CÁC NĂNG LỰC CHUNG MÔN HÓA HỌC
Biểu hiện
Các năng lực
chung
1. Năng lực a. Xác định được nhiệm vụ một cách tự giác, chủ động, tự đặt được mục tiêu học tập
tự học
để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện.
b, Lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, nề nếp; thực hiện các cách học:
Hình thành cách ghi nhớ của bản thân; phân tích nhiệm vụ học tập để lựa chọn được
các nguồn tài liệu đọc phù hợp : các đề mục, các đoạn bài của sách giáo khoa, sách
tham khảo, internet; lưu giữ thông tin có chọn lọc bàng cách ghi tóm tắt với đề cương
chi tiết, bàng bản đồ khái niệm, bảng các từ khóa, ghi chú bài giảng của giáo viên
theo các ý chính, tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu nhiệm vụ học tập.
c, Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm
vụ học tập thông qua lời góp ý của giáo viên bạn bè; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của
người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
2. Năng lực a, Phân tích tình huống trong học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề
giải
quyết trong học tập.
vấn đề:
b, Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được
giải pháp giải quyết vấn đề.
c, Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp không phù hợp của
giải pháp thực hiện.
3.Năng lực
a, Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật hiện tượng; xác định và làm rõ thông tin, ý
sáng tạo
tưởng mới; phân tích tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
b, Hình thành ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho; đề xuất giải pháp cải tiến
hay thay thế giải pháp không còn phù hợp, so sánh và bình luận được về các giả pháp
đề xuât.
c, Suy nghĩ và khái quát hóa thành tiến trình khi thực hiện một công việc nào đó; tôn
trọng các quan điểm trái chiều; áp dụng điều đã biết vào tình huống tương tự với
những điều chỉnh hợp lý.
d. Hứng thú, tự do trong suy nghĩ; chủ động nêu ý kiến; không quá lo lắng về tính
đúng sai của ý kiến đề xuất; phát hiện yếu tố mới, tích cực trong các ý kiến khác.
4. Năng lực a, Nhận ra được các yếu tố tác động đến hành động của bản thân trong học tập và
tự quản lý
trong giao tiếp hàng ngày; kiềm chế được cảm xúc của bản thân trong các tình huống
ngoài ý muốn.
b.Ý thức được quyề lợi và nghĩa vụ của mình; xây dựng và thực hiện kế hoạch nhằm
đạt được mục đích; nhận ra và có ứng xử phù hợp với những tình huống không an
toàn.
c. Tự đánh giá, tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lý của bản thân trong học
tập và trong cuộc sống hàng ngày.
5. Năng lực a, Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng của việc
giao tiếp.
đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
b.Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp; nhận ra được bối cảnh giao tiếp, đặc
điểm, thái độ đối tượng giao tiếp.
c. Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin; thể hiện được biểu cảm phù hợp với đối tượng và
bối cảnh giao tiếp.
6. Năng lực a. Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các nhiệm vụ;.Xác định được
hợp tác.
loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù
hơp.
b. Biết trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm với công việc có thể; phân tích
nhiệm vụ của cả nhóm để nêu được các hoạt đông phải thực hiện, trong đó tự đánh
giá được hoạt động của mình có thể đảm nhiệm tốt nhất để tự đề xuất cho nhóm phân
công..
c. Nhận biết được đặc điểm, khả năng của từng thành viên cũng như kết quả
làm việc nhóm; dự kiến phân công từ thành viên trong nhóm các công việc phù hợp;
7. Năng lực
sử dụng công
nghệ thông
tin và truyền
thông.
8. Năng lực
sử dụng
ngôn ngữ
9.Năng lực
tính toán.
d. Chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc
đẩy hoạt động chung; Chia sẻ, khiêm tốn học giỏa các thành viên trong nhóm;
e. Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu mặt được,
mặt thiếu sót của các cá nhân và của cả nhóm.
a, sử dụng đúng cách các thiết bị ICT để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể; nhận biết
được các thành phần của hệ thống ICT cơ bản; sử được các phần mềm hỗ trợ học tập
thuộc các lĩnh vực khác nhau; tổ chức và lưu trữ vào các bộ nhớ khác nhau, tại thiết
bị và trên mạng.
b. xác định được thông tin cần thiết để thực hiện nhiệm vụ học tập; tìm kiếm được
thông tin với các chức năng tìm kiếm đơn giản và tổ chức thông tin phù hợp; đánh giá
phù hợp của thông tin dữ liệu của thông tin với nhiệm vụ đặt ra; xác định mối liên hệ
giữa kiến thức đã biết với thông tin mới thu thập được vàdùng thông tin đó để giải
quyết các nhiệm vụ học tập và trong cuộc sống.
a. Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các bài đối thoại, chuyện kể, lời
giải thích, cuộc thảo luận; nói chính xác đúng ngữ điệu và nhịp điệu, trình bày được
nội dung chủ đề thuộc chương trình học tập; đọc hiểu nội dung hay nội dung chi tiết
các văn bản, tài liệu ngắn; viết đúng các dạng văn bản về những chủ đề quan thuộc
hoặc cá nhân ưu thích; viết tóm tắt nội dung chính của bài văn câu chuyện ngắn.
b. Phát âm đúng nhịp điệu và ngữ điệu, hiểu từ vựng thông dụng được thể hiện trong
hai lĩnh vực khẩu ngữ và quốc ngữ, thông tin qua các ngữ cảnh có nghĩa phân tích
được cấu trúc và ý nghĩa giao tiếp của loại câu trần thuật; câu hỏi; câu mệnh lệnh; câu
cảm thán; câu khẳng định, câu phủ định, câu đơn, câu ghép, câu phức, câu điều kiện;
c. Đạt năng lực bậc hai về một ngoại ngữ
a. Sử dụng được các phép tính( cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, khai căn ) trong học
tập và trong cuộc sống ; hiểu và có thể sử dụng các kiến thức, kĩ năng về đo lường,
ước tính trong các tình huống quen thuộc.
b. Sử dụng các thuật ngữ, kí hiệu toán học, tính chất các số và của các hình học; sử
dụng được thống kê toán học trong học tập và trong một số tình huống đơn giản hàng
ngày; hình dung và có thể vẽ phác hình dạng các đối tượng, trong môi trường xung
quanh, nêu được tính chất cơ bản của nó.
c. Hiểu và biểu diễn được mối quan hệ toán học giữa cacd yếu tố trong các tình huống
học tập và trong đời sống; bước đầu vận dụng được các bào toán tối ư trong học tập
và trong cuộc sống; biết sử dụng một số yếu tố của logic hình thức để lập luận và diễn
đạt ý tưởng.
d. Sử dụng các dụng cụ đo, vẽ, tính; sử dụng máy tính cầm tay trong học tập cũng
như trong cuộc sống hàng ngày; bước đầu sử dụng máy vi tính để tính toán trong học
tập.
CÁC NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT
Năng lực
Mô tả các năng lực
Các mức độ thể hiện
chuyên biệt
1. Năng lực sử Năng lực sử dụng biểu tượng hóa a.Nhận biết được các nội dung các khái niệm
dụng ngôn ngữ
học
hóa học cơ bản, các kí hiệu hóa học, công
thức phương trình hóa học…
b.Viết đúng Kí hiệu hóa học, công thức hóa
học, phương trình hóa học….
Năng lực sử dụng thuật ngữ hóa Trình bày được nội dung của các khái niệm
học.
hóa học cơ bản các chất và các tính chất của
các chất.
Năng lực sử dụng danh pháp hóa d, Đọc đúng tên nguyên tố, chất hóa học, nêu
học
được quy tắc gọi tê các nguyên tố, chất hóa
học…..
e. Vận dụng ngôn ngữ trong các tình huống cụ
thể.
2. Năng lực thực Năng lực tiến hành thí nghiệm, - Biết và thực hiện nội quy , quy tắc an toàn
hành hóa học
sử dụng thí nghiệm an toàn.
PTN.
- Nhận dạng được một số dụng cụ hóa chất
cơ bản để làm TN..
- Hiểu được tác dụng và cấu tạo của một số
các dụng cụ và hóa chất cơ bản để làm TN.
- Sử dụng dụng cụ cần thiết chuẩn bị cho thí
nghiệm và biết các dụng cụ TN đơn giản.
- Tiến hành có sự hỗ trợ của giáo viên một
số TN hóa học.
- Tiến hành độc lập một số thí nghiệm hóa
học đơn giản.
Năng lực quan sát, mô tả , giải - Biết cách quan sát, nhận ra hiện tượng
thích các hiện tượng TN và rút ra
chính trong thí nghiệm.
kết luận.
- Mô tả đầy đủ, rõ ràng, chi tiết quá trình
biến đổi hóa học.
Năng lực xử lý thông tin liên - Giải thích được các hiện tượng thí nghiệm
quan đến thí nghiệm.
đã xảy ra, viết được các PTHH và rút ra
được kết luận cần thiết.
3. Năng lực tính Tính toán theo lượng chất tham a, Sử dụng được định luật bảo toàn khối lượng
toán
gia và tạo thành sau phản ứng.
để tính được lượng chất trong phản ứng khi
biết khối lượng của các chất còn lại và ngược
lại.
b, Dựa vào công thức hóa học và phương trình
hóa học để tính toán được mol chất, khối
lượng, thể tích các chất tham gia cũng như thu
được sau phản ứng,
- Tìm ra được mối quan hệ và
thiết lập được mối quan hệ giữa
kiến thức hóa học với các phép
tính hóa học.
Vận dụng các thuật toán để tính
toán trong các bài toán hóa học.
4. Năng lực giải
quyết vấn đề
thông qua môn
hóa học.
a, Phân tích được tình huống
trong học tập môn hóa học; phát
hiện và nêu được tình huống có
vấn đề trong học tập môn hóa học
b.Xác định được và biết tìm hiểu
các thông tin liên quan đến vấn
đề phát hiện trong các chủ đề hóa
học.
c, Đề xuất được giải pháp giải
quyết vấn đề đã phát hiện
- Lập được kế hoạch để giải
quyết một số vấn đề đơn giản.
- Thực hiện được kế hoạch đã đề
ra có sự hỗ trợ của GV.
d, Thực hiện giải pháp giải quyết
vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay
không phù hợp của giải pháp
thực hiện đó.
-Đưa ra kết luận chính xác và
ngắn ngọn nhất.
5.Năng Lực vận
dụng kiến thức
hóa học vào
cuộc sống.
a, Có năng lực hệ thống hóa kiến
thức
b. Năng lực phân tích tổng hợp
các kiến thức hóa học vận dụng
vào cuộc sống thực tiễn.
c, Năng lực phát hiện các nội
dung kiến thức hóa học được ứng
dụng trong các vấn đề các lĩnh
vực khác nhau.
d, năng lực phát hiện các vấn đề
trong thực tiễn và sử dụng kiến
thức hóa học để giải thích.
c, Hiểu và biểu diễn được mối quan hệ giữa
toán học với các kiến thức hóa học để thiết lập
và giải các phương trình đại số 1 ẩn, 2 ẩn
trong các bài toán hóa học.
d. Sử dụng các thuật toán tính toán được các
dạng bài toán hóa học và áp dụng trong các
tình huống quen thuộc.
+ Có kỹ năng phân tích được tình huống
trong học tập, trong cuộc sống cụ thể.
+ Có kỹ năng phát hiện ra vấn đề.
+ Kỹ năng đặt vấn đề;
+ Kỹ năng phát biểu vấn đề,
+ Có kỹ năng tìm hiểu các thông tin có liên
quan đến ván đề ở SGK, tài liệu tham khảo
khác và thông qua thảo luận với bạn bè.
+ Có kỹ năng lựa chọn sắp xếp các thông tin
trên theo mục tiêu mong muốn.
+ Có KN đề xuất được giải pháp GQVĐ;
+ Có KN lập được kế hoạch để giải quyết vấn
đề.
+ Có KN thực hiện kế hoạch GQVĐ
+Có KN thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề
và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của
giải pháp thực hiện đó.
+ Có kỹ năng điều chỉnh hợp lý một số bước
trong kế hoạch GQVĐ.
+ Có KN giải thích giải pháp của mình.
+ Có kỹ năng đưa ra kết luận chính xác và vận
dụng vào tình huống mới.
+ KN phân loại kiến thức, lựa chọn kiến thức
hóa học một cách phù hợp với mỗi hiện
tượng, tình huống xảy ra cụ thể trong cuộc
sống.
Thông qua các thao tác phân tích, so sánh,
chọn lọc, để chuyển hóa những kiến thức đã
học mang tính lẻ tẻ, rời rạc, tản mạn thành
dạng kiến thức mang tính tổng hợp và có định
hướng vận dụng vào cuộc sống thực tiễn.
Phát hiện kiến thức hóa học có liên quan đến
các vấn đề thực phẩm, sinh hoạt, y học, sức
khỏe, KH thường thức, sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp và môi trường.
Dựa vào các kiến thức hóa học để có thể giải
thích được một số các hiện tượng xảy ra trong
tự nhiên và các ứng dụng của hóa học trong
cuộc sống và trong các lĩnh vực đã nêu trên.
E, Năng lực độc lập sáng tạo Có khả năng làm việc độc lập và đề xuất các
trong việc xử lý các vấn đề thực biện pháp ở mức độ lý thuyết xử lí các vấn đề
tiễn
hàng ngày liên quan đến hóa học và có ý thức
bảo vệ môi trường.
- Xem thêm -