BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
-----------------------
HOÀNG VĂN THẮNG
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CHO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ – TRƯỜNG HỢP CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
-----------------------
HOÀNG VĂN THẮNG
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CHO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ – TRƯỜNG HỢP CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI KIM YẾN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Hoàng Văn Thắng, sinh ngày: 05/10/1978, tại Hà Nam.
Là học viên cao học khóa 20, ngành tài chính – ngân hàng của Trường
Đại học Kinh tế TP.HCM. Mã số học viên: 7701101961
Tôi xin cam đoan đề tài: “Định giá cổ phiếu tại các Ngân hàng TMCP
cho hoạt động đầu tư – Trường hợp của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín – trên Thị trường chứng khoán Việt Nam”.
Giảng viên hướng dẫn khoa học: PGS. TS Bùi Kim Yến
Đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, được đúc kết từ quá
trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua, dưới sự hướng dẫn
tận tình của Cô hướng dẫn khoa học là PGS.TS Bùi Kim Yến. Các nội dung
và kết quả trong nghiên cứu này là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất cứ công trình nào. Số liệu trong các mô hình được chính tôi thu
thập, xử lý và có ghi rõ nguồn gốc. Ngoài ra, trong luận văn còn có sử dụng
một số trích dẫn từ các nghiên cứu khác có ghi rõ trong phần tài liệu tham
khảo và phần trích dẫn.
Nếu có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
Hội Đồng nhà trường.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 11 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
HOÀNG VĂN THẮNG
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các
Thầy Cô và Phòng quản lý đào tạo trong chương trình Sau đại học
của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình
hướng dẫn truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm thực
tế quý báu, và đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu
trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS
Bùi Kim Yến, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều
trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và cơ
quan nơi tôi đang công tác là Ngân hàng TMCP Nam Á đã hết lòng
quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Tác giả luận văn
Hoàng Văn Thắng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Chú thích các từ viết tắt
ACB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
BV
Giá trị sổ sách mỗi cổ phần thường
CTCK
Công ty chứng khoán
CTG
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Viettinbank
DDM
Mô hình chiết khấu cổ tức
DN
Doanh nghiệp
EBIT
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
EIB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Xuất nhập
khẩu Việt Nam
EPS
Thu nhập trên mỗi cổ phần
FCFE
Mô hình chiết khấu dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu
FCFF
Mô hình chiết khấu dòng tiền thuần của công ty
HNX
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
HSX
Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh.
MBB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
NHNN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
P/BV
Tỷ số giá thị trường trên giá trị sổ sách mỗi cổ phần
Từ viết tắt
Chú thích các từ viết tắt
thường
P/E
Tỷ số giá thị trường trên thu nhập mỗi cổ phần
Rd
Chi phí nợ vay
Re
Chi phí vốn chủ sở hữu
ReInv
Tỷ lệ tái đầu tư
Rf
Lãi suất phi rủi ro
Rm
Tỷ suất sinh lời thị trường
ROC0
Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Sacombank/STB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
SHB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà Nội
TMCP
Thương mại cổ phần
TTCK
Thị trường chứng khoán
UBCKNN
Ủy ban chứng khoán Nhà nước
VCB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Vietcombank
VnIndex
Chỉ số thị trường chứng khoán tại sàn giao dịch TP Hồ
Chí Minh
WACC
Chi phí sử dụng vốn bình quân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Xếp hạng định giá giá trị các Ngân hàng khu vực Nam Mỹ ............... 25
Bảng 1.2: Xếp hạng định giá giá trị các Ngân hàng Châu Âu ............................. 28
Bảng 1.3: Xếp hạng định giá giá trị các Ngân hàng Châu Á ............................... 30
Bảng 2.1 : Giao dịch bình quân 1 phiên sàn HOSE 6 tháng đầu năm 2013......... 37
Bảng 2.2 : Giao dịch bình quân 1 phiên sàn HNX 6 tháng đầu năm 2013 .......... 38
Bảng 2.3 : Thống kê biến động của chỉ số VN-Index và HNX-Index 6 tháng
đầu năm 2013 ........................................................................................................ 39
Bảng 2.4 : Thống kê vốn hóa thị trường HSX và HNX 6 tháng đầu năm 2013 .. 41
Bảng 2.5 : Tỷ suất sinh lời theo tháng từ 2006 - 2012 ......................................... 71
Bảng 2.6: Tỷ suất sinh lời theo năm từ 2006 - 2012 ............................................ 72
Bảng 2.7: Thông số các dữ liệu đầu vào của Sacombank từ 2007-2012 (triệu
đồng)...................................................................................................................... 74
Bảng 2.8: Ngân lưu tự do trong giai đoạn từ năm thứ 1 đến năm thứ 10............. 76
Bảng 2.9: Ngân lưu năm kết thúc ......................................................................... 77
Bảng 2.10: Ngân lưu tự do trong giai đoạn từ năm thứ 1 đến năm thứ 5............. 79
Bảng 2.11: Ngân lưu tự do trong giai đoạn từ năm thứ 6 đến năm thứ 10........... 80
Bảng 2.12: Ngân lưu năm kết thúc ....................................................................... 81
Bảng 2.13: Định giá P/E theo tỷ trọng khối lượng cổ phiếu đang lưu hành ........ 83
Bảng 2.14: Định giá P/BV theo tỷ trọng khối lượng cổ phiếu đang lưu hành ..... 84
Bảng 2.15: Kết quả định giá giá trị cổ phần Sacombank (đồng/cổ phiếu) ........... 86
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Căn cứ lựa chọn chứng khoán.......................................................... 48
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng tín dụng qua các năm .................................................. 53
Biểu đồ 2.3: Tình hình tăng tổng tài sản của Sacombank từ năm 2007 – 2012
(Tỷ đồng) ............................................................................................................... 59
Biểu đồ 2.4: Tình hình tăng vốn chủ sở hữu của Sacombank từ năm 2007 –
2012 (Tỷ đồng) ...................................................................................................... 60
Biểu đồ 2.5 : Tình hình tăng Tổng nguồn vốn huy động của Sacombank từ
năm 2007 - 2012 (Tỷ đồng) .................................................................................. 61
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu danh mục tiền gửi khách hàng của Sacombank từ năm
2007-2012.............................................................................................................. 62
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu cho vay của Sacombank từ năm 2007-2012 (Tỷ đồng) ...... 63
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu danh mục cho vay của Sacombank từ năm 2007-2012
(Tỷ đồng) ............................................................................................................... 64
Biểu đồ 2.9 : Tình hình thu nhập thuần từ dịch vụ của Sacombank từ năm
2007-2012 (Tỷ đồng) ............................................................................................ 65
Biểu đồ 2.10 : Lợi nhuận trước thuế và hiệu quả sử dụng vốn của Sacombank
từ năm 2007-2012 (Tỷ đồng) ................................................................................ 66
Biểu đồ 2.11: Cơ cấu thu nhập hoạt động kinh doanh theo các thu nhập chính .. 67
Biểu đồ 2.12: Thu nhập hoạt động kinh doanh theo các thu nhập chính (Tỷ
đồng)...................................................................................................................... 68
Biểu đồ 2.13: Cơ cấu thu nhập hoạt động kinh doanh theo khoản mục chi tiết... 69
Biểu đồ 2.14: Chi phí hoạt động kinh doanh theo chi phí chính (Tỷ đồng)......... 70
Biểu đồ 2.15: Cơ cấu chi phí hoạt động kinh doanh theo chi phí chính .............. 70
Biểu đồ 2.16: Cơ cấu chi phí theo khoản mục chi tiết của Sacombank từ năm
2007- 2012............................................................................................................. 71
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
5. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ ĐỊNH GIÁ
CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN .................................... 4
1.1
Tổng quan về hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán ...................... 4
1.1.1
Khái niệm về đầu tư chứng khoán.......................................................... 4
1.1.2
Khái niệm về nhà đầu tư......................................................................... 4
1.1.2.1 Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp ............................................. 5
1.1.2.2 Nhà đầu tư chứng khoán không chuyên nghiệp .................................. 5
1.1.3
Chiến lược đầu tư chứng khoán ............................................................. 5
1.1.3.1 Khái niệm và các chiến lược đầu tư chứng khoán .............................. 5
1.1.3.2 Vai trò của chiến lược đầu tư chứng khoán ........................................ 8
1.1.4
1.2
Rủi ro trong đầu tư chứng khoán............................................................ 9
Định giá chứng khoán ................................................................................. 11
1.2.1
Khái niệm về định giá chứng khoán..................................................... 11
1.2.2
Vai trò của định giá chứng khoán ........................................................ 12
1.2.2.1 Vai trò của định giá trong hoạt động đầu tư chứng khoán................ 12
1.2.2.2 Vai trò của định giá trong hoạt động tài chính của ngân hàng ......... 12
1.2.2.3 Vai trò của định giá trong hoạt động mua lại và sáp nhập................ 12
1.2.2.4 Vai trò của định giá trong hoạt động quản lý danh mục đầu tư
chứng khoán… ............................................................................................... 13
1.2.3
Quy trình định giá chứng khoán ........................................................... 14
1.2.4
Phương pháp định giá chứng khoán ..................................................... 15
1.2.4.1 Phương pháp định giá trực tiếp ......................................................... 16
1.2.4.1.1 Mô hình chiết khấu dòng cổ tức – Dividend Discount Model ...... 16
1.2.4.1.2 Mô hình hiện giá ngân lưu vốn cổ phần FCFE – Present Value
of Free Cashflows to Equity .......................................................................... 18
1.2.4.1.3 Mô hình hiện giá ngân lưu doanh nghiệp FCFF – Present Value
of Free Cashflows to Firm ............................................................................. 21
1.2.4.2 Phương pháp định giá gián tiếp......................................................... 22
1.2.4.2.1 Mô hình tỷ số giá/thu nhập – P/E................................................... 23
1.2.4.2.2 Mô hình tỷ số giá/giá trị sổ sách – P/B .......................................... 24
1.3 Thực trạng định giá giá trị các ngân hàng trên thế giới và bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam .......................................................................................... 24
1.3.1
Tại Mỹ .................................................................................................. 24
1.3.2
Tại Châu Âu ......................................................................................... 27
1.3.3
Tại Châu Á ........................................................................................... 28
1.3.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong hoạt động định giá cổ
phiếu ngân hàng. ............................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................... 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ VẤN ĐỀ
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU NGÂN HÀNG CHO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.................................. 36
2.1 Thực trạng hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt
Nam………………………………………………………….................... ..........36
2.1.1
Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam ................................ 36
2.1.2 Sơ lược kết quả hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán 6
tháng đầu năm 2013 .......................................................................................... 39
2.2
Những vấn đề tồn tại của Thị trường chứng khoán Việt Nam ................... 41
2.2.1
Quy mô và hàng hóa của thị trường chứng khoán ............................... 41
2.2.2
Thị trường thiếu minh bạch .................................................................. 42
2.2.3
Nhà đầu tư thiếu tính chuyên nghiệp ................................................... 43
2.2.4
Thị trường bị thao túng bởi một số cá nhân và tổ chức ....................... 44
2.2.5 Hệ thống quy định pháp luật về chứng khoán, cơ chế vận hành quản
lý thị trường còn nhiều bất cập và hạn chế. ...................................................... 45
2.2.6 Thực trạng hoạt động đầu tư chứng khoán qua bảng câu hỏi khảo
sát……………………………………………………………………... ..... …..46
2.3 Thực trạng định giá cổ phiếu ngân hàng trong hoạt động đầu tư chứng
khoán .................................................................................................................... 48
2.3.1 Tổng quan về việc vận dụng các mô hình định giá trong hoạt động
đầu tư chứng khoán tại Việt Nam ..................................................................... 48
2.3.2 Thực trạng vận dụng mô hình định giá trong hoạt động đầu tư trên
thị trường chứng khoán Việt Nam thời gian qua .............................................. 49
2.3.3
Một số hạn chế trong các mô hình định giá chứng khoán ................... 50
2.3.3.1 Hạn chế trong phương pháp trực tiếp................................................ 50
2.3.3.2 Hạn chế trong phương pháp gián tiếp ............................................... 51
2.4 Dẫn chứng định giá cổ phiếu Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Thương Tín cho hoạt động đầu tư ........................................................................ 52
2.4.1
Tình hình hoạt động ngành Ngân hàng năm 2012 ............................... 52
2.4.2 Đánh giá chung về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Thương
Tín……………………………………………………………………........ ….54
2.4.2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Thương Tín .................................................................................................... 54
2.4.2.2 Tổng tài sản ....................................................................................... 58
2.4.2.3 Vốn chủ sở hữu ................................................................................. 59
2.4.2.4 Huy động vốn .................................................................................... 60
2.4.2.5 Cho vay.............................................................................................. 62
2.4.2.6 Dịch vụ .............................................................................................. 64
2.4.2.7 Lợi nhuận và hiệu quả sử dụng vốn .................................................. 65
2.4.2.8 Cơ cấu thu nhập và hoạt động kinh doanh ........................................ 66
2.4.2.9 Cơ cấu chi phí và hoạt động kinh doanh ........................................... 69
2.4.3 Đánh giá hiệu quả đầu tư vào cổ phiếu Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn Thương Tín................................................................................. 71
2.4.4 Định giá cổ phiếu Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
ThươngTín…………………………………………………………… .... ……73
2.4.4.1 Định giá theo phương pháp FCFE .................................................... 75
2.4.4.2 Định giá theo phương pháp FCFF..................................................... 78
2.4.4.3 Định giá theo phương pháp P/E ........................................................ 82
2.4.4.4 Định giá theo phương pháp P/B ........................................................ 84
2.4.5 Ma trận kết quả định giá cổ phiếu Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Sài Gòn Thương tín ........................................................................................... 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................... 87
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU NGÂN
HÀNG CHO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM ......................................................................................... 88
3.1 Giải pháp cho hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt
Nam…………………………… .... …………………………………………….88
3.1.1 Nâng cao kiến thức chuyên ngành về chứng khoán và thị trường
chứng khoán… .................................................................................................. 88
3.1.2 Xây dựng chiến lược đầu tư phù hợp cho từng giai đoạn của thị
trường.. .............................................................................................................. 89
3.1.3
3.2
Tuân thủ chiến lược đầu tư đã lựa chọn ............................................... 90
Giải pháp cho cơ quan quản lý ................................................................... 90
3.2.1
Giải pháp từ Chính Phủ ........................................................................ 91
3.2.2
Tăng tính độc lập cho Ủy ban chứng khoán Nhà nước. ....................... 92
3.2.3
Tăng cường giám sát, thanh tra ............................................................ 92
3.2.4
Phát triển nhà đầu tư. ............................................................................ 93
3.2.5
Tổ chức các lớp chuyên sâu về định giá chứng khoán......................... 94
3.2.6
Thành lập cơ quan chuyên trách thực hiện công tác định giá .............. 95
3.3
Giải pháp cho công ty niêm yết .................................................................. 96
3.3.1
Tăng cường tính minh bạch trong công bố thông tin ........................... 96
3.3.2 Lựa chọn tổ chức tư vấn phù hợp cho quá trình phát hành chứng
khoán ra công chúng. ........................................................................................ 97
3.3.3
Hoàn thiện phương pháp định giá doanh nghiệp ................................. 97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................... 99
KẾT LUẬN CHUNG
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ BẢNG KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 3: TỶ SUẤT SINH LỜI THEO THÁNG CỦA VNINDEX
PHỤ LỤC 4: HỆ SỐ BETA
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường tài chính, có vai
trò quan trọng trong huy động vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế. Chính vì
thế xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán là một quy luật tất yếu của
các quốc gia có nền kinh tế thị trường và Việt Nam cũng không nằm ngoài
quy luật đó.
Mười ba năm (kể từ ngày chính thức đi vào hoạt động 28/07/2000)
chưa phải là quá dài so với lịch sử phát triển của thị trường chứng khoán thế
giới, nhưng cũng quá đủ để nhà đầu tư trải qua những cung bậc cảm xúc khác
nhau. Giai đoạn 2000 – 2007 là giai đoạn đầu tiên trong lịch sử 7 năm hình
thành thị trường chứng khoán, chỉ số VN-Index đạt đỉnh hơn 1.170 điểm vào
ngày 12/03/2007. Ở giai đoạn này cả thị trường chứng khoán chưa niêm yết
OTC cũng như thị trường niêm yết đều có sự phát triển bùng nổ cùng với sự
hỗ trợ tích cực của nền kinh tế tăng trưởng nóng, các chỉ số và thông tin vĩ mô
có nhiều điểm tích cực. Chính sự tăng điểm theo xu hướng liên tục đã đưa lại
một lợi nhuận cao cho nhà đầu tư (con số lợi nhuận kỷ lục đạt được từ chứng
khoán là 600% trên thị trường niêm yết).
Chứng khoán thời kỳ này được bàn tán khắp nơi, từ quán trà đá vỉa hè
cho đến công sở, điều này kéo đến một lượng lớn các nhà đầu tư bỏ tiền tham
gia vào thị trường chứng khoán. Chưa bao giờ, nhà đầu tư kiếm tiền dễ đến
thế, cứ sáng mua chứng khoán là chiều đã cầm chắc phần lời. Câu nói được
mọi người truyền nhau trong giai đoạn này chính là người người đầu tư chứng
khoán, nhà nhà đầu tư chứng khoán, ngành ngành đầu tư chứng khoán. Tuy
nhiên chất lượng kiến thức của nhà đầu tư bấy giờ còn rất thấp bởi sự tham
2
gia đầu tư của nhiều tầng lớp, từ anh xe ôm hay bà nội trợ đến hầu hết dân
công sở ai cũng lao vào đầu tư chứng khoán, miễn sao cứ mua được chứng
khoán là đã có khả năng sinh lời bất kể cổ phiếu đó là của một công ty mới
thành lập hay kinh doanh thua lỗ.
Nhưng kể từ cuối năm 2007 cho đến nay, kinh tế thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng rơi vào khủng hoảng, đã làm cho thị trường chứng khoán
non trẻ của Việt Nam biến động khôn lường, giảm sâu và đỉnh điểm là tháng
2/2009, thị trường còn 235 điểm. Đây là thời kỳ làm cho các nhà đầu tư phần
lớn thua lỗ nặng nề gây ra nhiều hậu quả cho các nhà đầu tư và xã hội. Giai
đoạn này đầu tư chứng khoán chứa đựng quá nhiều rủi ro, bị méo mó và có
nét tương đồng như cờ bạc bởi các thủ thuật làm giá, tận dụng lợi thế thông
tin và quy mô vốn, đầu tư lướt sóng, đầu tư theo xu thế đám đông để thao
túng thị trường hoặc một số cổ phiếu.
Thị trường chứng khoán giờ đây đã bước vào một giai đoạn phát triển
mới, những nhà đầu tư không có kỹ năng hay kiến thức cũng như chiến thuật
khó có thể đạt hiệu suất sinh lợi cao. Vì thế định giá chứng khoán để xác định
giá trị nội tại của doanh nghiệp là vấn đề hết sức cần thiết để ra quyết định
của nhà đầu tư. Nhà đầu tư không thể mua cổ phiếu theo cảm tính của chính
bản thân mình, mà cần có cái nhìn toàn diện thông qua những phân tích
chuyên sâu về chứng khoán mà mình lựa chọn. Chính vì lẽ đó, tác giả đã lựa
chọn đề tài “Định giá cổ phiếu tại các Ngân hàng thương mại cổ phần cho
hoạt động đầu tư – Trường hợp của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín - trên Thị trường chứng khoán Việt Nam” như một ví dụ điển hình cho
hoạt động định giá doanh nghiệp, nhất là cổ phiếu ngành ngân hàng cho khóa
luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
3
Đề tài này nghiên cứu có hai mục tiêu chính:
- Định giá cổ phiếu tại các Ngân hàng thương mại cổ phần cho hoạt động
đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
- Trên cơ sở định giá cổ phiếu của trường hợp Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Sài Gòn Thương Tín để đưa ra một số khuyến nghị đối với
nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán cũng như cho cơ quan quản lý.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài này là phương pháp
thống kê, khảo sát, phân tích sự kiện và phân tích ứng dụng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn Thương Tín.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này là các vấn đề liên quan đến định giá
cổ phiếu ngân hàng và khung thời gian định giá là 31/12/2012.
5. Kết cấu đề tài
Để làm rõ vấn đề nghiên cứu, ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục đề
tài được trình bày như sau:
- Chương 1: Tổng quan về hoạt động đầu tư và định giá cổ phiếu
trên thị trường chứng khoán
- Chương 2: Thực trạng hoạt động đầu tư và vấn đề định giá cổ
phiếu Ngân hàng cho hoạt động đầu tư trên thị trường chứng
khoán Việt Nam
- Chương 3: Giải pháp ứng dụng định giá cổ phiếu ngân hàng cho
hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ ĐỊNH GIÁ
CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1.1
Tổng quan về hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán
1.1.1 Khái niệm về đầu tư chứng khoán
Đầu tư chứng khoán là việc chỉ bỏ vốn tiền tệ ra mua các chứng khoán
kiếm lời. Việc kiếm lời trong đầu tư chứng khoán có thể là từ thu nhập cổ tức,
trái tức nhưng cũng có thể là chênh lệnh giá do kinh doanh chứng khoán đem
lại. Mục tiêu của đầu tư chứng khoán là nhằm kiếm lời từ hai nguồn thu nhập
nói trên, nhưng an toàn vốn trong đầu tư chứng khoán là vấn đề quan trọng.
Mục tiêu đầu tư chứng khoán có đạt được như ý muốn trong chính sách
đầu tư hay không hoàn toàn phụ thuộc vào các rủi ro trong đầu tư. Đối với các
chủ đầu tư, rủi ro là nhân tố khách quan vượt ra ngoài tầm quản lý và khống
chế của họ. Tác động của rủi ro đến mục tiêu đầu tư hoàn toàn phụ thuộc vào
môi trường đầu tư. Do đó, đầu tư chứng khoán phải là hành động có cân nhắc,
có phân tích khoa học đến môi trường đầu tư, đến rủi ro có thể xảy ra trong
thời gian đầu tư.
1.1.2 Khái niệm về nhà đầu tư
Nhà đầu tư chứng khoán là những cá nhân, tổ chức sở hữu chứng khoán
vì mục đích kiếm lời. Lợi nhuận của nhà đầu tư chứng khoán có hai dạng:
Một là, nhà đầu tư có được lợi tức do chứng khoán đó mang lại. Khoản
tiền này do tổ chức phát hành chứng khoán chi trả dưới dạng cổ tức hoặc lãi
trái phiếu.
Hai là, nhà đầu tư có thể được thu nhập từ chênh lệch giá từ việc mua,
bán chứng khoán trên thị trường.
5
Pháp luật chứng khoán rất coi trọng việc bảo vệ quyền lợi của nhà đầu
tư và coi đó là nguyên tắc khi xây dựng Luật chứng khoán năm 2006. Theo
Điều 5 Luật chứng khoán quy định về chính sách phát triển thị trường chứng
khoán có ghi nhận: “Nhà nước có chính sách khuyến khích, tạo điều kiện
thuận lợi để tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế, các tầng lớp nhân
dân tham gia đầu tư và hoạt động trên thị trường chứng khoán nhằm huy động
các nguồn vốn trung hạn và dài hạn cho đầu tư phát triển”. Nhà đầu tư chứng
khoán được chia thành hai loại là nhà đầu tư có tổ chức và nhà đầu tư cá nhân.
1.1.2.1
Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
Theo cách tiếp cận của pháp luật Việt Nam, nhà đầu tư chứng khoán
chuyên nghiệp là những nhà đầu tư tổ chức có tư cách pháp nhân, như công ty
chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán và những định chế tài chính khác như:
Ngân hàng, công ty tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm…
1.1.2.2
Nhà đầu tư chứng khoán không chuyên nghiệp
Nhà đầu tư chứng khoán không chuyên nghiệp là những cá nhân, tổ
chức khác trong nền kinh tế. Đó thường là những nhà đầu tư cá nhân nhỏ lẻ,
mức độ am hiểu và tham gia thị trường còn tương đối hạn chế.
1.1.3 Chiến lược đầu tư chứng khoán
1.1.3.1
Khái niệm và các chiến lược đầu tư chứng khoán
Trên thị trường chứng khoán các nhà đầu tư không thể xem việc đầu tư
vào chứng khoán là một cuộc chơi may rủi mà muốn đạt được hiệu quả cao
trong đầu tư chứng khoán, vấn đề nghiên cứu thị trường và lựa chọn chiến
lược đầu tư là rất cần thiết, đặc biệt là đối với những nhà đầu tư có tổ chức.
6
Chiến lược đầu tư cổ phiếu là toàn bộ kế hoạch, cách thức đầu tư cổ
phiếu của nhà đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định để đạt được mục
tiêu lợi nhuận.
Chiến lược đầu tư phụ thuộc rất nhiều vào mục tiêu và khả năng chấp
nhận rủi ro của mỗi nhà đầu tư.
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận mỗi nhà đầu tư nên lựa chọn cho một
hay nhiều chiến lược đầu tư thích hợp. Chiến lược đầu tư được thiết lập trước
khi thực hiện đầu tư, thể hiện sự đánh giá của nhà đầu tư trên khắp các lĩnh
vực, nó thể hiện ý chí và mong muốn của nhà đầu tư và nhà đầu tư sẽ theo
đuổi chiến lược này trong suốt thời gian đầu tư.
Xét theo mục đích đầu tư và rủi ro có thể chấp nhận được, có thể có các
chiến lược đầu tư sau:
- Chiến lược đầu tư tăng trưởng: Trong chiến lược này, các nhà đầu tư
sẽ lựa chọn các công ty có mức tăng trưởng cao trên thị trường. Các
nhà đầu tư tăng trưởng hy vọng bằng việc mua và nắm giữ những cổ
phiếu như vậy trong khoảng thời gian dài, giá của những cổ phiếu đó sẽ
tăng, từ đó sẽ kéo theo danh mục đầu tư tăng trưởng cũng sẽ tăng.
Thomas Rowe Price, được xem là cha đẻ của đầu tư tăng trưởng. Với
triết lý quản lý đầu tư của ông dựa trên kỷ luật đầu tư, sự kiên định
trong quá trình và phân tích cơ bản.
- Chiến lược đầu tư giá trị: Nhà đầu tư giá trị được định nghĩa một cách
đơn giản là những người tìm kiếm cổ phiếu “giá hời”. Cổ phiếu mà
hiện thị trường đang định giá thấp hơn giá trị của nó. Cả về lý thuyết và
thực tế, chiến lược đầu tư giá trị là chiến lược có độ rủi ro thấp nhất
trong tất cả các chiến lược đầu tư.
7
- Chiến lược đầu tư theo đà tăng trưởng: Trong chiến lược đầu tư theo
đà tăng trưởng, các nhà đầu tư tìm kiếm và đầu tư vào những cổ phiếu
đang tăng trưởng. Hầu hết các cổ phiếu đều có giai đoạn bùng nổ tăng
trưởng hay còn gọi là đà tăng trưởng. Điều lý tưởng nhất đối với các
nhà đầu tư theo đà tăng trưởng là bắt kịp những đợt sóng lớn nhất, lướt
trong khoảng thời gian hoàn hảo và rút lui vào thời điểm hoàn hảo.
Chiến lược đầu tư này chứa đựng nhiều rủi ro, bởi vì các cổ phiếu đang
có đà tăng trưởng thường đã đi được chặng đường dài và có tốc độ tăng
nhanh nhất. Các cổ phiếu này sẽ đạt đến kỷ lục mới và những điều
chỉnh tất yếu có thể đến rất nhanh và gây ra nhiều hậu quả khôn lường.
- Chiến lược đầu tư kỹ thuật: Trong chiến lược đầu tư kỹ thuật, các nhà
đầu tư luôn tin tưởng rằng tất cả thông tin về một công ty đều được thể
hiện qua giá cổ phiếu. Các nhà đầu tư theo trường phái này cho rằng
các bản báo cáo lợi nhuận, kết quả đạt được trong nhóm ngành, tin tức
mới nhất, thậm chí các con số dự đoán, tin đồn về khả năng sáp nhập
hay mua lại đều được phản ánh trong giá cổ phiếu, do đó, họ chỉ quan
tâm đến các chi tiết trong biểu đồ cổ phiếu, đặc biệt là xu hướng tăng
và xu hướng giảm. Thường các nhà đầu tư kỹ thuật sử dụng công cụ
đưa ra dấu hiệu mua vào và bán ra trong ngắn hạn.
- Chiến lược đầu tư từ trên xuống dưới: Trong chiến lược đầu tư này,
nhà đầu tư xem xét trước hết ở phạm vi rộng lớn là thế giới, quốc gia,
sau đó lựa chọn loại thị trường để đầu tư, kế đến là ngành, và cuối cùng
là chọn công ty có khả năng sinh lời tốt nhất trong ngành lựa chọn đầu
tư.
- Chiến lược giao dịch nội bộ: Nhà đầu tư sẽ quyết định mua hay bán
dựa trên những quyết định của thành viên trong công ty. Quyết định
mua với số lượng lớn của thành viên trong công ty cho thấy giá cổ
- Xem thêm -