Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đồ án môn học thiết kế dây chuyền nấu tẩy nhuộm khăn mặt bông với công suất 3500...

Tài liệu Đồ án môn học thiết kế dây chuyền nấu tẩy nhuộm khăn mặt bông với công suất 3500 tấn/năm

.DOCX
110
452
68

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN DỆT MAY – DA GIẦY & THỜI TRANG BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ VẬT LIỆU HÓA DỆT --------------------o0o---------------------- ĐỒ ÁN MÔN HỌC (TEX3101) Đề tài: Thiết kế dây chuyền nấu – tẩy – nhuộm khăn mặt bông với công suất 3500 tấn/năm Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Ngọc Thắng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Quỳnh MSSV : 20143742 Lớp : Vật liệu và Công nghệ Hóa Dệt K59 Hà Nội, 2017 MỤC LỤC MỤC LỤC.................................................................................................................... 1 2 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................1 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.....................................................................................1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................1 LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................1 LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẢI KHĂN MẶT BÔNG VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ.............................................................................................................1 1.1. Tổng quan về vải khăn mặt bông.....................................................................1 1.1.1. Giới thiệu vải khăn mặt bông....................................................................1 1.1.2. Phân loại vải khăn bông............................................................................1 1.2. Thị trường tiêu thụ...........................................................................................1 1.2.1. Thị trường thế giới.....................................................................................1 1.2.2. Thị trường trong nước...............................................................................1 1.3. Lựa chọn mặt hàng...........................................................................................1 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THIẾT KẾ................................................................................1 2.1. Nguyên vật liệu..................................................................................................1 2.1.1. Cấu tạo của xơ bông..................................................................................1 2.1.2. Thành phần hóa học của xơ bông.............................................................1 2.1.3. Các tạp chất chứa trong xơ bông..............................................................1 2.1.4. Tính chất cơ học của xơ bông....................................................................1 2.1.5. Tính chất vật lý của xơ bông.....................................................................1 2.1.6. Tính chất hóa học của xơ bông.................................................................1 2.2. Tổng quan về công nghệ và hóa chất sử dụng cho vải khăn mặt bông.....1 2.2.1. Tiền xử lý....................................................................................................1 2.2.2. Nhuộm vải khăn mặt bông........................................................................1 2.2.3. Hoàn tất vải khăn mặt bông......................................................................1 2.3. Kết luận.............................................................................................................1 CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ......................................................................1 3.1. Cơ sở thiết kế.....................................................................................................1 3.1.1. Chế độ làm việc..........................................................................................1 3.1.2. Phân phối mặt hàng sản xuất....................................................................1 3.2. Thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất.........................................................1 3.2.1. Lựa chọn dây chuyền công nghệ...............................................................1 ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh 3 3.2.2. Lựa chọn thiết bị sử dụng trong nhà máy................................................1 3.2.3. Lựa chọn quy trình và đơn công nghệ......................................................1 3.2.3.1. Công nghệ giũ hồ.....................................................................................1 3.2.3.2. Công nghệ nấu tẩy đồng thời.................................................................1 3.2.3.3. Công nghệ nhuộm...................................................................................1 3.2.3.4. Công nghệ giặt và hồ mềm sau nhuộm..................................................1 CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ BỐ TRÍ MẶT BẰNG NHÀ XƯỞNG.......................................................................................................1 4.1. Tính toán kỹ thuật............................................................................................1 4.1.1. Tính số lượng máy cần sử dụng...................Error! Bookmark not defined. 4.1.2. Tính lượng hóa chất tiêu hao.......................Error! Bookmark not defined. 4.1.3. Tính tiêu hao nước cần dùng........................Error! Bookmark not defined. 4.1.4. Tính toán tiêu hao điện trong sản xuất........Error! Bookmark not defined. 4.2. Tính toán kinh tế..................................................Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Tính toán tiền lương lao động......................Error! Bookmark not defined. Bảng 4.12. Thống kê tính toán và tiền lương của các nhân viên trong nhà máy .........................................................................Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Tính toán chi phí cho hoạt động sản xuất của nhà máyError! Bookmark not defined. 4.2.3. Tính toán khấu hao.......................................Error! Bookmark not defined. 4.2.4. Tính toán giá thành sản phẩm.....................Error! Bookmark not defined. 4.3. Bố trí mặt bằng nhà xưởng..............................................................................1 4.3.1. Yêu cầu về chọn địa điểm xây dựng.............Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Yêu cầu về chọn kiểu nhà công nghiệp........Error! Bookmark not defined. 4.3.3. Yêu cầu chung về bố trí mặt bằng nhà xưởng.........................................1 4.3.4. Thiết kế và bố trí mặt bằng của nhà máy.................................................1 4.3.5. Tính diện tích các kho...................................Error! Bookmark not defined. 4.36. Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng.........................................................................1 KẾT LUẬN..................................................................................................................1 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................1 ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh 4 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Một số mặt hàng khăn mặt.........................................................................1 Bảng 1.2. Một số mặt hàng khăn tắm.........................................................................1 Bảng 1.3. Một số mặt hàng khăn thảm.......................................................................1 Bảng 1.4. Chủng loại hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường EU 6 tháng 2011. .1 Bảng 1.5. Năng lực sản xuất vải khăn mặt bông của một số nhà máy sản xuất......1 Bảng 1.6. Thông số của các mặt hàng vải khăn mặt bông nhà máy sản xuất..........1 Bảng 2.1. Những tạp chất chủ yếu có trong xơ bông.................................................1 Bảng 2.2. Một số hãng sản xuất thuốc nhuộm hoạt tính hiện nay............................1 Bảng 3.1. Chế độ làm việc trong năm.........................................................................1 Bảng 3.2. Bảng phân bổ thời gian làm việc trong năm.............................................1 Bảng 3.3. Bảng thông số mặt hàng sản xuất của nhà máyError! Bookmark not defined. Bảng 3.4. Bảng phân phối mặt hàng sản xuất của nhà máy.....................................1 Bảng 4.12. Thống kê tính toán và tiền lương của các nhân viên trong nhà máyError! Bookmark not defined. ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh 5 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Cấu trúc kiểu dệt nổi vòng..........................................................................1 Hình 1.2. Khăn cho trẻ em..........................................................................................1 Hình 1.3. Khăn lau người............................................................................................1 Hình 1.4. Khăn thể thao..............................................................................................1 Hình 1.5. Khăn bông khách sạn, spa..........................................................................1 Hình 1.6. Khăn mặt.....................................................................................................1 Hình 1.7. Khăn thảm...................................................................................................1 Hình 1.9. Khăn lau tay nhà bếp..................................................................................1 Hình 1.8. Khăn ăn cho bé............................................................................................1 Hình 1.10. Găng tay nhà bếp.......................................................................................1 Hình 1.11. Nhập khẩu hàng Dệt may Việt Nam 8 tháng đầu 2016...........................1 Hình 1.12. Xuất khẩu hàng Dệt may qua các các tháng (triệu USD).......................1 Hình 2.1. Mặt cắt ngang của xơ bông dưới kính hiển vi...........................................1 Hình 2.2. Cấu trúc hóa học của xơ xenlulo................................................................1 Hình 2.3. Sơ đồ quy trình tiền xử lý cho vải khăn mặt bông....................................1 Hình 2.4. Chu trình khử thuốc nhuộm hoàn nguyên không tan về dạng tan..........1 Hình 2.5. Sơ đồ quy trình xử lý hoàn tất cho vải khăn mặt bông.............................1 Hình 3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ tiền xử lý – nhuộm – hoàn tất cho khăn mặt bông. ...................................................................................................................... 1 Hình 3.2 Máy đo màu quang phổ “High Precision Portable Color Spectrophotometer CS-580”.......................................................................................................1 Hình 3.3 Máy nhuộm mẫu “IR Lab Dyeing Machine TD130”.................................1 Hình 3.4 Thiết bị cắt mẫu kiểm tra khối lượng “Circular Sample Cutter TF513”.1 Hình 3.5 Máy nhuộm mẫu “IR Lab Dyeing Machine TD130”................................1 Hình 3.6 Cân điện tử “Yarn Count Tester TY361”...................................................1 Hình 3.7 Tủ sấy mẫu “WHLL-30BE”........................................................................1 Hình 3.8 Thiết bị đo pH, mv “PH controller”............................................................1 Hình 3.9 Máy may đầu tấm “M800” của hãng “PEGASUS”...................................1 Hình 3.10 Máy nhuộm “OH-300-4” của hãng “Sunsky”..........................................1 ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh 6 Hình 3.11 Sơ đồ nguyên lý cấu tạo của máy nhuộm “OH-300-4”............................1 Hình 3.12 Máy vắt ly tâm “JF-2000” của hãng “Sunsky”........................................1 Hình 3.13 Máy vắt ly tâm “JF-2000” của hãng “Sunsky”........................................1 Hình 3.14 Máy mở khổ cho vải “Rope Opener Line” của hãng “Bianco – Italy”...1 Hình 3.15 Sơ đồ nguyên lý cấu tạo của máy mở khổ cho vải “Rope Opener Line”.1 Hình 3.16 Máy sấy rung “JUDO-3000” của hãng “Texlink-Trung Quốc”.............1 Hình 3.17 Sơ đồ nguyên lý cấu tạo của máy sấy rung “JUDO-3000” của hãng “TexlinkTrung Quốc”...............................................................................................1 Hình 3.18 Máy cuộn-tở beam vải của hãng “Công ty TNHH sản xuất và thương mại cơ khí HT Việt Nam”..........................................Error! Bookmark not defined. Hình 3.19 Máy kiểm tra vải định biên của hãng “Công ty TNHH sản xuất và thương mại cơ khí HT Việt Nam”...........................................................................1 Hình 3.20 Máy xẻ khăn “Ultrasonic Cutting Machine” của hãng “Changzhou”.. .1 Hình 3.21 Máy may biên cho vải “Tacs Continuous Longitudinal Hemming Machine” của hãng “Texlink”.....................................................................................1 Hình 3.22 Xe nâng “FGZN30” của “Toyota”...........................................................1 Hình 3.23 Xe nâng tay “HPT25M” của “Eplift – Đài Loan”....................................1 Hình 3.24 Xe chở bán thành phẩm của hãng “Công ty TNHH sản xuất và............1 thương mại cơ khí HT Việt Nam”...............................................................................1 Hình 3.25 Thang nâng điện “GTWY 14 – 4214” của hãng “OPK-Nhật Bản”........1 Hình 3.26 Máy kiểm tra độ bền giặt “Washing Fastness Tester TF418”.................1 Hình 3.27 Máy kiểm tra độ mềm “Softness Tester TF115” của hãng “Testex”Error! Bookmark not defined. Hình 3.28 Máy kiểm tra độ bền ánh sáng “Softness Tester TF115” của hãng “Testex” ...................................................................................................................... 1 Hình 3.29 Hệ thống phân tích độ mịn và hàm lượng có trong vải “Fineness &......1 Content Analysis System TB300” của hãng “Testex”................................................1 Hình 3.30 Máy kiểm tra độ bền mài mòn “Taber Abrasion Tester TF214”............1 của hãng “Testex”........................................................................................................1 ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh 7 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AATCC : American Association of Textile Chemists and Colorists - Hiệp hội người Mỹ của các nhà hóa học dệt và chất màu ASEAN : Association of Southeast Asian Nations – Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á EL : Sợi Elastan EU : European Union - Liên minh châu Âu ISO : International Organization for Standardization – Tổ chức quốc tế và tiêu chuẩn hóa PA6 : Polyamit 6 PA/PET : Polyamit pha với polyeste PTN : Phòng thí nghiệm TPP : Trans-Pacific Partnership Agreement – Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương VITAS : Vietnam Textile and Apparel Association – Hiệp hội Dệt may Việt nam WTO : World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới TCHQ : Tổng cục Hải quan General – Department of Vietnam Customs ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh 8 LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô Bộ môn Vật liệu và Công nghệ Hóa dệt và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo TS. Nguyễn Ngọc Thắng đã giúp em hoàn thành Đồ án môn học này. Tuy nhiên, bản thân em còn nhiều thiếu sót không tránh khỏi những điểm chưa đúng và thiếu trong đồ án này. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong Bộ môn Vật liệu và Công nghệ Hóa dệt để kiến thức của em được hoàn thiện hơn! Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên N ĐỒ ÁN MÔN HỌC Nguyễn Thị Quỳnh SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh 9 LỜI NÓI ĐẦU Dệt may là một trong những ngành hàng xuất khẩu có thế mạnh của Việt Nam. Thực tế cho thấy sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), ngành Dệt May Việt Nam có nhiều cơ hội tiếp cận công nghệ, thông tin, các dịch vụ cũng như có kinh nghiệm quản lý tốt hơn và được bình đẳng về thuế quan giữa các nước thành viên. Với những lợi thế riêng như ổn định chính trị, năng suất, chi phí nhân công thấp, đáp ứng được sự đa dạng về các chủng loại hàng may mặc…, Dệt May Việt Nam đang ngày càng khẳng định được uy tín trên thị trường thế giới và đứng trong top các nước xuất khẩu cao. Theo nghiên cứu mới nhất của Tổ chức Xúc tiến xuất khẩu từ các nước đang phát triển sang EU (CBI) thuộc Bộ Ngoại giao Hà Lan, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng dệt may trong giai đoạn 2005 – 2011 của Việt Nam đạt mức cao nhất thế giới với 32%, trong khi đó Trung Quốc đạt 15%, Ấn Độ 10%, các nước Thổ Nhĩ Kỳ, Malaysia, Thái Lan đạt mức 7%. Sản phẩm dệt may ngày càng phong phú, đa dạng tuỳ thuộc vào đối tượng tiêu dùng. Người tiêu dùng khác nhau về văn hoá, phong tục tập quán, tôn giáo, khác nhau về khu vực địa lý, khí hậu, về giới tính, tuổi tác… sẽ có nhu cầu rất khác nhau về trang phục. Trong các mặt hàng dệt xuất khẩu thì mặt hàng khăn bông cũng đóng góp rất lớn. Ngoài những nhà máy chuyên sản xuất khăn bông thì rất nhiều nhà máy, công ty ngoài việc dệt các mặt hàng truyền thống còn kết hợp sản xuất mặt hàng khăn bông phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu. Sắp tới em là một kỹ sư trong ngành Dệt – May để phục vụ tốt cho sản xuất em ý thức trách nhiệm của bản thân là phải ra sức học tập, học hỏi để nâng cao trình độ kiến thức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao mà hiện tại là hoàn thành bản đồ án môn học với đề tài “Thiết kế dây chuyền nấu – tẩy – nhuộm khăn mặt bông với công suất 3500 tấn/ năm” ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh 10 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẢI KHĂN MẶT BÔNG VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ 1.1. Tổng quan về vải khăn mặt bông 1.1.1. Giới thiệu vải khăn mặt bông Khăn bông ngày nay được sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Các mặt hàng của khăn bông ngày càng đa dạng về chủng loại, mẫu mã, kích thước, màu sắc cũng như phạm vi sử dụng để đáp ứng các nhu cầu khác nhau trong cuộc sống. Các sản phẩm chính của khăn bông hiện nay đó là: • Khăn dùng trong gia đình: Khăn mặt, khăn tay, khăn tắm, áo choàng tắm • Khăn dành cho người chơi thể thao. • Khăn chuyên dùng cho các khách sạn, spa, resort. • Khăn nhà bếp, khăn quà tặng, khăn thảm chân,v.v… Khăn mặt trên thị trường hiện nay được dệt từ các chất liệu khác nhau từ bình dân cho đến cao cấp. Trong đó sợi bông được sử dụng phổ biến nhất, ngoài ra còn nhiều chất liệu khác thân thiện với da như bamboo (sợi tre), modal (gỗ sồi), tencel (gỗ tổng hợp), soybean (đậu nành), nontwish (cotton không xoắn)… Mỗi loại chất liệu có ưu điểm riêng, giúp bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. Khăn mặt bông có tính hút ẩm tốt. Khi hút nước đủ, lượng nước giữ trong khăn có thể lớn hơn cả khăn. Khi khô, sợi khăn bông không thô ráp mà vẫn mềm. Khăn bông thân thiện với da người, không gây ngứa hay kích ứng ngay cả da nhạy cảm. Để đa dạng nguyên liệu và tăng tính thẩm mỹ, nhà sản xuất có thể pha các loại vật liệu khác vào xơ bông hoặc sợi để tạo ra nhiều dòng sợi nhân tạo. Tuy nhiên việc pha các thành phần lạ ít nhiều làm giảm ưu điểm hút nước của cotton 100%. Một số trường hợp thành phần pha vào có thể không phù hợp với làn da mẫn cảm, dẫn đến dị ứng. Khăn mặt bông được dệt kiểu vải nổi vòng (hình 1.1), được tạo ra bằng cách kết hợp các kiểu dệt Trico và kiểu dệt Sukno, do ba hệ sợi đan kết nhau bao gồm: • Hệ sợi dọc nền có sức căng như kiểu vải dệt thoi bình thường. • Hệ sợi dọc tạo vòng bông có sức căng nhỏ hơn. • Hệ sợi ngang đan kết vuông góc với hệ sợi dọc để tạo thành vải vòng bông ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh 11 Mặc dù sợi có các thông số khác nhau tùy thuộc vào loại khăn nhưng hầu hết các sợi có chi số như sau: • Hệ sợi dọc nền có chi số 20/2 đến 24/2 Ne, mật độ sợi 550 sợi/mét. • Hệ sợi ngang nền có chi số 16/1 đến 20/1Ne, mật độ sợi 240-255 sợi/mét. • Hệ sợi tạo vòng có chi số 16/1 đến 20/1Ne, mật độ sợi 240-255 vòng/mét. Hình 1.1. Cấu trúc kiểu dệt nổi vòng. 1.1.2. Phân loại vải khăn bông Hiện nay, các mặt hàng khăn bông rất đa dạng, bao gồm: a. Khăn cho trẻ em Trẻ sơ sinh có làn da rất nhạy cảm nên các sản phẩm dành cho trẻ em cần có chất lượng cao, thường là 100% cotton cho cảm giác mềm mại, không gây nặng trên da bé. Các sản phẩm khăn cho trẻ em đó là: khăn trùm đầu, khăn trải giường, khăn choàng. Khăn trùm đầu (hình 1.2a): Là loại khăn choàng cho trẻ sơ sinh, được sử dụng rất phổ biến. Vì khi trẻ sơ sinh bị ướt, chúng sẽ mất nhiệt rất nhanh, đặc biệt là ở đầu, khăn trùm đầu sẽ che chở bảo vệ phần đầu cho bé. Khăn có kích cỡ từ 80x80 cm đến 100x100 cm, có nhuộm màu kết hợp với in thêu. Khăn choàng (hình 1.2 b): Có kích thước lớn khoảng 120x120cm đủ để bọc em bé hoàn toàn. Khăn đòi hỏi tính mềm mại và thấm hút cao để thấm nước trên da bé sau khi tắm. Khăn cũng có nhiều màu kết hợp ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh 12 Hình a Hình 1.2. Khăn cho trẻ em. Hình b b. Khăn tắm Khăn tắm là sản phẩm vô cùng thiết yếu đối với con người. Các sản phẩm của khăn tắm như: Khăn lau người sau khi tắm (hình 1.3a): Có kích thước khoảng 75x150 cm, thường có hình chữ nhật đòi hỏi tính mềm mại, xốp và hút nước tốt Áo choàng tắm (hình 1.3b): Thiết kế khăn thành dáng áo choàng có chiều dài khoảng 120cm giúp người mặc dễ dàng, thoải mái và thuận tiện. c. Khăn thể thao ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Hình 1.3.Hình Khăn a blau người. 13 Được sử dụng để lau mồ hôi cho người tập trong khi chơi thể thao. Khăn đòi hỏi tính thấm hút cao, mềm mại, khả năng chống mùi, vi khuẩn tốt, độ thoáng khí cao. Các loại khăn thể thao bao gồm: Khăn tập gym, khăn đánh golf, tennis, ... Hình 1.4. Khăn thể thao. d. Khăn bông khách sạn, spa Thường sử dụng khăn tẩy trắng, một số sử dụng khăn nhuộm màu có màu sắc trang nhã, thể hiện sự sang trọng, tinh tế. Vì sử dụng trong khách sạn, spa nên thường xuyên phải giặt nên cần độ bền màu cao, độ mềm mại giảm ít trong quá trình giặt. e. Khăn mặt Là sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với da mặt người, là vùng da rất dễ bị kích ứng bởi các thành phần có trong khăn. Vì vậy khăn mặt đòi hỏi độ an toàn hóa chất, khả năng chống vi khuẩn, độ mềm mại cao. ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Hình 1.5. KhănHình bông 1.6. khách Khăn sạn,mặt. spa. 14 f. Khăn thảm Là sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với lòng bàn chân, nơi chứa nhiều dây thần kinh của con người. Vì vậy đòi hỏi loại khăn này có độ mềm mại, các vòng bông to tạo sự thư giãn cho con người. Vì khăn tiếp xúc với nền nhà, ít được vệ sinh nên đòi hỏi tính cách nhiệt và khả năng chống vi khuẩn tốt. g. Một số sản phẩm khác: Hình 1.7. Khăn thảm. Hình 1.8. Khăn ăn cho bé. Hình 1.9. Khăn lau tay nhà bếp. Nhìn chung các mặt hàng khăn bông xét về kích thước có thể chia thành 3 nhóm chính sau đây: ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Hình 1.10. Găng tay nhà bếp. 15 • Nhóm khăn mặt • Nhóm khăn tắm • Nhóm khăn thảm 1.1.2.1. Nhóm khăn mặt Đặc điểm của nhóm khăn mặt: • Kích thước trung bình: khoảng 35 x 75 cm • Khối lượng trung bình: khoảng 220 g/chiếc • Màu sắc: khăn tẩy trắng và khăn nhuộm màu • Độ xốp và độ mềm mại yêu cầu cao Bảng 1.1. Một số mặt hàng khăn mặt STT Loại vải Thành phần Chi số (D) Kích thước (cm) Khối lượng (g/chiếc) 1 95%Cotton 5%Spandex 32S/2 30 x 30 280 2 100%Cotton 32S/2 35 x 75 110 3 100%Cotton 32S/2 33 x 74 265 1.1.2.2. Nhóm khăn tắm Đặc điểm của nhóm khăn tắm: • Kích thước trung bình: khoảng 70 x 135 cm • Khối lượng trung bình: khoảng 700 g/chiếc • Màu sắc: khăn tẩy trắng và khăn nhuộm màu • Độ xốp và độ mềm mại yêu cầu cao ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh 16 Bảng 1.2. Một số mặt hàng khăn tắm Thành phần Chi số (D) Kích thước (cm) Khối lượng (g/chiếc) 1 100%Cotton 21S/2 70 x 140 600 2 100%Cotton 32S/2 70 x 135 580 3 100%Cotton 16S/2 70 x 140 810 STT Loại vải 1.1.2.3. Nhóm khăn thảm Đặc điểm của nhóm khăn thảm: • Kích thước trung bình: khoảng 50 x 80 cm • Khối lượng trung bình: khoảng 800 g/chiếc • Màu sắc: khăn tẩy trắng và khăn nhuộm màu • Độ xốp và độ mềm mại yêu cầu Bảng 1.3. Một số mặt hàng khăn thảm STT Loại vải 1 ĐỒ ÁN MÔN HỌC Thành phần 100%Polyeste r Chi số (D) Kích thước (cm) Khối lượng (g/chiếc) 21S/2 50 x 80 1200 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh 17 2 100%Polyester 150D D150 500 3 100%Cotton 21S/2 50 x 80 900 1.2. Thị trường tiêu thụ Vải khăn mặt bông được dùng để phục vụ cho nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng chủ yếu là các sản phẩm khăn và thảm chùi chân vì độ mềm mại và thấm hút rất tốt của vải bông và kiểu dệt nổi vòng. Trong tương lai, khi đời sống của người dân ngày một tăng cao cùng với đó nhu cầu sử dụng khăn bông cũng tăng theo phục vụ nhu cầu trong cuộc sống. Bên cạnh đó, nghành dịch vụ, du lịch, nhà hàng, khách sạn rất phát triển nên các loại khăn mặt, khăn tắm, khăn ăn, thảm,…cũng được tiêu thụ lớn. 1.2.1. Thị trường thế giới Theo số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam cả năm 2016 ước đạt 23,8 tỷ USD, chỉ tăng 4,5% so với năm 2015. Mặc dù, kim ngạch xuất khẩu dệt may Việt Nam chỉ tăng trưởng 1 con số trong năm 2016, nhưng xét trong tổng thể kinh tế toàn cầu cũng như các biến động kinh tế, chính trị lớn tại các thị trường chính, đây là một nỗ lực đáng ghi nhận. Nhìn chung, năm 2016 xuất khẩu dệt may sang các thị trường xuất khẩu chủ lực chỉ đạt mức tăng trưởng thấp. Điển hình là thị trường Hoa Kỳ, chiếm hơn 40% tổng kim ngạch xuất khẩu dệt may của cả nước, chỉ đạt 11,5 tỷ USD, tăng 4,5%. Tương tự, xuất khẩu sang EU đạt 3,7 tỷ USD, tăng 6,3%, Nhật Bản đạt 2,9 tỷ USD, tăng 4%, Hàn Quốc đạt 2,3 tỷ USD, tăng 7,4%. ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh 18 Tuy nhiên, trong năm 2016 vẫn có một số thị trường đạt mức tăng trưởng cao như: xuất sang Thái Lan, Angola, Nga và Áo với mức tăng tương ứng 54%, 61%, 30%, 33% về kim ngạch so với năm 2015. Xuất khẩu dệt may Việt Nam sang các thị trường năm 2016 nhìn chung tăng trưởng thấp do nhu cầu nhập khẩu hàng dệt may tại các thị trường lớn cũng bị sụt giảm. Các quốc gia nhập khẩu dệt may chính là Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản đều có tốc độ tăng trưởng nhập khẩu hàng dệt may rất thấp, hoặc suy giảm. Nhập khẩu dệt may từ tất cả các nước vào thị trường Hoa Kỳ năm 2016 đã giảm 4,84%, ước đạt 113,8 tỷ USD; nhập khẩu dệt may vào Nhật Bản ước đạt 34,7 tỷ USD, giảm 1,7%, nhập khẩu dệt may vào Hàn Quốc ước đạt 13,3 tỷ USD, giảm 4,03%. Chỉ riêng thị trường châu Âu có tín hiệu khả quan hơn với mức tăng trưởng nhập khẩu dệt may là 5,12%, ước đạt 260 tỷ USD. Tuy xuất khẩu còn thấp, nhưng so sánh tương quan với các đối thủ cạnh tranh chính của dệt may Việt Nam như Trung Quốc, Ấn Độ, Bangladesh, Indonesia, thì tốc độ tăng trưởng xuất khẩu dệt may của Việt Nam vẫn tăng trưởng cao nhất trong nhóm. Cụ thể, trong năm 2016, đối với Trung Quốc, kim ngạch xuất khẩu dệt may ước đạt 262 tỷ USD, giảm 4,2% so với 2015, trong đó xuất đi Mỹ giảm 7,9%, EU giảm 3%, Nhật giảm 1,1%, Hàn Quốc giảm 7,9%. Đối với Ấn Độ, tổng kim ngạch xuất khẩu dệt may ước đạt 35 tỷ USD, giảm 4,7%, trong đó xuất đi Mỹ giảm 0,8%, đi EU giảm 0,4%, Hàn quốc giảm 0,3%, riêng thị trường Nhật tăng nhẹ 1,6%. Đối với Bangladesh, tổng kim ngạch xuất khẩu dệt may đạt gần 34 tỷ USD, tăng 4,9%, trong đó xuất đi Hoa Kỳ giảm 3%, đi EU tăng 8,4%, đi Nhật Bản tăng 18,5%, đi Hàn Quốc giảm 2,2%. Đối với Indonesia, tổng kim ngạch xuất khẩu dệt may ước đạt 11,6 tỷ USD, giảm 5,3%, xuất đi Hoa Kỳ giảm 5,6%, EU giảm 4,4%, Nhật giảm 0,5%, Hàn quốc tăng 9%. Tăng trưởng xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ trong năm 2016 đạt thấp trong nhiều năm trở lại đây. Năm 2015, dệt may sang Hoa Kỳ đạt gần 11,3 tỷ USD; năm 2014 đạt 9,8 tỷ USD; năm 2013, xuất khẩu đạt 8,61 tỷ USD, tăng 15,4% so với năm 2012. Dự báo tăng trưởng xuất khẩu dệt may sang các thị trường tiếp tục xu hướng tăng chậm trong năm 2017, khó tăng trưởng 2 con số. ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh 19 Hình 1.11. Nhập khẩu hàng Dệt may Việt Nam 8 tháng đầu 2016. Bảng 1.4. Chủng loại hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường EU 6 tháng 2011 Chủng loại T6/2011 USD So T6/2010 (%) 6T/2011 USD So 6T/2010 (%) Áo jackets 118,833,470 65.89 322,139,293 62.38 Quần 43,158,695 40.57 184,366,580 33.93 Áo sơ mi 24,372,957 51.38 112,656,637 55.87 Áo thun 20,781,347 61.21 97,994,013 25.55 Quần short 2,539,915 9.18 53,650,971 51.11 Đồ lót 9,524,126 32.84 43,102,111 20.91 Quần áo thể thao 8,697,845 52.90 Váy 8,488,412 43.41 ĐỒ ÁN MÔN HỌC 42,745,890 41,887,038 66.64 73.97 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Hình 1.12. Xuất khẩu hàng Dệt may qua các các tháng (triệu USD). 20 Quần áo trẻ em 12,140,237 48.64 Áo 7,464,779 81.81 Quần áo BHLĐ 4,170,030 -28.63 Quần áo các loại 4,284,603 6.13 Vải 3,750,607 -2.22 17,408,892 -5.64 Quần áo bơi 825,235 96.41 11,733,665 52.94 Quần áo ngủ 2,486,272 22.45 9,571,283 2.50 Áo len 3,563,065 4.48 8,926,720 12.80 Quần áo vest 2,607,829 76.38 8,014,653 39.42 Jeans 483,038 65.14 2,248,338 21.22 Khăn bông 114,663 -35.90 864,119 -26.69 Màn 181,568 484.29 755,393 135.16 Phụ liệu may 46,077 -7.74 526,361 347.50 33,819,601 33,655,771 30,022,880 18,384,322 37.44 74.97 49.60 27.76 Từ bảng 1.5 ta thấy, so với các chủng loại hàng dệt may, mặt hàng khăn bông xuất khẩu sang thị trường EU còn ít. Kim nghạch xuất khẩu khăn bông sang thị trường EU tháng 6/2011 là 114,663 USD, giảm 35,90% so với tháng 6/2010; kim nghạch xuất khẩu khăn bông 6 tháng năm 2011 là 864,119 USD, giảm 26,69% so với 6 tháng năm 2010. Như vậy, ta thấy mặc dù tổng kim nghạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam rất cao với tổng kim nghạch xuất khẩu năm 2016 là 23.841.360.598 USD trong khi mặt hàng khăn bông có kim nghạch chỉ 114,663 USD. Điều đó cho thấy, thị trường xuất khẩu mặt hàng khăn bông Việt Nam vẫn chưa phát triển mạnh đòi hỏi các công ty sản xuất mặt hàng khăn bông Việt Nam cần chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm. 1.2.2. Thị trường trong nước Kể từ khi Việt Nam chính thức là thành viên thứ 150 của WTO, thị trường nội địa có sự tham gia của nhiều đối thủ cạnh tranh với năng lực cạnh tranh tốt tập trung vào thị trường Việt Nam. Với một thị trường tiêu thụ đầy tiềm năng, dân số cả nước ngày càng tăng nhưng thị trường dệt may nội địa vẫn chịu áp lực cạnh tranh gay gắt từ các tiến trình hội nhập kinh tế Quốc Tế. ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Năng lượng gió...
130
78479
145