Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đồ án tốt nghiệp khoa xây dưng thiết kế chung cư lê hồng phong...

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp khoa xây dưng thiết kế chung cư lê hồng phong

.PDF
202
389
114

Mô tả:

Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng GVHD :Ths Nguyễn Đăng Khoa LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quí thầy cô Trường Đại Học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh đã chân tình hướng dẫn, dạy dỗ, giúp đỡ em trong suốt quá trình 4.5 năm học tập tại Trường; trong đó các Thầy Cô Khoa Xây dựng & Điện đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn, những kinh nghiệm hết sức quý giá cho em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Đăng Khoa đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong việc thiết kế kết cấu công trình, nền móng công trình, trình bày bản vẽ, thuyết minh, để em hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn qui định. Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ba mẹ đã luôn động viên, giúp đỡ em về mặt tinh thần và vật chất trong suốt thời gian đi học. Em xin gửi lời cảm ơn các bạn khóa 2007 đã gắn bó và cùng học tập, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua, cũng như trong quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp này !. Tp Hồ Chí Minh, ngày 22/02/2012. Hồ Minh Hiếu SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV 20366245 Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng GVHD :Ths Nguyễn Đăng Khoa MỤC LỤC Lời cảm ơn Chương1.. KIẾN TRÚC .....................................................................................................................1 1.1.Mục đích thiết kế ............................................................................................................................. 1 1.2.Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng.................................................................................... 2 1.3.Các giải pháp kĩ thuật……………………………………………………………………………..4 Chương2.TÍNH TOÁN KẾT CẤU DẦM SÀN ................................................................................. 6 2.1.Mặt bằng hệ dầm sàn....................................................................................................................... 6 2.2.Sơ bộ chọn kích thước dầm sàn....................................................................................................... 7 2.3.Tải trọng đứng ................................................................................................................................. 11 2.4.Tính toán bản sàn theo phương pháp tra bảng................................................................................. 13 2.5.Độ võng theo TTGH 2…………………………………………………………………………….21 Chương 3. THIẾT KẾ CẦU THANG............................................................................................... 27 3.1.Phân loại ......................................................................................................................................... 27 3.2.Thiết kế cầu thang bộ ...................................................................................................................... 27 Chương 4. THIẾT KẾ HỒ NƯỚC NGẦM ....................................................................................... 32 4.1. Đặc điểm......................................................................................................................................... 32 4.2.Lựa chọn tiết diện............................................................................................................................ 33 4.3.Tính toán và cấu tạo từng tiết diện .................................................................................................. 34 4.4 Tính toán dầm nắp và dầm đáy bể................................................................................................... 45 4.5.Kiểm tra nứt bản thành và bản đáy.................................................................................................. 54 4.6.Kiểm tra võng bản đáy .................................................................................................................... 63 Chương 5.THIẾT KẾ KHUNG KHÔNG GIAN .............................................................................. 76 5.1.Sơ đồ tính ........................................................................................................................................ 76 5.2.Mô hình khung không gian.............................................................................................................. 76 5.3.Tổ hợp tải trọng ............................................................................................................................... 77 5.4.Vật liệu sử dụng............................................................................................................................... 77 5.5.Chọn sơ bộ tiết diện cột................................................................................................................... 78 5.6.Tải trọng tác dụng............................................................................................................................ 79 5.7.Tính thép cột.................................................................................................................................... 89 5.8.Tính thép dầm.................................................................................................................................. 95 5.9.Tính vách P1.................................................................................................................................... 97 Chương 6.THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT................................................................................................... 101 6.1.Tóm tắt địa chất ............................................................................................................................... 101 6.2.Lí thuyết thống kê............................................................................................................................ 102 6.3.Kết quả thống kê.............................................................................................................................. 105 Chương 7.THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP BTCT ................................................................................ 119 7.1.Địa chất............................................................................................................................................ 119 7.2.Phân loại móng dùng trong công trình ............................................................................................ 119 SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV 20366245 Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng GVHD :Ths Nguyễn Đăng Khoa 7.3.Thiết kế móng M2 ........................................................................................................................... 119 7.4.Thiết kế móng vách ......................................................................................................................... 140 7.5.Thiết kế móng M1 ........................................................................................................................... 161 Chương 8.THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI....................................................................... 177 8.1.Địa chất............................................................................................................................................ 177 8.2.Phân loại móng dùng trong công trình. ........................................................................................... 177 8.3.Thiết kế móng M2 ........................................................................................................................... 177 8.4.Thiết kế móng M1 ........................................................................................................................... 193 8.5.Thiết kế móng vách ......................................................................................................................... 197 SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV 20366245 Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa Chương I: KIẾN TRÚC Z Y 1.1. Mục đích thiết kế: - Những năm gần đây, cùng với sự phát triển của cả nước,TP.HCM đã có sự chuyển biến mạnh mẽ, người dân thành phố ngày càng nâng cao ý thức thực hiện nếp sống văn minh, mỹ quan đô thị, mức sống cao đòi hỏi nhiều tiện nghi hơn. Ngoài ra với vai trò là trung tâm kinh tế, khoa học, kỹ thuật lớn của cả nước với nhiều cơ quan đầu ngành, sân bay, bến cảng. Hiện thành phố đang đối diện với áp lực giải quyết chỗ ở, việc làm cho lượng lớn người nhập cư đến đây học tập và sinh sống. - Nhu cầu nhà ở giá rẻ cho người thu nhập thấp và trung bình nhưng vẫn bảo đảm tốt chất lượng cuộc sống trong điều kiện quỹ đất định cư ngày càng thu hẹp là một vấn đề phức tạp đòi hỏi thành phố phải định hướng quy hoạch phát triển chung cư và cao ốc văn phòng để đáp ứng nhu cầu nhưng vẫn phù hợp kiến trúc, mỹ quan đô thị thông thoáng sạch đẹp. - Chung cư LÊ HỒNG PHONG được đầu tư xây dựng nhằm đáp ứng một phần những nhu cầu nêu trên. Hình 1.1 – Mặt bằng tổng thể công trình SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV:20366245 1 Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa Địa điểm xây dựng công trình: Chung cư QUẬN 5 được đặt tại số 203 ĐƯỜNG PHAN VĂN TRỊ - P.8 - Q.5 - TP HCM. 1.2. Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng: o Tòa nhà gồm 14 tầng với những đặc điểm sau:  Tầng 2-11 cao 3.3m, tầng hầm cao 3.3m, tầng 1 cao 3.9 m, có tầng lửng cao 3.3m.  Tổng chiều cao công trình 43.5 m tính từ cốt 0.00m của sàn tầng trệt hoàn thiện (chưa kể tầng hầm). Sàn tầng trệt cao hơn mặt đất tự nhiên 0.7m. o Chức năng của các tầng như sau:  Tầng hầm: Là nơi để xe phục vụ cho cả tòa nhà, phòng đặt máy phát điện dự phòng, phòng máy bơm, hồ nước.  Tầng 1, lửng: sảnh, phòng trưng bày, bên cạnh kết hợp với phòng kinh doanh, nhà trẻ, dịch vụ…  Tầng 2-11: Bao gồm các căn hộ gồm bốn loại căn hộ: A, B, C, D.  Tầng mái: Gồm không gian mái, các phòng kĩ thuật, hồ nước mái để cung cấp nước cho toàn tòa nhà. CAÊN HOÄ LOAÏI A -DIEÄN TÍCH S = 77 M2 -LOAÏI HOÄ 2 PHOØNG NGUÛ .PHOØNG NGUÛ 1: S = 14 M2 CAÊN HOÄ A .VS 1: S = 2.5 M2 .PHOØNG NGUÛ 2: S = 11 M2 .P.SINH HOAÏT CHUNG S = 21 M2 . BEÁP + AÊN S = 12 M2 BEÁP PHÔI .VS CHUNG S = 4.5 M2 .2 BAN COÂNG S = 6 M2 .SAÂN PHÔI S = 3.0 M2 SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV:20366245 2 Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa CAÊN HOÄ LOAÏI B PHÔI -DIEÄN TÍCH S = 80 M2 BEÁP -LOAÏI HOÄ 2 PHOØNG NGUÛ .PHOØNG NGUÛ 1: S = 14 M2 .VS 1: S = 2.5 M2 .PHOØNG NGUÛ 2: S = 11 M2 CAÊN HOÄ B .P.SINH HOAÏT CHUNG S = 19 M2 .BEÁP + AÊN S = 12 M2 .VS CHUNG S = 4,5 M2 .BAN COÂNG S = 4 M2 .SAÂN PHÔI S = 3 M2 -DIEÄN TÍCH S = 55 M2 -LOAÏI HOÄ 1 PHOØN G NGUÛ .P.SINH HOAÏT CHUNG + BEÁP + AÊN S = 33.0 M2 .VS CHUNG S = 5,0 M2 .SAÂN PHÔI S = 3.0 M2 .PHOØN G NGUÛ S = 14 M2 PHÔI CAÊN HOÄ C SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV:20366245 3 Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa CAÊN HOÄ LOAÏI D -DIEÄN TÍCH S = 70 M2 -LOAÏI HOÄ 1 PHOØN G NGUÛ .PHOØN G NGUÛ 1: S = 16 M2 .PHOØN G KHAÙC H: S = 24 M2 .BEÁP + AÊN S = 15 M2 CAÊN HOÄ D .VS CHUNG S = 6,0M2 PHÔI .BAN COÂN G S = 3,0 M2 .SAÂN PHÔI S = 6 M2 Hình 1.2-Kiến trúc các căn hộ Qua kiến trúc của 4 loại căn hộ trên thì ta thấy ở đây có sự chênh lệch về không gian sống vì chung cư này phục vụ cho nhiều đối tượng hộ gia đình.  Loại A, B thích hợp với hộ gia đình có mức thu nhập khá.  Loại C, D thích hợp với hộ gia đình có mức thu nhập trung bình thấp. 1.3. Các giải pháp kỹ thuật: 1.3.1. Thông thoáng: Ngoài việc thông thoáng bằng hệ thống cửa ở mỗi phòng, còn sử dụng hệ thống thông gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng theo các Gain lạnh về khu xử lý trung tâm. 1.3.2. Chiếu sáng: Tất cả các phòng đều có kính lấy sáng tự nhiên, lại thêm sân phơi tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời. Ngoài ra còn hệ thống đèn chiếu sáng ở các phòng và hành lang. Tại các đường giao thông lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng. SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV:20366245 4 Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa 1.3.3. Hệ thống điện: Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ thống điện dự phòng, nhằm đảm bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tòa nhà có thể hoạt động được trong tình huống mạng lưới điện thành phố bị cắt đột xuất. Điện năng phải bảo đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh và hệ thống đèn giao thông cầu thang, tầng hầm có thể hoạt động ổn định. Máy điện dự phòng 250KVA được đặt ở tầng ngầm, để giảm bớt tiếng ồn và rung động không ảnh hưởng đến sinh hoạt. Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và các hộp Gain. Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí mỗi tầng và từng khu vực, bảo đảm an toàn khi có sự cố xảy ra. 1.3.4. Hệ thống cấp thoát nước : Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ nước ở tầng hầm qua hệ thống bơm bơm lên bể nước tầng mái nhằm đáp ứng nhu nước cho sinh hoạt ở các tầng và chữa cháy khi cần thiết. Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy (bề mặt mái được tạo dốc) và chảy vào các ống thoát nước mưa đi xuống dưới. Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng hầm. Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc gain, đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. 1.3.5. Di chuyển và phòng hỏa hoạn: Tòa nhà gồm 2 cầu thang bộ, 4 thang máy chính. Tại mỗi tầng đều lắp đặt hệ thống báo cháy, các thiết bị chữa cháy. Dọc theo các cầu thang bộ đều có hệ thống ống vòi rồng cứu hỏa. SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV:20366245 5 GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng Chương 2 : TÍNH TOÁN KẾT CẤU DẦM SÀN Z Y 2.1 Mặt bằng hệ dầm sàn: Hình 2.1 - Các ô bản sàn SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV:20366245 6 GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng 2.2 Sơ bộ chọn kích thước dầm, sàn 2.2.1 Dầm 1 1 - Theo kinh nghiệm chọn sơ bộ chiều cao dầm hd = Ln ( ÷ ) đối với dầm chính, 8 12 1 1 ⎛1 1⎞ hd = Ln ( ÷ ) đối với dầm phụ; bề rộng dầm bd = ⎜ ÷ ⎟hd . Để đảm bảo yêu cầu 12 20 ⎝2 4⎠ kiến trúc ta chọn chiều cao dầm chính: hd = Ln L , dầm phụ hd = n . 12 20 - Mặt khác, theo yêu cầu kiến trúc nên một số dầm vẫn phải chọn theo bản vẽ kiến trúc. - Căn cứ vào đấy ta chọn các dầm có kích thước với chiều rộng bdc=300mm và bdp=200mm làm chuẩn, và theo khoảng cách lớn nhất để chọn sơ bộ theo bảng sau: Ln (mm) 7000 6600 7000 L hd = n 12 hd = Ln 20 hdchon bd (mm) (mm) 583 550 Kí hiệu D30x55 D30x55 D25x40 550 300 550 300 350 400 250 Bảng 2.1 – Chọn sơ bộ kích thước dầm - Căn cứ vào số liệu sơ bộ trên, ta chọn : dầm chính ở giữa chọn D300x550, dầm chính biên ngoài D300x550, dầm phụ chọn D250x400, dầm ban công D200x250 và D200x300. Dầm chính ở biên ngoài D300x550 Dầm chính ở giữa D300x550 Dầm phụ D250x400 D200x250 Dầm ở ban công vàD200x300 Bảng 2.2 – Chọn kích thước dầm 2.2.2 Sàn - Theo TCXD 356:2005 chiều dày bản sàn bê tông cốt thép toàn khối dùng cho nhà ở và công trình công cộng ≥ 50mm - Ở đây, có 3 loại sàn :sàn sinh hoạt, sàn vệ sinh, sàn ban công. - Chiều dày sàn phải thỏa mãn các điều kiện sau : ƒ Sàn phải đủ độ cứng để không bị rung động, dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang (gió, bão, động đất...) làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng. ƒ Độ cứng trong mặt phẳng sàn đủ lớn để khi truyền tải trọng ngang vào vách cứng, lỏi cứng giúp chuyển vị ở các đầu cột bằng nhau. ƒ Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí bất kỳ vị trí nào trên sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng của sàn. SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV:20366245 7 GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng - Chọn bề dày sàn : Với → hs = hs = D×l m D =0.9 (hoạt tải tiêu chuẩn thuộc loại nhẹ) l = 5m (cạnh ngắn) m = 40 ÷ 45 (bản kê bốn cạnh) 0.9 x 5 = 0.1125 (m) 40 Vậy chọn bề dày sàn hs = 120 (mm) để thiết kế cho tầng điển hình. → hs = 0.9 x 7 = 0.157 (m) 40 - Vậy chọn bề dày sàn hs = 160 (mm) để thiết kế cho tầng trệt và lửng. (không có tầng lửng) - Chọn bề dày sàn tầng hầm hs =200mm. 2.3 Tải trọng đứng - Các số liệu về tải trọng lấy theo TCVN 2737 – 1995 : Tải trọng và tác động–tiêu chuẩn thiết kế. - Hệ số vượt tải lấy theo bảng 1, trang 10 – TCVN 2737 – 1995 2.3.1 Tĩnh tải - Theo yêu cầu sử dụng, các khu vực có chức năng khác nhau sẽ có cấu tạo sàn khác nhau, do đó tĩnh tải sàn tương ứng cũng có giá trị khác nhau. Ba kiểu cấu tạo sàn tiêu biểu là sàn sinh hoạt, sàn khu vệ sinh và ban công. - Các loại sàn này có cấu tạo như sau: Gạch Ceramic Vữa lĩt B tơng cốt thp Vữa trt Hình 2.2 - Cấu tạo các lớp sàn 2.3.2 Hoạt tải: - Giá trị của hoạt tải được chọn dựa theo chức năng sử dụng của các loại phòng STT 1 2 3 4 5 6 SVTH:Hồ Minh Hiếu Chức năng Hoạt tải (kN/m2) Phòng ngủ 1,5 Phòng ăn 1,5 Nhà vệ sinh 1,5 Bếp 1,5 Hành lang 3 Chờ thang máy 3 Bảng 2.3 – Hoạt tải tiêu chuẩn ở các ô sàn MSSV:20366245 8 GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng - Hệ số độ tin cậy n, đối với tải trọng phân bố đều xác định theo điều 4.3.3 trang 15 TCVN 2737 - 1995: ptc < 200 ( daN/m2 ) → n = 1.3 ptc >= 200 ( daN/m2 ) → n = 1.2 Khu sinh hoạt Tải trọng Tĩnh tải g (kN/m3) gtt (kN/m2) 0.01 1.2 0.02 1.2 0.015 1.2 18 16 16 0.12 1.1 25 1.3 1.5 0.216 0.384 0.288 0.7 3.3 4.89 1.95 g (kN/m3) gtt (kN/m2) 0.008 1.2 18 0.1728 Vữa tạo dốc 0.03 1.2 16 0.576 Lớp chống thấm 0.01 1.2 22 0.264 0.015 1.2 16 0.288 Lớp cấu tạo h(m) Gạch Ceramic Vữa lót Vữa trát trần Đường ống, thiết bị Bản BTCT Tổng các lớp Hoạt tải n Khu vệ sinh Tải trọng Lớp cấu tạo Gạch men Tĩnh tải Vữa trát trần Đường ống, thiết bị Bản BTCT Tổng các lớp h(m) 0.12 Hoạt tải SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV:20366245 n 1.1 25 1.3 1.5 0.7 3.3 5.3 1.95 9 GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng \ Ban công Tải trọng Tĩnh tải g gtt 3 (kN/m ) (kN/m2) Lớp cấu tạo h(m) n Gạch Ceramic 0.01 1.2 18 0.216 Vữa lót 0.02 1.2 16 0.384 Lớp chống thấm 0.01 1.2 22 0.264 Vữa trát trần 0.015 1.2 16 0.288 Đường ống, thiết bị Bản BTCT 0.7 0.12 1.1 25 Tổng các lớp 3.3 5.15 Hoạt tải 1.2 2 2.4 Hành lang tầng ở Tải trọng Tĩnh tải g gtt (kN/m3) (kN/m2) Lớp cấu tạo h(m) n Gạch Ceramic 0.01 1.2 18 0.216 Vữa lót 0.02 1.2 16 0.384 Lớp chống thấm 0.01 1.2 22 0.264 Vữa trát trần 0.015 1.2 16 0.288 Đường ống, thbị Bản BTCT 0.7 0.12 1.1 25 Tổng các lớp Hoạt tải 1.2 3 Bảng 2.4 –Tĩnh tải và hoạt tải ở các ô sàn 3.3 5.15 3.6 2.3.3 Tải tường - Tải tường được tính: g t = 18.n.bt (hs − hd ) (kN/m) Trong đó n: hệ số tinh cậy =1.2 bt : bề rộng của tường hs : chiều cao tầng (3.3 m và 3.9m) SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV:20366245 10 GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng hd : chiều cao dầm đỡ tường - Bảng tổng kết ( với hd = 550mm) Tầng Tầng lửng Chiều cao tầng(m) 3.9 Chức năng Tường(cm) g (kN/m3) n gtt(kN/m) Vách ngăn 10 18 1.2 7.236 Tường biên 20 18 1.2 14.472 3.3 Vách ngăn 10 18 1.2 5.94 Tầng1-11 Tường biên 20 18 1.2 11.88 Bảng 2.5 – Tĩnh tải tường - Tường 100 không có dầm đỡ g t = 18.n.bt (hs − hd ) = 18.(3,3 − 0,12).0,1.1, 2 = 6.9(kN/m) - Tường 200 không có dầm đỡ g t = 18.n.bt (hs − hd ) = 18.(3,3 − 0,12).0, 2.1, 2 = 13.8(kN/m) - Tường ban công dày 100mm cao 1.2 m: g t = 18.n.bt (hs − hd ) = 0,1.1, 2.18.1, 2 = 2.592(kN/m) - Riêng tường không đặt trực tiếp lên dầm (tường nhà vệ sinh) quy về phân bố đều trên ô sàn đó. Lúc đó ta sẽ chọn ô sàn nguy hiểm nhất để tính và cụ thể như sau: - Trọng lượng bản thân: Q = L x 18(3.3-0.12)0.1 = 7.1 x 5.724 = 40.6404 (kN) - Tính cụ thể cho ô bản đó thì diện tích quy tải: 3.45 x 6.6 m ⇒ Tải phân bố: q = 40.6404 = 1.785(kN / m 2 ) 3.45 x6.6 - Theo tiêu chuẩn 2737-1995, đối với tải trọng nhỏ hơn 2kN/m2, hệ số vượt tải là n = 1.3 ⇒ qtt = 1.785 x 1.3 = 2.32 (kN/m2) 2.3.4 Tổng tải tác dụng trên các ô bản - Các ô bản chia ra theo kích thươc và tải trọng tác dụng (Hình 2.1) - Căn cứ vào cấu tạo, điều kiện liên kết, kích thước và hoạt tải của từng ô bản ta chia ra các loại ô bản sau : - S1 : 3.45 m x 6.6 m S2 : 2.550m x 6.6 m S3 : 3.45 m x 7 m - S4 : 3.5 m x 6.6 m S5 : 2.9 m x 7 m S6 :3.6 x 7 M - S7 : 4.55 m x 4.0 m S8 : 2.7 m x 6.6 m S9 : 2.45 m x 4m - S10 : 4.2 m x 6.6 m S11 : 2.9 m x 4.4 m S12 : 2.15 m x 4.4m - S13 : 2.65 m x 4.4 m S14 : 4 m x 7 m S15 : 4m x 4.4m - S16 : 2.25 m x 4 m S17 : 2.25 m x 6.6 m S18 : 4m x 4.75m - S19 : 1.6 m x 4.8 m S20 : 4.75 m x 5 m S21 : 4m x 6m - S22 : 1.6 m x 6 m S23 : 5 m x 6m S24 : 1.9m x 4m - S25 : 1.25 m x 4.4 m S26 : 0.9 m x 2.8 m S27 : 3.45m x 3.45m(tam giac) - S28: 1.45m x 5.35m - Các kí hiệu BC là ban công, SH là sinh hoạt, HL là hành lang. - Trong đó tải trọng tường được qui về tải phân bố trên sàn. SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV:20366245 11 GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng Bản sàn L1(mm) L2(mm) Loại tải Tĩnh tải sàn Tường/sàn Hoạt tải (kN/m2) (kN/m2) (kN/m2) Tổng tải (kN/m2) S1 3450 6600 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S2 2550 6600 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S3 3450 7000 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S4 3500 6600 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S5 2900 7000 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S6 3600 7000 HL 5.15 3.6 8.75 S7 4000 4550 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S8 2700 6600 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S9 2450 4000 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S10 4200 6600 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S11 2900 4400 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S12 2150 4400 HL 5.15 3.6 8.75 S13 2650 4400 HL 5.15 3.6 8.75 S14 4000 7000 HL 5.15 3.6 8.75 S15 4000 4400 HL 5.15 3.6 8.75 S16 2250 4000 HL 5.15 3.6 8.75 S17 2250 6600 HL 5.15 3.6 8.75 S18 4000 4800 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S19 1600 5000 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S20 4800 5000 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S21 4000 6000 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S22 1600 6000 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S23 5000 6000 SH 4.89 2.32 1.95 9.16 S24 1900 4000 BC 5.15 2.4 7.55 S25 1250 4400 BC 5.15 2.4 7.55 S26 900 2800 BC 5.15 2.4 7.55 S27 3450 3450 SH 4.89 1.95 9.16 SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV:20366245 2.32 12 GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng S28 BC 5.15 2.4 7.55 Bảng 2.6 – Tải trên các ô bản 2.4 Tính toán bản sàn theo phương pháp tra bảng: 2.4.1 Nội dung -Chia bản sàn thành các ô bản riêng tùy theo kích thước và tải trọng.Các ô bản có nhiều loại sơ đồ tính phụ thuộc vào chiều dày bản sàn và chiều cao dầm.Dựa vào các sơ đồ tính tìm momen thông qua các hệ số tra bảng. 2.4.2 Sơ đồ tính: - Tính theo sơ đồ đàn hồi 1450 4400 - Có hai sơ đồ tính thông dụng: L2 > 2 là bản làm việc một phương, và L1 L2 ≤ 2 là bản L1 làm việc hai phương. - Liên kết sàn với dầm: xem như ngàm vào dầm nếu: nếu: hd ≥ 3 , xem như tựa đơn vào dầm hs hd < 3 , xem như tự do nếu không có dầm. hs - Vì hsan=120mm và hdam min=400mm nên hdam ≥ 3 ⇒ ngàm, riêng ô bản S26 (ban công) có hsan hd < 3 => tựa đơn. hs Bản sàn L1 (mm) L2 (mm) L2/L1 Phân loại S1 3450 6600 1.91 2 Phương S2 2550 6600 2.59 1 Phương S3 3450 7000 2.03 1 Phương S4 3500 6600 1.89 2 Phương S5 2900 7000 2.41 1 Phương S6 3600 7000 1.94 2 Phương S7 4000 4550 1.14 2 Phương S8 2700 6600 2.44 1 Phương S9 2450 4000 1.63 2 Phương S10 4200 6600 1.57 2 Phương SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV:20366245 13 GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng S11 2900 4400 1.52 2 Phương S12 2150 4400 2.05 1 Phương S13 2650 4400 1.66 2 Phương S14 4000 7000 1.75 2 Phương S15 4000 4400 1.1 2 Phương S16 2250 4000 2.93 2 Phương S17 2250 6600 2.93 1 Phương S18 4000 4800 1.2 2 Phương S19 1600 5000 3.13 1 Phương S20 4800 5000 1.04 2 Phương S21 4000 6000 1.5 2 Phương S22 1600 6000 3.75 1 Phương S23 5000 6000 1.2 2 Phương S24 1900 4000 2.11 1 Phương S25 1250 4400 3.52 1 Phương S26 900 2800 3.11 1 Phương S27 3450 3450 1. Bản Tam giác S28 1450 4400 3.03 1 Phương Bảng 2.7 – Sơ đồ tính sàn - Đối với bản hình tam giác ta không phân loại sơ đồ tính vì không nằm trong các loại bản thông dụng. Việc tính toán nội lực phải dựa vào chương trình tính. 2.4.3 Nội lực bản làm việc 1 phương: - Bản làm việc theo phương cạnh ngắn (L1). Sơ đồ tính cắt 1m sàn theo phương L1 xem như là dầm có bề rộng 1m. Các ô bản 1 phương bao gồm : S2, S3,S8, S12,S16, S17, S19, S22, S24, S25, S28. - Khi bản sàn được xem như ngàm vào dầm thì: SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV:20366245 14 GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng q .l 12 2 q .l 24 2 q .l 12 2 l Hình 2.3 - Sơ đồ tính ô bản làm việc 1 phương - Mômen trên gối là M g = Trong đó 1 2 1 2 ql , mômen dưới nhịp , M nh = ql 24 12 q : Tổng tải trọng tác dụng (kN/m2) l: khoảng cách theo phương cạnh ngắn (m) Bản sàn L1 (m) L2(m) q (kN/m2) S2 S3 S5 S8 S12 S17 S19 S22 S24 S25 S26 S28 Mg (kNm) Mnh (kNm) 2.55 6.60 9.16 4.96 3.45 7.00 9.16 9.09 2.90 7.00 9.16 6.42 2.70 6.60 9.16 5.56 2.15 4.40 8.75 3.37 2.25 6.60 8.75 3.69 1.60 5.00 9.16 1.95 1.60 6.00 9.16 1.95 1.90 4.00 7.55 2.27 1.25 4.40 7.55 0.98 0.90 3.00 7.55 0.51 1.45 4.40 7.55 1.32 Bảng 2.8 – Mômen bản làm việc 1 phương. 2.4.4 Nội lực bản làm việc 2 phương: SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV:20366245 2.48 4.54 3.21 2.78 1.69 1.85 0.98 0.98 1.14 0.49 0.25 0.66 15 GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng Hình 2.4 - Sơ đồ tính ô bản làm việc 2 phương - Moment dương lớn nhất ở giữa bản : M1 = mi1P ( kN.m/m) M2 = mi2P ( kN.m/m) - Moment âm lớn nhất ở gối : MI = ki1P ( kN.m/m) MII = ki2P ( kN.m/m) Trong đó : + Ký tự : i - số kí hiệu ô bản đang xét . + Ký tự : 1 , 2 - chỉ phương đang xét là L1 hay L2 . + Các hệ số : mi1 , mi2 , ki1 , ki2 ( phụ thuộc tỉ số giữa L1 và L2 và loại sơ đồ) đã được tính sẵn và lập thành bảng tra. + P = q.L1.L2 : tổng tải trọng tác dụng lên ô bản - Vì các cạnh của các ô bảng đều ngàm nên tra bảng theo ô bảng 9 Hệ số tra bảng Bản sàn L1 (mm) L2 (mm) S1 S4 S6 S7 S9 S10 S11 S13 S14 S15 S16 S18 S20 S21 S23 3450 3500 3600 4000 2450 4200 2900 2650 4000 4000 2250 4000 4800 4000 5000 6600 6600 7000 4550 4000 6600 4400 4400 7000 4400 4000 4800 5000 6000 6000 SVTH:Hồ Minh Hiếu L2/L1 m91 m92 1.91 0.0189 0.0051 1.89 0.0192 0.0056 1.94 0.0189 0.0051 1.14 0.0197 0.0156 1.63 0.0205 0.0080 1.57 0.0206 0.0084 1.52 0.0207 0.0091 1.66 0.0202 0.0074 1.75 0.0197 0.0064 1.10 0.0194 0.0161 1.78 0.0204 0.0064 1.20 0.0179 0.0142 1.04 0.0208 0.0176 1.50 0.0204 0.0093 1.20 0.0179 0.0142 Bảng 2.9 –Hệ số tra bảng MSSV:20366245 k91 k92 0.0406 0.0415 0.0406 0.0456 0.0452 0.0456 0.0462 0.0446 0.0431 0.0450 0.0431 0.0468 0.0425 0.0464 0.0468 0.0111 0.0122 0.0111 0.0361 0.0177 0.0185 0.0201 0.0164 0.0141 0.0372 0.0141 0.0325 0.0408 0.0206 0.0325 16 GVHD:ThS Nguyễn Đăng Khoa Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng BẢNG NỘI LỰC 2 PHƯƠNG Bản sàn L1 L2 Tổng tải M1 M2 MI MII 2 (mm) (mm) (KN/m ) (kNm) (kNm) (kNm) (kNm) S1 3450 6600 9.16 3.941 1.068 8.466 2.324 S4 3500 6600 9.16 4.063 1.185 8.781 2.581 S6 3600 7000 8.75 4.167 1.129 8.951 2.457 S7 4000 4550 9.16 3.284 2.592 7.594 6.010 S9 2450 4000 9.16 1.840 0.718 4.058 1.589 S10 4200 6600 9.16 5.220 2.123 11.584 4.708 S11 2900 4400 9.16 2.423 1.059 5.403 2.348 S13 2650 4400 8.75 2.061 0.755 4.550 1.673 S14 4000 7000 8.75 4.827 1.568 10.560 3.455 S15 S16 S18 4000 2250 4000 4400 4000 4800 8.75 1.78 9.16 2.988 0.326 3.588 2.479 0.102 2.497 6.930 0.690 8.231 5.729 0.226 5.716 S20 4800 5000 9.16 3.926 3.865 9.343 8.965 S21 4000 6000 9.16 4.573 2.045 10.201 4.529 S23 5000 6000 5.606 3.902 12.861 9.16 Bảng 2.10 - Mômen bản hai phương 8.931 2.4.5 Tính thép cho sàn - Xem như bản sàn là dầm với bề rộng 1m, chiều cao tương ứng với bề dày sàn (làm việc như cấu kiện chịu uốn) M Rb bh02 α = ξ = 1 − 1 − 2α As = μmin = 0.05% < μ = Rb ξ bh0 Rs As γ R ×100% < μmax = ξ R b b bh0 Rs - Vật liệu −3 + Sử dụng bê tông B25, Rb = 14.5 Mpa; R bt = 1.05Mpa; Eb = 30*10 MPa và γ b 2 = 1 SVTH:Hồ Minh Hiếu MSSV:20366245 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng