25/01/2015
Chương 1
DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LY :
CẤU TRÚC & TÍNH CHẤT
GV: TS MAI THỊ HẢI HÀ
Thành phần của dung dịch điện ly
Chất tan : hợp chất liên kết ion/cộng hóa trị có cực
Dung môi : hợp chất phân cực
Chất tan phân ly một phần/hoàn toàn thành ion với độ điện ly
Các hạt trong dd điện ly gồm :
ion chất tan, phân tử chất tan chưa bị phân ly, phân tử dung môi
+
_
+
_
Các phần tử đều mang điện tích
Lực tương tác tĩnh điện Coulomb : ion-ion, ion-dung môi, dung môi-dung môi
25-Jan-15
TS. MTH H
2
1
25/01/2015
Cấu trúc của dung dịch điện ly
Lực tương tác tĩnh điện Coulomb giữa các tiểu phân làm cho :
Các ion phân bố có trật tự (không chuyển động tự do như ở trạng thái khí).
Chuyển động của các ion đều chịu ảnh hưởng bởi điện trường của các ion khác
xung quanh.
Mỗi ion được bao quanh bởi một số phân tử dung môi : sự solvat hóa
Khi các ion ở đủ gần nhau (trong dung dịch nồng độ đủ lớn) : có sự liên hợp ion
(được thừa nhận bằng pp phổ cộng hưởng từ hạt nhân/electron)
25-Jan-15
3
TS. MTH H
Tương tác ion – dung môi : sự solvat hóa
Phân tử H2O gần ion liên kết
tĩnh điện chặt với ion
Lớp vỏ hydrat sơ cấp
H2O trong lớp vỏ hidrat mất khả
năng quay
Hằng số điện môi của nước
giảm mạnh ở khu vực gần ion
25-Jan-15
TS. MTH H
4
2
25/01/2015
Tương tác ion – ion : sự liên hợp ion
Khi nồng độ ion đủ lớn : các cation và anion
tương tác tĩnh điện mạnh tạo thành cặp 2, 3
hay nhiều hơn ion : C+A-C+, A-C+C+A-.
Sự tạo cặp ion xảy ra dễ dàng hơn trong dung
môi có hằng số điện môi thấp (<5):
H2O (=80) : cặp K+Cl- ít được quan sát thấy
Methanol (= 33) : 32% KCl hiện diện dưới
dạng cặp K+Cl- (với KCl ở nồng độ 0,1
mol/dm3)
25-Jan-15
TS. MTH H
5
Mẫu dd điện ly cũ - Mẫu của Arrhenius (1887)
Các ion phân bố hỗn loạn (như ở trạng thái khí).
Các lực tương tác giữa ion – dung môi & ion – ion bằng 0.
Dung dịch xử sự như hỗn hợp khí lý tưởng, có các tính chất :
tsôi, tkết tinh, áp suất thẩm thấu của dung dịch tỉ lệ với số hạt chất tan :
ts = iKsm (i = hệ số đẳng trương, m=nồng độ molan)
Hằng số cân bằng điện ly không thay đổi theo nồng độ chất điện ly :
K=
Ck2
1–
Ck : nồng độ ban đầu của chất điện ly
: độ điện ly
Hóa thế của cấu tử i trong dung dịch : i = oi + kTlnCi với Ci là nồng độ
Mẫu Arrhenius nghiệm đúng cho dung dịch loãng của chất điện ly yếu ở đó
các tương tác giữa ion, phân tử dung môi có thể bỏ qua
25-Jan-15
TS. MTH H
6
3
25/01/2015
Mẫu dd điện ly - Thuyết Debye – Huckel (1923)
Các tiểu phân trong dd điện ly được phân bố :
có trật tự do lực tương tác tĩnh điện giữa chúng
hỗn loạn do chuyển động nhiệt
Mô hình bầu khí quyển ion :
Mỗi ion là 1 trung tâm, được bao quanh bởi 1 khí quyển gồm các ion tích
điện trái dấu với số lượng nhiều hơn ion cùng dấu.
