Mục lục
1. Giới thiệu................................................................................................................. 1
2. Ứng dụng ................................................................................................................. 1
3. Các loại máy khuấy ................................................................................................. 2
3.1. Khuấy trộn bằng cơ khí (dùng cánh khuấy)........................................................ 2
3.1.1. Các loại cánh khuấy..................................................................................... 2
3.1.2. Các thông số cơ bản..................................................................................... 5
3.2. Khuấy bằng khí nén .......................................................................................... 7
3.3. Máy khuấy chìm ................................................................................................ 7
3.3.1. Đặc điểm ..................................................................................................... 7
3.3.2. Mô tả cấu tạo của máy khuấy ...................................................................... 8
3.3.3. Bộ điều khiển ............................................................................................ 10
3.3.4. Đánh giá hệ thống...................................................................................... 10
3.3.5. Ứng dụng .................................................................................................. 16
4. Các lưu ý khi thiết kế bể ........................................................................................ 17
5. Dòng chảy dọc trục và dòng chảy hướng tâm ......................................................... 18
Tài liệu tham khảo: .................................................................................................... 19
1. Giới thiệu
Nền kinh tế càng phát triển thì vấn đề ô nhiễm môi trường càng diễn ra trầm
trọng.Đặc biệt, sự ô nhiễm nguồn nước đang ở mức đáng báo động.Vì vậy, cần có biện
pháp xử lý nguồn nước thải sản xuất trước khi thải ra ngoài tự nhiên.
Có nhiều biện pháp để xử lý nguồn nước thải này, góp phần quan trọng trong
đó là khuấy trộn.
Khuấy trộn là một hoạt động quan trọng trong nhiều giai đoạn khác nhau của
quá trình xử lý nước thải nhằm:
Trộn lẫn hoàn toàn chất này với chất khác.
Khuấy trộn duy trì các chất rắn lơ lửng ở trạng thái lơ lửng.
Khuấy trộn các giọt chất lỏng ở trạng thái lơ lửng.
Trộn lẫn các chất lỏng.
Tạo bông cặn.
Trao đổi nhiệt.
Thường quá trình khuấy trộn còn tạo ra được hiệu quả phụ đó là việc cung cấp
thêm oxy hoà tan cho quá trình phân hủy sinh học hiếu khí.
2. Ứng dụng
Các máy khuấy được sử dụng, trước hết là một bộ phận trong trạm xử lý nước
thải.
Chúng ngăn cản sự kết tủa của các chất kết tủa trong bể điều hoà.
Chúng cũng được sử dụng trong quá trình sinh hoá tại các nhà máy xử lý nước
thải.
Ngoài ra chúng còn được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp và hệ thống
xử lý rác thải.
Máy khuấy được sử dụng trong:
Hệ thống xử lý nước thải đô thị.
Hệ thống xử lý bùn, bể tạo bông, bể keo tụ.
Trạm bơm nước thải.
Nhà máy xử lý nước thải.
Xử lý công nghiệp.
Nông nghiệp.
Nhà máy khí sinh vật.
Dùng trong hệ thống xử lý nước thải.
Nhiệm vụ của chúng là làm chất lỏng chuyển động, làm đồng nhất hoá các
thành phần trong chất lỏng, ngăn cản quá trình lắng, làm cho chất lỏng chuyển
động theo hướng mong muốn và khắc phục lực cản của dòng chảy trong những
buồng ngăn hở, mương nước.
Chúng được sử dụng để làm tăng hiệu quả quá trình vật lý và hóa học diễn ra
trong chất lỏng vàđặc biệt đối với chất rắn và chất khí.
1
Đôi khi, máy khuấy, đặc biệt là các loại tốc độ cao, được sử dụng nhưchống lại
cặn bã trên bề mặt.
3. Các loại máy khuấy
3.1. Khuấy trộn bằng cơ khí (dùng cánh khuấy)
Các cánh khuấy có hình dạng khác nhau, được lắp đặt trong máy.Khi máy hoạt
động cánh khuấy tạo ra sự xáo trộn dòng chất lỏng.Cánh khuấythường được sử dụng
trong các bể khuấytrộn như một phương tiện để trộn chất lỏng và huyền phù.Cánh
khuấy thông thường sử dụng một thiết kế mở và được gắn với một trục trung tâm được
đặt ở trung tâm của bể.
