SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH PHÚ YÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: TOÁN
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
--------------
Câu 1.(2,00 điểm) Tìm các giá trị của m để một nghiệm của phương trình 2 x 2 − 7 x − 3m = 0
gấp ba lần một nghiệm của phương trình 4 x 2 − 8 x − m = 0 (m là tham sô).
Câu 2.(4,00 điểm) Giải phương trình: x 2 + 2(2 − x) x − 1 − 3x + 2 = 0 .
xy − 3x − 2 y = 6
Câu 3.(4,00 điểm) Giải hệ phương trình: 2
.
2
x
+
y
−
2
x
−
4
y
=
53
Câu 4.(4,00 điểm) Giả sử x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình: x 2 − 2mx + m 2 − 1 = 0 . Hãy
tìm các giá trị m sao cho bất đẳng thức sau đúng:
3 x1 x2 − x1 − x2 + 2 − x12 + x22 + 2m 2 − 4m − 1 ≥ 2 .
Câu 5.(3,00 điểm) Cho hình thoi ABCD có O là giao điểm hai đường chéo. Lấy E là điểm
trên OC sao cho CE = 2EO và M là giao điểm của DE và cạnh BC. Trên đoạn thẳng DE lấy
· = ODC
· . Chứng minh rằng:
điểm F sao cho EFC
a) ∆ OMD đồng dạng với ∆ FDC .
· = 2OBA
·.
b) EFA
Câu 6.(3,00 điểm) Cho đường tròn (O), đường kính AB cố định. Một đường thẳng a tiếp
xúc với (O) tại A. Gọi M ( khác A,B) là điểm thuộc đường tròn (O). Tiếp tuyến của đường
tròn (O) tại M cắt a tại C. Gọi I là tâm đường tròn tiếp xúc vơi a tại C và đi qua M, giả sử
CD là đường kính của đường tròn tâm I. Goi J là giao điêm cua OC và đường tròn (I).
Chứng minh rằng:
a) J là trung điêm cua đoan thăng OC.
b) Đường thẳng đi qua D và vuông góc với BC luôn đi qua một điểm cố định khi M
thay đổi trên đường tròn (O).
------------HẾT-----------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……..….………………….………………….;Số báo danh:………..……………..
Chữ kí giám thị 1:………....….………..…; Chữ kí giám thị 2:…..…..………….………………..….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH PHÚ YÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: TOÁN (chuyên)
(Hướng dẫn chấm gồm 4 trang)
--------------
I- HƯỚNG DẪN CHUNG
- Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm
từng phần như hướng dẫn quy định.
- Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm hướng dẫn chấm phải bảo đảm
không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong Hội đồng chấm thi.
- Điểm toàn bài thi không làm tròn số.
II- ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
2
1
Tìm các giá trị m để một nghiệm của p/trình 2 x − 7 x − 3m = 0 (1)
(2,00đ) gấp ba lần một nghiệm của phương trình 4 x 2 − 8 x − m = 0 (2)
Giả sử phương trình (2) có một nghiệm là a thì 3a là một nghiệm của
0,50đ
phương trình (1).
4a 2 − 8a − m = 0
m = 4a 2 − 8a
⇔
Khi đó ta có:
2
2
2
2(3a) − 7(3a) − 3m = 0
18a − 21a − 3(4a − 8a) = 0
0,50đ
2
m = 4a − 8a (3)
⇔ 2
6a + 3a = 0 (4)
1
Giải (4) ta được a = 0 hoặc a = − .
0,50đ
2
1
Với a = 0 suy ra m = 0; với a = − suy ra m = 5.
2
Vậy m = 0 hoặc m = 5 thì phương trình (1) có một nghiệm gấp ba lần 0,50đ
một nghiệm phương trình (2).
2
Giải phương trình: x 2 + 2(2 − x) x − 1 − 3x + 2 = 0
(4,00đ) Với điều kiện: x ≥ 1 , phương trình viết lại là:
2
0,50đ
x− x− 1 − 4 x− x− 1 + 3= 0
(
Đặt t = x −
)
(
)
t = 1
2
.
x − 1 , phương trình trở thành: t − 4t + 3 = 0 ⇔
t = 3
Với t = 1, ta có x −
x − 1 = 1⇔
x− 1
(
)
x− 1− 1 = 0
0,50đ
0,50đ
x− 1= 0
x= 1
⇔
⇔
.
x
=
2
x
−
1
−
1
=
0
Với t = 3, ta có: x −
x− 1= 3⇔
(
(
)
2
x− 1 −
0,50đ
x− 1− 2 = 0
)
0,50đ
⇔ x − 1 − 2 = 0 ⇔ x = 5.
Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = { 1; 2;5} .
0,50đ
0,50đ
⇔
)(
0,50đ
x− 1+ 1
x− 1− 2 = 0
xy − 3 x − 2 y = 6
Giải hệ phương trình: 2
3
x + y 2 − 2 x − 4 y = 53
(4,00đ)
2 xy − 6 x − 4 y = 12
HPT ⇔ 2
2
x + y − 2 x − 4 y = 53
2
( x + y ) − 8( x + y ) − 65 = 0 (1)
⇔ 2
2
(2)
x + y − 2 x − 4 y = 53
Giải (1) ta được x + y = 13 hoặc x + y = -5.
Với x + y = 13 ⇔ y = 13 − x . Thế vào (2) ta được : x 2 − 12 x + 32 = 0 .
Giải ra ta được: x1 = 8, x2 = 4 ⇒ y1 = 5, y2 = 9 .
Ta có hai nghiệm đầu tiên : (8 ;5), (4 ;9).
Với x + y = − 5 ⇔ y = − x − 5 . Thế vào (2) ta được : x 2 + 6 x − 4 = 0 .
0,50đ
0,50đ
0,50đ
0,50đ
0,50đ
0,50đ
Giải ra ta được:
0,50đ
x3 = − 3 + 13, x4 = − 3 − 13 ⇒ y3 = − 2 − 13, y4 = − 2 + 13
(
Ta có hai nghiệm còn lại: − 3 +
)(
)
13; − 2 − 13 , − 3 − 13; − 2 + 13 .
(
)(
)
Vậy hpt có các nghiệm: (8;5),(4;9), − 3 + 13; − 2 − 13 , − 3 − 13; − 2 + 13 .
0,50đ
Tìm m để 3 x1 x2 − x1 − x2 + 2 − x12 + x22 + 2m 2 − 4m − 1 ≥ 2 (1), với
4
(4,00đ) x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình x 2 − 2mx + m 2 − 1 = 0
0,50đ
P/trình đã cho có: ∆ ' = m 2 − m 2 + 1 = 1 > 0 nên luôn có nghiệm ∀ m .
x1 + x2 = 2m
Theo Vièt ta có:
, do đó:
2
x1 x2 = m − 1
0,50đ
(1) ⇔ 3 x1 x2 − ( x1 + x2 ) + 2 −
⇔ 3 m 2 − 1 − 2m + 2 −
( x1 +
x2 ) − 2 x1 x2 + 2m 2 − 4m − 1 ≥ 2
2
4 m 2 − 2m 2 + 2 + 2m 2 − 4m − 1 ≥ 2
⇔ 3 m 2 − 2m + 1 − 4m 2 − 4m + 1 ≥ 2
⇔ 3 m − 1 − 2m − 1 ≥ 2 (2)
0,50đ
0,50đ
Với m <
Với
1
: (2) ⇔ − 3( m − 1) + ( 2 m − 1) ≥ 2 ⇔ m ≤ 0
2
0,50đ
1
≤ m < 1 : (2) ⇔ − 3( m − 1) − ( 2m − 1) ≥ 2 , không có m nào thỏa mãn.
2
0,50đ
Với m ≥ 1 : (2) ⇔ 3( m − 1) − ( 2m − 1) ≥ 2 ⇔ m ≥ 4 .
0,50đ
Vậy m ≤ 0 hoặc m ≥ 4 là các giá trị cần tìm.
0,50đ
5
(3,00đ)
A
B
O
M
E
F
D
C
Lưu ý: có vẽ hình mới chấm điểm câu này.
a) Chứng minh ∆ OMD đồng dạng với ∆ FDC
Vì O là trung điểm của BD và CE = 2EO nên E là trọng tâm của ∆ BCD
· = FDC
· (1).
và M là trung điểm BC, suy ra OM//CD, do đó OMD
· = EFC
· nên:
Theo giả thiết ODC
· = ODC
· − MDC
· = EFC
· − FDC
· = FCD
· (2).
ODM
Từ (1) và (2) suy ra ∆ OMD đồng dạng với ∆ FDC .
· = 2OBA
·
b) Chứng minh EFA
ABCD là hình thoi nên AD = CD, OM =
1,00đ
0,50đ
0,50đ
2,00đ
1
1
CD = BC = MC ;
2
2
DC DF
=
;
MD OM
AD DC DF DF
=
=
=
Do đó:
.
MD MD OM MC
Và ∆ FDC : ∆ OMD ⇒
· = CMD
·,
Hơn nữa AD//CM nên FDA
· = MCD
·.
Suy ra ∆ FDA : ∆ CMD ⇒ DFA
· = 1800 − DFA
·
Ta có: EFA
·= ·
·.
= 1800 − MCD
ADC = ·
ABC = 2OBA
0,50đ
0,50đ
0,50đ
0,50đ
a
6
(3,00đ)
I
C
D
M
J
A
E
F
B
O
Lưu ý: có vẽ hình mới chấm điểm câu này.
a) Chứng minh J là trung điêm đoan thăng OC
1,00đ
0
· = CMO
· = 90 nên
Vì CM là tiếp tuyến của (O) và M ∈ (I) nên CMD
D,M,O thẳng hàng. Do CA và CM là tiếp tuyến của (O) nên 0,50đ
· = ·
DOC
AOC .
· = ·
Mà ·
AOC = ·
DCO (do AB//CD), suy ra DOC
DCO , hay ∆ DOC cân
(
)
· = 900 suy ra DJ là trung tuyến cua
tại D. Kết hơp vơi DJ ⊥ OC DJC
0,50đ
∆DOC, do đó J là trung điêm cua đoan thăng OC.
b) Tìm điểm cố định
2,00đ
Gọi F là trung điểm của AO, E là giao điểm của DF và BC.
Vì OJ=JC (cmt) nên JF là đường trung bình ∆AOC, do đó JF⊥AB và 0,50đ
· = COB
· (cùng bù JOF
· ) (1).
DJF
DJ
=
Mặt khác , ∆DJO : ∆ JFO (g.g) nên
JF
JO
CO
CO
=
=
(2).
FO
AO
OB
0,50đ
Kết hơp (1) và (2) ta đươc ∆DJF : ∆ COB.
· = JCE
· nên tứ giác CDEJ nội tiếp đường tròn (I) và
Do đó JDE
0,50đ
· = 900 hay DF ⊥BC.
CED
Vậy khi M di động, đường thẳng qua D vuông góc với BC luôn đi qua
0,50đ
F cố định , F là trung điểm của OA.
- Xem thêm -