Đề số 01
Câu 1: Hãy trình bày hoàn cảnh ra đời và đặc điểm phương pháp luận trong học
thuyết kinh tế của J.M. Keyneys? So sánh phương pháp luận của J.M. Keyneys với
phương pháp luận của trường phái Tân cổ điển?
Câu 2: So sánh vai trò của thị trường và nhà nước trong kinh tế thị trường xã hội và
trong học thuyết của P.A.Samuelsson?
Câu 3: Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
1. Chủ nghĩa trọng thương cho rằng: Bất cứ hoạt động kinh tế nào mà không dẫn đến
tích luỹ tiền tệ là hoạt động kinh tế tiêu cực?
2. Chủ nghĩa trọng nông cho rằng lợi nhuận thương nghiệp chính là kết qủa của sự
trao đổi không ngang giá.
3.William Petty xác định tiền lương là khoản giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết tối thiểu
cho công nhân.
Đề số 02:
Câu 1: Phân tích lý thuyết việc làm của J.M. Keyneys và ý nghĩa thực tiễn của việc
nghiên cứu lý thuyết này?
Câu 2: Trình bày vai trò của thị trường và vai trò của nhà nước trong lý thuyết “Nền
kinh tế thị trường xã hội” ở Cộng hoà Liên bang Đức? Ý nghĩa thực tiễn rút ra từ việc
nghiên cứu lý thuyết này đối với nước ta?
Câu 3: Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
1.Chủ nghĩa trọng thương coi hoạt động ngoại thương và công nghiệp mới là nguồn
gốc thật sự của của cải ?
2. Chủ nghĩa trọng nông cho rằng sản phẩm thuần tuý (sản phẩm ròng) chỉ được tạo ra
trong nông nghiệp và công nghiệp.
3. Theo Adam Smith, “Bàn tay vô hình” chính là các quy luật khách quan tự phát hoạt
động, chi phối hành vi của con người.
Đề số 03:
Câu 1: Những căn cứ để J.M. Keyneys đưa ra quan điểm nhà nước can thiệp vào nền
kinh tế? Nội dung lý thuyết vai trò kinh tế của nhà nước và đánh giá học thuyết kinh
tế của J.M. Keyneys?
Câu 2: Trình bày những đặc điểm chủ yếu của chủ nghĩa tự do mới ? Nội dung của
yếu tố xã hội trong lý thuyết “Nền kinh tế thị trường xã hội” ở Cộng hoà Liên bang
Đức?
Câu 3: Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
1.Quan điểm kinh tế của Chủ nghĩa trọng thương nhấn mạnh rằng trong hoạt động
ngoại thương phải thực hiện chính sách xuất siêu.
2. Nội dung chủ yếu trong lý thuyết trọng cung ở Mỹ? So sánh sự giống và khác nhau
giữa hai trường phái trọng cung và trọng cầu?
3. Adam Smith cho rằng để cho các quy luật kinh tế khách quan hoạt động không cần
đến sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá và tự do kinh tế, tự do trao đổi.
Đề số 04:
Câu 1: Trình bày những đặc điểm chủ yếu của chủ nghĩa tự do mới ? Nội dung của
yếu tố xã hội trong lý thuyết “Nền kinh tế thị trường xã hội” ở Cộng hoà Liên bang
Đức?
Câu 2: So sánh sự giống và khác nhau giữa lý thuyết vai trò thị trường, vai trò nhà
nước của trường phái trọng tiền và trường phái trọng cầu hiện đại?
Câu 3: Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
1.Chủ nghĩa trọng thương cho rằng lợi nhuận thương nghiệp là các khoản tiết kiệm
chi phí thương mại.
2. William Petty xác định tiền lương là khoản giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết tối
thiểu cho công nhân.
3. Adam Smith cho rằng Nhà nước phải can thiệp vào tất cả các hoạt động kinh tế, đặc
biệt là các hoạt kinh tế vượt quá sức của một doanh nghiệp.
Đề số 05:
Câu 1: Trình bày vai trò của thị trường và vai trò của nhà nước trong lý thuyết “Nền
kinh tế thị trường xã hội” ở Cộng hoà Liên bang Đức? Ý nghĩa thực tiễn rút ra từ việc
nghiên cứu lý thuyết này đối với nước ta?
Câu 2: Trình bày lý thuyết tiền tệ của M. Friedman và trường phái trọng tiền hiện đại
ở Mỹ? Cho biết sự khác nhau căn bản giữa lý thuyết này với lý thuyết của J.M.
Keyneys ở những điểm nào?
Câu 3: Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
1. Charles Fourier phê phán CNTB đã giữ lại nền tiểu sản xuất, do đó không thực hiện
được khả năng của nó.
2. Robert Owen ủng hộ chế độ công xưởng và chế độ tư hữu.
Sait Simon phê phán CNTB và đòi hỏi phải xoá bỏ CNTB, xoá bỏ sở hữu TBCN.
Đề số 06:
Câu 1: Trình bày lý thuyết về “Cái vòng luẩn quẩn” và “Cú huých từ bên ngoài” của
P.A.Samuelsson và rút ra ý nghĩa thực tiễn?
Câu 2: Nội dung chủ yếu trong lý thuyết trọng cung ở Mỹ? So sánh sự giống và khác
nhau giữa hai trường phái trọng cung và trọng cầu?
Câu 3: Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
1. Theo Sismondi, “Lối thoát chủ yếu” để giải quyết vấn đề khủng hoảng là hoạt động
ngoại thương.
2. Proudon chủ trương tổ chức kinh tế hàng hoá mà không cần tiền tệ.
3. Theo lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo, thì quốc gia không có lợi thế
tuyệt đối nào trong việc sản xuất ra các sản phẩm so với quốc gia khác thì không nên
tiến hành hoạt động trao đổi hàng hoá vì không có lợi.
Đề số 07:
Câu 1: So sánh sự giống và khác nhau giữa lý thuyết vai trò thị trường, vai trò nhà
nước của trường phái trọng tiền và trường phái trọng cầu hiện đại?
Câu 2: Trình bày lý thuyết về “Nền kinh tế hỗn hợp” của P.A.Samuelsson và ý nghĩa
của việc nghiên cứu lý thuyết này?
Câu 3: Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
1.William ủng hộ việc tăng tiền lương cao cho công nhân để khuyến khích họ lao
động hăng say hơn.
2. Theo Adam Smith, “Bàn tay vô hình” chính là các quy luật khách quan tự phát hoạt
động, chi phối hành vi của con người.
3. Chủ nghĩa trọng nông cho rằng sản phẩm thuần tuý (sản phẩm ròng) chỉ được tạo ra
trong nông nghiệp và công nghiệp.
Đề số 08:
Câu 1: Những căn cứ để J.M. Keyneys đưa ra quan điểm nhà nước can thiệp vào nền
kinh tế? Nội dung lý thuyết vai trò kinh tế của nhà nước và đánh giá học thuyết kinh
tế của J.M. Keyneys?
Câu 2: Trình bày lý thuyết về “Nền kinh tế hỗn hợp” của P.A.Samuelsson và ý nghĩa
của việc nghiên cứu lý thuyết này?
Câu 3: Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
1.William Petty cho rằng giá cả tự nhiên ( tức giá trị) là do cung - cầu thị trường quyết
định.
2.Theo Sismondi, nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế là do tốc độ tăng sản xuất
nhanh hơn tốc độ tăng tiêu dùng.
3. Adam Smith coi tiền có vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hoá.
Đề số 09:
Câu 1: Trình bày lý thuyết tiền tệ của M. Friedman và trường phái trọng tiền hiện đại
ở Mỹ? Cho biết sự khác nhau căn bản giữa lý thuyết này với lý thuyết của J.M.
Keyneys ở những điểm nào?
Câu 2: So sánh vai trò của thị trường và nhà nước trong kinh tế thị trường xã hội và
P.A.Samuelsson?
Câu 3: Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
1. Theo Adam Smith, tư bản đầu tư càng nhiều thì tỷ suất lợi nhuận càng cao
2. Theo lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo, thì quốc gia không có lợi thế
tuyệt đối nào trong việc sản xuất ra các sản phẩm so với quốc gia khác thì không nên
tiến hành hoạt động trao đổi hàng hoá vì không có lợi.
3. Sismondi không ủng hộ chế độ sản xuất nhỏ (tiểu sản xuất), ông ủng hộ chế độ
công xưởng trong CNTB.
Câu hỏi và đáp án LỊCH SỬ HỌC THUYẾT KINH TẾ
Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn
1. Chủ nghĩa trọng thương cho rằng: Bất cứ hoạt động kinh tế nào mà
không dẫn đến tích luỹ tiền tệ là hoạt động kinh tế tiêu cực?
Đúng. Chủ nghĩa trọng thương khẳng định rằng: bất cứ hoạt động kinh tế nào mà
không dẫn đến tích luỹ tiền tệ là hoạt động kinh tế tiêu cực.
2. Chủ nghĩa trọng thương coi hoạt động ngoại thương và công nghiệp
mới là nguồn gốc thật sự của của cải ?
Sai. Chủ nghĩa trọng thương chỉ coi hoạt động ngoại thương là nguồn gốc thật sự
của của cải.
3. Quan điểm kinh tế của Chủ nghĩa trọng thương nhấn mạnh rằng trong
hoạt động ngoại thương phải thực hiện chính sách xuất siêu.
Đúng. Chủ nghĩa trọng thương nhấn mạnh rằng để tăng của cải cho quốc gia,
trong hoạt động ngoại thương phải thực hiện chính sách xuất siêu.
4. Chủ nghĩa trọng thương cho rằng lợi nhuận thương nghiệp là các khoản
tiết kiệm chi phí thương mại.
Sai. Chủ nghĩa trọng thương cho rằng lợi nhuận thương nghiệp là kết quả của sự
trao đổi không ngang giá, không một người nào thu được lợi mà không làm thiệt
hại cho kẻ khác.
5. Chủ nghĩa trọng nông cho rằng cho rằng lợi nhuận thương nghiệp
chính là kết qủa của sự trao đổi không ngang giá.
Sai. Chủ nghĩa trọng nông cho rằng lợi nhuận thương nghiệp có được là do tiết
kiệm các khoản chi phí thương mại
6. Chủ nghĩa trọng nông cho rằng trao đổi không làm cho tài sản tăng lên
vì tài sản chỉ được tạo ra trong sản xuất
Đúng. Chủ nghĩa trọng nông cho rằng trao đổi không làm cho tài sản tăng lên vì
tài sản được tạo ra trong sản xuất.
7. Chủ nghĩa trọng nông cho rằng sản phẩm thuần tuý (sản phẩm ròng)
chỉ được tạo ra trong nông nghiệp và công nghiệp.
Sai. Sản phẩm thuần tuý( sản phẩm ròng) chỉ được tạo ra trong nông nghiệp.
Nông nghiệp là ngành kinh tế sản xuất duy nhất, còn công nghiệp chỉ tiêu dùng
chứ hoàn toàn không có sản xuất.
8. William Petty cho rằng giá cả tự nhiên ( tức giá trị) là do cung - cầu thị
trường quyết định.
Sai. William Petty cho rằng: giá cả tự nhiên (tức giá trị) là do thời gian hao phí lao
động quyết định.
9. Wiliam Petty cho rằng: Đánh giá quá cao tiền là một sai lầm.
Đúng: Ông cho rằng tiền tệ không phải lúc nào cũng là tiêu chuẩn của sự giàu có.
Vì vậy đánh giá cao tiền là một sai lầm.
10. William Petty xác định tiền lương là khoản giá trị tư liệu sinh hoạt cần
thiết tối thiểu cho công nhân.
Đúng. William Petty xác định tiền lương là khoản giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết
tối thiểu cho công nhân.
11. William ủng hộ việc tăng tiền lương cao cho công nhân để khuyến
khích họ lao động hăng say hơn.
Sai. William phản đối việc tăng tiền lương quá cao cho công nhân.
12. Theo Adam Smith, “Bàn tay vô hình” chính là các quy luật khách quan
tự phát hoạt động, chi phối hành vi của con người.
Đúng. Theo Adam Smith, “Bàn tay vô hình” chính là các quy luật kinh tế khách
quan hoạt động chi phối hành vi của con người
13. Adam Smith cho rằng để cho các quy luật kinh tế khách quan hoạt
động không cần đến sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá và tự
do kinh tế, tự do trao đổi.
Sai. Adam Smith cho rằng để cho các quy luật kinh tế khách quan hoạt động cần
đến sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá, không phải tự do kinh tế, tự
do trao đổi.
14. Adam Smith cho rằng Nhà nước phải can thiệp vào tất cả các hoạt
động kinh tế, đặc biệt là các hoạt kinh tế vượt quá sức của một doanh
nghiệp.
Sai. Adam Smith cho rằng Nhà nước không nên can thiệp vào các hoạt động kinh
tế, trừ những hoạt động kinh tế vượt quá sức của một doanh nghiệp. Hãy để “bàn
tay vô hình” điều tiết nền kinh tế.
15. Adam Smith không đánh giá đúng về tiền tệ, coi tiền là môi giới giản
đơn.
Đúng. Adam Smith không đánh giá đúng về tiền tệ, coi tiền chỉ là môi giới giản
đơn: Là phương tiện kỹ thuật làm cho trao đổi được thuận tiện.
16. Adam Smith coi tiền có vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hoá.
Đúng. Adam Smith coi tiền là “bánh xe vĩ đại của lưu thông”
17. Trong lý luận về giá trị lao động, Adam Smith cho rằng giá trị sử dụng
quyết định giá trị trao đổi.
Sai. Adam Smith cho rằng giá trị sử dụng không quyết định giá trị trao đổi.
18. Adam Smith cho rằng: Không chỉ có lao động nông nghiệp mà cả lao
động công nghiệp cũng tạo ra lợi nhuận.
Đúng. Adam Smith cho rằng: Không chỉ có lao động nông nghiệp mà cả lao động
công nghiệp cũng tạo ra lợi nhuận.
19. Theo Adam Smith, tư bản đầu tư càng nhiều thì tỷ suất lợi nhuận càng
cao
Sai. Theo, Adam Smith tư bản đầu tư càng nhiều thì tỷ suất lợi nhuận càng giảm
20. Theo lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo, thì quốc gia không
có lợi thế tuyệt đối nào trong việc sản xuất ra các sản phẩm so với quốc
gia khác thì không nên tiến hành hoạt động trao đổi hàng hoá vì không có
lợi.
Sai: Theo lý thuyết lợi thế so sánh Adam Smith thì quốc gia không có lợi thế tuyệt
đối nào trong việc sản xuất ra các sản phẩm so với quốc gia khác thì vẫn có lợi
khi sản xuất sản phẩm có bất lợi nhỏ nhất và tiến hành hoạt động trao đổi thương
mại với quốc gia có lợi thế tuyệt đối hoàn toàn trong việc sản xuất ra các sản
phẩm.
21. Sismondi không ủng hộ chế độ sản xuất nhỏ (tiểu sản xuất), ông ủng
hộ chế độ công xưởng trong CNTB.
Sai. Sismondi ủng hộ chế độ sản xuất nhỏ, và coi sự thắng lợi của chế độ công
xưởng là mối hiểm hoạ của thợ thủ công và tiểu thương.
22. Khi xác định giá trị, Sismondi đã dựa vào thời gian lao động xã hội
cần thiết để sản xuất sản phẩm chứ không dựa vào thời gian lao động cá
biệt.
Đúng. Sismondi đã dựa vào thời gian lao động xã hội cần thiết chứ không dựa vào
thời gian lao động xã hội cá biệt khi xác định giá trị hàng hoá.
23. Sismondi cho rằng khủng hoảng kinh tế chỉ là yếu tố ngẫu nhiên, cục
bộ
Sai. Sismondi cho rằng khủng hoảng kinh tế không phải là yếu tố ngẫu nhiên, cục
bộ, song không giảI quyết được triệt để nguyên nhân của khủng hoảng
24. Theo Sismondi, nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế là do tốc độ
tăng sản xuất nhanh hơn tốc độ tăng tiêu dùng.
Đúng. Sismondi cho rằng nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế chính là tốc độ
tăng sản xuất nhanh hơn tốc độ tiêu dùng (khủng hoảng thừa).
25. Theo Sismondi, “Lối thoát chủ yếu” để giải quyết vấn đề khủng hoảng
là hoạt động ngoại thương.
Sai. Theo Sismondi, “Lối thoát chủ yếu” để giải quyết vấn đề khủng hoảng là các
nhà tư bản phải tiêu dùng nhiều hơn.
26. Proudon chủ trương tổ chức kinh tế hàng hoá mà không cần tiền tệ.
Đúng. Proudon chủ trương tổ chức kinh tế hàng hoá mà không cần tiền tệ thông
qua việc thành lập ngân hàng trao đổi hay ngân hàng nhân dân.
27. Sait Simon phê phán CNTB và đòi hỏi phải xoá bỏ CNTB, xoá bỏ sở
hữu TBCN.
Sai. Sait Simon phê phán CNTB nhưng không đòi hỏi xoá bỏ CNTB và sở hữu
TBCN mà chỉ kêu gọI xoá bỏ sở hữu của những kẻ ăn bám.
28. Charles Fourier kịch liệt lên án thương nghiệp TBCN, coi đó là nguồn
gốc của sự đau khổ lên cần phải loại bỏ bằng cách thủ tiêu CNTB
Đúng. Charles Fourier kịch liệt lên án thương nghiệp TBCN, coi đó là nguồn gốc
của mọi sự đau khổ, nên cần phải loại bỏ bằng cách thủ tiêu TBCN.
29. Charles Fourier phê phán CNTB đã giữ lại nền tiểu sản xuất, do đó
không thực hiện được khả năng của nó.
Đúng. Charles Fourier phê phán CNTB đã giữ lại nền tiểu sản xuất, do đó không
thực hiện được khả năng của nó.
30. Robert Owen ủng hộ chế độ công xưởng và chế độ tư hữu.
Sai. Robert Owen lên án chế độ công xưởng vì đem lại tai hoạ giáng xuống đầu xã
hội, chế độ tư hữu là nguyên nhân của vô vàn tội lỗi và sự khổ ải mà người lao
động phải gánh chịu
Đúng/sai:
1.CNTT ở Pháp triệt để hơn ở Anh
Sai: Anh chú trọng cả nông nghiệp, cấm chế độ xuất khẩu vàng và chủ trương thực hiện chế độ
lưu thông vào tự do, còn nước Pháp chỉ chú trong công nghiệp (Trang 57-58 sách giáo trình)
2.CNTT nghiên cứu lĩnh vực SX và đã biết đến các quy luật KT
Sai: mặc dù chưa biết đến các qui luật kinh tề và còn hạn chế về tính lí luận nhưng hệ thống
quan đểm học thuyết kinh tế trọng thương đã tạo ra những tiền đề lí luận kinh tế- xh cho cac lí
luận kinh tế thị trường sau này phát triển
3.Quan điểm của Petty thể hiện sự quá độ từ CNTT sang KTCTTCD
Đúng trang 67-68: Tư tưởng của ông là mầm mống của tư tưởng tự do cạnh tranh mà các đại
biểu sau này của phái cổ điển và những nguời kế tục họ đã phát triển.Tuy nhiên, ông chưa thoát
khỏi những ảnh hưởng của học thuyết kinh tế trọng thương.
Cuối trang 71 khẳng định: mặc dầu các quan điểm cua Petty còn chưa thống nhất dang chuyển
dần từ chủ nghĩa trọng thương sang kt cổ điển nhưng ông đã co nhiều đóng góp trong việc xây
dựng nguyên lí kt cổ điển sau này
4.Quan niệm tiền lương của Petty là đúng?
Sai: theo Petty, giới hạn cao nhất của tiền lương là mức tư liệu sinh hoạt tối thiểu để nuôi sống
người công nhân. Có nhiều tiền công nhân sẽ gây ra nhiều tệ nạn như cờ bạc rượu chè
5.CT tính giá ruộng đất của Petty là đúng?
Sai Công thức tính giá cả ruộng đất= địa tô*20. con số 20 ông đưa ra dựa vào tài liệu thống kê
dân số. Ông thấy trong một gia đình con 7 tuối, cha 27 tuổi, ông 47 tuổi. Họ cách nhau 20 tuổi
và còn sống với nhau 20 năm nữa. Do vậy ông đã lấy 20 để tính giá ruộng đất. Đây là điều
không đúng
6.ND cơ bản của thuyết trật tự tự nhiên của CNTT là đúng đắn
Đúng: Sản xuất nông nghiệp là lĩnh vực được hưởng sự trợ giúp của tự nhiên, có sự sắp xếp của
tự nhiên, tuân theo các qui luật tự nhiên mà con người phải tôn trọng. Do đó cần tôn trọng sự tự
do của nông dân trong sản xuất nông nghiệp, nhà nước không nên can thiệp làm sai lệch trật tự
tự nhiên được coi là hoàn hảo
7.Học thuyết về giai cấp của CNTT là đúng
Sai.Vì họ phân chia giai cấp trong xã hội chưa đúng. Cụ thể, Quesnay chia xh làm 3 giai cấp.
Những người tạo ra sp thuần túy- Gc sx, những người thu mua sản phẩm thuần túy- gc sở hữu,
những người không tạo ra sp thuần túy-gc Không sx. Như vậy theo cách phân chia này, ông đã
chưa phân biệt được CN và TS.Tiếp theo, tourgot chia xh thành 5 gc:
-Trọng NN có CNNN và TBNN
-Trọng CN có CNCN và TBCN
-Giai cấp sở hữu
8.Biểu KT có ý nghĩa về pp luậnĐúng. Kmarx cho rằng biểu KT là sơ đồ đại cương về tái sản
xuất.Biểu kinh tế đã đặt nền móng cho nghiên cứu tái sản xuất sản phẩm xã hội
9.PP nghiên cứu tái SX của A.Smith là hoàn toàn khoa học
Sai. Vì ông đã bỏ qua yếu tố tư bản bất biến trong khi phân tích tái sản xuất tư bản xã hội.PPL
của ông có tính hai mặt rõ rệt, một mặt là tính khoa học, một mặt là tính siêu hình.
10. A.S có 1 định nghĩa về L Đ
Câu này thì em đíu hiểu mấy. Nhưng chắc là đúng
Sách viết: “ trước hết, ông chỉ ra rằng tất cả các loại lao động sản xuất đều tạo ra giá trị. Lao
động là thước đo cuối cùng của giá trị”
11.Quan đ về TB của A.S là đúng đắn
Sai. A.S coi tư bản là dk vật chất cần thiết cho sản xuất của mọi xã hội. Nó tồn tại vĩnh viễn,
ông cho rằng, mọi ngành sản xuất đều có tư bản cố định và tư bản lưu động. Song không phân
biệt tư bản sản xuất và tư bản lưu thông nên ông nhầm lẫn trong việc xác định cac syêu tố của
tư bản cố định và tư bản luuw động. Đặc biệt khi phân tích tư bản lưu động, ông đã bỏ qua bộ
phận tiền lương của công nhân.
12.D.R là nhà KT học của thời kỳ công trg thủ công
Sai . A.S là nhà kinh tế sống trong thời kì công trường thủ công phát triển mạnh mẽ còn D.R
sống trong thời kì cách mạng công nghiệp
13.D.R đã hoàn thiện kết cấu gtri hàng hóa và chức năng tiền tệ
Sai. Vì Phương pháp nghiên cứu giá trị hàng hóa của ông còn có tính chất siêu hình. Ông coi giá
trị là phạm trù vĩnh viễn. Đó là thuộc tính của mọi vật. Ông không thấy được mâu thuẫn giữa
giá trị sử dụng và giá trị,vì chưa có được lí thuyết tính hai mặt của lao động, ông chịu ảnh
hưởng của tính khan hiếm quyết định giá trị, ông chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả
sản xuât, mặt dù ông có nhìn thấy xu hướng bình quân tỉ suất lợi nhuận
14.A.S đã hiểu vì sao hàng hóa lại biến thành tiền:Đúng: Khi phân tích giá trị hàng hóa, ông cho
rằng, giá trị được biểu hiện ở giá trị trao đổi của hàng hóa, trong quan hệ số lượng với hàng hóa
khác, còn trong nền sản xuất hàng hóa phát triển, nó được biểu hiện bằng tiền
15.Lý thuyết về nhân khẩu của Malthus là đúng đắn
Sai.Malthus đã đưa ra một xu hướng có tính luật là nhân khẩu tăng nhanh hơn tư liệu sinh hoạt,
Điều này đặc biệt có ý nghĩa với loài người đặc biệt là các nước đang phátt triển, Tuy vậy biện
pháp mà ông đề xướng ra mang tính chất thù địch với con người. Chẳng hạn để khắc phục tình
trạng tăng dân số, ông đưa ra biện pháp như lao động quá sức, chiến tranh, nạn đói, bệnh tật,
chết chóc…
16.Say là nhà KT học của trường phái tiểu TS và lý luận gtri của ông là đúng đắn
Sai:Vì lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo ra giá trị của hàng hoá và luợng giá trị của hàng
hoá là do lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hoá quyết định. Điều này đã được Mác
chứng minh và được công nhận trong lý luận về giá trị. Còn điểm nổi bật trong thuyết giá trị của
Bay là xa rời lý thuyết giá trị - lao động, ủng hộ lý thuyết giá trị ích lợi. Ông chỉ ra: “ Sản xuất
tạo ra ích lợi ( tức giá trị sử dụng), còn ích lợi làm cho vật có giá trị.” Ông còn chỉ ra “giá cả là
thước đo của giá trị là thước đo của ích lợi. Ích lợi của sản phẩm càng nhiều thì giá trị sản phẩm
càng cao”.
17.Trường phái CNXH ko tưởng ko có quan đ lsu về sự phát triển XH
Đúng:Vì trường phái CNXH không tưởng đã dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiện
tượng kinh tế xã hội. VD hàng hoá được coi là có giá trị khi nó fải có công dụng với người mua.
Trường phái này đã không phát hiện ra giá trị của hàng hoá là do hao phí sức lao động. Đối
tượng nghiên cứu của trường phái này la các đơn vị kinh tế riêng biệt ( kiểu kinh tế Robinson).
Trường phái CNXH không tưởng muốn biến KTCT học thành môn khoa học nghiên cứu thuần tý ,
ko có mối liên hệ gì vơi sự phát triển của xã hội.
18.Học th KT của Mac kế thừa trực tiếp quan đ KT của các học giả cổ điển Pháp
Sai:Vì các quan điểm kinh tế của các học giả cổ điển Pháp là theo trường phái trọng nông, coi
chỉ có hoạt động sản xuất nông nghiệp mới tạo ra giá trị mới. Điều này không giống với các
quan diểm kinh tế của Mác. Mác cm rằng nguồn gốc tạo ra giá trị hàng hoá chính là lao động
trừu tượng, và lượng giá trị của hàng hoá là do lao động hao phí để sản xuất ra hàng hoá quyết
định. Trong quá trình sản xuất, lao động cụ thể được bảo tồn và di chuyển vào giá trị cũ còn lao
động trừu tượng tạo ra giá trị mới. Mac kế thừa D.R là G= c+v+m nhưng D.R chưa phân tích
được c chuyển vào san pham ntn, trong khi A.S còn bỏ qua C. Từ trên ta thấy học thuyết kt của
Mác là được kế thừa trực tiếp quan điểm của A.S và D.R – các nhà học giả cổ điển Anh chứ
không phải của Pháp.
19.Học th gtri thặng dư ( GTTD ) là học thuyết quan trọng nhất của Mac
Đúng: Lt gttd được coi là những hòn đá tảng trong học thuyết kinh tế của Mác.vì mấu chốt cơ
bản của thuyết này là vạch rõ quy luật hoạt động của chủ nghĩa tư bản. Nhà kt Thomson của
Anh trong tk cổ điển đã đưa ra thuyết gttd nhưng không thừa nhận trong tư ban, vì nếu có sẽ đi
ngược lại quy luật giá trị. Nhưng lt gttd ra đời trên cơ sở phát hiện của Mác về hàng hoá sld và
ông cho rằng giá trị thặng dư là giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sld do cn tạo ra và bị nhà tư bản
chiếm không.
20.Lenin đã ng cứu và chỉ ra đặc đ của CNTB trong giai đoạn tự do cạnh tranhSai: Vì Lenin đã nc
và chỉ ra đặc điểm của CNTB trong giai đoạn chuyển từ CNTB tự do cạnh tranh sang CNTBĐQ và
CNTBĐQNN. Lenin chỉ ra tính tất yếu của việc chuyển từ CNTB tự do cạnh tranh sang CNTBĐQ.
Ông chỉ ra 5 đặc điểm của CNTBĐQ. Sau đó ông đã vạch ra tính quy luật trong việc chuyển từ
CNTBĐQ sang CNTBĐQNN.
21.Các nhà KTCTTSCD đã đề cập đến cấu tạo hữu cơ of TB, TB bất biến và TB khả biếnSai: Vì
mặc dù D.R đã đưa ra được công thức tính lượng giá trị của hàng hoá : G=c+v+m nhưng ông
chưa phân tích được c được chuyển vào sản phẩm như thế nào. Mà TB khả biến bao gôm v và
một phần của c là nguyên liệu để sản xuất ra hàng hoá. Còn A. S thì cho rằng C không là bộ
phận cấu thành nên giá trị của hàng hoá.
22.Mac đã nêu ra ch sách KT mới
Sai: Vì : Chính sách kinh tế mới là chương trình cải cách kinh tế diễn ra tại Liên Xô từ năm 1921
đến năm 1929. Tháng Ba, Đảng cộng sản Nga tiến hành Đại hội X. Lenin tuyên bố chấm dứt chủ
nghĩa cộng sản thời chiến và thành lập Chính sách kinh tế mới (NEP), theo đó nhà nước cho
phép một số thị trường giới hạn được tồn tại. Công việc kinh doanh tư nhân nhỏ được cho phép
và các hạn chế về hoạt động chính trị được nới lỏng một chút.
23.Trg phái cổ điển lấy gtri LD làm cơ sở Sai: Vì : Trong giai đoạn KTCTTSCD, trọng tâm của
thuyet kinh tế của truong phái này là lý thuyết về giá trị - lao động. Họ cho rằng lao động là
nguồn gốc tạo ra giá trị của hàng hoá. Bắt đầu từ W.P ông cho rằng giá cả tự nhiên hay giá trị
của hàng hoá la do hao phí lao động của người sản suất tạo ra và lượng giá trị tỷ lệ nghịch với
năng suất lao động khai thác bạc. Sau đó, A.S cho rằng tất cả các loại lao động đều tạo rằng tất
cả các loại lao đông sản xuất đều tạo ra giá trị của hàng hoá và lao động là thước đo cuối cùng
tạo ra giá trị. Còn theo D.R lao động là chìa khoá của giá trịm hfld san xuat ra hàng hoá quyet
định giá trị của hàng hoá, ông cho rằng tất cả các ngành đều tạo ra giá trị của hàng hoá.
24.Lý th năng suất giới hạn là của Leon WarasSai: Leon waras đưa ra 2 ý niệm trong lý thuyết
giá trị là ý niệm về sự khan hiếm và ý niệm về ích lợi giói hạn chứ không phải là năng suất giới
hạn. Ý niệm ích lợi giới hạn của ông chỉ rõ: giá trị của một vật tuỳ thuộc vào tương quan giữa
khả năng thoả mãn của vật đó với cường độ nhu cầu của mỗi cá nhân. Ông đưa ra kêt luận: Giá
trị là tất cả những vật hữu hình hay vô hình đang ở trong tình trạng khan hiếm. Các vật đó có
ích với người sử dụng và số lượng của nó là có giới hạn.
25.Trg phái Keynes nhấn mạnh vai trò thị trg
Sai: Vì vị trí trung tâm lý thuyết kt của Keynes là lt về “việc làm” chứ không phải là nhấn mạnh
vai trò của thị trường Ông cho rằng vấn đề quan trọng nhất trong CNTB là thất nghiệp và việc
làm. Ông đưa ra các phạm trù cơ bản trong lý thuyết việc làm, đầu tư và mô hình số nhân, ls TB
cho vay, hiệu quả giới hạn trong tư bản trong lý thuyết chung về việc làm của mình.
26.Nền KTTTXH ở Đức giống ở Mỹ
27.Theo Samuelson thì vai trò điều tiết nền KT của nhà nước trong nền KTTT chỉ có 2 chức năng
Sai: Chính phủ có 4 chức năng trong nền kinh tế thị trường:
- Thiết lập khuôn khổ pháp luật
- Sửa chữa những thất bại của thị trường để thị trường hoạt động hiệu quả
- Đảm bảo sự công bằng
- Ổn định kinh tế vĩ mô
28.D.R cho rằng CNTB ko có khủng hoảng toàn bộ
Đúng: Theo D.R thì CNTB không có khả năng sản xuất thừa. Theo ông, CNTB tiến bộ tuyệt đối vì
nó phát triển với mục đích lợi nhuận, lợi nhuận cao thúc đẩy việc tích lũy tư bản, tăng cầu lao
động, nên tăng tiền lương, tăng thu nhập, tăng tiêu dùng, tăng sức mua nên không thể có sản
xuất thừa. D.R cũng nhìn thấy xu hướng có thể có hàng hóa nào đó sản xuất ra quá thừa và
tràn ngập thị trường, tư bản bỏ vào để sx hàng hóa đó sẽ không bù lại được. Nhưng điều này
không thể xảy ra với tất cả hàng hóa nên không có khủng hoảng toàn bộ.
29.Học thuyết của Keynes là học thuyết trọng cungSai: Lý thuyết Keynes đánh giá cao vai trò
của tiêu dùng và trao đổi. Keynes coi tiêu dùng và trao đổi là nhiệm vụ số một mà kinh tế học
phải giải quyết. Theo ông, cùng với sự tăng lên của việc làm, thì cũng phải có sự tăng lên của
thu nhập, do đó, có sự tăng lên của tiêu dùng. Nhưng mức tăng tiêu dùng chậm hơn mức tăng
thu nhập, nên cầu tiêu dùng, và do dó cầu có hiệu quả, giảm xuống. Đây là nguyên nhân gây ra
khủng hoảng, thất nghiệp, trì trệ trong nền kinh tế. Vì vậy, để đẩy mạnh sản xuất, bảo đảm cân
đối cung-cầu thì cần phải nâng cầu tiêu dùng, tìm biện pháp kích thích cầu có hiệu quả. Lý
thuyết Keynes bởi vậy còn có tên gọi "lý thuyết trọng cầu."
30.CN tự do mới chỉ nhấn mạnh vai trò nhà nướcSai: Tư tưởng cơ bản của chủ nghĩa tự do mới
là cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước ở một mức độ nhất định. Khẩu hiệu của họ là
thị trường nhiều hơn, nhà nước can thiệp ít hơn. Họ đặc biệt nhấn mạnh yếu tố tâm lý của các
cá nhân quyết định sản xuất và tiêu dùng.
31.Mác là người đầu tiên chỉ ra tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Đúng: Công lao to lớn của Marx là đã phát hiện ra tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa là
lao động cụ thể và lao động trừu tượng. Ông viết: “ Tôi là người đầu tiên phát hiện ra tính 2 mặt
của lao động sản xuất hàng hóa và khoa KTCT học xoay quanh điểm này.” Từ đó ông vạch ra
trong quá trình sản xuất, lao động cụ thể bảo tồn và di chuyển giá trị cũ (C) vào trong sản
phẩm mới, lao động trừu tượng tao ra giá trị mới ( V+M).
32. Lý thuyết về cái vòng luẩn quẩn là của Rostow
Sai: Lý thuyết về cái vòng luẩn quẩn là của Alexander Gershenkron
33.Samuelson là người nêu ra lý thuyết về nền KT hỗn hợp và ND khái quát của lý thuyết này
Đúng: P.A. Samuelson chủ trương phát triển kinh tế phải dựa vào cả 2 bàn tay, là cơ chế thị
trường và nhà nước. +
34.Trong CNTB chỉ có 2 hình thức thất nghiệp là tự nhiên và ko tự nguyệnSai: Người ta chia thất
nghiệp ra làm nhiều loại: Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện. Thất nghiệp
tự nhiên và thất nghiệp theo chu kì
35.Lạm phát nước ta giai đoạn 86-89 là do cầu kéoSai: Câu này chưa chắc chắn lắm nhưng lạm
phát năm 86 là do đổi tiền
Adam Smith va ban tay vo hinh
+ về mặt lí luận là cơ sở để các nhà kinh tế chính trị sau phát triển
-trong phái tân cổ điển có lí luận của Mashall đưa ra lí thuyết cân bằng tổng quát
-chủ nghĩa tự do mới kế thừa mọi phát triển đặc biệt là kinh tế tập thể cộng hòa liên bang đức
Kết hợp nguyên tắc tự do với nguyên tắc công bằng xã hội trên Thị trường
-Samulson là người đã sử dụng nên lí thuyết về cơ chế thị trường tự do cạnh tranh
+ về mặt thực tiễn: đối với nước ta chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ một nền kinh tế chỉ huy theo cơ
chế tập thể có sự quản lí của nhà nước, cơ cấu cộng sản để bảo vệ tự do kinh tế
Keynes: các lí thuyết kinh tế của Keynes đóng vai trò không kém phần quan trọng trong ls các
ht kinh tế. Đây được xem là một cuộc cách mạng trong lí luận kinh tế tư sản lúc bấy giờ, nó góp
phần làm thay đổi các quan điểm về hoạt động kinh tế, nhất là quan điểm coi trọng vai trò của
nhà nước trong điểu tiết nền kinh tế. Nhà nước thông qua công cụ lãi xuất có thể tác động để
duy trì sự phồn vinh, tạo ra công ăn việc làm, vượt qua được tình trạng khủng hoảng kinh tế mà
các nước tư sản gặp phải trong những năm 30 của thế kỉ 20. Nó được nhiều nhà lí luận kinh tế
tư sản tiếp thu truyền bá và phát triển thành các trường phái Keynes: trường phái Keynes cánh
hữu, ủng hộ độc quyền,chạy đua vũ trang và quân sự hóa nền kinh tế, những người theo trường
phái Keynes tự do ủng hộ độc quyền nhưng chống chạy đua vũ trang, những người theo trường
phái Keynes cánh tả, ủng hộ lợi ích của tư ban vừa và nhỏ, chống độc quyền
1) trọng thương đề cao lưu thông và cơ chế thị tr`g? >>> sai chắc nhá
2) anh ri các đô là ng đầu tiên phát hiện tính 2 mặt của hàng hoá >>> câu này cũng sai chắc
nhá
3) bác Mác bảo anh sờ mít là ng của thế hệ tích lỹ tư bản>> sai nhá
4)theo bác Smuelson nhiệm vu quan trọng nhất củă nhà nước là sừa chữa sai lầm của kinh tế
thị trường >>> sai :x thầy giáo tớ bảo 4 chức năng của nhà nước là như nhau:x ko cái nào quan
trọng nhất cả
- Xem thêm -