ỂN SINH LỚP 10 THPT
Môn thi : NGỮ
(chuyên)
làm bài: 15
,k
TỈNH
2012-2013
Câu 1. (4,0 điểm)
Có ý kiến cho rằng: “C ếc bó
Xương của Nguyễn Dữ ã
rê
ết chết mộ c
ư ng trong Chuyện người con gái Nam
ư i, còn chiếc lá rê
Chiếc lá cuối cùng của O Hen-ri lại cứu sống mộ c
ư ng trong truyện
ư ”.
Ý kiến của em về vấn đề này ?
Câu 2. (6,0 điểm)
“Sống chậm lại,
ĩ
ác
và yêu
ươ
u ơ ”. Suy nghĩ của em về lời
nhắn trên với tuổi trẻ ngày nay.
Câu 3. (10,0 điểm)
Hình ảnh trăng trong hai bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và Ánh trăng của
Nguyễn Duy.
---------
t ---------
Họ và tên thí sinh…………………………………………………Số báo danh……………………………… ………………
hữ í của gi
th 1: ………………………………………… hữ í của gi
th 2: …………………………………
ỂN SINH LỚP 10 THPT
TỈNH
Môn thi : NGỮ
2012-2013
(chuyên)
ƯỚNG DẪN CHẤM THI
(Bản Hướng dẫn chấm thi gồm có 03 trang)
A.
ướng dẫn chung
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấ
của thí sinh, tránh cách chấ đế ý cho điểm.
để đ nh gi tổng quát bài làm
- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc
vận dụng đ p n và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Việc chi tiết ho điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng
điểm của mỗi ý và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi.
- iểm của toàn bài thi vẫn được giữ nguyên, không làm tròn số.
B. áp án và thang điểm
Câu 1. (4,0 điểm)
I. Yêu cầu về kĩ năng
- Nắ được ý nghĩa cơ bản của hình tượng chiếc bó
rê ư ng trong tác phẩm
Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ và chiếc lá rê ư ng trong truyện
ngắn Chiếc lá cuối cùng của O Hen-ri.
- Trình bày ngắn gọn, không mắc lỗi diễn đạt về các mặt chính tả, dùng từ, đặt câu.
Cách lập luận chặt chẽ, thuyết phục, khuyến khích những học sinh có những kiến giải sâu
sắc, hợp lí.
II. Yêu cầu về ki n thức
Học sinh có thể kết cấu bài làm theo nhiều cách khác nhau miễn là làm sáng tỏ vấn đề,
thuyết phục người đọc. Có thể giải quyết được những nội dung sau đây:
Nội dung
a. Vũ
ương trong Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ đã phải
iểm
1,5 đ
chết oan khuất vì hai lí do:
- Sự ghen tuông mù quáng của rương Sinh và sâu xa hơn là cuộc chiến tranh phi
nghĩa là bao gia đình li t n.
- Lời nói vô tình của bé ản, đây là nguyên nhân đẩy sự ghen tuông của rương
Sinh đến đỉnh điểm của sự mù quáng.
- hư vậy, chiếc bó
rê ư ng, dù vô tình, đã trở thành tác nhân dẫn đến nỗi oan
khiên và cái chết bi thảm của Vũ ương.
b. Chiếc lá rê ư ng trong tác phẩm Chiếc lá cuối cùng của O Henri lại là bức vẽ
xuất phát từ sự hữu ý của con người. ình tượng chiếc lá rê ư ng là kết tinh của
hành động cao đẹp, vô tư, quên mình của người họa sĩ già. Chiếc lá rê ư ng đã
gieo vào lòng Giôn-xi niềm hi vọng, ý chí cầu sinh, tạo sức mạnh vượt qua chính
ình, vượt qua cái chết. Chiếc lá rê ư ng là biểu tượng của lòng nhân i, đức hi
sinh, sức mạnh của niềm tin yêu cuộc sống.
c. Chiếc bó
rê ư ng và chiếc lá rê ư ng là những hình ảnh có thực từ đời
sống. hưng hậu quả hay kết quả mà nó mang lại phụ thuộc vào niềm tin của con
người, vào con người, vào cuộc sống.
1,5 đ
1,0 đ
Câu 2. (6,0 điểm)
I. Yêu cầu về kĩ năng
- Xây dựng một bài văn ngh luận xã hội chặt chẽ, hợp lí.
- Không mắc lỗi diễn đạt về các mặt chính tả, dùng từ, đặt câu. Cách lập luận chặt chẽ,
văn sắc bén, thuyết phục, có nét riêng.
II. Yêu cầu về ki n thức
Học sinh có thể kết cấu bài làm theo nhiều cách khác nhau miễn là làm sáng tỏ vấn đề,
thuyết phục người đọc. Có thể giải quyết được những nội dung sau đây:
Nội dung
- Giới thiệu vấn đề cần ngh luận và trích dẫn câu nói
iểm
1,0 đ
- Giải thích, chứng minh:
+ Sống chậm không phải là lãng phí thời gian mà là sống một c ch ĩ lưỡng để cảm
nhận những điều tốt đẹp trong cuộc sống, để nghĩ về cuộc sống và người xung
quanh nhiều hơn; cho ta khoảng lặng để rút ra kinh nghiệm từ những thất bại và hi
vọng cho tương lai; để lấy lại cân bằng trong cuộc sống, giúp tâm hồn mỗi người
2,0 đ
tuổi trẻ trở nên thâm trầm, sâu sắc, chín chắn và trưởng thành hơn.
+ N ĩ ác : biết cách nhìn nhận, đ nh gi , lựa chọn những lối đi riêng, có thể
hiểu là những lối suy nghĩ tích cực, vượt lên trên hoàn cảnh hó hăn để hông rơi
vào chán nản tuyệt vọng, giúp con người có thêm ngh lực, tự tin.
+ Yêu ươ
u ơ : biết sống v tha, bao dung, biết nghĩ, biết quan tâ
sóc và hướng tới người khác nhiều hơn.
chă
+ Ý nghĩa câu nói: huyên con người xây dựng lối sống tốt đẹp, tích cực, nhân ái.
- Bàn bạc mở rộng:
+ Sống chậm không phải là chậm chạp, lạc hậu; hông nên đ nh đồng sống chậm là
trái ngh ch với lối sống hết mình, sống một cách tận độ, sống sao cho có ý nghĩa
nhất.
+ N ĩ khác không phải là những cách suy nghĩ, c ch nhìn lập d , qu i đản, “bệnh
hoạn” à phải là những suy nghĩ đe lại sự sống cho bản thân, có sắc thái tích cực
và có ích, đe lại những điều ý nghĩa, lớn lao cho cuộc sống, xã hội.
+ Yêu
ươ
2,0 đ
u ơ : cho đi nhiều hơn thì ta lại được nhận về nhiều hơn.
+ Phê phán lối sống thực dụng, c nhân, cơ hội, sống thử, sống gấp, thờ ơ, vô
cả … trong ột bộ phận tuổi trẻ hiện nay.
- Bài học nhận thức và hành động: thấy được ý nghĩa của việc sống chậ , nghĩ h c
đi, yêu thương nhiều hơn; đề xuất phương hướng phấn đấu, rèn luyện của bản thân.
Lưu ý : Bà làm ạ
m tố
d ễ ạ ầy ủ các ý, không mắc lỗi diễ
từ…. Cần khuyến khích những bài làm sáng tạo.
1,0 đ
ạt, dùng
Câu 3 (10,0 điểm)
I - Yêu cầu về kĩ năng
- Học sinh nắm vững ĩ năng là
bài ngh luận văn học kiểu phân tích, so sánh.
- Bố cục hợp lí, lập luận chặt chẽ, chữ viết rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính
tả, dùng từ, ngữ pháp.
II - Yêu cầu về ki n thức: Học sinh có thể kết cấu bài làm theo nhiều cách khác nhau miễn
là làm sáng tỏ vấn đề, thuyết phục người đọc. Có thể giải quyết được những nội dung sau
đây:
Nội dung
iểm
- êu được vấn đề cần ngh luận: Giới thiệu khái quát về hai tác phẩm Đồng chí
của Chính Hữu và Ánh trăng của Nguyễn Duy. Chủ đề của hai bài thơ hông phải
viết về trăng nhưng hình ảnh trăng vẫn neo đậu lại một khoảnh khắc đ ng nhớ, đ ng
yêu trong lòng người đọc.
- Hình ảnh ră
1,0 đ
trong hai bài thơ Đồng chí và Ánh trăng
+ răng trong bài thơ Đồng chí: hình ảnh thiên nhiên đẹp lại mang những ý nghĩa
biểu tượng của hiện thực, lãng mạn, cuộc sống đất nước quê hương.
+ Hình ảnh trăng trong bài Ánh trăng: như ột người bạn tri âm, tri kỉ gợi nhắc
con người về th i độ, tình cả đối với những nă th ng qu hứ gian lao, tình
nghĩa, đối với thiên nhiên đất nước bình d , hiền hậu.
+ iểm giống nhau: đều là những hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong s ng; đều là
người bạn tri âm, tri kỉ đối với con người trong lao động, trong chiến đấu và trong
sinh hoạt hằng ngày.
2,0 đ
2,0 đ
2,0 đ
+ iểm khác nhau:
răng trong bài thơ Đồng chí:
Là biểu tượng đẹp của tình đồng chí eo sơn gắn bó trong cuộc chiến đấu
gian khổ thời ì đầu kháng chiến chống Pháp.
Là biểu tượng của hiện thực và lãng mạn, là biểu tượng cho cuộc sống hòa
bình, là hình ảnh đất nước, quê hương.
Là vẻ đẹp tâm hồn của người chiến sĩ: bình tĩnh, lạc quan, dũng cảm, lãng
mạn.
răng hiện ra chỉ trong chốc lát, soi rọi vào phần tươi đẹp của thiên nhiên,
đất nước, của lí tưởng sống tốt đẹp của con người.
răng trong bài thơ Ánh trăng
răng trong qu hứ: gắn với tuổi thơ hạnh phúc, là người bạn chiến đấu tri
kỉ.
răng trong hiện tại: là “người dưng” đột ngột gặp lại trong một đê thành
phố mất điện khiến nhà thơ giật mình, day dứt, suy nghĩ về cách sống hiện tại của
mình, nhắc nhở lương tâ của con người: không được lãng quên quá khứ, phải sống
ân nghĩa, thủy chung.
răng gắn bó suốt cả cuộc đời của con người từ quá khứ đến hiện tại, tương
lai. răng soi rọi vào chính phần “phản diện” của cuộc đời, vào góc khuất tâm hồn
con người để thức tỉnh lương tri, giúp con người biết sống ân nghĩa thủy chung.
- Hình ảnh nh trăng được viết ở hai thời ì h c nhau nhưng đều là những hình
tượng đẹp, để lại những miền cảm xúc dạt dào mà sâu lắng vô bờ.
Lưu ý : Bà làm ạ
m tố
khi diễ ạ ầy ủ các ý, không mắc lỗi diễ
từ…. Cần khuyến khích những bài làm sáng tạo.
2,0 đ
1,0 đ
ạt, dùng
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
- Xem thêm -