Mô tả:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN THI: TOÁN CHUYÊN
Ngày thi: 12 tháng 6 năm 2015
(Đề thi gồm 01 trang)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (1,5 điểm)
Cho hai số thực a, b thỏa điều kiện ab = 1, a b 0 . Tính giá trị của biểu thức:
P
1 1
3 1 1
6 1 1
2
3 3
4 2
5
a
b
a
b
a
b
a b
a b
a b
1
3
Câu 2. (2,5 điểm)
a) Giải phương trình: 2x 2 x 3 3x x 3
b) Chứng minh rằng: abc a 3 b3 b3 c 3 c 3 a 3 7 với mọi số nguyên a , b , c .
Câu 3. (2 điểm)
Cho hình bình hành ABCD. Đường thẳng qua Cvuông góc với CD cắt đường thẳng qua A
vuông góc với BD tại F. Đường thẳng qua B vuông góc với AB cắt đường trung trực của
AC tại E. Hai đường thẳng BC và EF cắt nhau tại K. Tính tỉ số
KE
.
KF
Câu 4. (1 điểm)
Cho hai số dương a, b thỏa mãn điều kiện: a b 1 .
Chứng minh rằng: a 2
3 a
9
4a b
4
Câu 5. (2 điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Gọi Mlà trung điểm của cạnh
BCvà N là điểm đối xứng của M qua O. Đường thẳng qua A vuông góc với AN cắt đường
thẳng qua B vuông góc với BC tại D. Kẻ đường kính AE. Chứng minh rằng:
a) Chứng minh BA.BC = 2BD.BE
b) CD đi qua trung điểm của đường cao AH của tam giác ABC.
Câu 6. (1 điểm)
Mười vận động viên tham gia cuộc thi đấu quần vợt. Cứ hai người trong họ chơi với nhau
đúng một trận. Người thứ nhất thắng x1 trận và thua y1 trận, người thứ hai thắng x2 trận và
thua y2 trận, ..., người thứ mười thắng x10 trận và thua y10 trận. Biết rằng trong một trận đấu
quần vợt không có kết quả hòa. Chứng minh rằng:
2
2
x12 x22 ... x10
y12 y22 ... y10
HẾT
Hướng dẫn giải
Câu 1.
Với ab 1 , a b 0 , ta có:
P
a 3 b3
a b ab
3 a 2 b2
6 a b
a
a
a
2
4
5
b2 1a 2 b2 2 3 a 2 b2 6
a b
2
2
b2 2ab
a b
4
2
4
a b
3 a 2 b2
2
2
a 2 b2 1 3 a b
6
2
4
4
a b
a b a b
3
a b ab
a 3 b3
a b
a b
2
a 2 b2 1 a b 3 a 2 b2 6
4
a b
3
a b ab
6 a b
2
3
4
b2 4 a 2 b2 4
2
a b
4
5
a
2
b2 2
a b
2
4
2
a b2
1
4
a b
Vậy P 1 , với ab 1 , a b 0 .
Câu 2a.
Điều kiện: x 3
Với điều kiện trên, phương trình trở thành:
0
2 x 2 x x 3 x x 3 x 3 0
2x x x 3 x 3 x x 3 0
x 3 x (1)
x x 3 2x x 3 0
x 3 2x (2)
2 x
2
3 x
x3
x3
2
2
2
x 0
x 0
x 0
1 13
x 1 13
x
(1) : x 3 x
2 2
2
2
x 3 x
x x 3 0
1
13
x
2
x 0
x 0
x 0
x 1 x 1
(2) : x 3 2x
2
2
x 3 4x
4x x 3 0
3
x 4
So với điều kiện ban đầu, ta được tập nghiệm của phương trình đã cho là:
1 13
S 1;
2
Câu 5.
F
a) Chứng minh BA . BC = 2BD . BE
ABC
900 , EBM
ABC
900
Ta có: DBA
EBM
(1)
DBA
Ta có: ONA OME (c-g-c)
MEO
EAN
BAE
EAN
900 ,
Ta lại có: DAB
BAE
MEO
900
và BEM
D
BEM
(2)
DAB
Từ (1) và (2) suy ra BDA # BME (g-g)
BD BA
BC
BD .BE BA.BM BA.
BM BE
2
2BD .BE BA.BC
b) CD đi qua trung điểm của đường cao AH của ABC
Gọi F là giao của BD và CA .
Ta có BD .BE BA.BM (cmt)
B
BD BM
BDM # BAE (c-g-c)
BA BE
BEA
. Mà BCF
BEA
(cùng chắn AB
)
BMD
BCF
MD / /CF D là trung điểm BF .
BMD
Gọi T là giao điểm của CD và AH .
T H CT
(HQ định lí Te-let)
BCD có T H / /BD
BD CD
T A CT
FCD có T A / /FD
(HQ định lí Te-let)
FD CD
Mà BD FD ( D là trung điểm BF )
Từ (3), (4) và (5) suy ra T A T H T là trung điểm AH .
A
N
T
O
H
M
C
E
(3)
(4)
(5)
- Xem thêm -