Chọn ion dương bất kì làm trung tâm : điện tích zke
ko : điện thế tạo bởi ion trung tâm
a : điện thế của bầu khí quyển ion
k : điện thế tại một điểm cách ion trung tâm khoảng r
k = ko + a
25-Jan-15
7
TS. MTH H
Mẫu dd điện ly - Thuyết Debye – Huckel
Mật độ điện tích của ion i tại một điểm có điện thế k :
dNi : số ion có trong nguyên tố thể tích dV
Phân bố Boltzmann* :
Ni = Ni /V = số ion trung bình trong 1 đơn vị thể tích
Mật độ điện tích tại một điểm :
*
*Giả
25-Jan-15
thiết : Dd loãng để có thể :
Bỏ qua kích thước ion
Thế năng tĩnh điện zie k << năng lượng chuyển động nhiệt của ion kT
Bỏ qua tương tác ion – dung môi = const
4
25/01/2015
Mẫu dd điện ly - Thuyết Debye – Huckel
Điện thế tại một điểm mật độ điện tích tại điểm đó theo pt Poisson :
2
=-
: toán tử Laplace
: hằng số điện môi của dung dịch
Nghiệm tổng quát của pt vi phân :
k1, k2 : hằng số tích phân, được xác định dựa vào các điều kiện biên :
r , thì k 0 : k2 = 0
zke
r 0, thì k k ko =
k1 =
25-Jan-15
zke
4
4r
er =
: điện thế gây bởi ion trung tâm
zke
4
TS. MTH H
9
Thuyết Debye – Huckel
Điện thế k tại một điểm cách ion trung tâm khoảng r :
k = ko + a
LD = -1 được coi là bán kính hiệu dụng của bầu khí quyển ion
Lực ion I :
ci : nồng độ thể tích
Dung môi nước ở 25oC :
(hệ SI)
(I: mol/dm3, LD : nm)
25-Jan-15
TS. MTH H
10
a (r0) = - Zie
.1/
5
25/01/2015
1.
Tìm lực ion của dung dịch:
a.
chứa Na2SO4 0,08 mol và Cr2(SO4)3 0,02 mol trong 1000 g nước.
b. chứa MgSO4 0,01 mol, NaCl 0,005 mol và MgCl2 0,001 mol trong 1000 g
nước.
2. Tìm kích thước hiệu dụng của lớp khí quyển ion ở 25oC trong dung dịch chất
điện ly 1-1 có nồng độ 0,1M. Cho hằng số điện môi của nước bằng 78,6.
25-Jan-15
TS. MTH H
11
Hoạt độ - Hệ số hoạt độ
Hóa thế của ion k trong dd lý tưởng : k,id = ok,id + RTlnck
Các phương trình mô tả hệ lý tưởng có thể được dùng cho hệ thực tế bằng
cách thay nồng độ c bằng hoạt độ a.
Hóa thế của ion k trong dd thực : k = ok + RTlnak
Liên hệ giữa hoạt độ & nồng độ : ak = k . Ck
k : hệ số hoạt độ
Hoạt độ & hệ số hoạt độ thang nồng độ : mol/L, molan, đlg/L
Dd loãng của CĐL yếu : a ≡ C : → 1
Mức độ lệch của hệ khỏi trạng thái lý tưởng độ lệch của khỏi giá trị 1
25-Jan-15
TS. MTH H
12
6
25/01/2015
Hoạt độ & Hệ số hoạt độ trung bình
Nồng độ molan :
M+A-
+ MZ+
m
m+ =+ m
m- = -m
a+ / +
a- / -
a+ = + m+
a- = -m-
Hoạt độ/Hệ số hoạt độ : a /
a = m
Hoạt độ/Hệ số hoạt độ trung bình của các ion :
=o + RTlna
Hóa thế :
- AZ-
+
a± / ±
+ =o+ + RTlna+
-= o- + RTlna-
Hóa thế của chất tan = hóa thế các ion
= + + + - - RTlna = + RTlna+ + - RTlna- (o = + o+ + - o-) a = a++ a- Hoạt độ của chất điện ly : a = a++ a- - = a±
= + + -
Hoạt độ trung bình của các ion : a± = (a++ a- -) 1/ = a1/
25-Jan-15
13
TS. MTH H
Hoạt độ & Hệ số hoạt độ trung bình
Hoạt độ trung bình của các ion :
a± = (a++ a- -) 1/
a± = [(+ m+)+( - m- )-]1/ = (++--) 1/ (m+ +m--)1/
Hệ số hoạt độ trung bình của ion :
± = (++--) 1/
Nồng độ trung bình của ion :
m± = (m+ +m--)1/ = [(+m)+(-m)-]1/
= (+ +- -)1/ m
= Pm với P = (+ +- -)1/
a± = ± m± = ± Pm
CĐL 1-1 : NaCl 1-2, 2-1 : K2SO4 , CaCl2
P=1
25-Jan-15
1-3 : AlCl3
2-3 : Ca3(PO4)2
P=
TS. MTH H
14
7
25/01/2015
3. Dung dịch Ca(NO3)2 nồng độ molan 0,2 có hệ số hoạt độ ion trung
bình là 0,426. Tìm nồng độ ion trung bình, hoạt độ ion trung bình và
hoạt độ của muối.
4. Xác định hoạt độ và hoạt độ trung bình của ZnSO4 trong dung dịch
0,1 m nếu = 0,148.
25-Jan-15
15
TS. MTH H
Hệ số hoạt độ
Hóa thế của ion k trong dd thực : k = ok + RTlnck + RTlnk
k – ok = RTlnck + RTlnk
k = k,id + RTlnk = k,id + kE
Ở trạng thái chuẩn
+
_
_
dd thực
+
Phần hiệu chỉnh do tính chất “thực”
Ở nồng độ C
G
_
k
Ở trạng thái chuẩn
_
_ +
+
+
kE
GE = G - Gid
Ở nồng độ C
Gid
dd lý tưởng
25-Jan-15
k,id
TS. MTH H
8
25/01/2015
Hệ số hoạt độ theo thuyết Debye – Huckel
Trạng thái chuẩn (1 mol/dm3)
độ loãng vô cùng (dd lý tưởng)
+
Ở nồng độ c (dd thực) : Công phóng điện của 1 ion W1
_ zke
_
_
_ +
+
_
+
Công Wk
Điện thế tại khoảng cách r :
k
+
Công phóng điện W1
Công tích điện W2
k
Không có công điện
25-Jan-15
17
TS. MTH H
Hệ số hoạt độ theo thuyết Debye – Huckel
Công tích điện của 1 ion W2 :
Công điện tổng Wk cho ion k :
Công điện tổng Wel cho tất cả các ion trong thể tích dung dịch V :
Số ion Ni = số mol ni . NA
25-Jan-15
TS. MTH H
18
9
25/01/2015
Hệ số hoạt độ theo thuyết Debye – Huckel
Giả sử thể tích V không phụ thuộc ni, tức coi ion
như chất điểm, không có kích thước
Định luật giới hạn Debye-Huckel (Pt gần đúng bậc 1)
log k = – Azk
–
Nước ở 25oC : log = – 0,509z+
Nghiệm đúng cho chất điện ly 1+-1- có lực ion dưới 10-2 mol/dm3
25-Jan-15
19
TS. MTH H
Hệ số hoạt độ theo thuyết Debye – Huckel
Pt gần đúng bậc 2 của D-H : Có tính đến kích thước riêng của ion
Các ion chỉ đến gần nhau một khoảng gần nhất là a (tính từ tâm ion)
a : đường kính hiệu dụng của ion, a 0,3-0,5 nm
25-Jan-15
TS. MTH H
20
10
25/01/2015
Hệ số hoạt độ theo thuyết Debye – Huckel
ToC
Pt gần đúng bậc 2 của D-H :
a : đường kính hiệu dụng của ion
–
a 0,3-0,5 nm Ba = 1
88,15 0,488 0,
15
82,23 0,5
25
78,54 0,509 0,
30
78,76 0,514 0,
40
73,35 0,524 0,
50
70,1
lg
=
B=
(8e2N)1/2
(103kT)1/2
0,
0,535 0,
- |Z+.Z-|A
1 + a.B
a 3-4.10-8 cm
Pt bậc 2 nghiệm đúng cho dd nồng độ loãng 0,01 - 0,1 mol/lít, CĐL 1+-125-Jan-15
B
0
Với nước ở 25oC :
–
A
TS. MTH H
21
A, B Є hằng số điện
Dd nước ở to phòng
B = 0,330.108 a.B
- |Z+.Z-|A
=
lg
1+
Hệ số hoạt độ theo thuyết Debye – Huckel
Pt gần đúng bậc 3 của D-H :
Khi dung dịch có nồng độ CĐL cao (lực ion có thể đạt đến đơn vị) : ± > 1
lg
=
- Az+z1 + Ba
+ CI
Với C : hằng số kinh nghiệm
Ở dd đặc : sự đẩy giữa các ion chiếm ưu thế hơn so với sự hút giữa các ion
sự tăng hoạt độ so với nồng độ, làm cho ± > 1
Lưu ý :
Sự hút giữa các ion sự giảm hoạt độ so với nồng độ
25-Jan-15
Sự đẩy giữa các ion sự tăng hoạt độ so với nồng độ
TS. MTH H
22
11
25/01/2015
Liên hệ hệ số hoạt độ ion - nồng độ NaCl/H2O
Quy luật thực nghiệm :
khi nồng độ (mol/L) tăng, ± qua một cực tiểu
Giải thích :
* Dd loãng (lực hút giữa các ion >> lực đẩy)
tăng, lực hút tăng ± giảm
khi
* Dd đặc (lực hút giữa các ion << lực đẩy) :
tăng, lực đẩy tăng ± tăng
khi
25-Jan-15
23
TS. MTH H
Liên hệ hệ số hoạt độ ion - nồng độ NaCl/H2O
NaCl : Lực ion I = ½(C.1+C.1)= C
Đường 1 :
Đường 2 :
Đường 3 :
Đường 4 :
–
= -A
–
–
a = 325 nm
–
Đường 6 :
Với a = 0,4 nm; C = 0,055 dm3.mol-1
25-Jan-15
TS. MTH H
24
12
25/01/2015
5. Dung dịch nước của BaCl2 0,002 m ở 298 K. Dựa vào định luật giới hạn của
D-H, tìm hệ số hoạt độ của ion trong dd và hệ số hoạt độ trung bình của ion.
6. Hãy tính hệ số hoạt độ của ion CrO42- và hoạt độ trung bình của Ag2CrO4
trong dd nước ở 25oC khi hòa tan 8.10-5 mol/L (điện ly hoàn toàn) và có thêm
các chất điện ly khác sao cho lực ion bằng 0,01.
7. Độ tan của Tali iodat TlIO3 trong nước có chứa KCl ở 25oC cho trong bảng.
a.
Tìm tích số tan của TlIO3
b. Hệ số hoạt độ ion trung bình ở KCl 0,02 mol/lít
c.
Hằng số A trong pt giới hạn của D-H
[KCl] mol/lít
0.005
0.01
S mol/lít
0.00193
0.00200
25-Jan-15
0.02
0.05
0.00210
0.00232
25
TS. MTH H
Độ dẫn điện của dung dịch điện ly
Acid, baz, muối phân ly thành ion khi hòa tan trong nước :
Ban đầu
Điện ly
Sau pư
M+Ack
ck
cn = ck – ck
+ MZ+
+
c+ = ck+
c+ = ck+
- AZc- = ckc- = ck-
ck : nồng độ ban đầu (mol/thể tích)
j : ion j sinh ra do sự điện ly chất k ban đầu
cj : nồng độ thể tích của ion j (thường dùng mol/cm3)
: độ điện ly của chất điện ly
k : tổng số ion do 1 phân tử ban đầu điện ly ra : k = - + +
zk : số điện tích của chất điện ly : zk = + z+ = -z-
c : nồng độ tổng cộng
trong dung dịch :
c = cn + c + +
Dung dịch trung hòa điện nên : (+) cjzj = (–) cjzj
25-Jan-15
TS. MTH H
27
13
25/01/2015
Độ dẫn điện của dung dịch điện ly
Tốc độ chuyển động của ion vj :
Mỗi ion j sẽ mang điện tích zjF (tính trên 1 mol ion).
Dưới điện trường E (V/cm) : ion j điện di với tốc độ trung bình vj
vj phụ thuộc :
- lực kéo của điện trường áp vào : fj = zjFE
- : độ nhớt của dd
- lực hãm do độ nhớt của dung dịch : f’= (6r) vj = vj
-r : bán kính hiệu dụng ion
Giá trị vj đạt được khi 2 lực này cân bằng nhau : zjFE = vj
1
vj = zjFE
(có bao gồm lớp hydrat)
Linh độ (tốc độ tuyệt đối) của ion uj
uj =
vj 1
= z F (cm2/V.s)
E j
Hay uj =
zjF
6r
uj = tốc độ của ion dưới điện trường 1 V/cm
25-Jan-15
TS. MTH H
28
8. Ống thủy tinh chứa dung dịch NaCl có gắn 2 điện cực cách nhau 1,53 cm.
Thế 12 V được áp vào 2 điện cực. Sau 5 phút, Na di chuyển được 1,2 cm.
Tìm tốc độ tuyệt đối của ion.
9. Cho linh độ của ion Li+ là 4.10-4 cm2/Vs. Tìm thời gian ion dịch chuyển từ
điện cực này sang điện cực kia nếu hiệu thế 10 V được đặt vào 2 điện cực
cách nhau 1 cm.
25-Jan-15
TS. MTH H
29
14
25/01/2015
Độ dẫn điện của dung dịch điện ly
Mật độ dòng ion Jj :
Jj = số mol ion j điện di qua 1 đơn vị tiết diện trong 1 đơn vị thời gian
Ion j có nồng độ thể tích cj (mol/cm3) & tốc độ chuyển động vj
(cm/s)
Trong 1 đv thời gian, ion j đi được vj cm
tất cả các ion nằm trong thể tích vj sẽ đi qua 1 đv tiết diện :
Jj = số mol ion trong thể tích vj = cj vj = cjujE
Mật độ dòng điện tải bởi ion j :
Mật độ dòng điện :
ij = JjzjF = zjFcjujE
Mật độ dòng tổng :
i = ij = FEzjcjuj
Mật độ dòng điện trường, điện tích, linh độ và nồng độ thể tích của tất cả
các ion.
25-Jan-15
30
TS. MTH H
Độ dẫn điện của dung dịch điện ly
Mật độ dòng điện theo định luật Ohm :
i tỉ lệ với cường độ điện trường :
i : mật độ dòng (A/cm2)
i=E
: độ dẫn điện riêng (S/cm)
S (siemens) = -1
K(cm-1)
L (cm)
1
1
=
= =
R ()
R () S (cm2)
E : cường độ điện trường (V/cm)
Є bản chất vật liệu, nhiệt độ
: điện trở suất
kích thước và dạng hình học vật liệu
R : điện trở
Độ dẫn điện riêng
K : hằng số bình (cm-1)
(S.cm-1)
:
là độ dẫn của khối dung dịch 1 cm3 đặt giữa 2 điện cực diện tích 1 cm2, cách
nhau 1 cm
là mật độ dòng điện ở điện trường 1 V/cm
25-Jan-15
TS. MTH H
31
15
25/01/2015
Độ dẫn điện của dung dịch điện ly
Độ dẫn điện riêng của dung dịch (S.cm-1) :
Mật độ dòng : i = FEzjcjuj
Độ dẫn điện riêng của dung dịch = mật độ dòng điện ở điện trường 1 V/cm
= Fzjcjuj
Є điện tích, nồng độ & linh độ u của tất cả các loại ion.
Độ dẫn điện riêng của từng ion :
j = Fzjcjuj
Độ dẫn điện riêng của dd chất tan nồng độ ban đầu ck & độ điện ly :
= F (z+c+u+ + z-c-u-) = F [z+(ck+)u+ + z-(ck- )u-]
= F ck ( z++u+ + z--u-) = Fzkck (u+ + u-)
25-Jan-15
32
TS. MTH H
Độ dẫn điện của dung dịch điện ly
Độ dẫn điện mol (S.cm2/mol) : là độ dẫn của khối dung dịch chứa 1 mol chất
Độ dẫn điện mol của ion j :
j
j =
= Fzjuj
cj (mol/cm3)
=
Độ dẫn điện mol của dung dịch :
= Fzk (u+ + u-) = F( z++u+ + z--u-) = ( ++ + --)
=
ck (mol/cm3)
=
Độ dẫn điện đương lượng (S.cm2/đlg) : độ dẫn của khối dung dịch chứa 1
đương lượng gam chất
j
j =
= Fuj
cj (đlg/cm3)
C (mol/L)
= .
.1000
C (đlg/L)
Đlg = M(g/mol)/Z (
Số đlg = m/(M/Z
Đương lượng của chất trong pư hòa tan :
= Mj/zj hay Mk/zk
số đlg = z.số mol
= F(u+ + u-) = ( + + -)
25-Jan-15
.1000
TS. MTH H
C (đlg/L) = C (mol
33
16
25/01/2015
Độ dẫn điện giới hạn của dung dịch điện ly
j = Fuj j, uj : linh độ ion
= (+ + -)
Ở độ pha loãng vô cùng C 0 : = 1
Linh độ của chất điện ly và của các ion j đạt giá trị lớn nhất, gọi là giá trị
giới hạn hay u
ĐL Kohlrausch 2 : = + + Khi dd vô cùng loãng, các ion chuyển động độc lập với nhau, nên độ dẫn điện
đương lượng giới hạn (linh độ) của chất điện ly bằng tổng độ dẫn điện
đương lượng giới hạn (linh độ) của các ion.
Theo Arrhenius : CĐL yếu : Khi C 0 thì = 1 : =
=
25-Jan-15
TS. MTH H
34
Bảng giá trị độ dẫn & linh độ ion giới hạn
Các giá trị được ngoại suy đến độ loãng vô cùng.
25-Jan-15
TS. MTH H
35
17
25/01/2015
Độ dẫn điện giới hạn của dung dịch điện ly
H+ (aq), OH- (aq) : Linh độ rất lớn so với các ion khác.
Theo cơ chế Grotthus : sự “nhảy” của H+ thông qua phân tử H2O
H
+
H
O
H
H
O
H
H
H
O
H
O-
O
H
25-Jan-15
H
36
TS. MTH H
Tóm tắt các loại độ dẫn điện
j = Fzjcjuj = Fzkck (u+ + u-)
= + + -
j = Fzjuj
= Fzk (u+ + u-)
= ( ++ + --)
j = Fuj
= F (u+ + u-)
= ( + + -)
= + + = /
25-Jan-15
TS. MTH H
37
18
25/01/2015
10. Điện trở của dd KNO3 0,01N được đo bằng 423 trong bình đo có hằng số
bình là 0,5 cm-1. Tìm độ dẫn điện riêng, đương lượng, độ điện ly biểu kiến nếu
linh độ giới hạn của ion K+ và NO3- là 64,5 và 61,6 -1.cm2.đlg-1 .
11. Hãy tính độ dẫn điện giới hạn (độ dẫn điện vô cùng loãng) của AgIO3 ở
298K biết độ dẫn điện đương lượng giới hạn của NaIO3, CH3COONa, CH3COOAg
ở 298K lần lượt là 9,11; 9,10; 10,28 cm2/ohm.đlg
12. Tìm cho
[KCl] mol/L
0.0005
0.001
0.002
0.005
0.01
ở 25oC
124.50
123.74
122.70
120.65
118.51
(-1.cm2.đlg-1)
25-Jan-15
TS. MTH H
38
Sự phụ thuộc linh độ ion (độ dẫn đương lượng) - nồng độ
Sự phụ thuộc của độ dẫn điện đương lượng
vào (nồng độ chất điện ly)1/2 :
* Chất điện ly mạnh :
C tăng : giảm lúc đầu giảm nhanh, sau giảm chậm.
Dd loãng CĐL mạnh : pt thực nghiệm Kohlrausch 1 :
= – A
A : hằng số kinh nghiệm; C = đlg/L
* Chất điện ly yếu :
Phụ thuộc độ dẫn điện
C tăng : giảm lúc đầu giảm rất nhanh,
đương lượng – nồng độ
sau giảm chậm
25-Jan-15
đương lượng : - c1/2
TS. MTH H
39
19
25/01/2015
Sự phụ thuộc linh độ ion (độ dẫn đương lượng) - nồng độ
Sự giảm của linh độ ion theo sự tăng lên của nồng độ là do sự tồn tại của khí
quyển ion :
Hiệu ứng điện di
Ion
Khí quyển
Dưới điện trường :
Ion và khí quyển chuyển động ngược chiều
(do điện tích trái dấu)
Vỏ hydrat
Vỏ hydrat
lực ma sát làm giảm tốc độ
Hiệu ứng bất đối xứng
Ion chuyển động khí quyển ion trở nên bất đối xứng với mật độ phía sau
ion lớn hơn : tạo nên điện trường nhỏ ngược chiều với điện trường ngoài
kìm hãm chuyển động
Nồng độ tăng mật độ của khí quyển tăng các hư càng lớn linh độ ion giảm
25-Jan-15
40
TS. MTH H
Sự phụ thuộc độ dẫn điện riêng vào nồng độ
* Dd chất điện ly mạnh (=1) :
ck tăng : số lượng ion tăng, linh độ ion giảm
sự tăng của theo ck trở nên chậm hơn
* Dd chất điện ly yếu :
ck tăng : linh độ giảm + độ điện ly giảm
sự tăng của theo ck càng trở nên rất
Liên hệ độ dẫn điện riêng ở 25oC
chậm so với TH CĐL mạnh.
với nồng độ (dung môi nước) :
* Trong 1 số trường hợp, đồ thị độ dẫn –
(3) NH4Cl; (4) NaNO3
nồng độ đi qua 1 cực đại.
25-Jan-15
(1) H2SO4; (2) KOH;
TS. MTH H
41
20
- Xem thêm -