Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 6 Đề thi học kì 2 môn lịch sử lớp 6 năm học 2014-2015 trường thcs núi tô, an giang...

Tài liệu Đề thi học kì 2 môn lịch sử lớp 6 năm học 2014-2015 trường thcs núi tô, an giang

.PDF
8
479
102

Mô tả:

PHÒNG GD & ĐT TRI TÔN TRƯỜNG THCS NÚI TÔ MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ 6 NĂM HỌC 2014 – 2015 ĐỀ 1 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu TN TL TN nguyên Cuộc khởi Khởi nghĩa Thời gian Nêu Hai Bà cuộc khởi nhân, diễn biến, nghĩa Hai nghĩa Hai ý nghĩa của Bà Trưng Trưng Bà Trưng . thắng lợi khởi nghĩa Hai báo hiệu Bà Trưng điều gì. Số câu: 3 Số câu: 1 Số điểm: 3 Số điểm: Tỉ lệ: 30 % 0,5 Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân Số câu: 1 Số điểm: 2 3 3 30% Vì sao Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến Số câu: 1 Số điểm: 2 Năm 905, ai là người được giành quyền tự chủ cho đất nước ta. Công lao to lớn của họ Khúc đối với đất nước. Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Cộng TL Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng 938 Vận dụng 1 2 20 % 2 1 10% Chiến thắng Bạch Đằng là chiến thắng vĩ đại của dân tộc. nhận xét về cách đánh của Ngô Quyền Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 % Số câu: 1 Số điểm: 3 1 3 30% An Giang - HS biết trước thế kỉ Người Phù Nam theo XVII đạo nào. - Thời gian phát hiện nền văn hóa Óc Eo Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % Số câu: 2 Số điểm: 1 TSC: 9 TSĐ:10 Tỉ lệ: 100 % Số câu: 5 Số điểm:4 Tỉ lệ: 40 % 2 1 10 % Số câu: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 % Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 30 % 9 10 100% PHÒNG GD & ĐT TRI TÔN TRƯỜNG THCS NÚI TÔ ĐỀ 1 ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014- 2015 MÔN: LỊCH SỬ 6 Thời gian: 45 Phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào? A. Mùa đông năm 40 B. Mùa xuân năm 40 C. Mùa hè năm 40 D. Mùa thu năm 40. Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi báo hiệu điều gì? A. Nhà Hán không thể xâm lược nước ta. B. Thế lực phong kiến phương Bắc không thể cai trị nước ta vĩnh viễn. C. Kẻ nào xâm lược Âu Lạc sẽ chuốc lấy thất bại thảm bại. D. Âm mưu đồng hóa dân tộc ta của nhà Hán bị thất bại nặng nề. Câu 3: Năm 905, nhân cơ hội nhà Đường suy sụp, ai là người được nhân dân ủng hộ, đánh chiếm Tống Bình, giành quyền tự chủ cho đất nước ta? A. Khúc Hạo. B. Đinh Công Trứ. C. Khúc Thừa Dụ. D. Dương Đình Nghệ. Câu 4: Công lao to lớn của họ Khúc đối với đất nước ở thế kỉ X là gì? A. Đánh tan quân xâm lược Nam Hán. B. Lật đổ chính quyền đô hộ, xưng vương. C. Tự xưng là Tiết độ Sứ. D. Xây dựng đất nước tự chủ theo đường lối “ chính sách cốt chuộng khoan dung, giản dị, nhân dân đều được yên vui”. Câu 5: Người Phù Nam theo: A. đạo Bà La Môn, đạo Phật B. đạo nho, đạo phật. C. đạo nho, đạo Bà La Môn. D. đạo phật, đạo Thiên Chúa Câu 6: Văn hóa Óc Eo được phát hiện có niên đại: A. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VII. B. Từ thế kỉ I đến thế kỉ V. C. Từ thế kỉ I đến thế kỉ IV. D. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VI. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. (2 điểm) Câu 2: Vì sao triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến? (2 điểm) Câu 3: Em nghĩ như thế nào về nhận định “Chiến thắng Bạch Đằng là chiến thắng vĩ đại của dân tộc”. Em có nhận xét gì về cách đánh của Ngô Quyền? (3 điểm) PHÒNG GD - ĐT TRI TÔN TRƯỜNG THCS NÚI TÔ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN LỊCH SỬ 6 ĐỀ 1: PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn câu đúng nhất ( mỗi câu đúng 0,5 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 Trả lời B B C D A A PHẦN TỰ LUẬN Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Nội dung kiến thức Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà trưng? Nguyên nhân: - Do chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Hán. - Thi Sách bị Tô Định giết. Diễn biến : - Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn ( Hà Nội ) - Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa, Luy Lâu. - Tô Định hoảng sợ trốn về nước. Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn. Vì sao Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến? - Vì: đây là vùng đầm lầy, lao sậy um tùm - Ở giữa có chổ đất cao có thể ở được - Đường vào thì rất kín đáo - Thuận lợi cho cách đánh du kích Vì sao chiến thắng Bạch Đằng là chiến thắng vĩ đại nhất của dân tộc? Em có nhận xét gì về cách đánh của Ngô Quyền? - Chiến thắng Bạch Đằng 938 đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của phong kiến phương Bắc. - Khẳng định nền độc lập lâu dài của tổ quốc. - Đây là cách đánh độc đáo, chủ động đón đánh giặc: + Ngô Quyền đã biết lợi dụng địa hình tự nhiên để đánh giặc. + Ngoài ra đã có sự tìm hiểu rõ về kẻ thù. Điểm 2 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 2 0,5 0,5 0,5 0,5 3 0,75 0,75 0,5 0,5 0,5 PHÒNG GD & ĐT TRI TÔN TRƯỜNG THCS NÚI TÔ MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ 6 NĂM HỌC 2014 – 2015 ĐỀ 2 Tên chủ đề Nhận biết TN Khởi nghĩa Lời thề của Hai Bà bà Trưng Trắc. Trưng Thông hiểu TL Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm: 1 Số điểm: Tỉ lệ: 10 % 0,5 Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế Số câu: 2 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40 % Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 30 % Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII-IX Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % TN Mục đích của nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta. Vận dụng TL Số câu: 1 Số điểm: 0,5 2 1 10% Những biểu hiện chứng tỏ nền kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI vẫn phát triển Số câu: 1 Số điểm: 2 Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Lý Bí Số câu:1/ 2 Số điểm: 2 Cộng Theo em trong quá trình bị đô hộ tổ tiên ta vẫn giữ được phong tục tập quán nào ? Số câu: 1 Số điểm: 2 2 4 40% Giải thích việc đặt tên nước là Vạn Xuân Số câu:1/2 Số điểm: 1 1 3 30% Vì sao nhà Đường chú ý sữa sang các con đường từ TQ sang Tống Bình và từ Tống Bình đến các quận hyện. Số câu: 1 Số điểm: 0,5 1 0,5 5% Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng 938 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % Điền từ thích hợp vào chổ trống ( Lê Văn Hưu ) Số câu: 1 Số điểm: 0,5 1 0,5 5% An Giang - HS biết trước thế kỉ Người Phù Nam theo XVII đạo nào. - Thời gian phát hiện nền vaên hóa Óc Eo Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % Số câu: 2 Số điểm: 1 TSC: 9 TSĐ: 10 Tỉ lệ: 100 % Số câu: 4+1/2 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40 % 2 1 10 % Số câu: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 % Số câu: 1+1/2 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 % 9 10 100% PHÒNG GD & ĐT TRI TÔN TRƯỜNG THCS NÚI TÔ ĐỀ 2 ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014- 2015 MÔN: LỊCH SỬ 6 Thời gian: 45 PHÚT (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Câu 1: Người Phù Nam theo: A. đạo Bà La Môn, đạo Phật B. đạo Nho, đạo Phật. C. đạo Nho, đạo Bà La Môn. D. đạo Phật, đạo Thiên Chúa Câu 2: Văn hóa Óc Eo được phát hiện có niên đại: A. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VII. B. Từ thế kỉ I đến thế kỉ V. C. Từ thế kỉ I đến thế kỉ IV. D. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VI. Câu 3: Chọn từ đúng điền vào chổ trống: “ Một xin rửa sạch.....thù Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng, Ba kẻo oan ức lòng....., Bốn xin vẹn vẹn sở công lên này.” A. Dân – này. B. Nước – chồng. C. Nợ - dân. D. Dân – nợ. Câu 4: Vì sao nhà Hán đưa người Hán sang Giao Châu ở lẫn với dân ta? A. Bắt dân ta phải theo phong tục, tập quán của người Hán để đống hóa người Việt. B. Giải quyết nạn dân số tăng nhanh ở Trung Quốc. C. Để nhân dân hai nước hiểu nhau. D. Giúp nhân dân ta năng cao trình độ dân trí. Câu 5: Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang các con đường từ Trung Quốc sang Tống Bình và từ Tống Bình đến các quận huyện? A. Để mở mang giao thông cho nước ta. B. Để vua nhà Đường đi thăm nước ta. C. Để đàn áp nhanh các cuộc nổi dậy của nhân dân ta. D. Để chuyển đồ về Trung Quốc nhanh và nhiều hơn. Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống: “Tiền Ngô vương có thể lấy quân mới nhóm họp của đất Việt ta mà phá được trăm vạn quân của......, mở nước xưng vương làm cho người phương...... không dám sang nữa”. A. Ô Mã Nhi – nam B. Thoát Hoan – đông C. Lưu Hoằng Tháo – bắc D. Lý Tiến – tây II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1: Những biểu hiện nào chứng tỏ kinh tế nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI vẫn phát triển? (2 điểm) Câu 2: Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí. Theo em việc Lý Bí đặt tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì ? (3 điểm) Câu 3: Trong quá trình bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ thì theo em chúng qua vẫn giữ được các phong tục tập quán nào ? (2 điểm) PHÒNG GD - ĐT TRI TÔN TRƯỜNG THCS NÚI TÔ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN LỊCH SỬ 6 ĐỀ 2: I. TRẮC NGHIỆM: ( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu Đáp án II. TỰ LUẬN: Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 1 A 2 A 3 B 4 A 5 C 6 C Nội dung kiến thức Những biểu hiện nào chứng tỏ kinh tế nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI vẫn phát triển ? - Mặc dù còn hạn chế về kĩ thuật, nhưng nghề sắt vẫn phát triển: công cụ, vũ khí làm bằng sắt được dùng phổ biến. - Biết đắp đê phòng lụt, biết trồng hai vụ lúa một năm. - Nghề gốm, nghề dệt,… cũng được phát triển. - Các sản phẩm nông nghiệp và thủ công được trao đổi ở các chợ làng. Chính quyền đô hộ nắm độc quyền về ngoại thương. Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí. Theo em việc Lý Bí đặt tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì ? * Diễn biến - Năm 542 khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng - Chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc - Tháng 4 – 542 và đầu năm 543 nhà Lương hai lần đưa quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh quân địch và giành thắng lợi. * Kết quả: Khởi nghĩa giành thắng lợi hoàn toàn. * Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần và ý chí độc lập của dân tộc ta * Lý giải việc đặt tên nước Vạn Xuân của Lý Nam đế: Lý Nam Đế mong muốn nước ta mãi mãi tự do, tươi đẹp như một vạn mùa xuân… Trong quá trình bị các triều đại phong biến phương Bắc đô hộ thì theo em chúng qua vẫn giữ được các phong tục tập quán nào ? - Nhân dân ta vẫn giữ tiếng việt, phong tục và tập quán cổ truyền, cũng như nếp sống riêng của tổ tiên từ ngàn xưa. - Như tục nhuộm răng, ăn trầu vào dịp cưới hỏi, đặc biệt là làm bánh chưng và bánh giầy, lối sống cần cù, giản dị và tình cảm tương thân - tương ái của con người Việt Nam… Điểm 2 0,5 0,5 0,5 0,5 3 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 1 2 1 1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan