Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cá tra vào thị trường EU tại công ty...

Tài liệu Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cá tra vào thị trường EU tại công ty cổ phần Hùng Vương

.PDF
133
151
128

Mô tả:

i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Các đánh giá, kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào trƣớc đó. TP.HCM, ngày 25 tháng 12 năm 2013 Tác giả Hồ Thị Khánh Phƣợng ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn, tác giả đã đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện của rất nhiều ngƣời, sau đây là lời cảm ơn chân thành của tác giả: Trƣớc hết, xin cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo hƣớng dẫn - TS. HUỲNH MINH TRIẾT về sự hƣớng dẫn nhiệt tình và những ý kiến đóng góp quý báu của Thầy để luận văn có thể đƣợc hoàn thành và có giá trị. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, phòng QLKH – ĐTSĐH cùng thầy cô giáo trƣờng Đại học Công nghệ TP.HCM. Xin chân thành cảm ơn các anh chị em cán bộ - công nhân viên chức công ty Cổ phần Hùng Vƣơng đã giúp đỡ cung cấp thông tin đầy đủ để giúp luận văn có ý nghĩa thực tế hơn. Xin gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bạn bè đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Một lần nữa, xin cảm ơn và chúc tất cả mọi ngƣời hạnh phúc, sức khỏe và thành đạt. Trân trọng! TP.HCM, ngày 25 tháng 12 năm 2013 Tác giả Hồ Thị Khánh Phƣợng iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa, và phát tiển kinh tế của Việt Nam. Trong những năm gần đây, hàng thủy sản luôn là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Xuất khẩu cá tra đƣợc coi là thế mạnh của ngành, nhƣng giá trị không ổn định và luôn gặp những rào cản từ phía những thị trƣờng nhập khẩu. Thị trƣờng xuất khẩu là một vấn đề rất quan trọng, ảnh hƣởng rất lớn tới kim ngạch xuất khẩu của cả nƣớc nói chung cũng nhƣ của Công ty Cổ Phần Hùng Vƣơng (HVG) nói riêng. Trong các thị trƣờng xuất khẩu chính thì thị trƣờng EU là một trong những thị trƣờng tiêu thụ thủy sản chiếm tỷ trọng cao nhất của công ty trong những năm qua. Đây là một trong những thị trƣờng có nhu cầu nhập khẩu thủy sản lớn trên thế giới, là thị trƣờng đầy tiềm năng, đa dạng và phong phú về sản phẩm, và là một thị trƣờng khó tính nhất, yêu cầu cao về chất lƣợng sản phẩm, giá rẻ và đặt ra nhiều rào cản kĩ thuật. Do ảnh hƣởng mạnh của khủng hoảng tài chính Châu Âu, thắt chặt tín dụng nên sản lƣợng xuất khẩu cá tra của công ty sang thị trƣờng này trong những năm gần đây không ổn định và đối mặt với nhiều trở ngại từ thị trƣờng, sức cạnh tranh của sản phẩm cá tra không cao. Thông qua đề tài “Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cá tra vào thị trƣờng EU tại Công ty Cổ Phần Hùng Vƣơng” đƣợc thực hiện từ tháng 7/2013 đến tháng 12/2013 giúp công ty kịp thời ứng phó với những qui định mới của EU, theo phƣơng châm của công ty là tạo dựng hình ảnh cá tra bằng cách tham gia sâu vào chuỗi sản xuất để chứng minh với ngƣời tiêu dùng thế giới sản phẩm của công ty có quản lý, kiểm soát. Đồng thời, hƣớng đến mục tiêu tăng doanh thu và mở rộng thị trƣờng xuất khẩu của công ty, phát triển bền vững trong môi trƣờng hội nhập tƣơng lai. Quá trình nghiên cứu đƣợc thực hiện theo các phƣơng pháp nhƣ nghiên cứu tại bàn, phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp thống kê đơn giản và phƣơng pháp chuyên gia để thực hiện. Quá trình phân tích tích hoạt động, môi trƣờng tác động tác giả dựa trên việc đánh giá các yếu tố nguồn lực 5M (men, money, machine, marketing, material), chính sách 4P (price, product, place, promotion), và mô hình iv 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter. Sử dụng mô hình EFE, IFE đánh giá phản ứng của công ty trƣớc yếu tố môi trƣờng; Mô hình phân tích SWOT: đánh giá các điểm mạnh, yếu và những cơ hội, thách thức từ đó đề xuất những giải pháp. Kết hợp tham vấn từ các chuyên gia trong lĩnh vực xuất khẩu thủy sản nhằm hoàn thiện các giải pháp tối ƣu đẩy mạnh XK. Số liệu dùng phân tích, so sánh, đánh giá trong đề tài là các số liệu có đƣợc thông qua thu thập trực tiếp, thông qua báo cáo thƣờng niên của công ty và hiệp hội thủy sản Việt Nam, trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến 6/2013. Thông qua đề tài, tác giả đã thu đƣợc kết quả sau: 1. Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn về xuất khẩu cá tra vào thị trƣờng EU. Tìm hiểu điều kiện kinh doanh của thị trƣờng EU đối với mặt hàng thủy sản cá tra. 2. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, basa của HVG sang thị trƣờng EU trong những năm gần đây. Phân tích các nhân tố của môi trƣờng ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu của HVG (môi trƣờng bên trong - môi trƣờng bên ngoài). 3. Đánh giá đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu cũng nhƣ nhận định cơ hội và nguy cơ tác động đến hoạt động xuất khẩu của công ty hiện tại và tƣơng lai. 4. Đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu cá tra vào thị trƣờng EU tại HVG. v ABSTRACT Exporting plays an important role in the process of industrialization modernization and the Vietnam‟s strategies of developing economic - society development. In recent years, Viet Nam‟s Aquaculture products are one of the major exporting products. Catfish is considered as a major of exporting fisheries products, but catfish is always facing many barriers set by importer markets. Exporting markets are important things affecting exporting turnover of VN in common and also HV corporation. EU market is the main exporting market in HV factory. EU market is huge markets in the world importing a lot of seafood, potential market, various products, high standard, cheap price and more barriers in technique. Because of global financial and economic crisis at EU in recent years, the exporting catfish has not been stable and had to face a lot of problems from the markets. However, the issues related to competition and competitiveness need to be considered for the catfish. Thorough the thesis “some solution suggestions for improving exporting catfish to EU markets at HV corporation” was procced in 07/2013 to 12/2013 assiting this company to reach new standards in EU. The objectives of this company created a picture of catfish by processing this products to demonstrade all of their products are contrrolling. Therefore, they wanted to increase the volume by expanding the markets and ensure sustainable development of world trade. To accomplish thesis„s objective, author has used various methods such as desk-research, observation, statistical analysis and experts method. The researcher based on impact assessment factors 5M resources, policies 4P, and 5 models of competitive pressures Michael E.Porter to analyze the activities and effective enviroment factor with EFE, IFE models. The SWOT analysis is used to identify the strengths, weaknesses, opportunities and challenges then giving solution suggestions. Combining taking experts advice in aquaculture sector is completed best solutions in order to promote exorting. Thesis used collecting database, Vasep„s report and annual report during 20106/2013. vi As result, 1) Understanding clearly EU markets for catfish. 2) The author has analized exporting catfish situation in EU in recent years and the factors inside and outside HV factory. 3) Evaluted strengths, weaknesses, opportunities and challenges and effective exporting activities of HV factory at the present and future. 4) Suggested some sulutions to promote competitiveness of catfish at EU markets. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iii ABSTRACT ................................................................................................................v MỤC LỤC ................................................................................................................ vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................xx DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... xiiii DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... xiiiii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ...........................................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ..................................................................................2 Mục tiêu chung: ...............................................................................................2 Mục tiêu cụ thể: ...............................................................................................3 3. ĐỐI TƢỢNG - PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................3 Đối tƣợng nghiên cứu: .....................................................................................3 Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................3 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:..........................................................................3 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: .........................................................................3 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu: (chi tiết ở phụ lục ) .......................................4 Phƣơng pháp chuyên gia: ................................................................................4 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .....................................4 6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................5 CHƢƠNG 1: ...............................................................................................................6 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM NÓI CHUNG VÀ THỊ TRƢỜNG EU NÓI RIÊNG. ............................6 1.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ XUẤT KHẨU. ...............................................6 1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu: .............................................................................6 1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu. ................................................................6 1.1.3. Các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp .................................8 1.2. TỔNG QUAN THỰC TIỄN XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM ..10 viii 1.2.1. Tình hình chung: .......................................................................................10 1.2.2. Tình hình xuất khẩu cá tra Việt Nam: .......................................................12 1.3 TỔNG QUAN THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VÀO THỊ TRƢỜNG EU............................................................................................................14 1.3.1 Giới thiệu chung EU: ...................................................................................14 1.3.2 Xu hƣớng tiêu thụ thủy sản của các nƣớc trong EU .................................14 1.3.3 Tình hình cá tra tại thị trƣờng EU .............................................................15 1.3.4 Tình hình xuất khẩu thủy sản, cá tra của Việt Nam vào EU. ....................17 1.3.5 Những cơ hội và thách thức cho xuất khẩu cá tra Việt Nam vào EU: ......18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1. ........................................................................................22 CHƢƠNG 2: .............................................................................................................23 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CÁ TRA VÀO THỊ TRƢỜNG EU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƢƠNG GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 .............23 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƢƠNG ..............................23 2.1.1. Thông tin khái quát: .....................................................................................23 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: .............................................................23 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh: ...........................................................................24 2.1.4 Cơ sở vật chất – kỹ thuật:..........................................................................24 2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỪ 2010 - 2012: ...................................................................25 2.2.1. Tình hình doanh thu - lợi nhuận: ..............................................................25 2.2.2. Tình hình về sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu: .......................................30 2.2.3. Tình hình cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu: ......................................................32 2.2.4. Tình hình xuất khẩu sang thị trƣờng EU năm 2010, 2011và 2012 ............34 2.2.5. Đánh giá hoạt động kinh doanh của HVG: .................................................36 2.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÁ TRA VÀO THỊ TRƢỜNG EU TẠI CÔNG TY .......................................................37 2.3.1 Môi trƣờng bên ngoài: .................................................................................38 2.3.2 Môi trƣờng bên trong của công ty: ..............................................................50 2.3.3. Nhận định những cơ hội và nguy cơ: ........................................................62 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .........................................................................................64 CHƢƠNG 3: .............................................................................................................65 