........……………...7 1.2.2. Xác định tải trọng lên các ô sàn điển hình ………………………...........……………....8 1.3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH CỐT THÉP SÀN … ...........……...12 1.3.1. Sơ đồ tính và xác định nội lực ô sàn bản kê 4 cạnh……………… ..........…………….12 1.3.2. Sơ đồ tính và xác định nội lực ô sàn bản dầm……………………… ..........…………..13 1.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP…………………………………………… .........…………...15 1.4.1. Tính cốt thép cho ô sàn bản kê 4 cạnh..........…………………………………………..15 1.4.2. Tính cốt thép cho ô sàn bản dầm ..........………………………………………………..19 1.5. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG CỦA SÀN ..........………………………………………………21 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN CẦU THANG..........……………………………………………23 2.1.CẤU TẠO CẦU THANG ..........…………………………………………………..……..23 SVTH: Nguyễn Quốc Thắng MSSV:084102N034 Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa 2.2 Tải trọng ...............................................................................................................................24 2.2.1.Tĩnh tải ..............................................................................................................................24 2.2.2. Hoạt tải ............………………………………………………………....….……………26 2.3 Sơ đồ tính ............……………………………………………………………….…………26 2.3.1. Nội lựC.............................................................................................................................27 2.3.2. Tính toán cốt thép ............................................................................................................28 2.4. Tính dầm chiếu nghỉ ...........................................................................................................28 2.4.1. Sơ đồ tính ...........………………………………………………………………………..26 2.4.2. Tải trong tác dụng ............………………..……………………………………………..28 2.4.3. Tính toán cốt thép…… ........................……………………………………...………….29 2.4.4. Tính cốt đai .............................…………………………………………………….........30 CHƯƠNG 3 : HỒ NƯỚC MÁI .................................................................................................31 3.1.CẤU TẠO VÀ KÍCH THƯỚC HỒ NƯỚC MÁI ...............................................................31 3.2.TÍNH BẢN NẮP ................................................................................................................32 3.2.1. Tĩnh tải .............................................................................................................................32 3.2.2. Hoạt tải ...........…………………………………………………………………………..33 3.2.3. Tính nội lực ...........……………………………………………………………………...34 3.2.4. Tính thép ...........………………………………………………………………………...34 3.3.TÍNH BẢN ĐÁY ...........………………………………………………………………….35 3.3.1. Tĩnh tải ...........…………………………………………………………………………..35 3.3.2. Hoạt tải ...........…………………………………………………………………………..36 3.3.3. Tính nội lực ...........……………………………………………………………………...37 3.3.4. Tính thép ...........………………………………………………………………………...37 3.4. TÍNH BẢN THÀNH ........... ……………………………………………………………..38 3.4.1. Tĩnh tải ...........…………………………………………………………………………..38 3.4.2. Tải trọng gió ...........……………………………………………………………………..39 3.4.3. Tính nội lực ...........……………………………………………………………………...40 3.4.4. Tính toán thép bản thàn.............………………………………………………………...42 3.5. TÍNH DẦM NẮP........... ………………………………………………………………...42 3.5.1. Dầm DN3 (200x350) ...........……………………………………………………………43 3.5.2. Dầm DN4 (200x350 .............……………………………………………………………45 3.5.3. Dầm DN5 (200x350)… ...........…………………………………………………………49 3.5.4. Dầm DN1, DN2 (200x350)..............................................................................................51 3.6 .TÍNH DẦM ĐÁY ............……………………………………………………..................53 3.6.1. Dầm DĐ3 (250x500) ...........……………………………………………………………54 3.6.2. Dầm DĐ4 (250x500) ...........……………………………………………………………56 SVTH: Nguyễn Quốc Thắng MSSV:084102N034 Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa 3.6.3. Dầm DĐ5 (250x500) ............……………………………………………………………59 3.6.4. Dầm DĐ1, DĐ2 (250x500).............……………………………………………………..61 3.7. KIỂM TRA KHE NỨT .............…………………………………………………………...64 3.7.1. Bản đáy ............………………………………………………………………………….64 3.7.2. Bản thành ............………………………………………………………………………..65 3.8.TÍNH THÉP CỘT ............ …………………………………………………………………66 CHƯƠNG 4 : TÍNH KHUNG TRỤC 9 ............……………………………………………....68 4.1. GIỚI THIỆU VÀ GIẢI PHÁP TÍNH TOÁN ............……………………………………..68 4.2. SƠ BỘ CHỌN TIẾT DIÊN CÁC CẤU KIỆN ............……………………………………69 4.2.1Sơ bồ chiều dày sàn ............……………………………………………………………....69 4.2.2Sơ bộ chọn tiết diên dầm................……………………………………………….………69 4.2.3Sơ bộ chọn tiết diên cột...............…………………………………………........................69 4.3 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH ............…………………….72 4.3.1Tĩnh tải ...........…………………………………………………………………………....72 4.3.2Hoạt tải… ............………………………………………………………………………....76 4.4. Tải trọng gió tĩnh ............………………………………………………………………….78 4.5 Tổ hớp tải trọng............…………………………………………………………………….84 4.6. Kiểm tra chuyên vị tại đỉnh công trình ...................….........................................................86 4.7. Tính toán khung trục 9 ............…………………………………………………………….87 4.7.1 Tính dầm khung ............………………………………………………………………….87 4.7.1.1. Tính cốt thép dầm ............……………………………………………………………..87 4.7.1.2 Tính cốt đai ............…………………………………………………………………….93 4.8 Tính toán cốt thép cho cột.............……………………………………………...………….93 4.9 Nội lực cột.............……………………………………………………………….………...97 4.9.1Tính toán thép cột…………………………………….…….………………...… ............102 PHẦN III: NỀN MÓNG CHƯƠNG 5 : ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG 5.1 ĐIỀU KIÊN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH…………………………………….… ..............109 SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT …………………………………..…………………….…… ...............109 5.1.1.Lớp đất số 1a………………………………………………………..………… ..............110 5.1.2.Lớp đất số 1……………………………………………………………………..............110 5.1.3.Lớp đất số 2……………………………………………………………………..............110 5.1.4.Lớp đất số 4……………………………………………………………………..............110 5.1.5.Lớp đất số 5……………………………………………………………………..............110 5.1.6 Lớp đất số 6……………………………………………………………………..............111 5.1.7 Lớp đất số 7……………………………………………………………………..............111 SVTH: Nguyễn Quốc Thắng MSSV:084102N034 Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa 5.1.8.Lớp đất số 8………………………………………………………………..…….............111 5.1.9.Mực nước ngầm………………………………………………………...……….. ...........111 5.2. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP MÓNG………………………………………….……. ............111 CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 6.1 Các giả thiết tính toán…………………………………………………………..…. ...........116 6.2 Chọn kích thước ,vật liệu, chiều sâu chôn cọc…………………….…………....…............116 6.2.1. Chọn vật liệu làm cọc………………………………………………….……….. ...........116 6.2.2. Chọn kích thước và thép trong cọc……………………………………….…..... ............116 6.2.3. Xác định chiều sâu chôn móng………………............................................ ..................117 6.2.4. Xác định chiều cao đâì cọc……………………………………………………. .............117 6.3 Tính sức chịu tải của cọc……………………………………………………...… ..............118 6.3.1. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền…………………..…….... ..............119 6.3.1.1 Theo phụ lục A TCXD 205-1998.............................................................. ....................119 6.3.1.2 Theo phu lục B TCXD205-1998………………………………………….…...............120 6.3.2 Xác định Qm…………………………………………………………………..... .............122 6.3.3. Xác định Qa………………………………………………………………….… .............122 6.4. Tính Móng 1…………………………………………………………………….. .............123 6.4.1. Nội lực tính toán………………………………………………………………. .............123 6.4.2. Chọn sơ bộ cọc và diện tích đài cọc…………………………………………….............123 6.4.3 Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc………………………………………... .............124 6.4.4. Kiểm tra sức chịu tải của cọc đơn……………………………………………… ............125 6.5. Kiểm tra lún 1………………………………………………………………...… .............125 6.5.1 Xác định khối móng quy ước...................................................................... ......................125 6.5.2 Kiểm tra điều kiện ổn định của nền đất tại đáy có khối móng ........................................126 6.5.3 Xác định tải trọng tiêu chuẩn truyền xuống đáy khối móng quy ước ..............................127 6.5.4 Kiểm tra lún dưới đáy khối móng quy ước .......................................................................128 6.6. Tính toán đài cọc .................................................................................................................130 6.6.1. Kiểm tra đài theo điều kiện chọc thủng .............…………………………………….…130 6.6.2. Tính toán cốt thép ...........................................................................................................131 6.7. Tính móng 2 ........................................................................................................................132 6.7.1. Nội lực tính toán ..........………………………………………………………………....132 6.7.2.Chọn sơ bộ cọc và diên tích đài cọc................................................................ ............... 132 6.7.3 Xác định tải trọng tác dụng lên đài cọc........................................................................... 133 6.7.4.Kiểm tra sức chịu tải của cọc đơn ................................................................................... 134 6.8. Kiểm tra lún móng 2.......................................................................................... ............... 134 6.9.Kiểm tra điều kiện ổn định của nền đất tai đáy có khối mong quy ước.............. ................136 SVTH: Nguyễn Quốc Thắng MSSV:084102N034 Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa 6.9.1 Xác định trọng lượng của khối móng quy ước........................................... .................... 136 6.9.2 Xác định tải trọng tiêu chuẩn truyền xuống đáy khối móng quy ước.............. ................136 6.9.3 Kiểm tra lún dưới đáy khối móng quy ước.................................................... ................ 138 6.9.4 Tính toán đài cọc....................................................................................... .................... 140 6.9.4.1Kiểm tra đài cọc theo điều kiện chọc thủng ................................................................. 140 6.9.4.2 Tính toán cốt thép ....................................................................................................... 141 CHƯƠNG 7: TÍNH MÓNG CỌC ÉP ......................................................................................143 7.1. CÁC GIẢ THIẾT TÍNH TOÁN ........................................................................................143 7.2. Chon kích thước, vật liệu, chiều sâu chôn cọc...................................................................143 7.2.1. Chọn vật liệu làm cọc .....................................................................................................143 7.2.2. Chọn kích thước và thép trong cọc ................................................................................143 7.2.3.Xác định chiều sâu chôn móng ........................................................................................144 7.2.4. Xác định chiều cao đài cọc .............................................................................................144 7.3. Kiểm tra cẩu lắp cọc ..........................................................................................................145 7.4. Tính sức chịu tải của cọc .................................................................................................147 7.4.1. Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu ............................................................................147 7.4.2 Tính sức chịu tải của cọc theo cường độ của đất nền .....................................................148 7.4.2.1Theo phụ lục A TCXD205-1998 ...................................................................................148 7.4.2.2. Theo phụ lục B TCXD205-1998..................................................................................149 7.5. Tính Móng 1…………………………………………………………………….. ............152 7.5.1. Nội lực tính toán………………………………………………………………. ............152 7.5.2. Chọn sơ bộ cọc và diện tích đài cọc……………………………………………............152 7.5.3 Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc………………………………………... ............153 7.5.4. Kiểm tra sức chịu tải của cọc đơn……………………………………………… ...........154 7.6 Kiểm tra lún 1………………………………………………………………...… .............154 7.6.1Xác định khối móng quy ước...................................................................... ......................154 7.6.2 Kiểm tra điều kiện ổn định của nền đất tại đáy có khối móng ........................................155 7.6.3 Kiểm tra lún dưới đáy khối móng quy ước ......................................................................157 7.7. Tính toán đài cọc ................................................................................................................160 7.7.1. Kiểm tra đài theo điều kiện chọc thủng ............…………………………………….…160 7.7.2. Tính toán cốt thép ..........................................................................................................160 7.8. Tính móng 2 .......................................................................................................................162 7.8.1. Nội lực tính toán .........………………………………………………………………....162 7.8.2.Chọn sơ bộ cọc và diên tích đài cọc................................................................ .............. 162 7.8.3 Xác định tải trọng tác dụng lên đài cọc.......................................................................... 163 7.8.4.Kiểm tra sức chịu tải của cọc đơn .................................................................................. 164 SVTH: Nguyễn Quốc Thắng MSSV:084102N034 Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa 7.8.5 Kiểm tra lún móng 2.......................................................................................... ............. 164 7.8.5.1. Xác định khối mong quy ước ...................................................................................... 164 7.8.5.2Kiểm tra điều kiện ổn định của nền đất tại đáy có móng khối quy ước........................165 7.8.5.3. Kiểm tra lún dưới đáy móng khối móng quy ước......................................................167 7.9. Tính toán đài cọc....................................................................................... ....................... 169 7.9.1 Kiểm tra đài cọc theo điều kiện chọc thủng .................................................................... 169 7.9.2 Tính toán cốt thép ........................................................................................................... 170 8.SO SAÙNH, LÖÏA CHOÏN PHÖÔNG AÙN MÓNG..................................................................172 8.1YEÁU TOÁ KYÕ THUAÄT……………………………………………………………………………………………… ……………………………..172 8.2TÍNH KHAÛ THI…………………………………………………………………………………………………… ………………………………..…173 8.3TÍNH KINH TEÁ…………………………………………………………………………………………………… …………………………………..173 8.4 KEÁT LUAÄN……………………………………………………………………………………………… …………………………………………….…173  TÀI LIỆU THAM KHẢO trang 174/175 SVTH: Nguyễn Quốc Thắng MSSV:084102N034 Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa PHẦN I : KIẾN TRÚC GVHD: Thầy Lê Trọng Nghĩa TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 1.1. SỰ CẦN THIẾT VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG: Trong những năm gần đây nền kinh tế xã hội Việt Nam phát triển mạnh, đặc bịệt là Thành phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về nhà ở cho người dân ngày càng tăng mạnh để đáp ứng nhu cầu cho việc phát triển kinh tế. Trong điều kiện quỹ đất ngày càng bị thu hẹp, việc xây dựng các chung cư cao tầng là giải pháp hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, góp phần vào sự phát triển chung của đất nước. Các dự án xây dựng chung cư cao cấp cũng như chung cư dành cho người có thu nhập thấp và trung bình ngày càng nhiều đã thể hiện sự quan tâm đúng mức của nhà nước đối với đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Qua đó cũng cho thấy giá trị của một xã hội luôn xem con người là nền tảng của sự phát triển bền vững. Bên cạnh việc giải quyết nhu cầu ở cho người dân, các chung cư ngày càng cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích cho người dân sinh sống bên trong nó. Do đó, để tạo nền một không gian sống hoàn chỉnh và ấm cúng. Dự án chung cư phường 7 – 23 Đinh Tiên Hoàng đã góp phần vào sự phát triển chung, thật đáng tự hào của Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và của đất nước ta nói chung. Vì vậy, việc xây dựng công trình này là cần thiết đối với nhu cầu phát triển kinh tế và cảnh quan đô thị của Thành phố hiện nay. 1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH: 1.2.1. Qui mô công trình: Tên công trình : Chung cư phường 7 – 23 Đinh Tiên Hoàng Công trình được xây tại khu quy hoạch dân phường 7 - Quận Bình Thạnh . Công trình gồm: một tầng trệt và 8 tầng lầu. Diện tích xây dựng : 14126.24 m2 Công trình có chiều cao : 35 m Chiều rộng : 25,20 m Chiều dài : 56,20 m Chiều cao tầng trệt : 4,20 m Chiều cao tầng lầu : 3,50 m SVTH :Nguyễn Quốc Thắng       MSSV : 084102N034 Trang 1  Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa 1.2.2. Vài nét khí hậu: Khí hậu TP Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa được chia thành 2 mùa rõ rệt : +Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 có: Nhiệt độ cao nhất : 400C Nhiệt độ trung bình: 320C Nhiệt độ thấp nhất : 180C Lượng mưa thấp nhất : 0,1 mm Lượng mưa cao nhất : 300 mm Độ ẩm tương đối trung bình : 85,5% +Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 có: Nhiệt độ cao nhất : 360C Nhiệt độ trung bình : 280C Nhiệt độ thấp nhất : 230C Lượng mưa trung bình: 274,4 mm Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11) Lượng mưa cao nhất : 680 mm (tháng 9) Độ ẩm tương đối trung bình : 77,67% Độ ẩm tương đối thấp nhất : 74% Độ ẩm tương đối cao nhất : 84% Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày Lượng bốc hơi thấp nhất : 6,5 mm/ngày 1.2.3. Hướng gió : Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây Nam với vận tốc trung bình 2,15 m/s, thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5-11 . Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ (tháng 12-1). Sương mù: số ngày có sương mù trong năm từ 10 – 15 ngày, tháng có nhiều sương mù nhất là tháng 10, 11 và 12. SVTH :Nguyễn Quốc Thắng       MSSV : 084102N034 Trang 2  Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chịu ảnh hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới. 1.3 GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG 1.3.1. Giải pháp mặt bằng - Tầng trệt (tầng 1): Diện tích : 25,2mx56,2m=1416.24m2 Bao gồm: Ga ra để ôtô, xe máy cho các hộ gia đình và cho khách tới thăm. Gồm 8 căn hộ mỗi căn hộ có diện tích: 93.5m2 Phía ngoài gồm các phòng kỹ thuật phụ trợ: Phòng điều khiển điện, trạm biến thế, máy phát điện dự phòng, phòng máy bơm, phòng bảo vệ. Có 8 căn hộ mỗi căn hộ có diện tích: 93.5m2 gồm: 1 phòng khách, 1 phòng ngủ, 1 phòng ăn và bếp, 1 vệ sinh và tắm. Ngoài mỗi dãy đều có bố trí cầu thang để di chuyển lên cao công trình được thiết kế với 2 thang máy, 2 cầu thang chính ở 2 sảnh ngoài ra, để lên các tầng - Tầng 2-9: gồm 96 căn hộ Mỗi tầng gồm 12 căn hộ trong đó có 8 căn hộ có diện tích 93.5m2 và 4 căn hộ có diện tích 81.4m2 Lối vào của người ở phía trên đều vào từ các đường nội bộ phía trong để tạo an toàn cho những người sống tại đây và tránh ùn tắc giao thông tại các trục đường lớn. - Tầng mái: bố trí hệ thống cột chống sét, lắp các hộp gen tỏa khói, hồ nước mái cung cấp nước sinh hoạt cho toàn bộ công trình đồng thời cũng sử dụng làm phòng cháy cho công trình, hồ nước có thể tích V=97m3 được thiết kế cách mặt bằng sàn mái 0,66m phòng khi bể nước cần sữa chữa. 1.3.2. Giải pháp mặt đứng: Về mặt đứng, công trình được phát triển lên cao một cách liên tục và đơn điệu: Không có sự thay đổi đột ngột nhà theo chiều cao do đó không gây ra những biên độ dao động lớn tập trung ở đó. Tuy nhiên công trình vẫn tạo ra được một sự cân đối cần thiết. Mặt đứng công trình được bố trí vách kính bao xung quanh, vừa làm tăng thẩm mỹ, vừa có chức năng chiếu sáng tự nhiên rất tốt. Các phòng đều có 2 đến 3 cửa sổ đảm bảo lượng ánh sáng cần thiết. SVTH :Nguyễn Quốc Thắng       MSSV : 084102N034 Trang 3  Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa 1.4. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC TRONG CÔNG TRÌNH: Bao gồm giải pháp về giao thông theo phương đứng và theo phương ngang trong mỗi tầng. Theo phương đứng: Công trình được bố trí 2 cầu thang bộ và 2 cầu thang máy, đảm bảo nhu cầu đi lại cho một khu chung cư cao tầng. Đáp ứng nhu cầu thoát người khi có sự cố. Theo phương ngang: hành lang dẫn tới các phòng. Việc bố trí cầu thang ở hai đầu công trình đảm đi lại theo phương ngang là nhỏ nhất, đồng thời đảm bảo được khả năng thoát hiểm cao nhất khi có sự cố xảy ra. Hệ thống hành lang cố định bố trí xung quanh lồng thang máy, đảm bảo thuận tiện cho việc đi lại tới các phòng. Tuỳ theo việc bố trí các phòng. 1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC: 1.5.1 Hệ thống điện: Công trình sử dụng nguồn điện của Thành phố, ngoài ra còn có máy phát điện dự phòng đảm bảo an ninh và sinh hoạt bình thường của người sân trong chung cư trong trường hợp mất điện. Máy phát điện được đặt tại phòng kĩ thuật riêng ở tầng ngầm, luôn được kiểm tra và bảo dưỡng định kì. Toàn bộ hệ thống điện của toàn nhà đều được lắp đặt ngầm, hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kĩ thuật đặt ngầm trong tường theo đúng kĩ thuật nhằm đảm bảo an toàn và dễ dàng khi sửa chữa và bảo dưỡng. Hệ thống an toàn điện được lắp đặt theo mỗi tầng và theo từng khu vực, đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ. 1.5.2 Phòng cháy chữa cháy: Nước chữa cháy được bơm từ bể chứa nhờ máy bơm xăng lên các tầng khi xảy ra hỏa hoạn. Các bộ súng cứu hỏa được lắp đặt ở phòng trực bảo vệ và ở mỗi tầng theo các khoảng cách quy định. Các vòi phun nước tự động lắp đặt ở tất cả các tầng và được nối với hệ thống chữa cháy và hệ thống báo động. Các biển cảnh báo, chỉ dẫn an toàn, đèn báo khẩn cấp được lắp đặt tại mỗi tầng ở các vị trí dễ quan sát. Các bình cứu hỏa hóa chất được đặt tại các vị trí quan trọng: chân cầu thang, cửa ra vào các phòng kĩ thuật, phòng bảo vệ… 1.5.3. Hệ thống điều hóa không khí: Do đặc điểm khí hậu Thành phố Hồ Chí Minh thay đổi thường xuyên do đó công trình sử dụng hệ thống điều hoà không khí nhân tạo. Tuy nhiên, cũng có sự kết hợp với việc thông gió tự nhiên bằng hệ thống cửa sổ ở mỗi tầng. SVTH :Nguyễn Quốc Thắng       MSSV : 084102N034 Trang 4  Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa 1.5.4. Hệ thống cấp thoát nước: Hệ thống cấp thoát nước mỗi tầng được bố trí trong ống kĩ thuật nằm ở cột trong góc khu vệ sinh. Để đảm bảo nhu cầu dùng nước cho công trình, từ đặc điểm lưu lượng nước Thành phố Hồ Chí Minh rất thất thường, do đó ta bố trí hệ thống bể nước : bao gồm bể ngầm dưới đất có dung tích lớn và bể chứa trên mái. Để đảm bảo thoát nước nhanh nhất, ta bố trí hệ thống thoát nước ở bốn góc mái. Mái có độ dốc về bốn phía đảm bảo thoát nước nhanh nhất. Hệ thống rãrnh nước xung quanh mái sẽ dốc về phía những hộp kỹ thuật chứa ống thoát nước mái. 1.5.5. Hệ thống thông gió - chiếu sáng: Hệ thống chiếu sáng cho công trình cũng được kết hợp từ chiếu sáng nhân tạo với chiếu sáng tự nhiên. Hệ thống điện dẫn qua các tầng cũng được bố trí trong cùng một hộp kỹ thuật với hệ thống thông gió ,nằm cạnh các lồng thang máy. Để đảm bảo cho công trình có điện liên tục 24/ 24 thì ở tầng một trong phần tầng hầm kỹ thuật có bố trí máy pht điện với công suất vừa phải phục vụ cho tồn công trình cũng như đảm bảo cho cầu thang máy hoạt động được liên tục. 1.5.6. Các hệ thống khác: Hệ thống thông tin liên lạc: Trong công trình bố trí hệ thống điện thoại với dây dẫn được bố trí trong các hộp kỹ thuật, dẫn tới các phòng. Ngồi ra còn có thể bố trí các loại ăng ten thu phát sóng kĩ thuật (truyền hình cáp…) phục vụ cho hộ gia đình nào có nhu cầu. 1.6. GIẢI PHÁP KẾT CẤU: Kết cấu chính là hệ khung chịu lực. Sàn bê tông cốt thép đúc toàn khối. Tường xây để bảo vệ che nắng mưa, cách gió. Vách bao che là tường 200 xây gạch ống, vách ngăn trong giữa các phòng là tường 100mm, các sàn tầng bằng bê tông cốt thép, sàn thượng có phủ vật liệu chống thấm, móng cột dầm là hệ chịu lực chính cho công trình Thể hiện ở bản vẽ KT01, KT02, KT03, KT04. SVTH :Nguyễn Quốc Thắng       MSSV : 084102N034 Trang 5  Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa PHẦN II : KẾT CẤU GVHD: Thầy Lê Trọng Nghĩa CHƯƠNG 1 : TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (SÀN SƯỜN TOÀN KHỐI) 1.1 NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP Sàn là kết cấu chịu lực, đồng thời lại là vách cứng làm cho ngôi nhà có đủ độ cứng và ổn định theo phương ngang. Sàn và mái phải đảm bảo đầy đủ những yêu cầu về độ cứng, cường độ của nhà phải thỏa mãn những đòi hỏi kiến trúc và công năng. Cường độ và độ cứng được kiểm tra bằng tính toán khả năng