Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1 CƠ SỞ ĐẦU TƢ:
Trong xu thế phát triển kinh tế hiện nay, việc xác lập một nền kinh tế đúng đắn là vấn
đề hết sức quan trọng của mỗi quốc gia. Bộ mặt phát triển của đất nước được thể hiện thông
qua việc xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại. Thành phố Hồ Chí Minh, là một trong những trung
tâm trọng yếu của Việt Nam, là nơi tập trung nhiều cơ quan đầu ngành, trung tâm kinh tế, văn
hoá, khoa học-kỹ thuật, thu hút rất nhiều vốn đầu tư nước ngoài. Đi cạnh với phát triển kinh tế
là vấn đề tăng dân số, chính vì vậy mà trong những năm gần đây, nhiều nhà cao tầng được
mọc lên với quy mô hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu của con người về vấn đề nhà ở .
Chung cư cao tầng Tân Minh được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở tại các quận nội
thành của TPHCM.
1.2 ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG :
Được xây dựng tại nội thành TP. Hồ Chí Minh, thuận tiện đối với người ở trong việc đi
lại, làm việc, mua sắm và các dịch vụ khác.
1.3 ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Khí hậu TP Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa được chia thành 2 mùa:
1.3.1 Mùa nắng :
Từ tháng 12 đến tháng 4 có :
. Nhiệt độ cao nhất
: 400C
. Nhiệt độ trung bình : 320C
. Nhiệt độ thấp nhất
: 180C
. Lượng mưa thấp nhất
: 0,1 mm
. Lượng mưa cao nhất : 300 mm
. Độ ẩm tương đối trung bình : 85,5%
1.3.2 Mùa mƣa :
Từ tháng 5 đến tháng 11 có :
. Nhiệt độ cao nhất
: 360C
. Nhiệt độ trung bình : 280C
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
. Nhiệt độ thấp nhất
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
: 230C
. Lượng mưa trung bình: 274,4 mm
. Lượng mưa thấp nhất
: 31 mm (tháng 11)
. Lượng mưa cao nhất : 680 mm (tháng 9)
. Độ ẩm tương đối trung bình : 77,67%
. Độ ẩm tương đối thấp nhất : 74%
. Độ ẩm tương đối cao nhất
: 84%
. Lượng bốc hơi trung bình
: 28 mm/ngày
. Lượng bốc hơi thấp nhất
: 6,5 mm/ngày
1.3.3 Hƣớng gió :
Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây nam với vận tốc trung bình 2,5 m/s, thổi mạnh
nhất vào mùa mưa. Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ (tháng 12-1).
TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chịu ảnh hưởng của
gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
1.4 GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG :
1.4.1 Giải pháp mặt bằng:
* Tòa nhà gồm 15 tầng và một hầm với những đặc điểm sau :
- Mỗi tầng điển hình cao 3.3 m, tầng hầm cao 3m.
- Mặt bằng hình chữ nhật 24 x 46 m, được thiết kế dạng hình khối, xung quanh công
trình có vườn hoa tạo cảnh quanh.
- Tổng chiều cao công trình 53 m kể cả tầng hầm .
1.4.2 Phân khu chức năng:
* Chức năng của các tầng như sau :
• Tầng hầm :
Tầng hầm làm nơi để xe cho cả toà nhà. Bên cạnh đó tầng hầm cũng là nới chứa các
hệ thống kỹ thuật cho toà nhà chung cư như máy biến áp, máy phát điện
Tầng 1-14 :
Bao gồm các căn hộ là nơi ở và sinh hoạt của các hộ gia đình.
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 2
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
Tầng mái :
Gồm các phòng kỹ thuật ( cơ, điện, nước thông thoáng...) và nghỉ ngơi . Có hồ nước
mái cung cấp nước cho toà nhà.
1.5 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT :
1.5.1. Thông thoáng :
Ngoài việc thông thoáng bằng hệ thống cửa ở mỗi phòng, còn sử dụng hệ thống thông
gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng theo các Gain lạnh về khu xử lý trung tâm
1.5.2. Chiếu sáng :
Ngoài hệ thống đèn chiếu sáng ở các phòng và hành lang , khối nhà còn được chiếu sáng
từ hệ thống lấy sáng bên ngoài (các ô cửa). Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân
tạo để lấy sáng tối đa .
1.5.3 Hệ thống điện :
Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ thống điện dự
phòng, nhằm đảo bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tòa nhà có thể hoạt động được trong
tình huống mạng lưới điện thành phố bị cắt đột xuất. Điện năng phải bảo đảm cho hệ thống
thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
•Máy điện dự phòng 250KVA được đặt ở tầng ngầm, để giảm bớt tiếng ồn và rung động
không ảnh hưởng đến sinh hoạt.
•Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường . Hệ thống
ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu vực và bảo đảm an toàn khi có sự cố .
1.5.4 Hệ thống cấp thoát nƣớc :
•Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ nước ở tầng hầm qua
hệ thống bơm bơm lên bể nước tầng mái nhằm đáp ứng nhu nước cho sinh hoạt ở các tầng
•Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng hầm.
•Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc gain, đi ngầm trong các hộp kỹ thuật.
1.5.5 Di chuyển và phòng hỏa hoạn :
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 3
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
•Tòa nhà gồm 2 cầu thang bộ 3 thang máy chính và 1 thang bộ phục vụ bảo đảm thoát
người khi hỏa hoạn.
•Tại mỗi tầng đều có đặt hệ thống báo cháy , các thiết bị chữa cháy.
•Dọc theo các cầu thang bộ đều có hệ thống ống vòi rồng cứu hỏa.
•Ngoài ra tòa nhà còn được đặt hệ thống chống sét .
1.6 GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
1.6.1 Giải pháp kết cấu
Các hệ kết cấu BTCT toàn khối được sử dụng phổ biến trong các nhà cao tầng bao gồm:
hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường chịu lực, hệ khung – vách hỗn hợp, hệ kết cấu hình ống và
hệ kết cấu hình hộp.
Việc lựa chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của
công trình, công năng sử dụng, chiều cao của nhà và độ lớn của tải trọng ngang( gió, động
đất).
Hiện nay trên thế giới sử dụng rất nhiều loại sơ đồ kết cấu, tuy nhiên thông dụng nhất hiện nay
như:
+ Hệ khung chịu lực
+ Hệ tường chịu lực
+ Hệ khung – tường kết hợp chịu lực.
Phân tích các dạng sơ đồ trên:
- Hệ khung chịu lực: Tạo ra không gian lớn, linh hoạt thích hợp với công trình công cộng.
Nhưng có nhược điểm là kém hiệu quả khi chiều cao công trình lớn và chịu lực ngang yếu.
- Hệ tường cứng chịu lực: Độ cứng chịu uốn và chịu trượt rất lớn. Nhưng với độ cao lớn thì
vấn đề thi công khó thực hiện và yếu tố không gian kiến trúc không đảm bảo.
- Hệ khung – tường chịu lực: Tường chịu lực ngang, khung chịu lực đứng. Hệ kết cấu này tối
ưu cho nhiều loại công trình cao tầng, linh hoạt về không gian, sử dụng hiệu quả cho công
trình cao đến 40 tầng( chịu động được động đất cấp 7).
1.6.2 Lựa chọn sơ đồ kết cấu hợp lý cho công trình CCCT Tân Minh
Công trình có mặt bằng hình chữ nhật : A x B = 24 x 46 m, tỉ số B/A = 1,92 chiều cao
nhà tính từ mặt móng H = 53 m.Từ những phân ở trên ta thấy rằng đối với chung cư cao tầng
Tân Minh thì dùng sơ đồ khung – tƣờng kết hợp chịu lực là hợp lý nhất.
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 4
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SÀN:
Sàn là một kết cấu chịu lực trực tiếp của tải trọng sử dụng tác dụng lên công
trình, sau đó tải này sẽ truyền lên dầm, rồi từ dầm truyền lên cột, xuống móng.
Phân loại sàn:
- Bản loại dầm: Khi bản sàn được liên kết (dầm hoặc tường) ở một cạnh (liên kết
ngàm) hoặc ở hai cạnh đối diện (kê tự do hoặc ngàm) và chịu tải phân bố đều. Bản chị
chịu uốn theo phương có liên kết, bản chịu lực một phương gọi là bản một phương hay
bản loại dầm.
- Bản kê bốn cạnh: Khi bản có liên kết ở bốn cạnh ( tựa tự do hoặc ngàm), tải
trọng tác dụng trên bản truyền đến các liên kết theo cả hai phương. Bản chịu uốn hai
phương được gọi là bản hai phương hay bản kê bốn cạnh
- Sàn có hệ dầm trực giao: Khi các ô bản có kích thước lớn, nhằm giảm chiều
dày sàn, giảm độ võng của sàn và giảm hiện tượng bản sàn bị rung trong khi sử dụng,
thường người ta bố trí các dầm phụ ( giảm kích thước ô sàn) theo hai phương thẳng góc,
tại vị trí giao nhau của hai dầm và tại vị trí này không có cột đỡ. Loại sàn này được
dùng rất rộng rãi trong các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Sàn ô cờ: là một dạng đặc biệt của sàn bản kê. Nó được cấu tạo bởi hệ dầm trực
giao, chia mặt sàn thành các ô bản kê giống như bàn cờ, khoảng các giữa các dầm không
quá 2m và tỉ số L2/L1 của mặt sàn không quá 1,5. Hệ dầm trực giao này có thể bố trí
song song với cạnh sàn hoặc xiên một góc 450 với cạnh sàn. Thường gặp trong các sảnh,
thư viện, phòng họp…
- Sàn gạch bọng: Là sàn dùng gạch bọng kết hợp với sàn bê tông, được dùng
trong các công trình có yêu cầu cách âm cao thích hợp cho bệnh viện, trường học, cơ
quan…
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 5
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
- Sàn panel lắp ghép: Các tấm panel đặc hoặc rỗng được chế tạo sẳn, liên kết lại
với nhau. Thường được dùng trong các công trình lắp ghép có nhu cầu cách âm cao.
- Sàn nấm ( sàn không dầm ): sàn nấm gồm có các bản sàn liên kết với cột. có
chiều dày sàn lớn vì thế cách âm cao.
Kết luận: Sàn bê tông cốt thép được dùng rất rộng rãi trong ngành xây dựng dân
dụng và công nghiệp. nó có những ưu điểm quan trọng như bền vững, có độ cứng lớn,
có khả năng chống cháy tốt, chống thấm cũng tương đối tốt…. Tuy nhiên sàn bê tông
cốt thép bình thường ( sàn có dầm) cũng có những khuyết điểm là cách âm không cao,
kích thước của dầm là lớn ( đối với những kết cấu vượt nhịp lớn) làm mất mỹ quan và
chiếm nhiều diện tích.
Sau khi tìm hiểu và phân tích, em chọn sàn sườn toàn khối để thiết kế cho công
trình của mình. Vì sàn sườn toàn khối có ưu điểm là thi công đơn giản, công nghệ thi
công quen thuộc, được sử dụng phổ biến ở nước ta…
2.2 THIẾT KẾ SÀN:
2.2.1 Trình tự tính toán bản sàn:
- Xác định kích thước dầm, bản sàn.
- Phân loại ô sàn tính toán.
- Xác định tải trọng sàn.
- Chọn sơ đồ tính bản sàn.
- Xác định nội lực của ô sàn.
- Tính toán cốt thép ô sàn.
- Lựa chọn và bố trí cốt thép .
- Tính toán kiểm tra độ võng sàn
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 6
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
Hình 2.1 Mặt bằng sàn tầng điển hình
S2
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S2
2825
S5
S5
S3
5175
S3
S6
S3
S3
S1
S1
S4
S4
S2
S1
S1
S1
S1
S2
5250
1250
2.2.2 Lựa chọn sơ bộ kích thƣớc tiết diện các cấu kiện
Việc bố trí kết cấu sàn phụ thuộc vào mặt bằng kiến trúc. Kích thước tiết diện các câu kiện sàn
phụ thuộc vào nhịp sàn
Chọn sơ bộ kích thƣớc tiết diện dầm:
-
Chiều cao tiết diện dầm hd được chọn theo nhịp:
hd
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
1
ld
md
MSSV : 20761197
Trang 7
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
trong đó:
ld – nhịp dầm đang xét;
md – hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
md = 12 16 đối với dầm khung nhiều nhịp.
md = 8 12 đối với dầm khung một nhịp.
md = 16 20 đối với dầm phụ.
-
Chiều rộng tiết diện dầm bd chọn trong khoảng:
1 1
bd .hd
2 4
Bảng 2.1: Sơ bộ chọn kích thƣớc dầm
Loại dầm
Kí hiệu
Nhịp dầm
hệ số md
Chọn tiết diện
ld (m)
Dầm chính
Dầm phụ
bd x hd (mmxmm)
D1
6.5
12 16
250x500
D2
8
12 16
300x600
D3
7
16 20
200x400
D4
5
16÷20
300x300
Chiều dày bản sàn hs:
Trong tính toán nhà cao tầng sàn được cấu tạo sao cho được xem sàn tuyệt đối cứng trong
mặt phẳng ngang, do đó bề dày của sàn phải đủ lớn để:
- Chịu tải trọng ngang truyền vào hệ khung thông qua sàn
- Sàn không bị rung động, dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang (gió, bão, động đất…)
ảnh hưởng đến công năng sử dụng
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 8
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
- Chiều dày bản sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng. Sơ bộ xác định chiều dày
hs
hs theo biểu thức:
D l
m
trong đó:
D = 0.8 ÷ 1.4 – hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;chọn D = 0.8
m = 30÷ 35
– đối với bản một phương; m = 30
m = 40÷ 45
– đối với bản 2 phương; m = 45
l – nhịp cạnh ngắn của ô bản.
Kích thước ô sàn:
l1 : Cạnh ngắn ô sàn
l 2 : Cạnh dài ô sàn
Điều kiện chọn sơ đồ làm việc cho ô bản:
:sàn làm việc theo 2 phương ,ô bản thuộc loai ô bản kê 4 cạnh,sơ đồ làm
việc theo ô số (9)
=>sàn làm việc một phương, ô bản thuộc loại bản dầm
Bảng 2.2: Chiều dày sàn và phân loại ô sàn
Ô sàn Lng (m) Ld (m)
Tỷ số
Diện tích
(m2)
S1
6.5
8
1.23
52
S2
4
7
1.75
28
S3
6.5
8
1.23
52
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
Loại ô bản Chiều dầy hs (m)
sàn 2
phương
sàn 2
phương
sàn 2
phương
MSSV : 20761197
Chọn hs
(mm)
0.11
120
0.07
120
0.11
120
Trang 9
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
S4
5.175
6.5
1.26
33.64
S5
1.25
2.825
2.26
3.53
S6
3.1
7
2.26
21.7
sàn 2
phương
sàn 1
phương
sàn 1
phương
0.09
120
0.03
120
0.08
120
Thuận tiện cho việc tính toán chọn chiều dày sàn hs = 120 mm đối với tất cả ô sàn
(s1,s2,s3,s4,s5,s6).
Chọn hs là số nguyên theo mm, đồng thời đảm bảo điều kiện cấu tạo:
hs hmin (đối với sàn nhà dân dụng hmin = 60mm)
2.2.3 Xác định tải trọng tác dụng lên sàn:
Tải trọng thƣờng xuyên
Bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn:
g i .ni . i
trong đó:
i _ trọng lượng bản thân lớp cấu tạo thứ i;
ni _ hệ số độ tin cậy thứ lớp thứ i;
i _ độ dày lớp thứ i
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 10
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
Hình 2.2: Các lớp cấu tạo sàn
Bảng 2.3: Giá trị tĩnh tải các lớp cấu tạo của ô sàn (s1,s2,s3,s4,s5,s6)
STT
Các lớp cấu tạo
γi (kN/m3)
i (mm)
ni
gc
tc
(KN/m2)
gctt
(KN/
m2 )
1
Gạch ceramic
20
10
1.2
0.2
0.24
3
Vữa lót
18
30
1.1
0.54
0.594
4
sàn BTCT
25
100
1.1
2.5
2.75
5
Vữa trát trần
18
15
1.1
0.27
0.297
3.51
3.881
Tổng
6
Tổng gstt =3.88 (kN/m2)
Tải trọng tạm thời
Tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn lấy theo TCVN 2737 –1995
ptt ptc n p
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 11
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
trong đó:
ptc – tải trọng tiêu chuẩn lấy theo bảng 3 TCVN 2737 – 1995 phụ thuộc vào
công năng cụ thể các phòng;
np – hệ số độ tin cậy;
ptc 2
kN
; n p 1.3
m2
ptc 2
kN
; n p 1.2
m2
Bảng 2.4: Giá trị hoạt tải của ô sàn
Hoạt tải tiêu
Công năng
chuẩn
2
(kN/m )
Hệ số
Hoạt tải tính toán
tin cậy n (kN/m2)
Phòng ngủ
1.5
1.3
1.95
Phòng sinh hoạt
1.5
1.3
1.95
Hành lang
3.0
1.2
3.60
Sảnh
3.0
1.2
3.60
Phòng vệ sinh
1.5
1.3
1.95
2.2.4 Tính toán các ô bản sàn:
Tính toán ô bản kê 4 cạnh
Sau khi đã bố trí hệ dầm phụ, các ô sàn có kích thước nhỏ hơn 6m, các ô sàn này thuộc loại
bản kê 4 cạnh, có thể tính theo bản đơn.
- Tính bản theo sơ đồ đàn hồi
- Cắt ô bản theo cạnh ngắn và cạnh dài với các dải có bề rộng 1m để tính
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 12
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
Hình 2.3: Sơ đồ tính sàn
Sơ đồ tính
Ta xét tỉ số hd/hs để xác định liên kết giữa cạnh bản sàn với dầm. Do đó các ô bản có cùng
một sơ đồ tính là ngàm 4 cạnh như hình 2.4.
Hình 2.4: Sơ đồ tính và vị trí moment ở nhịp và gối theo 2 phƣơng
Bản thuộc loại kê 4 cạnh do tỉ số ld/lng < 2, thuộc loại ô bản số 9.
Xác định nội lực
- Do các cạnh của ô bản liên kết với dầm là ngàm nên ứng với ô thứ 9 trong 11 loại ô bản
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 13
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
- Mômen dương lớn nhất ở giữa bản
M1 = m91.P
M2 = m92.P
- Mômen âm lớn nhất trên gối
MI = k91.P
MII = k92.P
Trong đó:
P = q.l1.l2
q = gstt + ptt
- P: tổng tải trọng tác dụng lên ô bản
- m91, m92, k91, k92: các hệ số được xác định bằng cách tra bảng phụ thuộc vào
tỷ số l2/l1
Bảng 2.5: Bảng giá trị tải trọng
Kích thƣớc
Ô bản
q (kN/m2)
Tỷ số
l1 (m)
l2 (m)
S1
6.5
8
1.23
5.83
S2
4
7
1.75
5.83
S3
6.5
8
1.23
5.83
S4
5.175
6.5
1.26
5.83
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 14
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
Bảng 2.6: Bảng giá trị nội lực ô bản kê bốn cạnh
Ô
ld/ ln
S1
q
P
(kN/m2)
(kN)
1.23
5.83
1.75
5.83
S3
1.23
5.83
S4
1.26
5.83
S2
m91
m92
k91
k92
M1
M2
MI
MII
14.2
303.16
0.0206
0.0138
0.0471
0.0314
6.25
4.18
163.24
0.0196
0.0062
0.0426
0.0135
3.20
1.01
8
9.52
6.95 2.20
13.0
303.16
0.0197
0.0064
0.0431
0.0141
5.97
1.94
196.107
0.0207
0.0133
0.0473
0.0303
4.06
2.61
7
9.28 5.94
Tính toán ô bản dầm:
Nội lực sàn được tính theo ô bản dầm khi tỉ số
≥2. Khi chịu tải trọng phân bố đều phương l1
(phương ln) bị cong còn phương l2 (ld) vẫn thẳng. Momen uốn chỉ xuất hiện trên phương l1 , ta
nói rằng tải trọng chỉ truyền theo phương l1 hay bản chỉ chịu lực theo một phương. Để tính
toán ta cắt 1 dải bề rộng 1m theo phương l1 để tính nội lực theo sơ đồ dầm liên kết ở 2 đầu.
Bản tựa lên dầm bê tông cốt thép có hd/hs>3 nên ô bản dầm có sơ đồ tính là hai đầu ngàm
Hình 2.5: Sơ đồ tính các ô bản dầm hai đầu ngàm
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
4.27
Trang 15
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
Nội lực Mnh, Mg của các ô bản được tính theo công thức sau:
M nh
qs l 2
qs l 2
; Mg
24
12
Bảng 2.7 Bảng giá trị nội lực các ô bản dầm
Kích thƣớc
Ô bản
Tỷ số
q (kN/m2)
Mnh
Mg
ln (m)
ld (m)
S5
1.25
2.825
2.26
5.83
1.94
3.88
S6
3.1
7
2.26
7.48
15.27
30.5
2.2.5 Tính toán cốt thép
Cốt thép được tính toán với dải bản có bề rộng b = 1m theo cả 2 phương và được tính
toán như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết:
a = 15mm: khoảng cách từ mép bêtông chịu kéo đến trọng tâm cốt thép chịu kéo
ho : chiều cao có ích của tiết diện
b = 1m: bề rộng tính toán
Sau khi tính toán cốt thép phải kiểm tra hàm lượng cốt thép :
min
As
max , (µ hợp lí (0.3 ~ 0.9)% ).
b.ho
m
M
b Rb b h20
1 1 2 m
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 16
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
As
b Rb b h0
Rs
Bêtông B25 có
b = 1 .
Bảng 2.8: Đặc trƣng vật liệu sàn
Bê tông B25
Rb
Rbt
(kN/
)
(kN/
14500
Eb
)
(kN/
)
30x106
1050
Cốt thép sử dụng:
A-I
Rs=225000 kN/
, Rsc=225000 kN/
, Es=21x107 kN/
A-II
Rs=280000 kN/
, Rsc=280000 kN/
, Es=21x107 kN/
Bảng 2.9: Bảng tính toán cốt thép
µ
Kiểm
(%)
tra
ho
(kNm)
(cm)
bản kê 9
M1
6.25
0.105
0.0391 0.0399 2.6993 Ø8
a180 0.33
thỏa
S1
bản kê 9
M2
4.18
0.105
0.0261 0.0265 1.7931 Ø8
a180 0.33
thỏa
S1
bản kê 9
MI
14.28
0.105
0.0893 0.0937 6.3416 Ø10
a125 0.76
thỏa
S1
bản kê 9
MII
9.52
0.105
0.0596 0.0614 4.1573 Ø10
a125 0.76
thỏa
S2
bản kê 9
M1
3.2
0.105
0.0200 0.0202 1.3683 Ø8
a180 0.33
thỏa
S2
bản kê 9
M2
1.01
0.105
0.0063 0.0063 0.4289 Ø8
a180 0.33
thỏa
Loại
S1
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Fa
Chọn thép
M
Ô
(cm2)
Trang 17
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
S2
bản kê 9
MI
6.95
0.105
0.0435 0.0445 3.0087 Ø10
a125 0.76
thỏa
S2
bản kê 9
MII
2.2
0.105
0.0138 0.0139 0.9377 Ø10
a125 0.76
thỏa
S3
bản kê 9
M1
5.97
0.105
0.0373 0.0381 2.5760 Ø8
a180 0.33
thỏa
S3
bản kê 9
M2
1.94
0.105
0.0121 0.0122 0.8262 Ø8
a180 0.33
thỏa
S3
bản kê 9
MI
13.07
0.105
0.0818 0.0854 5.7791 Ø10
a125 0.76
thỏa
S3
bản kê 9
MII
4.27
0.105
0.0267 0.0271 1.8322 Ø10
a125 0.76
thỏa
S4
bản kê 9
M1
4.06
0.105
0.0254 0.0257 1.7409 Ø8
a180 0.33
thỏa
S4
bản kê 9
M2
2.61
0.105
0.0163 0.0165 1.1139 Ø8
a180 0.33
thỏa
S4
bản kê 9
MI
9.28
0.105
0.0580 0.0598 4.0492 Ø10
a125 0.76
thỏa
S4
bản kê 9
MII
5.94
0.105
0.0372 0.0379 2.5628 Ø10
a125 0.76
thỏa
S5
bản dầm
Mnh
2.8
0.105
0.0175 0.0177 1.1958 Ø8
a180 0.33
thỏa
S5
bản dầm
Mg
5.6
0.105
0.0350 0.0357 2.4134 Ø10
a125 0.76
thỏa
S6
bản dầm
Mnh
1.25
0.105
0.0078 0.0079 0.5312 Ø8
a180 0.33
thỏa
S6
bản dầm
Mg
2.5
0.105
0.0156 0.0158 1.0666 Ø10
a125 0.76
thỏa
2.2.6 Kiểm tra độ võng của sàn
Ta xét ô bản kê bốn cạnh có kích thước lớn nhất, ô S1 (6.5 x 8)m.
Tỉ số
= L2/L1 = 8/6.5 = 1.23 tra bảng được m91 = 0,0206
Tĩnh tải bản thân sàn và tường. Gtc = 3.51 kN/m2.
Hoạt tải Pc = 1.5 kN/m2.
Kiểm tra võng trên dải rộng 1m theo phương L1.
Diện tích cốt thép As = 279 mm2;
= 0,33.
Bê tông B25: Rb,ser = 15 MPa; Rbt,ser = 1.4MPa; Eb = 27×103 Mpa.
Cốt thép AI, AII: Es = 21×104 MPa
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 18
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
Tính f1 (độ võng do toàn bộ tải trọng tác dụng ngắn hạn).
Moment:
M=m91(Gtc+Pc)L1L2=0.0206 *(3.51+1.5)*6.5*8=3.21
Chiều cao tương đối của vùng bê tông chịu nén: ξ
x
h
1
1 5 δ+λ
β
10μα
1,8 với bê tông nặng.
M
3.21
0, 03
2
3
Rb.ser bh0 15*10 *1*0, 0852
f 0 nên = 0.
= 0,0209.
Es 21104
7, 8
Eb 27 103
1
0.46
1 5 0.03 0
1.8
10 0.0033 7.8
x = xh0 = 0.46x85 = 39.1 mm.
Khoảng cách từ trọng tâm tiết diện cốt thép chịu kéo đến hợp lực của vùng bê tông
chịu nén
2
0.392
z 1
h0 = 1
100 = 80.5 mm.
2 f
2 0 0.39
Moment quán tính đối với trục trung hòa của vùng bê tông chịu nén.
3
3
bx3
x 4bx 100 3.9
Ib0
bx
1977.3cm4 .
12
2
12
3
2
Moment quán tính đối với trục trung hòa của vùng cốt thép chịu kéo.
Is0 As h 0 x
2
2.79 8.5 3.9
2
59.04cm4 .
Moment tĩnh đối với trục trung hòa của diện tích bê tông vùng nén.
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 19
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : Ths.Trần Ngọc Bích
b h x 100 10 3.9
Sb0
1860.5cm3
2
2
Moment kháng uốn của tiết diện quy đổi với thớ chịu kéo ngoài cùng.
2
2
2 Ib 0 I s 0 I s' 0
2 1977.3 7,8 59.04 0
1860.5 2659.78cm3 .
hx
10 3.9
Hệ số liên quan đến sự mở rộng khe nứt:
Wpl
m
Rbt .ser wpl
M
Sb0
1.4 103 2659.78 106
1.16 1. chọn m=1
3.21
Hệ số xét đến ảnh hưởng tác dụng dài hạn của tải trọng:
ls 1,1 ( tải tác dụng ngắn hạn cốt thép có gờ, bêb tông >B7,5).
Hệ số xét đến sự làm việc của vùng bê tông chịu kéo:
s 1, 25 lsm 1.25 – 1.1*1 0.15
Hệ số xét đến sự phân bố không điều biến dạng của thớ bê tông chịu nén ngoài cùng
trên chiều dài đoạn có vết nứt:
b 0.9 đối với bê tông nặng cấp cao hơn B7,5.
Hệ số đặc trưng trạng thái đàn hồi dẻo của bê tông.
v = 0,45( tải trọng tác dụng ngắn hạn đối với bê tông nặng)
Độ cong do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng:
b
1 M s
=
r1 h0 z Es As f vEbbh0
=
3.21
0.15
0.9
7
4
7
0.085 0.08 21 10 2.79 10
0 0.39 0.45 2.7 10 1 0.085
= 2.16x10-3 (1/m) = 2.16x10-6 (1/mm).
SVTH : Hoàng Võ Kim Ngân
MSSV : 20761197
Trang 20
- Xem thêm -