ix CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CÁ TRA VÀO THỊ TRƢỜNG EU TRON G THỜI GIAN TỚI. .....................................................................................65 3.1 NHU CẦU THỊ TRƢỜNG EU ĐỐI VỚI THỦY SẢN. ....................................65 3.2 TRIỂN VỌNG CÁ TRA Ở THỊ TRƢỜNG EU .................................................66 3.3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THỦY SẢN CỦA HVG TRONG THỜI GIAN TỚI. .......................................................................................68 3.3.1. Định hƣớng: ................................................................................................68 3.3.2 Mục tiêu: ......................................................................................................68 3.4 PHÂN TÍCH SWOT ĐỂ HÌNH THÀNH NÊN CÁC GIẢI PHÁP...................69 3.4.1 Giải pháp nhóm S-O: ..................................................................................71 3.4.2 Giải pháp nhóm S-T.....................................................................................71 3.4.3 Giải pháp nhóm W-O..................................................................................71 3.4.4 Giải pháp nhóm W-T: Để khắc phục các điểm yếu và đối mặt với các nguy cơ Cty cần.......................................................................................................................72 3.5 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XK VÀO THỊ TRƢỜNG EU: ................................72 3.5.1 Lựa chọn giải pháp: .....................................................................................72 3.5.2 Lý do đƣa ra giải pháp: ................................................................................75 3.5.3 Nội dung thực hiện giải pháp: .....................................................................78 3.6 KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƢỚC VÀ CÁC CƠ QUAN HỮU QUAN ................83 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .........................................................................................86 KẾT LUẬN ...............................................................................................................87 x DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ ATTP : An toàn thực phẩm. ASC : Aquaculture Stewaship Council. Hội Đồng Quản Lý Nuôi Trồng Thủy Sản Cty : Công ty Cty CPHV : Công ty Cổ Phần Hùng Vƣơng. (HVG) DN : Doanh nghiệp. ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long EU : The European Union – Liên minh Châu Âu EFE : External Factor Evaluation matrix Ma trận các yếu tố bên ngoài GDP : Gross omestic product - Tổng sản phẩm quốc nội. HVG : Công ty Cổ phần Hùng Vƣơng. IFE : Internal Factor Evaluation matrix. Ma trận các yếu tố bên trong. KD : Kinh doanh MSC : Marine Stewardship Council - Hội đồng quản lý biển M&A : Mua bán và sáp nhập. NK : Nhập khẩu. R&D : Research and Development – Nghiên cứu và phát triển. SXKD : Sản xuất kinh doanh. SWOT : Strength – Weaknesses; Opportunities – Threaten. xi Ma trận điểm mạnh - điểm yếu; cơ hội – thách thức. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp. VASEP : Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers. Hiệp hội thủy sản Việt Nam VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm. XK : Xuất khẩu. WTO : World Trade Organization – Tổ chức thƣơng mại thế giới WWF : World Wildlife Fund. Quỹ Quốc tế bảo tồn thiên nhiên hoang dã. xii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Giá trung bình nhập khẩu cá tra năm 2011 (EUR/kg) .............................16 Bảng 1.2: Tăng, giảm khối lƣợng nhập khẩu cá tra trong nửa đầu năm, 2011/2012 ...................................................................................................................................16 Bảng 1.3: Nhập khẩu cá tra tại các thị trƣờng chính năm 2011 ...............................17 Bảng 2.1: Kế hoạch (KH) – thực hiện (TH) kinh doanh của công ty 2011 -2013...25 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2010 –tháng 6/2013. ..26 Bảng 2.3: Chênh lệch các chỉ tiêu của Công ty năm 2010 –tháng 6/2013 ..............27 Bảng 2.4: Sản lƣợng và Kim ngạch xuất khẩu của công ty năm 2010 – 201230 giai đoạn 2010 - 6/2013. ................................................................................................270 Bảng 2.5: Sản lƣợng xuất khẩu cá tra theo thị trƣờng năm 2010 -2012 ..................32 Bảng 2.6: Sản lƣợng cá tra xuất khẩu sang thị trƣờng EU năm 2010 – 2012..........34 Bảng 2.7: Kim ngạch xuất khẩu ca tra sang thị trƣờng EU năm 2010 – 2012 ........35 Bảng 2.8: Lãi suất cơ bản trung bình năm Việt Nam giai đoạn 2002 – 2011........411 Bảng 2.9: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của công ty .................................50 Bảng 2.10: Tài sản – nguồn vốn công ty qua các năm: ............................................53 Bảng 2.11: Tình hình tài chính của công ty năm 2010, 2011 và 2012 ...................54 Bảng 2.12: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của công ty. ..........................6161 Bảng 3.1: Ma trận SWOT ........................................................................................73 xiii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Kim ngạch và tốc độ tăng giảm xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn năm 2006-2012.................................................................................................11 Hình 1.2: Kim ngạch xuất khẩu hàng thủy sản của Việt Nam sang EU và Hoa Kỳ năm 2006-2012 .........................................................................................................12 Hình 1.3: Kim ngạch xuất khẩu các loại thủy sản năm 2012 (triệu USD) ..............12 Hình 1.4: Nhập khẩu cá tra vào EU, 2007 – 2011 (tấn) ..........................................15 Hình 2.1: Tình hình biến động doanh thu và lợi nhuận của Công Ty .................2727 Hình 2.2: Biểu đồ sản lƣợng xuất khẩu, giá trị của công ty năm 2010 – 2012........31 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Ngành thủy sản có vị trí đặt biệt quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam. Những năm qua, hàng thủy sản luôn là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Theo VASEP, năm 2012, xuất khẩu ngành hàng này đạt 6,09 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 5,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu tất cả các mặt hàng của cả nƣớc . Trong cơ cấu mặt hàng xuất khẩu thủy sản, nhóm sản phẩm cá tra, chiếm một vị trí quan trọng trong chiến lƣợc phát triển thủy sản cả nƣớc. Theo VASEP, thị trƣờng tiêu thụ cá tra đã đƣợc mở rộng và có uy tín ở hơn 142 nƣớc và vùng lãnh thổ, chiếm khoảng 95% thị phần cá da trơn phile trên thế giới với sản lƣợng 1,5 triệu tấn. Đƣợc coi là thế mạnh của ngành thủy sản xuất khẩu, nhƣng cá tra của Việt Nam luôn gặp những rào cản từ phía những thị trƣờng nhập khẩu. Thị trƣờng xuất khẩu là một vấn đề rất quan trọng, ảnh hƣởng rất lớn tới kim ngạch xuất khẩu của ngành. Trong các thị trƣờng xuất khẩu chính thì EU là một trong những thị trƣờng tiêu thụ thủy sản hàng đầu của Việt Nam hằng năm. Hiện nay, xuất khẩu sang thị trƣờng EU đang gặp rất nhiều khó khăn do EU là một thị trƣờng khó tính, yêu cầu cao về chất lƣợng sản phẩm, giá rẻ và đặt ra nhiều rào cản kĩ thuật mà vấn đề này đang là một thách thức đối với các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam. Hiện nay, sản lƣợng xuất khẩu cá tra Việt Nam sang Châu Âu cũng gặp nhiều khó khăn, trƣớc đây chiếm tới 50-60% thì nay giảm chỉ còn 25%. Chiếm tỉ trọng về thị phần rất cao trên thị trƣờng thế giới nhƣng khác với sản phẩm cá rô phi của Đài Loan hay cá ngừ của Thái Lan, các sản phẩm cá tra xuất khẩu của Việt Nam chƣa tạo đƣợc vị thế vững chắc, vẫn chƣa có uy tín chất lƣợng sau hàng loạt lô hàng có chứa dƣ lƣợng kháng sinh vƣợt quy định và những thông tin bất lợi từ WWF, Men‟s Health về sản phẩm này khiến sản phẩm này bị mất lòng tin ở ngƣời tiêu dùng. Điều này làm ảnh hƣởng rất lớn đến hình ảnh cá tra Việt Nam. Vì vậy đòi hỏi các nhà xuất khẩu cần có tầm nhìn xa để vƣợt qua các rào cản thƣơng mại xuất phát từ xu hƣớng bảo hộ ngành thủy sản nội địa ngày càng tăng ở 2 các thị trƣờng mục tiêu. Đi sâu vào thực tiễn hiện nay, tôi chọn công ty Cổ Phần Hùng Vƣơng (HVG) là đối tƣợng nghiên cứu của đề tài với các lý do sau: HVG là một tập đoàn lớn, với chiến lƣợc xây dựng hệ thống khép kín từ sản xuất giống, thức ăn thủy sản, chế biến, kho lạnh, và chế biến. Hùng Vƣơng đang đƣợc xem là ngôi sao ngành cá tra VN. Từ mức vốn điều lệ ban đầu chỉ 32 tỉ đồng vào năm 2003, tăng lên 792 tỉ đồng trong năm 2012, tức đã tăng hơn 25 lần chỉ trong vòng 9 năm, cho thấy tiềm lực hùng hậu và bƣớc đi vững chắc của HVG. Tuy sử dụng hoạt động M&A để mở rộng trong chuỗi giá trị ngành mà HVG đang lựa chọn không còn mới, nhƣng đƣợc nhà đẩu tƣ đánh giá HVG đã nhanh tay, nhanh chân có tầm nhìn xa hơn, sớm hơn nhiều. Sản phẩm Công ty (Cty) có mặt hơn 60 quốc gia trên thế giới, trong đó hơn 40% kim ngạch xuất khẩu (XK) là thị trƣờng Châu Âu. Có thể nói tình hình xuất khẩu sang thị trƣờng EU có tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Nhƣng hiện nay sản phẩm XK của Cty chủ yếu ở dạng thô nhƣ: fille, cắt khúc, fillet bỏ da,... sản phẩm giá trị gia tăng (GTGT), sản phẩm chuyên sâu mang tính công nghệ cao thể hiện thế mạnh đặc trƣng riêng của Cty chƣa có. Thêm vào đó trƣớc tình hình kinh tế thế giới khó khăn nhƣ hiện nay thay vì tập trung đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm mũi nhọn thì HVG bị phân tán nguồn lực bởi tham vọng đột phá và tăng trƣởng mạnh nhờ M&A thì nguy cơ sẽ bị mất thị phần sẽ rất cao. Để tiếp tục chiếm lĩnh và đẩy mạnh xuất khẩu cá tra sang thị trƣờng Châu Âu là một mục tiêu hết sức quan trọng đòi hỏi công ty phải tập trung xây dựng những giải pháp sản xuất kinh doanh thích hợp. Xuất phát từ tình hình thực tế trên cũng nhƣ vai trò xuất khẩu của Công ty trong thời gian tới tôi chọn đề tài: “Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cá tra vào thị trƣờng EU tại Công ty Cổ Phần Hùng Vƣơng” làm luận văn tốt nghiệp. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:  Mục tiêu chung: Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu đƣa ra một số giải pháp hiệu quả và 3 phù hợp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trƣờng EU cho mặt hàng cá tra thông qua việc đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu và môi trƣờng cạnh tranh hiện tại của Công ty Cổ phần Hùng Vƣơng.  Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn về xuất khẩu cá tra vào thị trƣờng EU. Tìm hiểu điều kiện kinh doanh của thị trƣờng EU đối với mặt hàng thủy sản cá tra. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, basa của công ty sang thị trƣờng EU trong những năm gần đây. Phân tích các nhân tố của môi trƣờng ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty (môi trƣờng bên trong - môi trƣờng bên ngoài). Đánh giá đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu cũng nhƣ nhận định cơ hội và nguy cơ tác động đến hoạt động xuất khẩu của công ty hiện tại và tƣơng lai. Từ đó đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hiệu quả xuất khẩu thủy sản sang thị trƣờng EU phù hợp với công ty. 3. ĐỐI TƢỢNG - PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh XK cá tra tại Cty Cổ Phần Hùng Vƣơng  Phạm vi nghiên cứu: – Về không gian: Hoạt động xuất khẩu cá tra sang thị trƣờng EU của Cty CPHV. – Thời gian: tập trung xử lý số liệu từ năm 2010 đến tháng 6/2013 và đề xuất các giải pháp đến năm 2020. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:  Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Thông tin bên trong và bên ngoài công ty nhƣ các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh, các báo cáo của chính phủ nghiên cứu về thị trƣờng, hiệp hội, báo, tạp chí và trang web tin cậy liên quan đến thủy sản nói chung và cá tra nói riêng. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên làm 4 việc tại Công ty Cổ phần Hùng Vƣơng, các cán bộ phụ trách kinh doanh của một số công ty trong ngành.  Phƣơng pháp phân tích dữ liệu: (chi tiết ở phụ lục )  Thứ cấp:  Phân tích hoạt động – khía cạnh – tác động.  Xây dựng mô hình EFE, IFE đánh giá phản ứng của công ty trƣớc yếu tố môi trƣờng bên ngoài và bên trong.  Mô hình phân tích SWOT: đánh giá các điểm mạnh, yếu và những cơ hội, thách thức từ đó đề xuất những giải pháp tối ƣu.  Sơ cấp: Sử dụng bảng tính Excel để thống kê các số liệu thu thập đƣợc.  Phƣơng pháp chuyên gia: Tham vấn từ các chuyên gia trong lĩnh vực xuất khẩu thủy sản nhằm hoàn thiện các giải pháp tối ƣu đẩy mạnh XK. Xử lí các câu trả lời bằng phƣơng pháp thống kê. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Hệ thống hóa các lý luận phù hợp với thực tiễn của công ty, góp phần nâng cao năng lực và mở rộng thị phần xuất khẩu. Là tài liệu giúp cho Ban lãnh đạo công ty xem x t vận dụng hoàn thiện trong các chiến lƣợc kinh doanh sắp tới nhằm nâng cao năng lực phát triển hiệu quả xuất khẩu cá tra và các sản phẩm chế biến từ cá tra sang thị trƣờng EU. Kết quả nghiên cứu là tài liệu giúp cho sinh viên nghiên cứu hoặc các công ty quan tâm đến lĩnh vực này. Ngoài ra luận văn giúp cho các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu cơ sở khoa học liên quan đến việc phát triển XK mặt hàng cá tra tại Việt Nam. Là tài liệu có cơ sở khoa học giúp cho ngƣời nông dân am hiểu đƣợc thị trƣờng xuất khẩu để từ đó họ nhận thức đƣợc vai trò trong việc cung cấp nguyên liệu sạch cho thị trƣờng xuất khẩu. Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu giúp cho vùng nuôi trồng thủy sản cá tra xây dựng kế hoạch và phát triển cá tra cho 5 những năm tiếp theo có cơ sở khoa học. 6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng chính nhƣ sau: - Chƣơng 1: Tổng quan lý thuyết và thực tiễn về xuất khẩu thủy sản Việt Nam nói chung và thị trƣờng EU nói riêng. - Chƣơng 2: Phân tích thực trạng xuất khẩu cá tra vào thị trƣờng EU của Công ty Cổ phần Hùng Vƣơng trong giai đoạn 2010-2012 và các nhân tố tác động. - Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu cá tra vào thị trƣờng EU của Công ty Cổ phần Hùng Vƣơng trong thời gian tới. 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM NÓI CHUNG VÀ THỊ TRƢỜNG EU NÓI RIÊNG. 1.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ XUẤT KHẨU. 1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu: Xuất khẩu là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một nƣớc khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm đồng tiền thanh toán. Tiền tệ có thể là tiền của một trong hai nƣớc hoặc là tiền của một nƣớc thứ ba (đồng tiền dùng thanh toán quốc tế). Do những điều kiện khác nhau, mỗi quốc gia có thế mạnh về lĩnh vực này nhƣng lại yếu về lĩnh vực khác. Các quốc gia không thể tự mình đáp ứng đƣợc tất cả các nhu cầu mà nếu có đáp ứng thì chi phí quá cao, vì vậy bắt buộc các quốc gia phải tham gia vào hoạt động xuất khẩu, để xuất khẩu những gì mà mình có lợi thế hơn các quốc gia khác để nhập những gì mà trong nƣớc không sản xuất đƣợc hoặc có sản xuất đƣợc thì chi phí quá cao. Xuất khẩu không chỉ đem lại nguồn lợi cho chính quốc gia xuất khẩu mà nó còn mang đến cho ngƣời dân các nƣớc hƣởng đƣợc những lợi ích mà đất nƣớc họ không có. Xuất khẩu là một công cụ hay nói khác hơn là một hình thức hoạt động giao lƣu thƣơng mại nhằm dung hòa lợi ích của mọi ngƣời trên thế giới. 1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu. Sự tăng trƣởng kinh tế đòi hỏi các điều kiện: nhân lực, tài nguyên, vốn và công nghệ. Song hầu hết các nƣớc đang phát triển và chậm phát triển đều nằm trong tình trạng thiếu vốn, thiếu công nghệ và thừa lao động. Thực tiễn đã xác định mở rộng xuất khẩu để tăng thu nhập cho đất nƣớc và cho nhu cầu nhập khẩu phục vụ cho sự phát triển kinh tế là một mục tiêu quan trọng nhất của chính sách thƣơng mại. Trong bối cảnh của nƣớc ta hiện nay, hoạt động xuất khẩu ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, cụ thể là: 7 1.1.2.1. Đối với một nền kinh tế: Xuất khẩu thu đƣợc ngoại tệ về cho đất nƣớc. Xuất khẩu giúp cho các quốc gia mở rộng thị trƣờng tiêu thụ. Xuất khẩu đƣợc xem là công cụ đòn bẩy kích thích tăng trƣởng kinh tế. Bởi vì việc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sẽ thúc đẩy mở rộng quy mô và phát triển sản xuất nhiều ngành nghề từ đó làm tăng trƣởng tổng sản phẩm xã hội và nâng cao mức sống cho ngƣời dân. Xuất khẩu còn thúc đẩy việc phát minh, sáng tạo, phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất. Xuất khẩu tác động đến việc thay đổi cơ cấu kinh tế ngành theo hƣớng sử dụng có hiệu quả nhất lợi thế tuyệt đối và so sánh của đất nƣớc. Xuất khẩu góp phần thúc đẩy và tăng cƣờng hợp tác quốc tế giữa các nƣớc trên thế giới. 1.1.2.2. Đối với một doanh nghiệp: Thông qua xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nƣớc có cơ hội tham gia và tiếp cận vào thị trƣờng thế giới. Nếu thành công đây sẽ là cơ sở để các doanh nghiệp mở rộng thị trƣờng và khả năng sản xuất của mình. Xuất khẩu kết hợp với nhập khẩu trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần sẽ góp phần đẩy mạnh liên doanh liên kết giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc một cách tự giác, mở rộng quan hệ kinh doanh, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hiện có, giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Sản xuất hàng hoá xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút đƣợc nhiều lao động vào làm việc tạo ra thu nhập ổn định, tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất hàng hoá, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng. Khi tham gia vào kinh doanh quốc tế tất yếu sẽ đặt các doanh nghiệp vào một môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt mà ở đó nếu muốn tồn tại và phát triển đƣợc thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công việc quản trị sản xuất kinh doanh, thúc đẩy sản xuất, mở rộng thị trƣờng, không ngừng nâng cao chất lƣợng, cải tiến mẫu mã, hạ giá thành sản phẩm. Đây sẽ là một nhân tố thúc đẩy hoạt
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng