Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng thiết kế chung cư cao cấp castle (nguyễn quốc th...

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng thiết kế chung cư cao cấp castle (nguyễn quốc thịnh)

.PDF
288
162
58

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG THIẾT KẾ CHUNG CƯ CAO CẤP CASTLE (THUYẾT MINH/PHỤ LỤC) SVTH : NGUYỄN QUỐC THỊNH MSSV : 0851020268 GVHD : PGS.TS VÕ PHÁN TP. Hồ Chí Minh, 20 tháng 1 năm 2013 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : PGS.TS. Võ Phán LỜI MỞ ĐẦU Ngành Xây Dựng là một trong những ngành cổ xưa nhất trong lịch sử nhân loại. Nó cũng là một trong những cơ sở để đánh giá sự phát triển của từng quốc gia. Có những công trình những tác phẩm nghệ thuật từ xa xưa tồn tại cho đến ngày nay vẫn còn là bí ẩn, chẳng hạn như Kim Tử Tháp ở AI CẬP, vv…hay những công trình thể hiện niềm tự hào của quốc gia như Vạn Lý Trường Thành ở TRUNG QUỐC, tháp Effent ở PHÁP, tòa tháp đôi Petronas ở MALAYSIA vv… Trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ta, ngành Xây Dựng đóng vai trò rất quan trọng. Yêu cầu về phát triển đô thị, cơ sở hạ tầng, nhà máy xí nghiệp, vv…ngày càng tăng. Ngày càng đòi hỏi nguồn nhân lực đông và có trình độ cao. Để đáp ứng yêu cầu trên, nhiều trường Đại Học, Cao Đẳng trong cả nước đã đào tạo ngành Xây Dựng với đội ngũ giảng viên có trình độ cao, và kinh nghiệm thực tế nhiều năm. Trong đó có trường Đại Học Mở Tp HCM. Em thật may mắn vì được ngồi trên ghế giảng đường, được truyền đạt những kiến thức hay trong lĩnh vực Xây Dựng, để làm nền tảng phục vụ cho công việc em sau này. Nhưng để tốt nghiệp ra trường thành kỹ sư thì yêu cầu mỗi sinh viên phải hoàn thành một luận văn tốt nghiệp. Nó không chỉ là cơ sở để tốt nghiệp mà còn là cơ hội để tất cả các sinh viên một lần nữa thống kê lại toàn bộ kiến thức trong suốt quá trình học. Và điều quan trọng là giúp sinh viên làm quen với công việc thiết kế hay thi công thực tế sau này sẽ làm. SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : PGS.TS. Võ Phán LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn tất cả các giảng viên trong hoa Xây Dựng và Điện Trường Đại Học Mở TpHCM. Trong suốt thời gian qua em đã được các thầy các cô truyền đạt rất nhiều iến thức bổ ích, hông những vậy mà em còn được truyền đạt về những đạo đức lối sống, tác phong trong công việc. Hư ng chúng em trở thành những sư có tài lẫn có đức trong công việc cũng như trong cuộc sống. Và đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy trực tiếp hư ng dẫn cho em, thầy PGS.TS Võ Phán. Thầy đã hư ng dẫn cho em rất tận tình, truyền đạt cho em những iến thức thật m i và bổ ích. Luôn hư ng em phải biết sửa sai những l i dù là nhỏ nhất. Tập cho em tính cẩn thận, tỉ mỉ trong từng công việc. Và đặc biệt em được học ở thầy một điều rất bổ ích cho công việc em sau này đó là hãy hởi công s m các công việc và có tác phong làm việc thật tích cực v i những định hư ng đã vạch ra. Và cuối cùng em xin cảm ơn gia đình, luôn bên em động viên em trong những lúc hó hăn. Và tất cả các bạn cùng làm đồ án, đã chia sẽ cho em những iến thức bổ ích và cùng nhau vượt qua những hó hăn trong quá trình thực hiện đồ án. Xin chân thành cảm ơn! Sinh Viên Nguyễn Quốc Thịnh SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG CHƯƠNG 1: GVHD : PGS.TS. Võ Phán GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 1.1 Vị trí, diện tích, chức năng công trình chung cư CASTLE: 1.1.1 Vi trí: 5000 Công trình CHUNG CƯ CASTLE Số 5 đường Sương Nguyệt Ánh Phường Bến Thành- Quận 1 Tp.HCM. 3500 +47.300 3500 +43.800 +36.800 TAÀNG 10 +33.300 TAÀNG 9 +29.800 TAÀNG 8 +26.300 TAÀNG 7 +23.800 TAÀNG 6 +19.300 TAÀNG 5 +15.800 TAÀNG 4 +12.300 TAÀNG 3 +8.800 TAÀNG 2 +5.500 TAÀNG LÖÛNG ±2.000 TAÀNG 1 3300 3500 3500 3500 3500 3500 3500 50300 3500 3500 3500 TAÀNG 11 3500 7400 3400 7400 TAÀNG 12 +40.300 200 8200 SAÂN THÖÔÏNG 8200 34600 1 2 3 4 5 6 Hình 1 Mặt đứng công trình dọc trục 1-12 SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 3 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG 1.1.2 1.1.3 1.2 1.2.1 GVHD : PGS.TS. Võ Phán Diện tích: - Quy mô công trình : công trình gồm 12 tầng + 1 tầng hầm. - Tổng diện tích mặt bằng : 1734.44 m2. - Công trình cao 52. 300 m - Chiều cao tầng điển hình 3.5m. Diện tích các tầng cụ thể như sau: + Tầng hầm: sâu 3.5m , diện tích 1734.440 m² + Tầng trệt cao 3.5m + Tầng lửng cao 3.3m + Tầng 2-12 : cao 3.5 m, diện tích 1105.040 m² Chức năng công trình: Trong giai đoạn đất nước chuyển mình mạnh mẽ hoà nhập vào nền kinh tế của thế giới . Kéo theo đó là sự phát triển của nhiều ngành nghề , trong đó ngành xây dựng nói chung và xây dựng dân dụng và công nghiệp nói riêng. Cùng với việc phát triển kinh tế là sự xuất hiện ngày càng nhiều nhà máy, xí nghiệp, cao ốc văn phòng… đi kèm với nó là dân số tại các thành phố , khu công nghiệp ngày càng tăng . Gây nên áp lực rất lớn về việc đáp ứng nhu cầu của người dân ăn , ở , đi lại , vui chơi giải trí…Trong đó giải quyết nhu cầu về nhà ở cho người dân là vấn đề cấp bách. Trong bối cảch quỹ đất trống tại các thành phố có hạn , không có nhiều diện tích đất dành cho việc xây dựng nhà cửa . Đòi hỏi những nhà lãnh đạo , quy hoạch và xây dựng phải đưa ra được phương án giải quyết. Những năm gần đây cùng với sự phát triển kinh tế thu nhập của người dân ngày càng cao kéo theo đó là những nhu cầu về ăn , ở , đi lại , vui chơi giải trí … ở một mức cao hơn. Để đáp ứng những nhu cầu của xã hội nói chung và nhu cầu về nhà ở , về một cộng đồng dân cư văn minh hiện đại . Đồng thời với mong muốn góp phần vào việc phát triển thị xã , thay đổi nhận thức của người dân về nơi ở …. Mà chung cư CASTLE ra đời. Chung cư CASTLE được xây dựng với chức năng chủ yếu là giải quyết nhu cầu về chỗ ở cho người dân . Giải pháp chọn vật liệu chịu lực, vật liệu bao che, kết cẤu chịu lực chính: Giải pháp chọn vật liệu chịu lực: - Ngày nay khoa học kĩ thuật phát triển mạnh mẽ đã tạo ra cho con người nhiều vật liệu mới trong đó có vật liệu dùng cho xây dựng . Ngày càng có nhiều công trình xây dựng sử dụng những sản phẩm mới này .Nhưng bên cạnh đó những vật liệu truyền thống với những công nghệ sản xuất mới cũng không ngừng nâng cao chất lượng cũng như những đặc tính hoá lý của mình . Để đáp ứng yêu cầu về khả năng chịu lực cũng như vẻ thẩm mỹ cho công trình . - Trong công trình này giải pháp chọn vật liệu chịu lực đó là bê tông cốt thép. Nếu được sản xuất và thi công đảm bảo tuân thủ theo những quy định tiêu chuẩn thì chất lượng công trình sẽ đảm bảo đáp úng khả năng chịu tải của công trình . SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 4 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG 1.2.2 1.2.3 GVHD : PGS.TS. Võ Phán Vật liệu bao che: - Tường bao che và các vách ngăn của công trình được xây bằng tường gạch kết hợp với khung kiếng . - Gạch dùng cho công trình là gạch ống và gạch thẻ để làm vách ngăn bao che, sau đó được tô trát , bả matic , quét sơn … Tại những vị trí nhà vệ sinh thì sau khi trát xong thì tường được ốp gạch Ceramic . - Nền được lót gạch ceramic . - hệ thống của kính khung thép được sủ dụng cho công trình . Kết cấu chịu lực chính: - Kết cấu chịu lực chính : Khung + Lõi cứng 1.3 Giải pháp sử dụng diện tích, giao thông nội bộ 1.3.1 Giải pháp sử dụng diện tích: - Tầng hầm : dùng làm chỗ để xe và lắp đặt các thiết bị máy móc phục vụ cho công trình, WC Nam & nữ. - Tầng 1 : kết hợp với tầng lửng để làm chỗ kinh doanh và sinh hoạt của hộ gia đình - Tầng 2 – 12 : Căn hộ gia đình - Tầng thượng được bố trí hồ nước, và phòng kĩ thuật. 1.3.2 Giao thông nội bộ : - Giao thông ngang: trên từng tầng hệ thống giao thông bao gồm các hành lang , sảnh … - Giao thông đứng của mỗi block bao gồm : hệ thống ba thang máy , mỗi thang chứa tối đa 6 người , tốc độ 150m/ phút , chiều rộng cửa 800mm, đảm bảo nhu cầu lưu thông cho người dân đi lại . Ngoài ra còn có thêm 1 cầu thang bộ bổ xung vào việc lưu thông và đây là phương tiện lưu thông chủ yếu mỗi khi cần phải thoát người khẩn cấp . Tóm lại: Chung cư được thiết kế đảm bảo các điều kiện về giao thông đi lại ,đảm bảo điều kiện về khả năng thoát hiểm đối với người dân khi có hoả hoạn xảy ra . 1.4 Giải pháp cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy, hệ thống chiếu sáng . 1.4.1 Hệ thống cấp thoát nước: 1.4.1.1 Hệ thống cấp nước sinh hoạt: * Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được đưa vào bể chứa đặt dưới dưới tầng hầm. * Nước được bơm thẳng lên bể chứa trên tầng thượng ,việc điều khiển quá trình bơm được thực hiện hoàn toàn tự động thông qua hệ thống van phao tự động. * Nước được dẫn đến từng phòng thông qua hệ thống ống nước được đi trong các hốc hoặc âm tường. SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 5 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : PGS.TS. Võ Phán 1.4.1.2 Hệ thống thoát nước mưa và khí gas: * Nước mưa trên mái, ban công… được thu vào phểu và chảy riêng theo một ống. * Nước mưa được dẫn thẳng thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố. * Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ thống ống dẫn để đưa về bể xử lí nước thải rồi mới thải ra hệ thống thoát nước chung. * Hệ thống xử lí nước thải có dung tích m3/ngày. 1.4.2 Hệ thống phòng cháy chữa cháy: 1.4.2.1 Hệ thống báo cháy: * Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng. Ơ nơi công cộng và mỗi tầng mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy khi phát hiện được, phòng quản lí khi nhận tín hiệu báo cháy thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho công trình. 1.4.2.2 Hệ thống cứu hỏa bằng nước và bằng hóa chất : * Nước trang bị từ bể nước tầng hầm , sử dụng máy bơm tự động * Trang bị các bộ súng cứu hoả (ống và gai  20 dài 50 m, lăng phun  15) đặt tại phòng trực , có 01 hoặc 02 vòi cứu hoả ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở mỗi tầng và ống nối được cài từ tầng một đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo cháy. * Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng theo khoảng cách 3m một cái và được nối với các hệ thống chữa cháy và các thiết bị khác bao gồm bình chữa cháy khô ở tất cả các tầng. Đèn báo cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả các tầng. * Hoá chất: sử dụng một số lớn các bình cứu hoả hoá chất đặt tại các nơi quan yếu (cửa ra vào kho, chân cầu thang mỗi tầng). 1.4.3 Hệ thống chiếu sáng : 1.4.3.1 Hệ thống chiếu sáng : * Các phòng ngủ, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài và các giếng trời bố trí bên trong công trình. * Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ được những chỗ cần chiếu sáng. 1.4.3.2 Hệ thống điện: * Tuyến điện cao thế 550 KVA qua trạm biến áp hiện hữu trở thành điện hạ thế vào trạm biến thế của công trình. * Điện dự phòng cho toà nhàdo 02 máy phát điện Diezel có công suất 350 KVA cung cấp, máy phát điện này đặt tại tầng hầm. Khi nguồn điện bị mất, máy phát điện cung cấp cho những hệ thống sau: - Thang máy - Hệ thống phòng cháy chữa cháy. - Hệ thống chiếu sáng , thông tin và bảo vệ. SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 6 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : PGS.TS. Võ Phán - Biến áp điện và hệ thống cáp. * Điện năng phục vụ cho các khu vực của toà nhà được cung cấp từ máy biến áp đặt tại tầng hầm theo các ống riêng lên các tầng. Máy biến áp được nối trưc tiếp với mạng điện thành phố. 1.5 Các đặc điểm khác : 1.5.1 Địa chất: Công trình CHUNG CƯ CASTLE Số 5 đường Sương Nguyệt Ánh Phường Bến Thành- Quận 1 Tp.HCM. Căn cứ kết quả khoan khảo sát tại các hố khoan, địa tầng tại vị trí xây dựng công trình bao gồm các lớp như sau:  Lớp A: - Thành phần chủ yếu:Lớp xà bần san lấp - Độ sâu trung bình : 0  -1.5 m  Lớp 1: - Thành phần chủ yếu: sét pha,xám đen,trạng thái dẻo mềm. - Độ sâu trung bình : 1.5  -2.7 m - Đăc trưng : + Dung trọng tự nhiên γ W : 19.50 kN/m3 + Dung trọng đẩy nổi γ dn : 10.40 kN/m3 + Hệ số rỗng  : 0.627 kN/m3 + Độ ẩm W : 17.20 % + Lực dính kết C : 17 kN/m2 + Góc nội ma sát φ : 09007’  Lớp 2: - Thành phần chủ yếu: sét pha lẫn dăm sạn laterit, nâu đỏ- xám trắng, trạng thái dẻo cứng. - Độ sâu trung bình : -2.7  -7.5 m - Đăc trưng : + Dung trọng tự nhiên γ W : 20.00 kN/m3 + Dung trọng đẩy nổi γ dn : 10.84 kN/m3 + Hệ số rỗng  : 0.651 kN/m3 + Độ ẩm W : 20.82 % + Lực dính kết C : 31.12 kN/m2 + Góc nội ma sát φ : 15037’  Lớp 3: - Thành phần chủ yếu: cát pha, nâu vàng, trạng thái dẻo. - Độ sâu trung bình : -7.5  -41.4 m (còn tiếp) - Đăc trưng : + Dung trọng tự nhiên γ W : 20.20 kN/m3 SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 7 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG + Dung trọng đẩy nổi γ dn : GVHD : PGS.TS. Võ Phán 10.59 kN/m3 + Hệ số rỗng  : 0.579 kN/m3 + Độ ẩm W : 19.37 % + Lực dính kết C : 9.13 kN/m2 + Góc nội ma sát φ : 24009’  Lớp 4: - Thành phần chủ yếu: cát pha, nâu vàng, trạng thái cứng. - Độ sâu trung bình : -41.4  -47 m (còn tiếp) - Đăc trưng : + Dung trọng tự nhiên γ W : 20.80 kN/m3 + Dung trọng đẩy nổi γ dn : 11.08 kN/m3 + Hệ số rỗng  + Độ ẩm W + Lực dính kết C + Góc nội ma sát φ : : : : 0.567 kN/m3 18.96 % 63.60 kN/m2 16039’ 1.5.2 Đặc điểm khí hậu : * Công trình được xây dựng tại nơi có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu cận xích đạo . Một năm có hai mùa rõ rệt : - Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 . - Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau . * Các yếu tố khí tượng : - Nhiệt độ trung bình năm : 260C . - Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm : 220C. - Nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 300C. - Lượng mưa trung bình : 1000- 1800 mm/năm. - Độ ẩm tương đối trung bình : 78% . - Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô : 70 -80% . - Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa : 80 -90% . - Số giờ nắng trung bình khá cao , ngay trong mùa mưa cũng có trên 4giờ/ngày , vào mùa khô là trên 8giờ /ngày. * Hướng gió chính thay đổi theo mùa : - Vào mùa khô , gió chủ đạo từ hướng bắc chuyển dần sang dông ,đông nam và nam - Vào mùa mưa , gió chủ đạo theo hướng tây –nam và tây . - Tầng suất lặng gió trung bình hàng năm là 26% , lớn nhất là tháng 8 (34%), nhỏ nhất là tháng 4 (14%) . Tốc độ gió trung bình 1,4 –1,6m/s. Hầu như không có gió bão, gió giật và gió xoáy . * Luy ý : SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 8 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : PGS.TS. Võ Phán - Về mùa mưa có nhiều sấm sét đòi hỏi hệ thống chống sét đảm bảo an toàn cho thiết bị , người dân sống trong chung cư . 1.6 Tổng quan 1.6.1 Cơ sở thiết kế: Thiết kế công trình được tuân theo các quy phạm, các tiêu chuẩn thiết kế do nhà nước Việt Nam ban hành và quy định với ngành xây dựng. Bao gồm:  TCXDVN 2737-1995: Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động  TCXDVN 356 -2005: Tiêu chuẩn thiết kế bê tong và bê tong cốt thép  TCXDVN 198-1997: Tiêu chuẩn thiết kế BTCT toàn khối cho nhà cao tầng  TCXDVN 205-1998: Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc  TCXDVN 195-1997: Nhà cao tầng-thiết kế móng cọc khoan nhồi  TCXDVN 229-1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió Bên cạnh các tiêu chuẩn trên, để giúp cho quá trình tính toán được thuận lợi, đa dạng về nội dung tính toán, đặc biệt có nhưng cấu kiện nằm trong phạm vi tính toán nhưng chưa được đề cập trong các quy phạm, tiêu chuẩn như vách cứng, lõi cứng…nên trong quá trình tính toán có tham khảo thêm các tiêu chuẩn nước ngoài như: ACI 99, ACI 2002, UBC 97 Ngoài ra còn sử dụng một số sách, tài liệu chuyên ngành xây dựng của nhiều tác giả( Trình bày trong phần tài liệu tham khảo) 1.6.2 Sử dụng vật liệu: Cọc, móng, dầm, sàn, cột, vách cứng, lõi cứng dùng bê tông cấp độ bền B25 với các chỉ tiêu như sau:  Trọng lượng riêng: =25KN/m3  Cường độ chịu nén tính toán: Rb=14.5 Mpa  Cường độ chịu kéo tính toán: Rbi=1.05 Mpa  Mô đun đàn hồi E=30000 Mpa Cốt thép AII với các chỉ tiêu:  Trọng lượng riêng : =78.05KN/m3  Cường độ chịu nén tính toán: Rsc=280 Mpa  Cường độ chịu kéo tính toán: Rs=280 Mpa  Mô đun đàn hồi E=210000 Mpa Cốt thép AI với các chỉ tiêu:  Trọng lượng riêng : =78.05KN/m3  Cường độ chịu nén tính toán: Rsc=225 Mpa  Cường độ chịu kéo tính toán: Rs=225 Mpa  Mô đun đàn hồi E=210000 Mpa SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 9 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG CHƯƠNG 2: 2.1 GVHD : PGS.TS. Võ Phán TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 10 Mở đầu: Vì bước nhịp khá lớn 8.2m và 7.4m >6m và nên nếu tính ô sàn bình thường + Chiều dày bản sàn lớn. + Nội lực lớn + Độ võng rất lớn. + Cốt thép nhiều + Bị rung trong quá trình sử dụng =>KL: không kinh tế nên ta bố trí hệ dầm phụ như hình vẽ để giảm chiều dày bản sàn, giảm nội lực, giảm độ võng, giảm bị rung trong quá trình sử dụng 2.2 Phân loại ô sàn: Sàn sườn toàn khối có 2 loại: Bản 1 phương: là bản khi làm việc thì nội lực xuất hiện chủ yếu theo 1 phương. Có hai hình thức của bản 1 phương:  HT1: là bản chỉ có liên kết theo 1 phương, không phụ thuộc vào tỷ số mà chỉ phụ thuộc vào phương liên kết  HT2: khi bản có liên kết cả hai phương và tỷ số Từ đó ta có các ô bản: Bản 2 phương là bản liên kết theo cả hai phương và có tỷ số Từ đó ta có các ô bản sau làm việc theo 2 phương: SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 10 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG Kí hiệu ô sàn GVHD : PGS.TS. Võ Phán Kích thước (m) Chức năng Cạnh Dài Cạnh ngắn Tỉ lệ giữa 2 cạnh Sơ đồ tính S1 Phòng Ngủ 4.4 3.7 1.19 Làm Việc 2 Phương S2 Phòng Ngủ 4.1 3.4 1.21 Làm Việc 2 Phương S3 Bếp + Ăn 6.8 4.5 1.51 Làm Việc 2 Phương S4 Bếp + Ăn 6.8 3.9 1.74 Làm Việc 2 Phương S5 Bếp + Ăn 4.5 2.2 2.05 Làm Việc 1 Phương S6 Bếp + Ăn 3.9 2.2 1.77 Làm Việc 2 Phương S7 Phòng Khách 4.7 4.1 1.15 Làm Việc 2 Phương S8 Phòng Khách 5.3 3 1.77 Làm Việc 2 Phương S9 Hành Lang 4.3 3.4 1.26 Làm Việc 2 Phương S10 Sảnh CT 7.7 3.4 2.26 Làm Việc 1 Phương S11 Hành Lang 4.3 2.9 1.48 Làm Việc 2 Phương S12 Hành Lang 4.3 3.5 1.23 Làm Việc 2 Phương S13 Ban Công 2.5 1 2.50 Làm Việc 1 Phương S14 Ban Công 2.5 2.2 1.14 Làm Việc 2 Phương S15 Ban Công 7.4 1.1 6.73 Làm Việc 1 Phương S16 Ban Công 6.8 1.1 6.18 Làm Việc 1 Phương S17 Vệ Sinh 4.1 2.1 1.95 Làm Việc 2 Phương S18 Vệ Sinh 3 2.1 1.43 Làm Việc 2 Phương 2.3 Xác định sơ bộ kích thước dầm sàn: 2.3.1 Lựa chọn sơ bộ kích thước dầm: Việc lựa chọn kích thước sơ bộ dầm dựa và kích thước nhịp và chiều cao tầng. Các kích thước được lựa chọn theo công thức sau:   1 1 hd   12  10  Lnhip     b   1  1  h  d  4 2  d Đối với các dầm chính 1 nhịp SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 11 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : PGS.TS. Võ Phán   1 1 hd   16  12  Lnhip     b   1  1  h  d  4 2  d Đối với các dầm chính nhiều nhịp   1 1 hd   20  12  Lnhip     b   1  1  h  d  4 2  d Đối với các dầm phụ Từ đó ta có kích thước sơ bộ của các dầm được cho trong bảng dưới đây: Loại Dầm Dầm Chính Dầm Phụ Dầm Môi Kí hiệu Chiều Dài (mm) DC1 DC2 DC3 DC4 DC5 DP1 DP2 DP3 DP4 DP5 DP6 DM1 DM2 DM3 DM4 8200 7400 6800 4500 4300 7400 6800 4400 4300 4100 3000 7400 6800 2500 2200 SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh Khoảng giá trị h (mm) 513 462 425 281 268 370 340 220 215 205 150 683 617 567 375 358 617 567 367 358 342 250 MSSV : 0851020268 Chọn h (mm) Chọn b (mm) 600 600 600 400 400 500 500 300 300 300 300 300 300 200 200 300 300 300 250 250 300 300 200 200 200 200 200 200 200 200 Trang 12 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DC2 DC3 1100 DP6 DM2 DM2 DC3 DP1 DP4 DC2 DM4 DC2 DC2 DP5 DC1 DC2 DC2 DM1 3700 1600 2100100014001000 3700 4500 2900 3400 3500 34600 2 DP2 DC3 DP3 DC5 DP6 DP1 DP4 DC2 DC5 DC3 DP3 DC4 DM1 1600 2500 8200 1 DC1 DC1 DC4 DC2 4100 DP2 DC3 DP3 DC5 DC3 DP6 DM4 DC5 DC5 DC5 DC2 7400 4400 500 2500 DP4 DC2 DC2 DP6 DP3 DC5 DP5 DP5 DC1 1100 DC2 DP5 DC5 DP5 DP5 DC4 DC3 DM3 DP2 DC3 DC1 B A DP4 DC2 DC3 DP5 DC1 DM2 C' DP2 DP5 DC2 DC4 DC2 DC2 DM2 30600 4300 2500 2200 2500 4300 3400 1300 2100 2200 2100 1300 3400 DC1 DP1 DM3 1100 DP1 D' C DC2 DC2 E D DM1 DM1 7400 2500 500 4400 F GVHD : PGS.TS. Võ Phán 3' 3 4 3700 3900 4' 2500 1600 4100 8200 5 1100 6 Sơ đồ mặt bằng dầm 2.3.2 Lựa chọn kích thước sàn: 2.3.2.1 Với bản sàn làm việc 1 phương:  1 1  b     l  45 35  Lấy ô sàn S10 kích thước: 7400x3400 tính bố trí cho các ô còn lại để thuận tiện thi công:  1 1   1 1   b     l     3400   76  97  mm  45 35   45 35  SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 13 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : PGS.TS. Võ Phán 2.3.2.2 Với bản sàn làm việc 2 phương:  1 1   b     l1  55 45  Với là chiều dài theo phương cạnh ngắn của ô bản: Lấy ô sàn S4 có kích thước lớn nhất 6800x4500 tính và bố trí cho các ô còn lại:  1 1   1 1    l1      4500  82  100  mm  55 45   55 45  b   Để thuận tiện cho quá trình thi công ta chon 1 chiều dày sàn cho cả công trình:  b  100mm 1100 S15 S1 2500 500 7400 4400 F S15 S1 S1 S18 S8 S1 S18 S13 S13 S8 2200 30600 D C 3400 2500 2100 1300 2200 1300 2100 D' 4300 C' S16 S2 S7 S2 S11 S3 S9 S10 S5 S6 S14 S17 S2 S4 S11 S7 S2 S2 S17 S3 S16 S16 S4 S17 S2 S2 S7 S12 S17 S14 3400 2500 4300 E S9 S7 S12 S16 S2 A 500 2500 S8 4400 S1 S18 S13 S13 S18 S1 1100 4100 1600 2500 3700 8200 S1 S15 1600 2100 100014001000 4500 S8 S1 S15 1100 7400 B 2900 3400 3700 3700 3500 3900 2500 1600 4100 1100 8200 34600 1 2 3' 3 4 4' 5 6 Sơ đồ mặt bằng các ô sàn SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 14 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG 2.4 GVHD : PGS.TS. Võ Phán Xác định tải trọng lên các sàn: LÔÙP GAÏCH CERAMIC LÔÙP VÖÕA LOÙT ÑAN BEÂTOÂNG COÁT THEÙP LÔÙP VÖÕA TRAÙT TRAÀN Cấu tạo sàn 2.4.1 Tĩnh tải: Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn: g b    i  ni   i 1m(daN / m) 2.4.1.1 Tĩnh tải sàn phòng khách, phòng ngủ, phòng ăn và sảnh,hành lang: Các lớp cấu tạo sàn Chiều dày (cm) 1 lớp gạch lát nền 5 Lớp vữa lót gạch 10 Bản sàn BTCT 1.5 Lớp vữa trát trần Hệ thống kĩ thuật Tổng tĩnh tải sàn Trọng lượng riêng (KN/m3) 20 18 25 18 Tải trọng tiêu chuẩn (KN/m2) 0.2 0.9 2.5 0.27 0.5 4.37 Hệ số vượt tải n 1.1 1.3 1.1 1.3 1.3 Tải trọng tính toán (KN/m2) 0.22 1.17 2.75 0.351 0.65 5.141 Trọng lượng riêng (KN/m3) 20 18 25 18 20 20 Tải trọng tiêu chuẩn (KN/m2) 0.2 0.9 2.5 0.27 0.3 0.4 0.5 5.07 Hệ số vượt tải n 1.1 1.3 1.1 1.3 1.3 1.3 1.3 Tải trọng tính toán (KN/m2) 0.22 1.17 2.75 0.351 0.39 0.52 0.65 6.051 2.4.1.2 Tĩnh tải sàn vệ sinh Các lớp cấu tạo sàn Chiều dày (cm) lớp gạch lát nền 1 Lớp vữa lót gạch 5 Bản sàn BTCT 10 Lớp vữa trát trần 1.5 Lớp BT gạch vỡ 1.5 Lớp chống thấm 2 Hệ thống kĩ thuật Tổng tĩnh tải sàn SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 15 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : PGS.TS. Võ Phán 2.4.1.3 Tĩnh tải sàn ban công: Các lớp cấu tạo sàn Chiều dày (cm) lớp gạch lát nền 1 Lớp vữa lót gạch 5 Bản sàn BTCT 10 Lớp vữa trát trần 1.5 Lớp BT gạch vỡ 1.5 Lớp chống thấm 2 Hệ thống kĩ thuật Tổng tĩnh tải sàn Trọng Tải trọng lượng riêng tiêu chuẩn (KN/m3) (KN/m2) 20 0.2 18 0.9 25 2.5 18 0.27 20 0.3 20 0.4 0.5 5.07 Hệ số vượt tải n 1.1 1.3 1.1 1.3 1.3 1.3 1.3 Tải trọng tính toán (KN/m2) 0.22 1.17 2.75 0.351 0.39 0.52 0.65 6.051 2.4.1.4 Tường xây trên sàn: Phần tải trọng của tường xây trực tiếp trên sàn được xem như tải trọng dài hạn và quy trên diện tích sàn: qt  m  l  ht   t n (daN / m2 )  l1  l2 l1  l2 Trong đó: l  là tổng chiều dài của tường xây trên sàn  ht là chiều cao tường   t  180daN / m2 Trọng lượng riệng của tường xây gạch dày 100mm   t  340daN / m2 Trọng lượng riệng của tường xây gạch dày 200mm  n=1.2 Hệ sô độ tin cậy  l1,l2 tương ứng là chiều dài cạnh ngắn và cạnh dài của ô bản có tường Dưới đây là bảng tải trọng tường tác dụng lên các ô sàn: Ô bản l1 l2 Trọng lượng Chiều cao S3 S4 S5 S6 S9 S11 S12 S14 S17 S18 4.5 3.9 2.2 2.2 3.4 2.9 3.5 2.2 2.1 2.1 6.8 6.8 4.5 3.9 4.3 4.3 4.3 2.5 4.1 3 340 340 340 340 340 340 340 340 180 180 3.4 3.4 3.4 3.4 3.4 3.4 3.4 3.4 3.4 3.4 SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh Tổng chiều dài 4.5 3.9 4.5 3.9 3.1 2.9 3.5 2.5 2.1 2.1 MSSV : 0851020268 n gt 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 204 204 631 631 294 323 323 631 179 245 Trang 16 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : PGS.TS. Võ Phán 2.4.2 Hoạt tải: 2.4.2.1 Hoạt tải tính theo TCXDVN 2737-1995 pb  pc  n p 1m(daN / m) Trong đó:  pc là hoạt tải tiêu chuẩn lấy theo TCVN 2737-1995  np là hệ số độ tin cậy của hoạt tải o np = 1.2 khi pc  200daN / m2 o np = 1.3 khi pc  200daN / m2 2.4.2.2 Hệ số giảm tải: Theo mục 4.3.4.1 phải kể đến hệ số giảm tải:  Đối với các phòng nêu ở mục 1,2,3,4,5 bảng 3 khi A>A1=9m2 thì nhân thêm với hệ số:  A1  0.4  0.6 A A1  Đối với các phòng nêu ở mục 6,7,8,10,12,14 bảng 3 khi A>A2=36m2 thì nhân thêm với hệ số:  A1  0.5  Ô sàn công năng l2 l1 S S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S8 S9 S10 S11 S12 S13 S14 S15 S16 S17 S18 Phòng Ngủ Phòng Ngủ Bếp + Ăn Bếp + Ăn Bếp + Ăn Bếp + Ăn Phòng Khách Phòng Khách Hành Lang Sảnh CT Hành Lang Hành Lang Ban Công Ban Công Ban Công Ban Công Vệ Sinh Vệ Sinh 4.4 4.1 6.8 6.8 4.5 3.9 4.7 5.3 4.3 7.7 4.3 4.3 2.5 2.5 7.4 6.8 4.1 3 3.7 3.4 4.5 3.9 2.2 2.2 4.1 3 3.4 3.4 2.9 3.5 1 2.2 1.1 1.1 2.1 2.1 16.28 13.94 30.60 26.52 9.90 8.58 19.27 15.90 14.62 26.18 12.47 15.05 2.50 5.50 8.14 7.48 8.61 6.30 SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh 0.6 A A2 Hoạt tải pb 150 150 200 200 200 200 150 150 300 300 300 300 200 200 200 200 200 200 n 1.30 1.30 1.30 1.30 1.30 1.30 1.30 1.30 1.20 1.20 1.20 1.20 1.20 1.20 1.20 1.20 1.20 1.20 MSSV : 0851020268 Hoạt tải pc 195 195 260 260 260 260 195 195 360 360 360 360 240 240 240 240 240 240  A 0.85 0.88 0.73 0.75 0.97 1.00 0.81 0.85 0.87 0.75 0.91 0.86 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 pb thực tế 165 172 189 195 253 260 158 166 313 271 328 311 240 240 240 240 240 240 Trang 17 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : PGS.TS. Võ Phán - Trong đó A là diện chịu tải, tính bằng m2 - Từ đó ta có hoạt tải thực tế được cho trong bảng sau : 2.4.3 Tổng tải trọng:  q p  g b  pb (daN / m) Tải trọng của các ô sàn được tính toán trong các bảng dưới đây: 2.5 Ô sàn công năng S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S8 S9 S10 S11 S12 S13 S14 S15 S16 S17 S18 Phòng Ngủ Phòng Ngủ Bếp + Ăn Bếp + Ăn Bếp + Ăn Bếp + Ăn Phòng Khách Phòng Khách Hành Lang Sảnh CT Hành Lang Hành Lang Ban Công Ban Công Ban Công Ban Công Vệ Sinh Vệ Sinh gb (daN/m) 514 514 514 514 514 514 514 514 514 514 514 514 605 605 605 605 605 605 pb (daN/m) 165 172 189 195 253 260 158 166 313 271 328 311 240 240 240 240 240 240 Tường 0 0 204 204 631 631 0 0 294 0 323 323 0 631 0 0 179 245 qb (daN/m) 679 686 907 913 1398 1405 672 680 1121 785 1165 1148 845 1476 845 845 1024 1090 Thiết kế bản 1 phương:(tính theo sơ đồ đàn hồi) Gồm các ô bản : S5, S10, S13, S15, S16 2.5.1 Xác định sơ đồ tính: Cắt dải bản có bề rộng b =1m theo phương cạnh ngắn(HT1), hay theo phương liên kết (HT2) ra để tính Chấp nhận quan điểm:  hd / hs  3 bản sàn liên kết khớp với dầm  hd / hs  3 Bản sàn liên kết ngàm với dầm Các ô đều có liên kết ngàm 4 cạnh. Từ đó ta có sơ đồ tính như sau: qb L b b 2 2 q .L/12 q .L/12 b 2 q .L/24 SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 18 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : PGS.TS. Võ Phán 2.5.2 Tính toán cốt thép chịu uốn: Từ biểu đồ moment ta có các giả trị Max tại gối và nhịp. Trình tự tính toán cột thép dọc chịu uôn như sau:  Xác định: Cốt thép AI với các chỉ tiêu:  Trọng lượng riêng : =78.05KN/m3  Cường độ chịu nén tính toán: Rsc=225 Mpa  Cường độ chịu kéo tính toán: Rs=225 Mpa  Mô đun đàn hồi E=210000 Mpa Bê tông cấp độ bền B25 với các chỉ tiêu như sau:  Trọng lượng riêng: =25KN/m3  Cường độ chịu nén tính toán: Rb=14.5 Mpa  Cường độ chịu kéo tính toán: Rbi=1.05 Mpa  Mô đun đàn hồi E=30000 Mpa  Điều kiện làm việc của bê tông: b = 1 Ta có:  R  0.427,  R  0.618  Giả thiết a =20mm ta có ho =h-1=100-20=80mm Tính:  m    1 M  R  b  Rb  b  ho 2 1  2 m  Từ đó ta có diện tích cốt thép:    b  Rb  b  ho t As  Rs Kiểm tra:  Hàm lượng cốt thép: min  0.05%   tính  Ast 100% b  h0  Trong sàn  %  0.3%  0.9% là hợp lý và min  0.05% (thường lấy min  0.1% ) Kết quả tính toán được trình bày trong bảng sau SVTH : Nguyễn Quốc Thịnh MSSV : 0851020268 Trang 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng