Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
MỤC LỤC
L I M Đ U ................................................................................................................. 3
T NG QUAN LÝ THUY T .......................................................................................... 4
I, Gi i thi u chung về khí tự nhiên và khí đ ng hành ................................................. 4
1, Thành ph n và tính ch t chung của khí tự nhiên và khí đ ng hành[1] ................. 4
2, Lịch sử phát triên của khí tự nhiên ...................................................................... 5
II, Các ph ơng pháp ch bi n khí tự nhiên và khí đ ng hành..................................... 7
1, Chuẩn bị để ch bi n ........................................................................................... 7
2, Ph ơng pháp ch bi n khí bằng ph ơng pháp ng ng tụ ..................................... 8
3, Ch bi n khí bằng ph ơng pháp h p thụ ............................................................ 9
4, Ch bi n khí bằng ph ơng pháp ch ng c t ....................................................... 10
III, Cơ s hóa lý của quá trình ng ng tụ nhi t độ th p.............................................. 11
1, Khái ni m về quá trình ng ng tụ ....................................................................... 11
2, Đặc điểm của quá trình ng ng tụ ...................................................................... 11
3, Quá trình chuyển pha của khí đ ng hành. ......................................................... 12
4, Hằng s cân bằng pha[1]. ................................................................................... 16
5, Ph ơng pháp tính thành ph n l ng hơi[1] .......................................................... 16
6, Quá trình ng ng tụ nhi t độ th p trong ch bi n khí đ ng hành ....................... 17
IV, T ng quan về các công ngh ch bi n khí bằng ph ơng pháp ng ng tụ nhi t độ th p
................................................................................................................................... 19
1. Phân lo i các sơ đ công ngh ........................................................................... 19
2. Phân tích lựa chọn công ngh
[1]
......................................................................... 20
3. Các thi t bị chính có trong qúa trình ch bi n bằng ph ơng pháp ng ng tụ nhi t độ
th p. ....................................................................................................................... 27
Phạm Anh Tuấn
1
Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
TÍNH TOÁN.................................................................................................................. 33
I, Mô ph ng công ngh bằng ph n mềm HYSYS ..................................................... 33
1. Xây dựng cơ s mô ph ng................................................................................. 33
2. Xây dựng l u trình chính................................................................................... 33
3. Thi t l p chu trình làm l nh bằng propan.......................................................... 37
4. Thi t l p Spreadsheet xác định l ợng propan ................................................... 39
II. K t qu .................................................................................................................. 41
1, Cân bằng chung của quá trình ........................................................................... 41
2. Cân bằng v t ch t t i các tháp tách ................................................................... 43
3. Cân bằng nhi t l ợng t i các tháp tách.............................................................. 46
4. Kích th
c thi t bị chính ................................................................................... 48
K T LU N ................................................................................................................... 49
TÀI LI U THAM KH O ............................................................................................. 50
Phạm Anh Tuấn
2
Đồ án môn học
L IM
Công nghệ chế biến khí
Đ U
Ngành d u khí Vi t Nam là một ngành m i phát triển đ ợc hơn 20 năm nh ng đư
chi m một ph n quan trọng trong sự phát triển của đ t n c. Đặc bi t là ngành công
nghi p ch bi n d u khí. Đây là một trong những tiền đề cơ b n để phát triển các ngành
công nghi p quan trọng của đ t n c.
Cùng v i quá trình khai thác và ch bi n d u thô, thì ngành công nghi p ch bi n
khí hi n đang phát triển m nh m . S n phẩm của các nhà máy ch bi n khí của Vi t Nam
hi n nay là khí khô th ơng phẩm, LPG và condensate. Trong đó có hai lo i s n phẩm
LPG và Condensate đư đ ợc t n dụng tri t để mang l i hi u qu kinh t mang l i hi u qu
kinh t cho qu c gia. S n phẩm khí khô th ơng phẩm mà thành ph n chủ y u là khí metan
và etan, ph n l n đ ợc dùng làm nhiên li u cho các nhà máy đi n, chi m 85 ậ 90% s n
l ợng khí, có giá trị kinh t th p. Trong khi đó, l ợng khí dùng làm nguyên li u cho các
nhà máy đ m Cà Mau và đ m Phú Mỹ, chỉ chi m 6%[9].
Cùng v i sự phát triển khoa học kĩ thu t, từ khí tự nhiên và khí đ ng hành ng i ta
đư s n xu t ra nhiều s n phẩm khác nhau nh : r ợu, axeton, NH3, phân bón, ch t tẩy rửa
t ng hợpầ đ ợc ứng dụng trong nhiều ngành nh : mỹ phẩm, d t may, đ gia dụngầ
phục vụ cho công nghi p và đ i s ng nhân dân.
Chính vì những lợi ích to l n mà nghành d u khí nói chung và ngành ch bi n khí
nói riêng đem l i thì vi c đ u t và phát triển công nghi p ngành công nghi p mũi nhọn
này là một đi đúng h ng của đ ng và nhà n c ta nhằm thúc đẩy kinh t và c i thi n đ i
s ng nhân dân.
Trong ph m vi đ án này ta chỉ nghiên cứu ph ơng pháp ch bi n khí bằng ph ơng
pháp ng ng tụ nhi t độ th p vì ph ơng pháp này vừa đơn gi n mà cho hi u qu cao, và có
tính kh thi nh t.
Phạm Anh Tuấn
3
Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
T NG QUAN LÝ THUY T
I, Gi i thi u chung về khí tự nhiên và khí đ ng hành
1, Thành ph n và tính ch t chung của khí tự nhiên và khí đ ng hành[1]
Những c u tử cơ b n của khí tự nhiên và khí đ ng hành là: metan, etan, propan,
butan (normal và izo). Khí tự nhiên đ ợc khai thác từ các m khí, còn khí đ ng hành
đ ợc khai thác từ các m d u đ ng th i v i quá trình khai thác d u m . Trong khí tự
nhiên thành ph n chủ y u là metan (chi m đ n 98% thể tích). Các m khí tự nhiên là các
túi khí nằm sâu d i mặt đ t.
Khí đ ng hành nh n đ ợc từ các m d u cùng v i quá trình khai thác d u m .
Trong thành ph n của khí đ ng hành ngoài c u tử chính là metan còn có etan, propan,
butan và các hydrocacbon nặng v i hàm l ợng đáng kể. Thành ph n những c u tử cơ b n
trong khí thay đ i trong ph m vi khá rộng tùy theo m d u khai thác. Ngoài ra trong
thành ph n khí tự nhiên và khí đ ng hành còn có H2O, H2S, cùng các hợp ch t chứa l u
huỳnh, S, N2 và heli.
Ng i ta còn phân lo i khí theo hàm l ợng hydrocacbon từ propan tr lên. Khí
giàu propan, butan và các hydrocacbon nặng (trên 150g/m3) đ ợc gọi là khí béo (khí d u).
Từ khí này ng i ta ch xăng khí, khí hóa l ng LPG và các hydrocacbon cho công ngh
t ng hợp hữu cơ. Còn khí chứa ít hydrocacbon nặng (từ propan tr lên, d i mức 50g/m3)
gọi là khí khô (khí g y), đ ợc sử dụng làm nhiên li u cho công nghi p và đ i s ng, làm
nguyên li u cho công ngh t ng hợp hữu cơ, nguyên li u cho s n xu t phân đ m, s n xu t
etylen, axetylen, etanolầ
Trữ l ợng khí n c ta có thể phát hi n c tính vào kho ng 1.300 tỷ m3 kh i khí.
Trữ l ợng này phân b trên toàn lãnh th nh ng chủ y u là các bể Nam Côn Sơn, Sông
H ng, Ma Lay ậ Th Chu.
B ng 1.1: Thành phần khí ở bể Cửu Long (% theo thể tích)
M
Thành ph n
Metan C1
Etan C2
Propan C3
Phạm Anh Tuấn
R ng (lô 09)
B ch H
(lô 09)
Khí tự do
76,82
11,87
5,89
84,77
7,22
3,46
Đ ng hành
R ng Đông
(lô 09)
Ruby (lô 09)
76,54
6,89
8,25
77,62
10,04
5,94
78,02
10,57
6,70
4
Đồ án môn học
Butan C4
Condensat C5+
N2
CO2
H2 S
Công nghệ chế biến khí
1,04
0,32
0,5
1,00
-
1,7
1,3
-
0,78
0,5
-
2,83
0,97
0,33
0,42
-
1,74
0,38
0,6
0,07
-
B ng 1.2: Thành phần khí ở một số bể nước Mỹ[7]
M
Hugoton
Austin
Deep Lake
Carthage
Earth
71,51
7,0
4,40
0,99
0,02
15,50
0,58
79,74
9,10
2,80
0,50
0,16
7,30
0,40
98,5
0,87
0,17
0,06
0,10
0,30
-
90,06
4,05
1,51
1,11
0,74
1,83
0,70
-
92,76
3,03
1,36
0,80
1,64
0,41
-
Thành ph n
Metan C1
Etan C2
Propan C3
Butan C4
Condensat C5+
N2
CO2
H2 S
Heli
2, Lịch sử phát triên của khí tự nhiên
Khí tự nhiên đư đ ợc phát hi n từ th i c đ i Trung Đông. Hàng ngàn năm tr c,
nó đ ợc chú ý đ n khi xu t hi n ngọn lửa cháy mãi không tắt do sét đánh t i những nơi
khí rò rỉ. T i Persia, Hy L p và n Độ, họ đư xây dựng những đền th i xung quanh những
nơi đó để phục vụ tôn giáo. Tuy nhiên, giá trị về năng l ợng không đ ợc chú ý cho đ n
t n những năm 900 TCN, ng i Trung Qu c đư khoan gi ng khí tự nhiên đ u tiên vào
năm 211 TCN. T i Châu Âu, khí tự nhiên không đ ợc bi t đ n cho đ n khi đ ợc phát
hi n t i Anh vào năm 1659, mặc dù đ n t n 1790 nó m i đ ợc th ơng m i hóa. Năm
1821 t i Fredonia, Mỹ ng i dân đư phát hi n th y những bọt khí n i lên t i một con l ch.
Wiliam Hart, đ ợc coi cha đẻ của ngành khí thiên nhiên, đư đào gi ng khí đ u tiên t i Bắc
Mỹ.
Tr c đây, khí thiên nhiên đ ợc phát hi n nh là h qu của quá trình thăm dò d u
thô. Khí tự nhiên đ ợc coi là s n phẩm không mong mu n, trong quá trình khoan d u gặp
ph i m khí, công nhân ph i dừng khoan và để khí tự do thoát ra ngoài. Cho đ n t n
Phạm Anh Tuấn
5
Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
những năm 70 của th kỉ tr c, cuộc khủng ho ng d u m x y ra khi n khí tự nhiên tr
thành một trong những ngu n năng l ợng quan trọng b c nh t trên th gi i Trong su t th
kỉ19, khí tự nhiên h u h t chỉ đ ợc dùng để chi u sáng t i chỗ do khó khăn trong vi c v n
chuyển đ ng dài. Đ n năm 1890 v i sự phát minh ch ng rò rỉ kh p ng n i đư d n đ n
sự thay đ i quan trọng. Nh ng ph i đ n t n những năm 1920, cùng v i sự phát triển của
công ngh đ ng ng, v n chuyển khí tự nhiên đ ng dài m i đ ợc đ a vào thực t . Tuy
nhiên, chỉ sau Chi n tranh Th gi i thứ II thì khí thiên nhiên m i phát triển m nh m do
sự ti n bộ trong h b n chứa và v n chuyển khí.
N c Nga là n c có trữ l ỡng khí l n nh t th gi i, chi m kho ng 23,9%. Cho
đ n năm 2010, t ng s n l ợng khí đ t kho ng 588,9 tỉ m3 khí. Trong đó kho ng 1/3 dùng
để xu t khẩu sang châu Âu và các n c SNG. Ngu n lợi thu từ vi c xu t khẩu d u và khí
vô cùng to l n khi chi m đ n 25% GDP của n c Nga.
Mỹ, khí đ t có vai trò cực kì quan trọng khi chi m 23% t ng năng l ợng sử
dụng. Từ etan đư ch bi n 40% etylen phục vụ cho s n xu t nhựa t ng hợp, oxit etylen,
ch t ho t động bề mặt, nhiều s n phẩm và bán s n phẩm hóa học khác. Ngoài ra từ khí tự
nhiên và khí đ ng hành, sau khi làm s ch và ch bi n khí ng i ta còn nh n đ ợc một
l ợng l n l u huỳnh, heli và một s s n phẩm vô cơ khác phục vụ cho nhiều ngành kinh
t qu c dân. Mỹ và Canada là một trong hai n c đứng đ u về s n xu t heli, một trong
những s n phẩm quan trọng nh t trong công ngh nghiên cứu vũ trụ, nghiên cứu kỹ thu t
thâm l nh, sắc ký...
Trong những năm g n đây các n c Trung đông (Iran, Arapxeut, Beren...) dự định
hoàn thành ch ơng trình về khai thác, ch bi n và v n chuyển khí đ ng hành v i t ng giá
trị kho ng 33 tỉ USD . Ng i ta nghĩ rằng điều này cho phép xu t khẩu kho ng 46 tri u
t n LPG mỗi năm.
Riêng Vi t Nam ngành d u khí n c ta tuy m i hình thành và phát triển nh ng
v i tiềm năng về khí khá phong phú, thì đây là một tiền đề quan trọng để ngành công
nghi p này phát triển hơn. Cho đ n nay Vi t Nam đang khai thác 6 m d u và 1 m d u
khí, hình thành 4 cụm khai thác d u quan trọng:
Cụm m thứ nh t : nằm vùng đ ng bằng Bắc Bộ g m nhiều m khí nh , trong
đó có Tiền H i “C”, trữ l ợng kho ng 250 m3/khí, đư bắt đ u khai thác từ tháng 12 năm
1981v i trên 450 tri u m3/khí phục vụ cho công nghi p địa ph ơng và là ngu n nguyên
li u cho công nghi p khí các tỉnh phía Bắc.
Phạm Anh Tuấn
6
Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
Cụm m thứ hai: thuộc vùng biển Cửu Long, g m chứa 4 m d u : B ch H ,
R ng, R ng Đông, Rubi là cụm quan trọng nh t hi n nay, cung c p trên 96% s n l ợng
d u toàn qu c.
Cụm m thứ ba: vùng biển Nam Côn Sơn g m m d u Đ i Hùng đang khai thác
và các m khí đư phát hi n khu vực xung quanh là Lan Tây, Lan Đ , H i Th ch, Mộc
Tinh và m d u khí R ng Đôi Tây ầ đang chuẩn bị đ a vào khai thác .
Cụm m thứ t : t i thềm lục địa Tây Nam bao g m m Bungakclwa - Cái N c
đang khai thác d u, m Bunga Orkid, Bunga Parkma, Bunga Rây t i khu vực th a thu n
th ơng m i Vi t Nam ậ Malaysia là khu khai thác và cung c p khí l n thứ hai và s là cơ
s đ m b o sự phát triển khu công nghi p d u khí Cà Mau ậ C n Thơ .
V i tiềm năng về khí khá phong phú nh v y, Viêt Nam có nhiều điều ki n phát
triển công nghi p khai thác và ch bi n khí thúc đẩy m nh hơn nền kinh t và đ a đ t
n c ta lên một t m cao m i.
II, Các phương pháp ch bi n khí tự nhiên và khí đ ng hành
1, Chuẩn bị để ch bi n
Khí sau khi khai thác ngoài các c u tử chính là các hydrocacbon parafin còn chứa
các t p ch t nh : bụi, hơi n c, khí trơ, CO2, H2S và các hợp ch t hữu cơ của l u huỳnh.
T c khi đ a vào ch bi n, khí c n ph i qua công đo n chuẩn bị, t i đó ti n hành lo i b
các t p ch t kể trên bằng quá trình tách bụi, tách hơi n c và khí axít.
Có r t nhiều các ph ơng pháp lo i b cơ học nh :
-
Làm s
Làm s
Làm s
Làm s
ch khí bằng ph ơng pháp lắng.
ch khí bằng ph ơng pháp t.
ch khí bằng ph ơng pháp lọc.
ch khí bằng ph ơng pháp đi n tr
ng.
Các ph ơng pháp trên có nhiều u nh ợc điểm:
-
Đ i v i ph ơng pháp lắng d i của tác dụng của trọng l c thì thi t bị c ng
kềnh, hi u qu th p, nh ng đơn gi n thông dụng.
Đ i v i ph ơng pháp lọc d i tác dụng của lực ly tâm thì thi t bị gọn hơn,
song không thể lọc hoàn h o đ ợc đ i vơí h t nh , ph ơng pháp t n nhiều
năng l ợng.
Phạm Anh Tuấn
7
Đồ án môn học
-
Đ iv
-
Đ i v i ph ơng pháp làm
s tr ng hợp không dùng.
Công nghệ chế biến khí
t thì khí làm nguội bưo hào hơi n
c nên một
i ph ơng pháp đi n tr ng là có u điểm hơn c :
Độ s ch cao: 90-99%
Năng l ợng tiêu hao ít
Tr lực không quá 3-5 mm cột n c
Ti n hành nhi t độ cao, trong môi tr ng ăn mòn hoá học.
Có thể tự động hoá và cơ khí hoá hoàn toàn.
Nh ng cũng có nh ợc điểm là tiền chi phí cao và tiêu hao đi n năng l n.
Sự có mặt của n c trong khí có thể t o hydrat, c n tr quá trình v n hành của các
thi t bị trong quá trình ch bi n khí ( nh bơm, qu t, máy nénầ). Để h n ch tác h i của
hi n t ợng này, khí c n đ ợc dehydrat bằng cách s y khí hoặc trộn thêm vào khí hoặc
trộn thêm vào khí tác nhân ức ch quá trình t o hydrat.
Mục đích của quá trình s y khí hay dùng ch t ức ch t o hydrat là tách b t l ợng
hơi n c và t o ra cho khí có nhi t độ điểm s ơng theo n c th p hơn so v i nhi t độ cực
tiểu mà t i đó khí đ ợc v n chuyển hay ch bi n.
Có nhiều ph ơng pháp để s y khí:
-
S y khí bằng ph ơng pháp h p thụ
S y khí bằng ph ơng pháp h p phụ.
Sử dụng ch t ức ch quá trình t o hydrat.
Để làm s ch khí kh i H2S, CO2 và các hợp ch t hữu cơ chứa l u huỳnh ta th
sử dụng các dung môi hữu cơ sau:
-
ng
Làm s ch bằng dung môi Alknol amin
Làm s ch bằng dung môi v t lý và dung môi t ng hợp.
2, Phương pháp ch bi n khí bằng phương pháp ngưng tụ
Ti n hành ch bi n khí bằng ph ơng pháp ng ng tụ nhi t độ th p từ -25oC đ n 35oC áp su t cao 3,0 ậ 4,0 Mpa. Đây đ ợc coi là ph ơng pháp có hi u qu và kinh t hơn
c để ch bi n khí tự nhiên và khí đ ng hành.
Khí đ ng hành từ xí nghi p khai thác d u đ ợc nén bằng máy nén khí sau đó đ ợc
làm l nh và đ a vào thi t bị s y khí để tách ẩm r i đ ợc đ a qua thi t bị trao đ i nhi t và
Phạm Anh Tuấn
8
Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
làm nguội sau đó khí đ ợc đ a đ n thi t bị ng ng tụ nhi t độ th p. T i đó, khí đ ợc nén
và làm l nh t i nhi t độ âm c n thi t, sau đó hỗn hợp khí đ ợc đ a sang bộ ph n tách khí,
lúc này một ph n hydrocacbon đư ng ng tụ đ ợc tách ra.
Sau khi đ ợc nén và làm l nh thì hỗn hợp khí bị tách ra thành hai ph n:
Ph n ng ng tụ (gọi là condesat) của b c nén và làm l nh. Khí đ ng hành đ ợc bơm
từ thùng chứa qua bộ ph n trao đ i nhi t sang cột tách etan. T i đó phân đo n chứa metan
và etan đ ợc tách ra. Sau đó benzin là ph n ng ng tụ đư tách metan và etan qua thi t bị
trao đ i nhi t vào bình chứa, từ đó nó đ ợc đ a đi ch bi n ti p.
Ph
pháp r t t
công ngh
để nên ph
ơng pháp ng ng tụ nhi t độ th p để tách bezin từ khí đ ng hành là ph ơng
n kém, để thực hi n đ ợc c n có thi t bị làm l nh phức t p. Tuy nhiên do sơ đ
t ơng đ i đơn gi n, mà hi u qu tách benzin ra kh i hỗn hợp khí khá cao, tri t
ơng pháp này đ ợc ứng dụng rộng rãi trong công nghi p ch bi n khí.
3, Ch bi n khí bằng phương pháp h p thụ
Ngoài ch bi n khí bằng ph ơng pháp ng ng tụ thì ng i ta còn áp dụng ph ơng
pháp h p thụ để ch bi n khí. Ph ơng pháp này dựa trên cơ s của 2 quá trình chuyển
kh i cơ b n: h p thụ và nh h p thụ.
B n ch t v t lý của quá trình là sự cân bằng giữa dòng khí và dòng l ng do sự
khu ch tán ch t từ pha này sang pha khác. Khi đ t cân bằng bền động lực, sự khu ch tán
đ ợc xác định bằng hi u s áp su t riêng ph n của c u tử bị tách ra trong pha khí và pha
l ng. N u áp su t riêng ph n của c u tử trong pha khí l n hơn trong pha l ng thì x y ra
quá trình h p thụ (h p thụ khí b i ch t l ng). Và ng ợc l i, n u áp su t riêng ph n của c u
tử bị tách ra trong pha khí nh hơn trong pha l ng thì x y ra quá trình nh h p thụ (thoát
khí ra kh i ch t l ng). Đ i v i các tính toán thực t , động lực của quá trình h p thụ đ ợc
biểu thị chính xác hơn không chỉ qua áp su t riêng ph n mà còn qua n ng độ của các c u
tử t ơng ứng.
T i các nhà máy ch bi n khí, quá trình h p thụ và nh h p thụ đ ợc thực hi n
trong các tháp h p thụ và tháp nh h p thụ (tháp ch ng luy n) có c u t o kiểu tháp đĩa
hoặc tháp đ m, ch t h p thụ đ ợc dùng đây là các phân đo n benzin, kerosen hoặc hỗn
hợp của chúng.
Phạm Anh Tuấn
9
Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
4, Ch bi n khí bằng phương pháp chưng c t
Sơ đ ch ng c t nhi t độ th p đ ợc thực hi n quá trình tách các c u từ định tr c
hi u qu hơn sơ đ h p thụ nhi t độ th p (HNI) và thi t bị ch t o cũng đơn gi n hơn.
Khác nhau về mặt nguyên lý giữa hai sơ đ CNT và NTT là chỗ nguyên li u đi vào thi t
bị sau khi làm l nh (không có sự tách sơ bộ mà đ ợc đ a thẳng vào tháp ch ng. T i đó
x y ra sự phân tích riêng bi t khí nguyên li u thành khí khô(thoát ra từ đỉnh tháp) và phân
đo n hydrocacbon nặng .
Phụ thuộc vào sơ đ nguyên lý của quá trình ch ng c t nhi t độ th p, thi t bị cơ
b n của sơ đ là tháp ch ng đ ợc chia thành ch ng b c hơi và tháp ng ng tụ ậ b c hơi.
Hình 1a: Sơ đồ tháp chưng bốc hơi
Hình 1b: Sơ đồ tháp ngưng tụ - bốc hơi
1. Thi t bị trao đ i nhi t; 2. Tháp ch ng
b c hơi; 3. Chu trình làm l nh ngoài; 4.
Thi t bị tách; I. Khí nguyên li u; II. Khí
đư tách benzin; III. ng truyền nhi t;
IV. Hydrocacbon nặng; V. H i l u
1. Chu trình làm l nh ngoài; 2. Tháp tách;
3. Tháp ng ng tụ b c hơi; I. Khí nguyên
li u; ; II. Khí đư tách benzin; III. ng
truyền nhi t; IV. Hydrocacbon nặng; V.
H i l u; VI. S n phẩm đỉnh tháp
Phạm Anh Tuấn
10
Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
V i 3 sơ đ công ngh ch bi n khí nói trên thì ta có một vài nh n xét sau: Từ
những u nh ợc điểm và ph m vi công dụng của mỗi công ngh thì ph ơng pháp ch
bi n khí bằng NNT đem l i hi u qu cao nh t. Ph ơng pháp này phù hợp v i điều ki n
ch bi n khí đ ng hành v i năng su t công ngh là 5 tri u m3/ngày, h s tách c u tử
chính là =75% propan .Mặt khác v i ph ơng pháp này mang l i hi u qu cao đặc bi t
trong tình hình kinh t của đ t n c ta hi n nay thì đây là một công ngh ch bi n khí đơn
gi n, và kh thi nh t.
III, Cơ s hóa lý của quá trình ngưng tụ nhi t độ th p
1, Khái ni m về quá trình ngưng tụ
Ng ng tụ là quá trình chuyển khí hoặc hơi sang tr ng thái l ng bằng cách
làm l nh khí hoặc nén làm l nh khí đ ng th i.
Có hai ph ơng pháp để ti n hành quá trình ng ng tụ :
+ Quá trình ng ng tụ gián ti p: (hay còn gọi là ng ng tụ bề mặt ) tức là quá trình
ti n hành trong thi t bị trao đ i nhi t có t ng ngăn cách giữa khí và tác nhân làm l nh đi
ng ợc chiều nhau . Tác nhân làm l nh cho đi từ d i lên để tránh dòng đ i l u tự nhiên
c n tr quá trình chuyển động của l u thể. Khí đi từ trên xu ng để ch t l ng ng ng tụ
ch y dọc xu ng tự do và d dàng.
+ Quá trình ng ng tụ trực ti p (hay còn gọi là ng ng tụ hỗn hợp). Quá ttrình này
ti n hành bằng cách cho khí và tác nhân làm l nh ti p xúc trực ti p v i nhau. Tác nhân
làm l nh đ ợc phun trực ti p vào trong khí sau đó ng ng tụ l i thành l ng do v y thi t bị
ng ng tụ trực ti p th ng không đặt giá trị phân chia cao . Nên ch t l ng ng ng tụ s trộn
l n v i tác nhân làm l nh.
2, Đặc điểm của quá trình ngưng tụ
Quá trình ng ng tụ nhi t độ th p có thể đ ợc coi là quá trình làm l nh đẳng áp
(n u ta b qua một vài t n th t áp su t khi khí chuyển động trong ng và thi t bị công
ngh ) cho t i nhi t độ t ơng ứng và áp su t đó thì xu t hi n pha l ng.
Khí đ ng hành và khí tự nhiên là một hỗn hợp bao g m nhiều c u từ do đó qúa
trình chuyển pha và các vùng t i h n của chúng khác nhau nhiều so v i qúa trình t ơng
ứng v i điểm đó là nhi t độ và áp su t t i h n. Khi nhi t độ cao hơn so v i nhi t độ t i
h n thì ch t đó s t n t i tr ng thái một pha. Khi đó dù có thay đ i của b t kì t hợp các
Phạm Anh Tuấn
11
Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
thông s nào thì cũng không thể đ a ch t đó về tr ng thái hai pha đ ợc vì v y mu n hóa
l ng khí ta chỉ đ ợc phép ti n hành nhiêt độ t i h n.
Ví dụ :
Nhi t độ t i h n của CH4 là Tc = 190,55K nh ng v i nhi t độ môi tr ng là Tmt
= 298K thì Tc < Tmt. Do đó n u nén khí nhi t độ môi tr ng thì cho dù có tăng áp
su t t i 500 atm thì CH 4 cũng không hóa l ng, khi đó ta chỉ thu đ ợc khí CH4 nén.
V y để hóa l ng CH4 ta ph i h nhi t độ của CH4 xu ng kho ng 111K (d i nhi t độ
sôi của CH4 TsCH4 = 111,6 K v i áp su t khí quyển .
Điều này có nghĩa là quá trình hóa l ng một ph n hay toàn bộ khí bằng ph ơng
pháp nén chỉ thực hi n đ ợc khi h nhi t độ khí đó xu ng d i nhi t độ t i h n.
3, Quá trình chuyển pha của khí đ ng hành.
3.1 Quá trình chuyển pha đối với khí một cấu tử[4].
Quá trình chuyền pha đ i v i h khí một c u tử ta có thể biểu di n trên trục tọa độ
P-T trong đó trục tung là áp su t và trục hoành là nhi t độ.
Hình 2: Gi n đồ pha hệ một cấu tử
Phạm Anh Tuấn
12
Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
Đ ng HD, HC và FH là các đ ng cân bằng bao g m t p hợp các giá trị áp su t,
nhi t độ, t i đó có cân bằng pha.
Điểm H là điểm duy nh t t i nhi t độ và áp su t xác định đ ng th i t n t i ba pha
nằm cân bằng v i nhau. T i đ ng cân bằng nhi t độ và áp su t không đ i h có thể
chuyển pha bằng cách thêm vào hoặc b t năng l ợng của h .
Dọc theo đ ng FH không t n t i pha l ng, và pha rắn thăng hoa thành hơi.
Điểm C là điểm t i h n ứng v i nhi t độ t i h n T c và áp su t t i h n Pc thì t i đó
các tính ch t của pha l ng và pha hơi tr thành đ ng nh t.
Đ i v i đơn ch t điểm t i h n đ ợc định nghĩa: là điểm mà phía trên nó pha l ng
không thể t n t i nh một pha độc l p. Hay nói cách khác phía trên điểm t i h n khí
không thể bị hóa l ng bằng cách nén áp su t cao.
Đ ng HC th ng gọi là đ
cong điểm bọt của đơn ch t.
ng áp su t hơi hay đ
ng cong điểm s ơng và đ
ng
* Xét quá trình pha đẳng áp của h một c u tử trên hình 3.1.
Từ”m”>”n”h
tr ng thái rắn. Từ “o” đ n “b”: h
tr ng thái l ng, t i “b” h
tr ng thái l ng bão hòa. B t kỳ sự cung c p năng l ợng nào cũng làm cho l ng hóa thành
hơi nhi t độ và áp su t không đ i. T i “d”: h
tr ng thái hơi bưo hòa, ti p tục tăng
nhi t độ s nh n đ ợc hơi qúa nhi t .
3.2 Giản đồ pha hệ nhiều cấu tử
Đ i v i h nhiều c u tử, vị trí của các đ ng cong trên gi n đ pha phụ thuộc vào
thành ph n của hỗn hợp và các đ ng bao pha t o thành không ph i là một mặt phẳng,
mà có chiều dày nh hình cái l ỡi v i thành ph n là bi n s ph n ánh chiều dày của
đ ng bao pha. Trên hình 3.2a thể hi n gi n đ pha h nhiều c u tử trong đó trục tung là
áp su t và trục hoành là nhi t độ.
Phạm Anh Tuấn
13
Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
Hình 3: Gi n đồ pha hệ nhiều cấu tử
* Điểm C là điểm t i h n, t i đó hai pha tr thành một pha.
* Điểm M là điểm t ơng ứng v i áp su t l n nh t mà t i đó hỗn hợp nhiều c u tử
t n t i tr ng thái hai pha.
* Điểm N: là điểm t ơng ứng v i áp su t l n nh t mà t i đ hỗn hợp nhiều c u tử
t n t i tr ng thái hai pha.
Bên trái đ ng cong điểm bọt h t n t i tr ng thái l ng khi bắt đ u ch m t i
đ ng cong điểm bọt thì h khí bắt đ u xu t hi n những bọt khí. Khi sang đ ng cong
điểm s ơng thì toàn bộ hỗn hợp khí tr thành hơi từ đ ng cong điểm bọt và đ ng cong
điểm s ơng là miền mà t n t i cân bằng giữa hai pha l ng và hơi.
+ Đ ng ABDE: biểu di n quá trình ng ng tụ đẳng nhi t suy bi n điển hình trong
các m khí condensate. Điểm A biểu di n pha l ng chặt nằm bên ngoài đ ng bao pha
khi gi m áp su t t i điểm B bắt đ u quá trình ng ng tụ. Ti p tục gi m áp su t l ợng l ng
hình thành nhiều hơn từ điểm “A” đ n “D” nằm trong miền suy bi n đ ợc t o b i các
điểm thay đ i độ d c của các đ ng pha.
+ Khi ti p tục gi m áp su t ra kh i miền suy bi n đi từ D t i E thì l ợng l ng gi m
d n cho t i khi đ t điểm s ơng (E) phía d i điểm E h không t n t i tr ng thái l ng
chỉ t n t i tr ng thái hơi.
Phạm Anh Tuấn
14
Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
Điểm t i h n C của hỗn hợp khí hydrocacbon luôn luôn phía bên trái của điểm
M và vị trí mà là r t quan trọng vì nó nh h ng đ n sự thay đ i h ng của các đ ng
l ng hơi bên trong đ ng bao pha. Điểm t i h n C có thể nằm bên ph i điểm N thể hi n
nh hình d i đây.
Hình 4a: nh hưởng của thành phần
đến đường bao pha của hệ metan propan
Hình 4b: Vị trí quỹ tích tới h n của một
số hệ bậc 2
Trên hình 3.2b là gi n đ của h b c hai metan-propan cho th y nh h ng của
thành ph n đ n hình dáng vị trí của đ ng bao pha thì đ ng cong ngoài cùng là các
đ ng áp su t hơi của metan - propan bắt đ u từ điểm t i h n ba đ ng bao pha còn l i
là của ba hỗn hợp có tỷ l thành ph n metan - propan khác nhau đ ợc gọi là quỹ tích t i
h n.
Nh v y vị trí t i h n trên mỗi đ
hợp các hydrocacbon.
Phạm Anh Tuấn
ng bao pha thay đ i theo thành ph n của hỗn
15
Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
Ngoài ra các t p ch t nh phi hydrocacbon nh : H2O, CO2, H2S, N2 cũng có những
nh h ng đáng kể đ n đ ng bao pha của hỗn hợp khí trong điều ki n nhi t độ cao và áp
su t th p .
-
H2S, CO2 làm gi m điểm áp su t cực đ i t n t i l ng hơi của hỗn hợp khí.
N2: Làm tăng điểm áp su t cực trị, t n t i l ng hơi hỗn hợp khí và gi m kh
năng trộn l n.
4, Hằng số cân bằng pha[1].
Cân bằng pha của hỗn hợp khí không ph i là tr ng thái tĩnh mà là cân bằng động,
v n luôn t n t i sự chuyển đ ng của các phân tử từ pha l ng sang pha hơi và ng ợc l i,
t c độ bay và t c độ ng ng tụ là bằng nhau.
Đ i l ợng đặc tr ng cho sự phân b của các c u tử giữa các pha
bằng là hằng s cân bằng pha K đ ợc xác định bằng ph ơng trình :
ki
điều ki n cân
yi
xi
Trong đó : yi : là ph n mol của c u tử i trong pha hơi.
xi : là ph n mol của c u tử i trong pha l ng.
Để xác định hằng s cân bằng pha của h nhiều c u tử có nhiều c u tử có các
ph ơng pháp sau.
- Ph ơng pháp gi i tích: sử dụng các ph ơng trình tr ng thái khác nhau, tính
toán h s fugat và ho t độ của c u tử, để từ đó xác định hằng s cân bằng pha.
- Ph ơng pháp gi n đ : là các gi n đ thể hi n các giá trị của K t i áp su t và
nhi t độ xác định của từng ch t. Ph ơng pháp này có u điểm là đơn gi n, d xác
định, sai s từ 5 ậ 10%. Ph bi n nh t hi n nay là sử dụng các gi n đ NGPA và
Neyrey.
5, Phương pháp tính thành ph n lỏng hơi[1]
Xét ph ơng trình cân bằng v t li u toàn h :
F= V + L
V i một c u tử b t kì:
Phạm Anh Tuấn
F.Ci = V. yi + L. xi
16
Đồ án môn học
Trong đó
Công nghệ chế biến khí
Ci : là ph n mol của c u tử i trong nguyên li u vào tháp tách.
yi : là ph n mol c u tử i trong pha hơi.
xi : là ph n mol c u tử i trong pha l ng.
Ki: hằng s cân bằng pha l ng ậ hơi .
F : là t ng s mol nguyên li u.
V: là t ng s mol hơi.
L: là t ng s mol l ng .
Gi sử F = 1. ta có Ci = V.yi + L.xi
Đ ng th i, theo định nghĩa hằng s cân bằng pha yi = K.xi, ta có
xi
yi
Ci
;
L V.Ki
Ci
V ( L / Ki )
T ng ph n mol các c u tử ph i bằng 1, do đó
x L V.K
Ci
y V (L / K )
Ci
;
i
i
i
i
Bằng ph ơng pháp lặp, chọn các giá trị L và K sao cho các biểu thức trên là đúng.
Mặt khác, có thể vi t ∑yi - ∑xi = 0
y x V( K 1) 1 0
Ci ( Ki 1)
i
i
i
Biểu thức trên là biểu thức t ng quá th
trên máy tính.
ng đ ợc sử dụng trong l p trình tính toán
6, Quá trình ngưng tụ nhi t độ th p trong ch bi n khí đ ng hành
Trong hỗn hợp khí đ ng hành có thành ph n các hydrocacbon khác nhau nh :CH4,
C2H6ầDo v y t ơng ứng s có các nhi t độ ng ng tụ khác nhau, do đó quá trình làm l nh
s x y ra nh sau:
Phạm Anh Tuấn
17
Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
+ Khi gi m nhi t độ của hỗn hợp khí thì đ n một lúc nào đó của hỗn hợp khí s
bắt đ u ng ng tụ(t ơng ứng v i áp su t riêng ph n trong hỗn hợp khí) l n nh t. N u nh
các c u tử đ ợc phân b đều trong hỗn hợp ban đ u. Thì các c u tử có nhi t độ ng ng tụ
l n nh t s ng ng tụ đ u tiên. Khí hydrocacbon có đăc điểm quan trọng là: chúng hòa tan
trong các hydrocacbon l ng, do đó khi chuyển sang pha l ng không chỉ có các c u tử
khác có nhi t độ t i h n th p hơn c nhi t độ của hỗn hợp t i th i điểm đó.
Ví dụ:
Hỗn hợp có 10% mol CH 4 có 90%mol C6H14 trong ng d n khí có thể ng ng tụ
hoàn toàn khi làm l nh đ n 10oC v i P = 2MPa. Mặc dù nhi t độ t i h n của CH4 là Tc = 82,6oC. Nh ng khi có mặt propan nó v n chuyển sang pha khí.
Trong quá trình ng ng tụ nhi t độ th p, quá trình làm l nh khí chỉ di n ra t i khi
đ t đ ợc mức độ ng ng tụ định mức của pha hơi (trong hỗn hợp khí ban đ u) đ ợc xác
định bằng mức độ tách c n thi t các c u tử chủ y u ra kh i hỗn hợp . Điều này đ t đ ợc
nh nhi t độ làm l nh cu i cùng hoàn toàn xác định ( tức phụ thuộc vào thành ph n của
hỗn hợp, áp su t của h ). Nhi t độ này t o đ ợc bằng cách cung c p cho quá trình một
l ợng nhi t l nh c n thi t.
-Cùng một mức độ ng ng tụ (của hỗn hợp khí ban đ u) có thể đ t đ ợc bằng
những t hợp các giá trị nhi t độ và áp su t khác nhau . Khi tăng áp su t trong h tức là
tăng áp su t riêng ph n của từng c u tử, mức độ ng ng tụ nhi t độ không đ i s tăng lên
và quá trình này cũng s x y ra t ơng tự làm l nh đẳng áp .
- Mức độ ng ng tụ các hydrocacbon khi ti n hành trong quá trình đẳng áp và trong
quá trình đẳng nhi t. Tuy nhiên, qúa trình ng ng tụ của hai tr ng hợp này l i khác nhau.
Cụ thể tr ng hợp đẳng nhi t thì mức độ ng ng tụ tăng nh ng sự phân tách các c u tử
hydrocacbon kém. Ng ợc l i đ i v i quá trình đẳng áp.
V y: Vi c lựa chọn các thông s t i u cho quá trình ng ng tụ nhi t độ th p phụ
thuộc vào thành ph n ban đ u của hỗn hợp khí nguyên li u, mức độ phân tích c u tử
chính định tr c là r t quan trọng.
Phạm Anh Tuấn
18
Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
IV, T ng quan về các công ngh ch bi n khí bằng phương pháp ngưng tụ nhi t độ
th p
1. Phân lo i các sơ đ công ngh .
Để ch bi n khí theo ph ơng pháp ng ng tụ nhi t độ th p (NNT) có r t nhiều sơ
đ công ngh khác nhau. Và ta có thể phân chia chúng dựa vào một s đặc điểm sau đây:
-
Theo s lo i phân ly cơ b n
Theo lo i ngu n nhi t l nh
Theo lo i s n phẩm cu i.
Theo đó ta có sơ đ phân lo i công ngh ch bi n khí sau đây:
Theo mỗi kiểu phân chia thì ta có các sơ đ tiêu biểu sau:
+
+
+
+
Sơ đ NNT một b c
Sơ đ NNT có tách sơ bộ etan
Sơ đ NNT có chu trình làm l nh dùng tác nhân l nh hỗn hợp
Sơ đ NNT một b c có chu trình làm l nh ngoài bằng propan và etan để
nh n C≥2
Phạm Anh Tuấn
19
Đồ án môn học
Công nghệ chế biến khí
+ Sơ đ NNT hai b c có chu trình làm l nh ngoài bằng propan và etan để
nh n C≥2
+ Sơ đ NNT 3 giai đo n
+ Sơ đ nhà máy ch bi n khí sử dụng tubin giãn n khí
+ Sơ đ NNT hai b c có tuabin giãn n khí, ti t l u dòng ch t l ng để nh n
C≥3.
+ Sơ đ NNT một b c để nh n C≥3có chu trình làm l nh t hợp.
+ Sơ đ NNT hai b c để nh n C≥3 có chu trình làm l nh t hợp (làm l nh
ngoài bằng propan và ti t l u dòng ch t l ng).
+ Sơ đ NNT hai b c để nh n C≥3 có chu trình làm l nh t hợp (làm l nh
ngoài bằng propan, ti t l u dòng ch t l ng và tuabin giãn n khí).
+ Sơ đ NNT ba b c để nh n C≥3 có chu trình làm l nh t hợp.
2. Phân tích lựa chọn công ngh [1]
Trong công ngh ch bi n khí bằng ph ơng pháp ng ng tụ nhi t độ th p.Dựa v o
s b c tách, kiểu ngu n l nh và cách đ a s n phẩm ra thì ta có các sơ đ công ngh ch
bi n khí khác nhau. Theo đó mỗi một lo i công ngh ta đều có những u, nh ợc điểm và
ph m vi ứng dụng khác nhau.
Để hiểu hơn ta đi xét một s sơ đ công ngh ch bi n khí bằng ph ơng pháp
ng ng tụ nhi t độ th p.
2.1, Sơ đồ NNT một bậc để nhận C>3 có chu trình làm lạnh bằng propan và tách
sơ bộ etan.
Phạm Anh Tuấn
20
- Xem thêm -