chịu tải và biến dạng của các cấu kiện sàn khi chịu uốn. Việc lựa chọn kiểu sàn bê tông cốt thép phụ thuộc vào công năng của các phòng và kích thước mặt bằng của nó, phụ thuộc hình thức kiến trúc của trần, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và các yếu tố khác. 1.2. BỐ TRÍ DẦM VÀ PHÂN LOẠI Ô SÀN Do mặt bằng kiến trúc các tầng 2-9 tương tự nhau nên chọn sàn tầng 3 làm đại diện để tính và bố trí cốt thép xem đây là tầng điển hình SVTH :Nguyễn Quốc Thắng       MSSV : 084102N034 Trang 6  Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa Sơ đồ bố trí hệ dầm: Hình 1 : Mặt bằng phân chia ô sàn điển hình tầng 3 1.2.1 Chọn sơ bộ kích thước các tiết diện ban đầu của các cấu kiện. - Chọn chiều dày sàn theo các yêu cầu:  Về mặt chịu lực: đảm bảo giả thiết sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó (để truyền tải trọng ngang, …)  Yêu cầu cấu tạo: trong tính toán không xét việc bị giảm yếu do các lỗ khoan treo móc các thiết kỹ thuật (ống điện, nước, thông gió, …)  Yêu cầu công năng: công trình được sử dụng làm chung cư có lưới cột lớn (6m x 4.8m) nên dùng hệ dầm giao nhau chia nhỏ các ô sàn phù hợp với công năng của từng ô sàn. - Dùng ô sàn lớn nhất: S3 kích thước 6m x 4.8m để tính. + Sơ bộ chọn chiều dày ô bản theo công thức hb  SVTH :Nguyễn Quốc Thắng       D l1 , với l1 cạnh ngắn của bản m MSSV : 084102N034 Trang 7  Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa Trong đó D = (0,8  1,4) –Hệ số kinh nghiệm, phụ thuộc vào tải trọng. m= (4045) Đối với bản kê 4 cạnh m= (3035) Đối với bản loại dầm m= (4045) Đối với bản loại conson + Chiều dày bản sàn hb = 0.9 x480  9.6(cm) 45 Vậy ta chọn chiều dày sàn thống nhất cho các ô sàn là hb = 10 cm. - Dầm phụ + Chiều cao: hdp= ( 1 1 1 1  ) ldp = (  ) x6000=(500 370) (mm) 12 16 12 16 1 2 1 4 1 2 1 4 + Chiều rộng: bdp= (  ) hdp = (  ) x 400=(200 100) (mm) + Sơ bộ chọn bxh=(20x40)cm - Dầm chính 1 1 1 1 + Chiều cao: hdc=(  )ldc =(  )x4800=(600 400)(mm) 8 12 8 12 1 1 1 1 + Chiều rộng: bdc  (  )hdc  (  ) 500(mm) 2 4 2 4 +Sơ bộ chọn bxh=(20x50)cm 1.2.2. Xác định tải trọng lên các ô sàn điển hình : Sàn điển hình bao gồm các phòng: phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp, phòng vệ sinh, ban công. Tải trọng tác động lên sàn điển hình được bao gồm tỉnh tải và hoạt tải,được xác định như sau. a.Tĩnh tải - Cấu tạo sàn phòng khách, phòng ngủ SVTH :Nguyễn Quốc Thắng       MSSV : 084102N034 Trang 8  Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa Hình 2 : Cấu tạo sàn BẢNG TỔNG HỢP TẢI TÁC DỤNG LÊN SÀN Loại tải Tĩnh tải Cấu tạo δ γ mm daN/m3 n Tải trọng TC TT daN/m2 daN/m2 Lớp gạch lát sàn 10 2000 1,1 20 22 Vữa lót 20 1800 1,3 36 47 Bản BTCT 100 2500 1,1 250 275 Lớp vữa tô trần 15 1800 1,3 27 35 333 379 150 195 483 574 g= Hoạt tải p= TổngTải q= SVTH :Nguyễn Quốc Thắng       Tải trọng 1,3 MSSV : 084102N034 Trang 9  Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa - Cấu tạo sàn vệ sinh Loại tải Tĩnh tải Tải trọng Tải trọng TC TT daN/m2 daN/m2 1,1 20 22 1800 1,3 36 47 20 1600 1.1 320 352 Bản BTCT 100 2500 1,1 250 275 Lớp vữa tô trần 15 1800 1,3 27 35 653 731 150 195 803 926 Tải trọng Tải trọng TC TT daN/m2 daN/m2 δ γ  mm daN/m3 Lớp gạch lát sàn 10 2000 Lớp vữa tạo dốc 20 Lớp bê tông gạch vỡ Cấu tạo n g= Hoạt tải p= Tổng Tải q= 1,3 - Cấu tạo sàn ban công, lô gia Loại tải Cấu tạo δ mm Tĩnh tải γ daN/m3 n Lớp gạch lát sàn 10 2000 1,1 20 22 Vữa lót 20 1800 1,3 36 47 Bản BTCT 100 2500 1,1 250 275 Lớp vữa tô trần 15 1800 1,3 27 35 333 379 200 260 533 639 g= Hoạt tải p= TổngTải q= SVTH :Nguyễn Quốc Thắng       1,3 MSSV : 084102N034 Trang 10 
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng