TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
----------***---------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ CỦA VIỆT
NAM
TRƢỚC XU THẾ HÌNH THÀNH CÁC HIỆP ĐỊNH
THƢƠNG MẠI TỰ DO TẠI CHÂU Á - THÁI BÌNH DƢƠNG
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Minh Thắm
Lớp
: Anh 9
Khoá
: K43C – KT&KDQT
Giáo viên hƣớng dẫn
: ThS. Hoàng Trung Dũng
§iÒu chØnh chÝnh s¸ch thu hót ®Çu t- cña ViÖt Nam tr-íc xu thÕ h×nh thµnh c¸c hiÖp ®Þnh
th-¬ng m¹i tù do t¹i Ch©u ¸ - Th¸i B×nh D-¬ng
Hà Nội, 6/2008
NguyÔn ThÞ Minh Th¾m
1
Anh 9-K43C-KT&KDQT
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ
VÀ XU THẾ HÌNH THÀNH CÁC HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI
TỰ DO TẠI CHÂU Á - THÁI BÌNH DƢƠNG ................................... 3
I. ĐẦU TƢ QUỐC TẾ VÀ CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ NƢỚC
NGOÀI ............................................................................................................... 3
1. ĐẦU TƢ QUỐC TẾ ..................................................................... 3
1.1. KHÁI NIỆM ĐẦU TƢ QUỐC TẾ................................................ 3
1.2. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƢ QUỐC TẾ CHỦ YẾU ................... 4
1.3. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƢ QUỐC TẾ ĐỐI VỚI CÁC NƢỚC TIẾP
NHẬN VỐN ĐẦU TƢ ......................................................................... 8
2. CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI ................. 9
2.1. PHÊ DUYỆT VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ ......................................... 9
2.2. SỞ HỮU VÀ ĐẢM BẢO ĐẦU TƢ ............................................. 10
2.3. LĨNH VỰC VÀ ĐỊNH HƢỚNG THU HÚT ĐẦU TƢ ............... 12
2.4. KHUYẾN KHÍCH TÀI CHÍNH ................................................. 14
2.5. QUẢN LÝ NGOẠI HỐI.............................................................. 16
2.6. CÁC CHÍNH SÁCH KHÁC ....................................................... 17
II. XU THẾ HÌNH THÀNH CÁC HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO TẠI
CHÂU Á - THÁI BÌNH DƢƠNG.................................................................... 17
1. KHÁI NIỆM VỀ HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO ........... 17
2. PHÂN LOẠI FTA ...................................................................... 18
3. TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO (FTA)
ĐẾN TỰ DO THƢƠNG MẠI ........................................................ 19
3.1. TÁC ĐỘNG CỦA FTA ĐỐI VỚI CÁC QUỐC GIA THÀNH
VIÊN ................................................................................................. 19
3.2. TÁC ĐỘNG ĐẾN QUÁ TRÌNH ĐA PHƢƠNG HÓA ............... 20
4. XU THẾ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC FTA TẠI CHÂU
Á - THÁI BÌNH DƢƠNG ................................................................ 23
III. SỰ TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHÍNH
SÁCH ĐẦU TƢ TRƢỚC XU THẾ HÌNH THÀNH CÁC HIỆP ĐỊNH
THƢƠNG MẠI TỰ DO TẠI KHU VỰC CHÂU Á - THÁI BÌNH DƢƠNG 28
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH THU
HÚT ĐẦU TƢ CỦA VIỆT NAM TRƢỚC XU THẾ HÌNH THÀNH
CÁC HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO TẠI CHÂU Á - THÁI
BÌNH DƢƠNG .................................................................................... 33
I. MỘT SỐ NÉT VỀ TÌNH HÌNH THU HÚT ĐẦU TƢ CỦA VIỆT NAM.. 33
1. TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐTNN TRỰC TIẾP Ở VIỆT
NAM .............................................................................................. 33
1.1. TỐC ĐỘ THU HÚT VỐN .......................................................... 33
1.2. LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƢ ............................................... 37
1.3. HÌNH THỨC ĐẦU TƢ .............................................................. 39
1.4. TÌNH HÌNH THU HÚT ĐẦU TƢ CỦA CÁC ĐỊA PHƢƠNG .. 41
1.5. CÁC QUỐC GIA VÀ VÙNG LÃNH THỔ THAM GIA ĐẦU TƢ
........................................................................................................... 42
2. TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐTNN GIÁN TIẾP Ở VIỆT
NAM .............................................................................................. 45
2.1. NGUỒN VỐN FPI ..................................................................... 45
2.2. NGUỒN VỐN ODA .................................................................... 48
II. CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ CỦA VIỆT NAM TRƢỚC XU THẾ
HÌNH THÀNH CÁC HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO TẠI CHÂU Á THÁI BÌNH DƢƠNG ...................................................................................... 49
1. CHUYỂN BIẾN VỀ NHẬN THỨC VÀ QUAN ĐIỂM CỦA
VIỆT NAM VỀ KHU VỰC CÓ NGUỒN VỐN ĐTNN ................. 49
2. CÁC CAM KẾT QUỐC TẾ VỀ ĐẦU TƢ CỦA VIỆT NAM .. 51
2.1. CÁC HIỆP ĐỊNH SONG PHƢƠNG VỀ KHUYẾN KHÍCH VÀ
BẢO HỘ ĐẦU TƢ............................................................................. 51
2.2. CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN QUAN HỆ ĐẦU TƢ TRONG
HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI VIỆT NAM - HOA KỲ ...................... 52
2.3. CAM KẾT VỀ ĐẦU TƢ TRONG KHUÔN KHỔ CÁC TỔ CHỨC
VÀ DIỄN ĐÀN KHU VỰC ............................................................... 56
§iÒu chØnh chÝnh s¸ch thu hót ®Çu t- cña ViÖt Nam tr-íc xu thÕ h×nh thµnh c¸c hiÖp ®Þnh
th-¬ng m¹i tù do t¹i Ch©u ¸ - Th¸i B×nh D-¬ng
2.4. CAM KẾT VỀ LĨNH VỰC ĐẦU TƢ TRONG KHUÔN KHỔ
WTO .................................................................................................. 60
NguyÔn ThÞ Minh Th¾m
1
Anh 9-K43C-KT&KDQT
3. CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ CỦA VIỆT NAM TRƢỚC
XU THẾ HÌNH THÀNH CÁC HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ
DO TẠI CHÂU Á - THÁI BÌNH DƢƠNG .................................... 62
3.1. CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC XÚC TIẾN ĐẦU TƢ
NƢỚC NGOÀI .................................................................................. 63
3.2. CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐTNN TẠI VIỆT NAM................. 66
3.2.1. CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI VIỆC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ
VỐN ĐTNN VÀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................... 66
3.2.2. HƯỚNG DẪN CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐTNN ............................... 69
3.3. CÁC CHÍNH SÁCH VỀ BẢO ĐẢM ĐẦU TƢ........................... 72
3.3.1. ĐẢM BẢO VỀ VỐN, TÀI SẢN CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI ............................................................................................ 72
3.3.2. ĐẢM BẢO CHUYỂN VỐN VÀ TÀI SẢN RA NƯỚC NGOÀI . 73
3.3.3. ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN CHO NHÀ ĐẦU TƯ KINH DOANH
CÓ HIỆU QUẢ ............................................................................... 74
3.4. CÁC CHÍNH SÁCH ƢU ĐÃI ĐẦU TƢ ..................................... 77
3.4.1. ƯU ĐÃI VỀ THUẾ ................................................................ 77
3.4.2. ƯU ĐÃI VỀ NGOẠI HỐI ...................................................... 84
3.5. CHÍNH SÁCH THU HÚT FPI .................................................. 85
4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH
THU HÚT ĐẦU TƢ CỦA VIỆT NAM TRƢỚC XU THẾ HÌNH
THÀNH CÁC HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO TẠI CHÂU Á
- THÁI BÌNH DƢƠNG .................................................................. 89
4.1. CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CÁC DỰ ÁN ĐTNN .................................................... 89
4.2. CÁC CHÍNH SÁCH VỀ VỐN VÀ KIỂM SOÁT CỦA NƢỚC
NGOÀI .............................................................................................. 90
4.3. CÁC CHÍNH SÁCH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC
DỰ ÁN ĐTNN ................................................................................... 90
4.4. CÁC RÀO CẢN MANG TÍNH HÀNH CHÍNH ......................... 94
§iÒu chØnh chÝnh s¸ch thu hót ®Çu t- cña ViÖt Nam tr-íc xu thÕ h×nh thµnh c¸c hiÖp ®Þnh
th-¬ng m¹i tù do t¹i Ch©u ¸ - Th¸i B×nh D-¬ng
CHƢƠNG III: PHƢƠNG HƢỚNG ĐIỀU CHỈNH VÀ HOÀN
THIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ CỦA VIỆT NAM
TRƢỚC XU THẾ HÌNH THÀNH CÁC HIỆP ĐỊNH THƢƠNG
MẠI TỰ DO TẠI CHÂU Á - THÁI BÌNH DƢƠNG ....................... 96
NguyÔn ThÞ Minh Th¾m
1
Anh 9-K43C-KT&KDQT
I. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆC THU HÚT ĐẦU TƢ NƢỚC
NGOÀI CỦA VIỆT NAM TRƢỚC XU THẾ HÌNH THÀNH CÁC HIỆP
ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO TẠI CHÂU Á - THÁI BÌNH DƢƠNG ........ 96
1. CƠ HỘI ...................................................................................... 96
2. THÁCH THỨC .......................................................................... 98
II. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRONG KHU VỰC CHÂU Á THÁI BÌNH DƢƠNG VỀ ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU
TƢ NƢỚC NGOÀI ........................................................................................ 100
1. SINGAPORE ........................................................................... 100
2. THÁI LAN ............................................................................... 102
3. TRUNG QUỐC ........................................................................ 104
III. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ
CỦA VIỆT NAM TRƢỚC XU THẾ HÌNH THÀNH CÁC HIỆP ĐỊNH
THƢƠNG MẠI TỰ DO TẠI CHÂU Á - THÁI BÌNH DƢƠNG ................. 108
1. QUAN ĐIỂM CHỦ TRƢƠNG CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƢỚC108
2. PHƢƠNG HƢỚNG ĐIỀU CHỈNH VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH
SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ ......................................................... 113
2.1. VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THÀNH LẬP CÁC DỰ ÁN ĐTNN
......................................................................................................... 113
2.2. CÁC CHÍNH SÁCH VỀ VỐN VÀ TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG,
NGOẠI HỐI TRONG DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐTNN ........... 114
2.3. CÁC VẤN ĐỀ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN
ĐTNN .............................................................................................. 115
2.4. CÁC VẤN ĐỀ MANG TÍNH HÀNH CHÍNH ......................... 116
KẾT LUẬN ....................................................................................... 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 120
DANH MỤC CÁC CHỮ CHỮ VIẾT TẮT
ADB:
Ng©n hµng ph¸t triÓn Ch©u ¸
ASEM:
Héi nghÞ th-îng ®Ønh ¸ - ¢u
ASEAN:
HiÖp héi c¸c quèc gia §«ng Nam ¸
BOT:
Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao
BT:
Hợp đồng xây dựng – chuyển giao
BTO:
Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh
CNH-HĐH:
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
DNNN:
Doanh nghiệp nhà nƣớc
ĐTNN:
Đầu tƣ nƣớc ngoài
EC:
Ủy ban ch©u ¢u
FAO:
Tæ chøc N«ng nghiÖp vµ L-¬ng thùc thÕ giíi
GDP:
Tæng s¶n phÈm quèc néi
GATT:
HiÖp ®Þnh chung vÒ ThuÕ quan vµ Th-¬ng m¹i
IMF:
Quü TiÒn tÖ quèc tÕ
JETRO:
Tæ chøc Xóc tiÕn th-¬ng m¹i NhËt B¶n
KH&§T:
KÕ ho¹ch vµ §Çu t-
KCN:
Khu c«ng nghiÖp
KCX:
Khu chÕ xuÊt
KCNC:
Khu c«ng nghÖ cao
KKT:
Khu kinh tÕ
NIB:
Ng©n hµng §Çu t- B¾c ¢u
TRIMs:
HiÖp ®Þnh vÒ c¸c biÖn ph¸p ®Çu t- liªn quan ®Õn th-¬ng m¹i
UBND:
Ủy ban nh©n d©n
UNDP:
Ch-¬ng tr×nh ph¸t triÓn cña Liªn hiÖp quèc
UNICEF:
Quü Nhi ®ång Liªn hiÖp quèc
WHO:
Tæ chøc Y tÕ ThÕ giíi
WTO:
Tæ chøc Th-¬ng m¹i ThÕ giíi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 1: TÌNH HÌNH THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN FDI
CỦA CÁC NƢỚC........................................................................................ 32
BẢNG 2: TÌNH HÌNH CẤP PHÉP ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN
1988-2007 .................................................................................................... 36
BẢNG 3: ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI THEO NGÀNH GIAI
ĐOẠN 1988-2007 ........................................................................................ 38
BẢNG 4: ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI THEO HÌNH THỨC ĐẦU
TƢ 1988-2007 .............................................................................................. 40
BẢNG 5: 15 ĐỊA PHƢƠNG DẪN ĐẦU VỀ THU HÚT VỐN ĐTNN ........ 41
BẢNG 6: VỐN ĐẦU TƢ THỰC HIỆN CỦA MỘT SỐ NƢỚC VÀ VÙNG
LÃNH THỔ TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2004 ............................................ 43
BẢNG 7: 15 QUỐC GIA ĐẦU TƢ VÀO VIỆT NAM LỚN NHẤT ........... 45
BẢNG 8: CÁC BIỆN PHÁP BỊ CẤM THEO HIỆP ĐỊNH TRIMS ............. 60
BẢNG 9: BIỂU THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƢỜI CÓ THU NHẬP
CAO TẠI VIỆT NAM ................................................................................. 92
BẢNG 10: XẾP HẠNG MÔI TRƢỜNG KINH DOANH CỦA MỘT SỐ
NỀN KINH TẾ............................................................................................. 95
BIỂU ĐỒ 1: CƠ CẤU DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
THEO NGÀNH TẠI VIỆT NAM 1988-2007 .............................................. 39
BIỂU ĐỒ 2: CƠ CẤU DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƢ TẠI VIỆT NAM 1988-2007 ....................... 40
§iÒu chØnh chÝnh s¸ch thu hót ®Çu t- cña ViÖt Nam tr-íc xu thÕ h×nh thµnh c¸c hiÖp ®Þnh
th-¬ng m¹i tù do t¹i Ch©u ¸ - Th¸i B×nh D-¬ng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, bên cạnh việc tham gia vào hệ thống
thƣơng mại đa phƣơng WTO, các quốc gia trong khu vực Châu Á - Thái Bình
Dƣơng, đặc biệt là các nƣớc lớn có xu hƣớng tham gia ký kết các hiệp định
thƣơng mại tự do (FTA), tạo một trào lƣu mạnh mẽ trong quan hệ kinh tế
quốc tế. Xu hƣớng này không chỉ thúc đẩy thƣơng mại giữa các nƣớc thành
viên mà còn nâng cao hợp tác đầu tƣ giữa các nƣớc này. Đồng thời, tác động
thƣơng mại của các FTA còn kéo theo tác động chệch hƣớng đầu tƣ, khiến
cho dòng vốn đầu tƣ trên thế giới và trong khu vực tập trung đổ vào các nƣớc
này. Trong khi đó, Việt Nam mới chỉ dừng lại ở việc tham gia vào AFTA và
các hiệp định khác mà ASEAN ký với các đối tác ngoại khối. Mặc dù, trong
thời gian qua, Việt Nam đã có những nỗ lực lớn trong việc điều chỉnh chính
sách đầu tƣ. Tuy nhiên, môi trƣờng đầu tƣ ở Việt Nam còn kém hấp dẫn so
với các nƣớc trong khu vực, đặc biệt là đối với các nƣớc có xu hƣớng đẩy
mạnh việc ký kết các FTA nhƣ Singapore, Trung Quốc, Thái Lan…
Trƣớc xu hƣớng gia tăng các FTA trong khu vực Châu Á - Thái Bình
Dƣơng và những tác động bất lợi của nó đối với dòng vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
vào Việt Nam, cùng với thực trạng thực thi chính sách thu hút đầu tƣ của Việt
Nam còn kém hấp dẫn so với các nƣớc trong khu vực thì việc tiếp tục điều
chỉnh chính sách thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài của Việt Nam là hết sức cần thiết.
Nhận thấy đƣợc điều đó, ngƣời viết đã quyết định lựa chọn và nghiên cứu đề
tài “Điều chỉnh chính sách thu hút đầu tƣ của Việt Nam trƣớc xu thế hình
thành các hiệp định thƣơng mại tự do tại Châu Á - Thái Bình Dƣơng” cho
khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của khóa luận này là phân tích các chính sách thu
hút đầu tƣ của Việt Nam trƣớc xu thế hình thành các hiệp định thƣơng mại tự
NguyÔn ThÞ Minh Th¾m
1
Anh 9-K43C-KT&KDQT
§iÒu chØnh chÝnh s¸ch thu hót ®Çu t- cña ViÖt Nam tr-íc xu thÕ h×nh thµnh c¸c hiÖp ®Þnh
th-¬ng m¹i tù do t¹i Ch©u ¸ - Th¸i B×nh D-¬ng
do trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng, trong đó nêu lên tình hình thu
hút đầu tƣ của Việt Nam, việc điều chỉnh các chính sách, kết quả đạt đƣợc và
những hạn chế của hệ thống chính sách để từ đó đƣa ra một số phƣơng hƣớng
để hoàn thiện.
3. Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
Với mục đích trên, đề tài xoay quanh việc nghiên cứu chính sách thu
hút đầu tƣ nƣớc ngoài của Việt Nam từ năm 1988 trở lại đây.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Để nghiên cứu đề tài, khóa luận sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp
nghiên cứu cũng nhƣ phƣơng pháp phân tích – tổng hợp, phƣơng pháp thống
kê, phƣơng pháp diễn giải – quy nạp, phƣơng pháp so sánh – đối chiếu…để
khóa luận có ý nghĩa thiết thực cả về mặt lý thuyết và thực tiễn.
5. Bố cục đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các
chữ viết tắt, danh mục các bảng biểu và phụ lục, đề tài gồm có ba chƣơng:
Chƣơng I: Tổng quan về chính sách thu hút đầu tư và xu thế hình thành
các hiệp định thương mại tự do tại Châu Á - Thái Bình Dương
Chƣơng II: Thực trạng thực thi chính sách thu hút đầu tư của Việt Nam
trước xu thế hình thành các hiệp định thương mại tự do tại Châu Á - Thái
Bình Dương
Chƣơng III: Phương hướng điều chỉnh và hoàn thiện chính sách thu hút
đầu tư của Việt Nam trước xu thế hình thành các hiệp định thương mại tự do
tại Châu Á - Thái Bình Dương
Với những hiểu biết còn hạn chế, chắc chắn khóa luận còn những thiếu
sót nhất định. Em mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo
và bạn bè để nâng cao nhận thức và tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện thêm khi
có điều kiện. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, thạc sỹ Hoàng
Trung Dũng, ngƣời đã gợi ý, hƣớng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong việc
hoàn thành khóa luận này.
NguyÔn ThÞ Minh Th¾m
2
Anh 9-K43C-KT&KDQT
§iÒu chØnh chÝnh s¸ch thu hót ®Çu t- cña ViÖt Nam tr-íc xu thÕ h×nh thµnh c¸c hiÖp ®Þnh
th-¬ng m¹i tù do t¹i Ch©u ¸ - Th¸i B×nh D-¬ng
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ VÀ
XU THẾ HÌNH THÀNH CÁC HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI
TỰ DO TẠI CHÂU Á - THÁI BÌNH DƢƠNG
I. ĐẦU TƢ QUỐC TẾ VÀ CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ NƢỚC
NGOÀI
1. Đầu tƣ quốc tế
1.1. Khái niệm đầu tƣ quốc tế
Cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20, với sự hình thành các tổ chức độc quyền,
trong nền kinh tế tƣ bản chủ nghĩa xuất hiện thêm một hình thức xuất khẩu
mới – xuất khẩu tƣ bản. Bằng việc xuất khẩu tƣ bản, nhà tƣ bản tổ chức việc
sản xuất ở nƣớc ngoài và sản phẩm sản xuất ở các xí nghiệp nƣớc ngoài đó sẽ
thay thế một phần cho việc xuất khẩu hàng hóa. Xuất khẩu tƣ bản đã bổ sung
cho xuất khẩu hàng hóa và ngày càng phát triển không ngừng. Xuất khẩu tƣ
bản về cơ bản đƣợc thực hiện dƣới hình thức đầu tƣ quốc tế.
Đầu tư quốc tế là hình thức di chuyển tư bản từ nước này sang nước
khác để kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận cao trên phạm vi toàn cầu.
Tƣ bản di chuyển gọi là vốn đầu tƣ quốc tế. Vốn đó có thể thuộc một tổ
chức tài chính quốc tế (IMF, WB, ADB,…), có thể thuộc một nhà nƣớc hoặc
vốn đầu tƣ của tƣ nhân.
Vốn đầu tƣ có thể đóng góp dƣới các dạng sau:
- Các loại ngoại tệ mạnh và tiền nội địa;
- Hiện vật hữu hình: tƣ liệu sản xuất, nhà xƣởng, hàng hóa, mặt đất,
mặt nƣớc, mặt biển, tài nguyên,…;
- Hàng hóa vô hình: sức lao động, công nghệ, bí quyết công nghệ, bằng
phát minh, nhãn hiệu,…;
NguyÔn ThÞ Minh Th¾m
3
Anh 9-K43C-KT&KDQT
§iÒu chØnh chÝnh s¸ch thu hót ®Çu t- cña ViÖt Nam tr-íc xu thÕ h×nh thµnh c¸c hiÖp ®Þnh
th-¬ng m¹i tù do t¹i Ch©u ¸ - Th¸i B×nh D-¬ng
- Các phƣơng tiện đầu tƣ đặc biệt khác: cổ phiếu, hối phiếu, vàng bạc,
đá quý.
1.2. Các hình thức đầu tƣ quốc tế chủ yếu
Đầu tƣ quốc tế đƣợc thực hiện chủ yếu dƣới 3 hình thức: đầu tƣ trực
tiếp, đầu tƣ gián tiếp và tín dụng quốc tế.
a) Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI – Foreign Trade Investment) là hình
thức đầu tƣ quốc tế chủ yếu mà chủ đầu tƣ nƣớc ngoài (ĐTNN) đầu tƣ toàn
bộ hay một phần đủ lớn vốn đầu tƣ của các dự án nhằm giành quyền điều
hành hoặc tham gia điều hành các doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh
dịch vụ, thƣơng mại.
FDI đƣợc thực hiện theo hai kênh chủ yếu: đầu tƣ mới (GI – Greenfield
Investment) và mua lại & sáp nhập (M&A – Mergers and Acquisitions). Đầu
tƣ mới là các chủ đầu tƣ thực hiện đầu tƣ ở nƣớc ngoài thông qua việc xây
dựng các doanh nghiệp mới. Đây là kênh đầu tƣ truyền thống của FDI và
cũng là kênh chủ yếu để các nhà đầu tƣ ở các nƣớc phát triển đầu tƣ vào các
nƣớc đang phát triển. Ngƣợc lại, không giống nhƣ GI, kênh M&A là các chủ
đầu tƣ tiến hành đầu tƣ thông qua việc mua lại và sáp nhập các doanh nghiệp
hiện có ở nƣớc ngoài. Kênh đầu tƣ này chủ yếu đƣợc thực hiện ở các nƣớc
phát triển, các nƣớc công nghiệp mới và rất phổ biến trong những năm gần
đây.
b) Đầu tư nước ngoài gián tiếp
Đầu tƣ nƣớc ngoài gián tiếp (FPI – Foreign Portfolio Investment) là
hình thức đầu tƣ quốc tế quan trọng, trong đó chủ ĐTNN đầu tƣ bằng hình
thức mua cổ phần hoặc chứng khoán của các công ty ở nƣớc sở tại (ở mức
khống chế nhất định) trên thị trƣờng tài chính để thu lợi nhuận thông qua cổ
tức hoặc thu nhập chứng khoán mà không tham gia điều hành trực tiếp đối
tƣợng mà họ bỏ vốn đầu tƣ.
NguyÔn ThÞ Minh Th¾m
4
Anh 9-K43C-KT&KDQT
§iÒu chØnh chÝnh s¸ch thu hót ®Çu t- cña ViÖt Nam tr-íc xu thÕ h×nh thµnh c¸c hiÖp ®Þnh
th-¬ng m¹i tù do t¹i Ch©u ¸ - Th¸i B×nh D-¬ng
c) Tín dụng quốc tế
Tín dụng quốc tế (IL – International Loan) là hình thức đầu tƣ dƣới
dạng cho vay và kiếm lời thông qua lãi suất tiền vay. Đây là hình thức đầu tƣ
chủ yếu vì nó có những ƣu điểm sau:
- Vốn vay chủ yếu dƣới dạng tiền tệ dễ dàng chuyển thành các phƣơng
tiện đầu tƣ khác;
- Nƣớc tiếp nhận đầu tƣ toàn quyền sử dụng vốn đầu tƣ cho các mục
đích riêng rẽ của mình;
- Chủ ĐTNN có thu nhập ổn định thông qua lãi suất, số tiền này không
phụ thuộc vào hiệu quả hoạt động của vốn đầu tƣ;
- Nhiều nƣớc cho vay vốn đƣợc trục lợi về chính trị, trói buộc các nƣớc
vay vốn vào vòng ảnh hƣởng của mình.
Bên cạnh đó, hình thức này cũng có nhƣợc điểm là hiệu quả sử dụng
vốn thấp do bên nƣớc ngoài không trực tiếp tham gia vào quản lý hiệu quả sử
dụng vốn đầu tƣ. Hậu quả là nhiều nƣớc chậm và đang phát triển lâm vào tình
trạng nợ nần, thậm chí nhiều nƣớc còn mất khả năng chi trả. Năm 1997, nợ
nƣớc ngoài của các nƣớc đang phát triển là 1500 tỷ USD, là một trong những
nguyên nhân dẫn tới cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ diễn ra vào năm
1997-1998 ở các nƣớc Đông và Đông Nam Châu Á. Trong đó, Thái Lan nợ
nƣớc ngoài là 79,9 tỷ USD chiếm 43%GDP, Malaixia nợ 36,4 tỷ USD chiếm
38,5%GDP, Indonexia nợ 109,3 tỷ USD.
Hình thức Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA – Official Development
Assiatance) là một hình thức tín dụng quốc tế đặc biệt của các Chính phủ, các
tổ chức quốc tế (nhƣ WB, ADB, IMF,…) dành cho chính phủ và nhân dân
nƣớc nhận viện trợ. Đây là hình thức viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay
vốn với những điều kiện đặc biệt ƣu đãi: cho vay dài hạn, lãi suất thấp, cách
trả nợ thuận lợi nhằm giúp các nƣớc chậm và đang phát triển đẩy nhanh tốc
độ tăng trƣởng kinh tế và phúc lợi xã hội.
NguyÔn ThÞ Minh Th¾m
6
Anh 9-K43C-KT&KDQT
§iÒu chØnh chÝnh s¸ch thu hót ®Çu t- cña ViÖt Nam tr-íc xu thÕ h×nh thµnh c¸c hiÖp ®Þnh
th-¬ng m¹i tù do t¹i Ch©u ¸ - Th¸i B×nh D-¬ng
1.3. Vai trò của đầu tƣ quốc tế đối với các nƣớc tiếp nhận vốn đầu tƣ
a) Đối với các nước phát triển
Đây là những nƣớc xuất khẩu vốn đầu tƣ quốc tế nhiều nhất, nhƣng
cũng là những nƣớc tiếp nhận vốn đầu tƣ quốc tế nhiều nhất hiện nay, tạo nên
luồng đầu tƣ hai chiều giữa các quốc gia.
Nguồn vốn đầu tƣ quốc tế có vai trò quan trọng đến sự phát triển kinh
tế của các nƣớc này, cụ thể:
- Giúp giải quyết những vấn đề khó khăn về kinh tế, xã hội trong nƣớc
nhƣ: thất nghiệp, lạm phát,…;
- Việc mua lại các công ty, xí nghiệp có nguy cơ bị phá sản giúp cải
thiện tình hình thanh toán, tạo công ăn việc làm mới cho ngƣời lao động;
- Tăng thu ngân sách dƣới hình thức các loại thuế để cải thiện tình hình
bội chi ngân sách;
- Tạo môi trƣờng cạnh tranh để thúc đẩy sự phát triển kinh tế và thƣơng
mại.
Chính nhận thức đƣợc vai trò của đầu tƣ quốc tế đối với sự phát triển
kinh tế nên mặc dù Mỹ đã thu hút trên 30% tổng số vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài trên thế giới, nhƣng chính phủ Mỹ vẫn không ngừng thực hiện chính
sách “mở cửa đầu tƣ” và ngăn chặn xu hƣớng rút vốn đầu tƣ ra khỏi nƣớc Mỹ.
b) Đối với các nước chậm và đang phát triển
Đầu tƣ quốc tế giúp các nƣớc này đẩy mạnh tốc độ phát triển nền kinh
tế thông qua việc tạo ra những xí nghiệp mới hoặc tăng quy mô trong các đơn
vị kinh tế.
Đầu tƣ quốc tế góp phần thu hút thêm lao động giải quyết một phần nạn
thất nghiệp ở các nƣớc này. Theo thống kê của Liên hiệp quốc, số ngƣời thất
nghiệp và bán thất nghiệp ở các nƣớc chậm và đang phát triển chiếm khoảng
35-38% tổng số lao động cho nên hàng vạn xí nghiệp có vốn ĐTNN đang giải
quyết một phần nạn thất nghiệp ở các nƣớc này. Ở Việt Nam, kể từ khi có
NguyÔn ThÞ Minh Th¾m
8
Anh 9-K43C-KT&KDQT
§iÒu chØnh chÝnh s¸ch thu hót ®Çu t- cña ViÖt Nam tr-íc xu thÕ h×nh thµnh c¸c hiÖp ®Þnh
th-¬ng m¹i tù do t¹i Ch©u ¸ - Th¸i B×nh D-¬ng
Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài năm 1987 đến hết năm 2007 đã cấp giấy phép cho
9.500 dự án với tổng số vốn đăng ký 98 tỷ USD giải quyết công ăn việc làm
cho 1,2 triệu lao động.
Các dự án FDI góp phần tạo ra môi trƣờng cạnh tranh là động lực kích
thích nền kinh tế tăng trƣởng về lƣợng cũng nhƣ về chất, giúp các nƣớc chậm
phát triển giảm một phần nợ nƣớc ngoài. Số tiền nợ này đang tiếp tục tăng do
lãi mẹ đẻ lãi con và phải tiếp tục vay thêm để giải quyết các vấn đề kinh tế xã
hội trong nƣớc.
Ngoài ra, thông qua tiếp nhận đầu tƣ quốc tế, các nƣớc đang phát triển
có điều kiện tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến
của nƣớc ngoài.
2. Chính sách thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài
Chính sách thu hút ĐTNN là những quy định pháp luật liên quan đến
hoạt động ĐTNN nhằm tạo ra một môi trƣờng đầu tƣ hấp dẫn trên cơ sở định
hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó. Những chính sách cơ bản
thƣờng đƣợc áp dụng là: phê duyệt và quản lý đầu tƣ; sở hữu và đảm bảo đầu
tƣ; lĩnh vực và định hƣớng đầu tƣ; khuyến khích tài chính; kiểm soát ngoại
hối. Mức độ thông thoáng hợp lý và hấp dẫn của các chính sách này có ảnh
hƣởng trực tiếp tới quyết định đầu tƣ của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài.
2.1. Phê duyệt và quản lý đầu tƣ
Trong quá trình hình thành và triển khai dự án đầu tƣ, các nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài phải chịu sự kiểm soát của nƣớc chủ nhà thông qua các chính sách
phê duyệt và quản lý đầu tƣ. Các chính sách này bao gồm các quy định về cơ
quan quản lý về ĐTNN, quy trình thẩm định dự án và cấp giấy phép đầu tƣ,
quản lý dự án ĐTNN sau khi đƣợc cấp phép.
Cơ quan quản lý ĐTNN là tổ chức hoặc các tổ chức của Chính phủ
nƣớc chủ nhà đƣợc giao nhiệm vụ quản lý các hoạt động đầu tƣ. Trong khi
phần lớn các nƣớc nhƣ Malaixia, Hàn Quốc, Mexico, Thái Lan, Singapore,
NguyÔn ThÞ Minh Th¾m
9
Anh 9-K43C-KT&KDQT
§iÒu chØnh chÝnh s¸ch thu hót ®Çu t- cña ViÖt Nam tr-íc xu thÕ h×nh thµnh c¸c hiÖp ®Þnh
th-¬ng m¹i tù do t¹i Ch©u ¸ - Th¸i B×nh D-¬ng
Trung Quốc, Việt Nam…quy định một cơ quan chuyên trách quản lý đầu tƣ
thì một số nƣớc khác nhƣ Braxin, Indonexia,…lại quy định một số cơ quan
phối hợp quản lý đầu tƣ. Chính sách một cơ quan thống nhất quản lý đầu tƣ
có ƣu điểm là giúp nƣớc chủ nhà thống nhất quản lý các hoạt động đầu tƣ nói
chung và ĐTNN nói riêng trên cả nƣớc. Đồng thời, chính sách này giúp các
nhà đầu tƣ nhanh chóng giải quyết những khó khăn, vƣớng mắc trong quá
trình hình thành và hoạt động dự án đầu tƣ của họ.
Quy trình thẩm định dự án đầu tƣ là các bƣớc thực hiện đánh giá
hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án ĐTNN để phê duyệt cấp giấy phép đầu tƣ
hoặc có cho phép đầu tƣ hay không. Các khía cạnh thƣờng đƣợc xem xét đánh
giá là mục tiêu của dự án, thị trƣờng, nguyên vật liệu, địa điểm, công nghệ, tài
chính, môi trƣờng,…Mỗi khía cạnh cơ bản của dự án thƣờng do một cơ quan
chức năng thẩm định. Thông thƣờng, một dự án đƣợc phê duyệt phải đƣợc
thực hiện qua một số bƣớc nhất định và nhiều cơ quan chức năng tham gia.
Quản lý các dự án đầu tƣ sau khi cấp phép là một vấn đề quan trọng
trong chính sách thu hút đầu tƣ của các nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Trong luật
pháp của nƣớc nhận đầu tƣ đều quy định các hoạt động ĐTNN phải thực hiện
đúng nhƣ quy định của giấy phép đầu tƣ (nếu có) hoặc tuân thủ hệ thống
chính sách pháp luật hiện hành của nƣớc nhận đầu tƣ. Việc kiểm tra giám sát
các hoạt động của dự án đầu tƣ thƣờng chỉ do một hoặc một số cơ quan có
thẩm quyền của nƣớc nhận đầu tƣ thực hiện. Chính sách này nhằm giảm bớt
đƣợc sự sách nhiễu và các thủ tục phiền hà cho nhà đầu tƣ.
2.2. Sở hữu và đảm bảo đầu tƣ
Tỷ lệ sở hữu vốn đầu tƣ nƣớc ngoài có thể đƣợc hiểu là các mức góp
vốn của nhà ĐTNN trong các dự án đầu tƣ ở nƣớc chủ nhà. Các mức cho
phép các nhà đầu tƣ góp vốn tùy thuộc vào quan điểm và mục tiêu của mỗi
nƣớc. Hơn nữa, các quy định về mức góp vốn thƣờng thay đổi theo từng giai
đoạn phát triển của nƣớc nhận đầu tƣ.
NguyÔn ThÞ Minh Th¾m
10
Anh 9-K43C-KT&KDQT
§iÒu chØnh chÝnh s¸ch thu hót ®Çu t- cña ViÖt Nam tr-íc xu thÕ h×nh thµnh c¸c hiÖp ®Þnh
th-¬ng m¹i tù do t¹i Ch©u ¸ - Th¸i B×nh D-¬ng
Mục đích chủ yếu của chính sách sở hữu đối với ĐTNN là chủ động
kiểm soát các hoạt động của nhà đầu tƣ; điều chỉnh hài hòa lợi ích của ĐTNN
với đầu tƣ trong nƣớc; là điều kiện để khuyến khích các nhà ĐTNN đầu tƣ
theo định hƣớng phát triển của nƣớc chủ nhà. Trong quá trình thu hút đầu tƣ,
nƣớc nhận đầu tƣ, nhất là những nƣớc đang phát triển luôn đứng trƣớc vấn đề
về điều chỉnh tỷ lệ sở hữu vốn đầu tƣ. Một mặt các nƣớc đang phát triển rất
muốn thu hút đƣợc nhiều vốn đầu tƣ, nhƣng mặt khác họ lại không muốn tỷ lệ
sở hữu vốn ĐTNN quá lớn so với đầu tƣ trong nƣớc nhất là trong các lĩnh vực
đầu tƣ nhạy cảm và có triển vọng thu lợi nhuận cao nhƣ dịch vụ, bảo hiểm,
bƣu chính viễn thông, tài chính – ngân hàng và các lĩnh vực khác có liên quan
đến quốc phòng, an ninh. Các nƣớc phát triển thƣờng khống chế mức sở hữu
vốn đầu tƣ để hạn chế sự can thiệp của nhà đầu tƣ vào nền kinh tế - xã hội của
nƣớc chủ nhà. Mặt khác, nếu sở hữu của nƣớc ngoài quá cao so với sở hữu
của các nhà đầu tƣ trong nƣớc thì nƣớc nhận đầu tƣ sẽ nhận đƣợc ít lợi ích từ
ĐTNN.
Trong chính sách sở hữu ĐTNN của nhiều nƣớc, các mức độ sở hữu
cho các nhà đầu tƣ thƣờng đi kèm theo một số điều kiện nhất định nhƣ chuyển
giao công nghệ, tỷ lệ sản phẩm xuất khẩu, tạo việc làm, tổng vốn đầu tƣ, đầu
tƣ vào các ngành, vùng đƣợc khuyến khích đầu tƣ,…Các nƣớc nhận đầu tƣ
thƣờng nâng cao mức góp vốn cho các nhà đầu tƣ nếu họ đáp ứng đƣợc một
trong các điều kiện đó. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, để tăng hấp dẫn
các nhà đầu tƣ, nhiều nƣớc đã nới lỏng hoặc xóa bỏ chính sách sở hữu đối với
ĐTNN theo hƣớng tự do hóa đầu tƣ.
Đảm bảo an toàn tài sản cho các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài luôn chiếm
vị trí quan trọng hàng đầu trong các chính sách ĐTNN của nƣớc chủ nhà. Hầu
hết trong pháp luật về ĐTNN của các nƣớc đều quy định sẽ đảm bảo không
quốc hữu hóa tài sản hợp pháp của nhà đầu tƣ. Chính sách này nhằm tạo lòng
tin cho nhà đầu tƣ an tâm đầu tƣ.
NguyÔn ThÞ Minh Th¾m
11
Anh 9-K43C-KT&KDQT
§iÒu chØnh chÝnh s¸ch thu hót ®Çu t- cña ViÖt Nam tr-íc xu thÕ h×nh thµnh c¸c hiÖp ®Þnh
th-¬ng m¹i tù do t¹i Ch©u ¸ - Th¸i B×nh D-¬ng
Để thực hiện chính sách đảm bảo sở hữu đầu tƣ, các nƣớc tiếp nhận
thƣờng ký các hiệp định đảm bảo đầu tƣ (IGA – Investment Guarantee
Agreement) với các nƣớc đầu tƣ. Hiệp định này bao gồm các nội dung cơ bản
về không quốc hữu hóa, tịch thu tài sản của nhà đầu tƣ; bồi thƣờng đầy đủ và
nhanh chóng những thiệt hại về tài sản cho nhà đầu tƣ trong trƣờng hợp tài
sản của họ bị trƣng dụng vào mục đích công; cho phép các nhà đầu tƣ đƣợc tự
do chuyển lợi nhuận, vốn đầu tƣ và các tài sản hợp pháp khác ra khỏi biên
giới; giải quyết các tranh chấp đầu tƣ bằng hòa giải, trọng tài nƣớc nhận đầu
tƣ hoặc nƣớc thứ ba do các bên thỏa thuận.
2.3. Lĩnh vực và định hƣớng thu hút đầu tƣ
Hầu hết trong pháp luật ĐTNN của các nƣớc đều quy định cụ thể các
lĩnh vực mở cửa và khuyến khích đầu tƣ. Mức độ mở cửa và khuyến khích
đầu tƣ tùy thuộc vào điều kiện và chiến lƣợc phát triển của từng nƣớc. Chẳng
hạn, Singapore mở cửa và khuyến khích ĐTNN vào tất cả các lĩnh vực của
nền kinh tế. Các nƣớc Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Indonexia, Mexico,
Chilê…chỉ mở cửa cho đầu tƣ trong một số ngành kinh tế nhất định và các
lĩnh vực khuyến khích đầu tƣ thƣờng đƣợc công bố hàng năm theo từng danh
mục cụ thể.
Trong các xu hƣớng khu vực hóa, tự do hóa đầu tƣ…nhiều nƣớc đã tích
cực mở cửa thị trƣờng cho ĐTNN. Trong các hiệp định đầu tƣ, các nƣớc phải
cam kết với nhau mở cửa thị trƣờng của mình, kể cả các lĩnh vực có tính nhạy
cảm cho ĐTNN, không phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tƣ trong và ngoài
nƣớc. Tác động của chính sách này có tính hai mặt đối với nƣớc chủ nhà: một
mặt, nó tạo ra nhiều cơ hội cho các nhà đầu tƣ, nền kinh tế hoạt động có hiệu
quả hơn, ngƣời tiêu dùng sẽ đƣợc lợi từ việc sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực sản xuất trong nƣớc và trình độ phát triển của nền kinh tế thế giới. Nhƣng
mặt khác, nƣớc chủ nhà lại mất công cụ bảo hộ sản xuất trong nƣớc và có thể
NguyÔn ThÞ Minh Th¾m
12
Anh 9-K43C-KT&KDQT
- Xem thêm -