Bể khuấy trộn với một cánh khuấy đặt ở chính giữa
3.1.1. Các loại cánh khuấy
Cánh khuấy mái chèo: thường dùng để hoà tan chất rắn có khối lượng riêng
không lớn, việc khuấy trộn tạo ra thuỷ động lực học cao. Tốc độ khuấy chậm,
bề mặt cánh khuấy lớn hơn, sử dụng phổ biến trong bể tạo bông. Các lưỡi dao
được làm bằng thép tấm, hàn hoặc cố định bằng bu lông trên các ổ trục và
thường là 2, 3 hoặc 4 mảnh. Nó có hai loại, lưỡi bằng phẳng, thẳng và lưỡi
gấp. Cánh khuấy gấp tiêu thụ ít điện năng hơn so với cánh khuấy bằng phẳng và
thẳng. Cánh khuấy mái chèo cũng có thể được sử dụng để khuấy chất lỏng có
độ nhớt cao, thúc đẩy sự trao đổi lên xuống của chất lỏng. Tốc độ quay của
cánh khuấy là 20~100 vòng/phút, độ nhớt cao nhất là 20 Pa.s.
2
Đặc điểm kỹ thuật:
Số lượng cánh khuấy tuỳ theo yêu cầu, có thể có 2, 3 cánh.
Khuấy cho bể keo tụ.
Trục khuấy liên kết trục động cơ bằng ống nối đồng trục.
Ống nối bằng inox 304.
Trục, cánh khuấy bằng inox 304.
Đường kính cánh khuấy: 800 – 1200 mm.
Tốc độ: 20 – 100 vòng/phút.
Ứng dụng: Khuấy trộn bể keo tụ tạo bông.
Horizontal Paddle Wheel
Cánh khuấy chân vịt (chong chóng): điều chế dung dịch huyền phù, nhũ
tương,không thể dung cánh khuấy chân vịt để khuấy chất lỏng có độ nhớt cao
hoặc khuấy chất lỏng trong đó có các hạt rắn có khối lượng riêng lớn, chủ yếu
được sử dụng trong chất lỏng có độ nhớt thấp. Hiệu quả khuấy thuỷ động lực
học cao.Cánh khuấy tiêu chuẩn gồm có 3 mảnh. Mức độ biến động của chất
lỏng là không cao khi cánh khuấy đang làm việc. Đường kính của cánh quạt
khuấy nhỏ, d/D = 1/4~1/3, tốc độ đầu thường là 7~10 m/s, tốc độ tối đa có thể
được 15m/s.
3
Đặc điểm kỹ thuật:
Số lượng cánh khuấy: 2 hoặc 3 cánh.
Tốc độ khuấy chậm: 70 – 130 vòng/phút.
Trục khuấy liên kết với trục bằng ống nối inox 304.
Trục và cánh khuấy làm bằng inox 304, 316.
Ứng dụng:
Khuấy bể phản ứng tạo bông keo tụ.
Khuấy bể điều chỉnh PH.
Khuấy bể cân bằng bể khử Nito, khử Photpho.
Cánh khuấy tuabin: để điều chế huyền phù mịn, để hoà tan các chất rắn nhanh
hoặc để khuấy trộn các hạt rắn đã lắng cặn có nồng độ pha rắn đến
60%.Turbine khuấy thuộc về khuấy chất lỏng độ nhớt thấp, nó có hiệu quả có
thể hoàn thành tất cả các hoạt động trộn và xử lý với nhiều độ nhớt của dung
dịch sét. Khuấy tua bin được chia thành loại mở và loại đĩa. Loại mở bao gồm
cánh quạt thẳng và phẳng, cánh quạt xiên, cánh quạt cong; Loại đĩa bao gồm
đĩa cánh quạt phẳng và thẳng, đĩa cánh quạt xiên, đĩa cánh quạt cong, v.v…
Cánh khuấy tuabin mở loại thường là 2 hoặc 4 miếng; loại đĩa là phổ biến nhất
đã 6 miếng. Lực cắt lớn, có thể làm cho các hạt chất lỏng phân tán rất tốt, phù
hợp với độ nhớt thấp đến trung bình của chất lỏng (chất lỏng phân tán, chất
huyền phù). Cánh khuấy uốn cong theo hướng dòng chảy chất lỏng, có thể giảm
tiêu thụ điện năng và phù hợp với khuấy chất lỏng có chứa hạt rắn giòn.
Đặc điểm kỹ thuật:
Cánh khuấy tuabin 4 cánh, góc nghiêng 450.
Tốc độ khuấy chậm, kiểu trục khuấy đồng trục động cơ.
Trục khuấy liên kết đồng tâm với hộp giảm tốc bằng ống nối trục.
Ống nối trục được sơn phủ chống ăn mòn cao.
Trục và cánh khuấy bằng inox 304, 316 với kích thước có thể thay đổi.
Ống nối trục bằng inox 304.
Tốc độ khuấy: 100-200 rpm.
Đường kính cánh khuấy từ: 200-800mm.
Trục và cánh khuấy được lắp đặt rời nhau.
4
Ứng dụng: Cánh khuấy được dùng cho các thể tích bể từ 0,1 – 180 m3.
Khuấy trộn bể phẩn ứng keo tụ.
Khuấy trộn bồn pha hoá chất.
Khuấy trộn hệ thống sản xuất thực phẩm.
Khuấy trộn bể chống lắng bùn cặn.
3.1.2. Các thông số cơ bản
Công suất theo HP:
Năng lượng tiêu thụ bởi một cánh khuấy quay có thể dễ dàng đo được bằng mã
lực.
Mã lực có thể được áp dụng tính cho hầu hết các máy khuấy (dòng chảy rối)
như sau:
SHP =
. .
,
Trong đó: Np là năng lượng của cánh khuấy
N là tốc độ cánh khuấy (vòng/phút)
D là đường kính cánh khuấy (IN)
S.G. là trọng lượng riêng
13
1,53 x 10 là hệ số chuyển đổi
Như có thể thấy từ công thức này, thay đổi số vòng trong 1 phút hoặc đường
kính cánh khuấy có tác động lớn để vận hành máy trộn. Khi kiểm tra hiệu lực
mã lực và gắn nó cùng với công thức cho công suất bơm, có thể lấy :
QHP = D4/3K
Trong đó:QHP là công suất dòng chảy liên tục
D là đường kính cánh quạt (inches)
K là hằng số
Điều này có nghĩa là, nếu mã lực không đổi và chúng ta tăng đường kính cánh
khuấy, (số vòng/phút phải giảm xuống) và do đó tăng D / T sẽ nhận được một
tăng sự xáo trộn trong dòng chảy.
Hệ số độ nhớt: Như đã mô tả trong phần số Reynolds , khi tăng độ nhớt thì sự
tiêu hao điện có thể bắt đầu tăng lên. Đơn giản chỉ cần tăng mã lực đầu vào ,
nhưng phải nhớ rằng sự thay đổi này làm giảm yếu tố hoạt động của bộ truyền
động máy khuấy.
Tăng độ nhớt cũng ảnh hưởng đến các đặc tính dòng chảy của chất lỏng . Một
yếu tố điều chỉnh có thể thu được từ một kỹ sư ứng dụng máy trộn . Tuy nhiên,
các chất lỏng nên được kiểm tra trong phòng thí nghiệm để có được một hồ sơ
các hệ số độ nhớt sẵn có.
Máy nhiều cánh khuấy :
- Máy nhiều cánh khuấy có thể được yêu cầu cho một số quy trình. Điều này
có thể là cấu tạo bể hoặc các đặc tính chất lỏng.
- Bất kể có bao nhiêu cánh khuấy được yêu cầu hoặc lý do tại sao thì công
suất của nó cũng quan trọng.
Số Reynolds:Reynolds số là một số nguyên có thể được tính toán như sau:
Trong đó:
NRe =
,
.
. .
là hệ số nhớt chất lỏng (cPs)
5
Công Suất là hằng số đối với từng loại cánh khuấy miễn là số Reynolds đủ cao.
Số Reynolds là chỉ số pha trộn của các loại chất lỏng.
Nếu Số Reynolds là trên 2.000, máy khuấy thường hoạt động trong chế độ chất
lỏng nơi Công Suất là không đổi (dòng chảy rối).
Khi tính toán Số Reynolds là ít hơn 1.000 (chảy thành lớp), sau đó Công Suất
tăng lên khi số Reynolds giảm. Trong trường hợp này, cần phải có được một Np
(Công Suất ) vs Nrey (số Reynolds) đường cong từ nhà sản xuất cánh khuấy
hoặc bằng cách thử nghiệm.
Các minh họa dưới đây cho thấy rằng, chúng ta đạt đến một điểm mà Công Suất
bắt đầu tăng mạnh. Thời điểm này phụ thuộc vào loại cánh khuấy sử dụng. Số
Reynolds hoặc Nrey giữa 1000 và 2000 thường được coi là "trong quá trình
chuyển đổi"
Thành tầng – Chuyển tiếp – Hỗn loạn
Công Suất :
Mỗi cánh quạt của thiết kế hình học liên tục thể hiện một số đường cong thống
nhất.
Khi biết tốc độ cánh quạt và đường kính, trọng lượng riêng chất lỏng, và mã
lực, chúng ta có thể tính toán số cánh khuấy với công thức sau:
Np =
,
. .
Trong đó: SHP là mã lực (HP)
N là tốc độ (RPM)
D là đường kính cánh quạt (inchs)
S.G. là trọng lượng riêng
Đối với số Reynolds rất cao, (độ nhớt thấp) đường cong Np là thẳng.
Nhiều ứng dụng cánh khuấy là những gì chúng ta thường gọi là các ứng dụng
lưu lượng kiểm soát. Điều này có nghĩa là kết quả quá trình là một kết quả trực
tiếp của tỷ lệ khuấy trộn hoặc dòng chảy.
Hiện tượng lõm xoáy:
Khuấy mạnh vận tốc lớn lực li tâm càng lớn làm cho chất lỏng chuển
động dạt ra 2 bên xuất hiện lõm xoáy có hại cho quá trình khuấy trộn.
Biện pháp: sử dụng các tấm chắn, phá vỡ sự phân lớp đã tạo thành trong quá
trình khuấy.
6
3.2. Khuấy bằng khí nén
Dùng để khuấy chất lỏng có độ nhớt thấp.
Khi tính thiết bị khuấy bằng khí nén, cần phải tính đƣợc áp suất của dòng khí,
áp suất này dùng để khắc phục trở lực cục bộ, trở lực do cột chất lỏng…
=H
1
+
(1 + ∑ ξ) + 0
Trong đó: H là chiều cao cột chất lỏng.
,
là khối lượng riêng của chất lỏng và của không khí (kg/m3).
là vận tốc không khí trong ống.
3.3. Máy khuấy chìm
3.3.1. Đặc điểm
Các máy khuấy chìm có thể hoạt động trong chất lỏng ở nhiệt độ tối đa 40ºC và
ngập sâu đến 10 m.
Khi lắp đặt máy trộn chìm phải chú ý đến vị trí của nó. Đặc biệt là sự cân bằng
trong bểtạinơi mà các hoạt động xảy ra liên tục khi áp lực của máy khuấy bằng
các áp lực bên ngoài tác động đến chiều xoay của cánh quạt. Vì vậy, các áp lực
bên ngoài phải được tính toán.
Ngoài ra lượng nước đưa vào bể(ví dụ như từ sự tuần hoàn) phải được tính
toán. Không chỉ các giá trị lưu lượng dòng chảy mà còn sự điều hướng của
chúng cũng rất quan trọng.
Các máy khuấy phải đặt trong lòng chất lỏng với một tốc độ quy định để đảm
bảo thời gian thích hợp của quá trình.
Từ quan điểm công nghệ pha trộn của xem, khối lượng bơm qua đường kính
bên ngoài của máy trộn là không quan trọng; quan trọng là khối lượng đặt trong
chuyển động với tốc độ quy định.
Theo các nghiên cứu, trục hướng tâm của đàquay chuyền cho các chất lỏng
bằng cách khuấy là quan trọng. Nó tương đương với lực tải cánh quạt hướng
trục. Vì vậy, lựchướng trục là thông số quan trọng nhất của máy khuấy và nó
được quy định tại danh mục sản phẩm.
Lực hướng trục có thể dễ dàng chuyển đổi thành hiệu quả dòng khối lượng chất
lỏng (tức công suất) đưa vào chuyển động với tốc độ v quy định.
7
Khi nước thải được khuấy trộn, các yêu cầu tốc độnước ít nhất là v = 0,3 m/s.
Vì vậy, "công suất thực tế" cho v = 0,3 m/s được xác lập. Máy khuấy có thể
chuyển động trong lượng nước này với tốc độ tối thiểu v = 0,3 m/s.
Lực trục: F (kN);
Hiệu quả đầu ra: v = 0,3 (m/s); Q = 0,3 (m3/s);
Công suất đầu vào động cơ: P1 (kW);
Công suất đầu ra động cơ (ở trục động cơ): P2 (kW).
3.3.2. Mô tả cấu tạo của máy khuấy
Máy khuấy truyền động trực tiếp(S, SG, RHRS):
Cấu tạo:
- Cánh khuấy: 2 hoặc 3 cánh, tự làm sạch
- Động cơ: 3 pha, 400 V, 50 Hz, lớp bảo vệ IP68, lớp cách điện F, cảm biến
lưỡng kim được cài đặt trong mỗi giai đoạn, 10 m dây cáptải điện, lớp phủ
bảo vệ tổng hợp. Động cơ được làm mát bằng chất lỏng xung quanh.
- Chống thấm: Trục có cánh bơm được bịt kín với hai van. Mặt van tiếp xúc
với chất lỏng là một đệm bít kín đầu trục hoạt động độc lập với chiều quay;
độ bền rất cao, làm từ hợp chất Cacbon Silic hoặc Vonfram; ở phía động cơ
trục cánh khuấy được làm kín bằng một vành đệm kín.
- Bộ đệm: Nó giúp động cơ chống lại độ ẩm do rò rỉ.
- Tấm dẫn hướng (chỉ dành cho cánh khuấy 590mm): Nó là một ống dạng trụ
có cánh quạt quay trong đó. Khi hoạt động thì biên độ dòng và lưu lượng
được cải thiện. Nó được làm bằng thép không gỉ.
- Sự phát hiên chỗ rò rỉ: Các máy khuấy được trang bị một hệ thống phát hiện
rò rỉ điện tử. Nó cho thấy sự hiện diện của nước trong buồng đệm.
8
Vật liệu:
- Cánh khuấy:
Loại S: epocyde-tổng hợp
Loại SG: thép 1.4301
Loại RHRS: thép 1.4306
- Động cơ: gangZL 250
- Cánh trục: thép không gỉ
- Miếng đệm kín đầu trục: SiC / SiC hoặc SiC / Co
- Miếng đệm khác: elastomer fluoric (FKM), thép 1.4301 (1,4306),
Kierownica:thép 1.4301
Máy khuấy truyền động bằng tay (UMA):
Cấu tạo:
- Cánh khuấy: 2 cánh, tự làm sạch.
- Động cơ: 3 pha, 400 V, 50 Hz, lớp bảo vệ IP68, lớp cách điện F, cảm biến
lưỡng kim được cài đặt trong mỗi giai đoạn,10 m dây cáp tải điện. Động cơ
được làm mát bằng chất lỏng xung quanh. Lớp phủ bảo vệ tổng hợp.
- Bộ truyền động bằng tay: 2 hoặc 3 giai đoạn, cao độ bền giảm tốc xoắn ốc,
với thân gang, bôi trơn bằng dầu tổng hợp, trục đầu ra và khớp bên ngoài
làm bằng thép không gỉ, sơn bảo vệ tổng hợp.
- Chống thấm: Trục có cánh bơm được bịt kín với hai van. Mặt van tiếp xúc
với chất lỏng là một miếng đệm bít kín đầu trục hoạt động độc lập với
chiều quay; độ bền rất cao, làm từ hợp chất Cacbon Silic; ở phía động cơ
trục cánh khuấy được làm kín bằng một vành đệm kín.
- Thùng chứa dầu: được đổ đầy dầu tổng hợp để bảo vệ cho thiết bị chống lại
độ ẩm và rò rỉ.
- Tấm dẫn hướng (chỉ dùng cho cánh 480, 650, 800 mm): Nó là một ống
dạng trụ có cánh quạt quay trong đó. Khi hoạt động thì biên độ dòng và lưu
lượng được cải thiện. Nó được làm bằng thép không gỉ.
- Sự phát hiện chỗ rò rỉ: Các máy khuấy được trang bị một hệ thống phát hiện
rò rỉ điện tử. Nó cho thấy sự hiện diện của nước trong khoang dầu.
Vật liệu:
- Cánh khuấy:Epidian nhựa epoxy + sợi thủy tinh (laminate)
- Ổ trục chong chóng:thép 1,4021 (2H13)
- Động cơ:gang ZL 250
- Hộp số:gang ZL 250
- Cánh trục:thép 1,4028 (3H13)
- Miếng đệm kín đầu trục:SiC/SiC
- Miếng đệm khác:elastomer fluoric (FKM)
- Mối nối ghép bulong:thép 1.4301
- Tấm dẫn hướng:thép 1.4301
9
Ưu thế trong cấu tạo:
Cáp nguồn chốngthấm nước: Chống thấm ở độ sâu 30 mét. Bảo vệ cáp điện với
vòng đệm mềm. Dây cáp nguồn với các thông số kỹ thuật đảm bảo việc phòng
chống cháy nổ máy móc.
Cách điện của cuộn dây dẫn: Các lớp cách điệnđược làm bằng tay một cách cẩn
thận, đảm bảo an toàn sau một thời gian dài hoạt động.
Khung động cơ ổn định: Lớp vỏ Galvanic ngăn chặn mọi sự ăn mòn điện hóa
học. Cáp nguồn được cố định bởi một cái nẹp chắc chắn.
Dầu cách điện: Cải thiện việc truyền nhiệt so với không khí làm mát thông
thường. Các động cơ có hiệu suất cao hơn và không gặp vấn đề với việc hình
thành độ ẩm. Thêm vào đó, nó cho phép một thiết kế nhỏ gọn hơn.
Hoạt động cảm biến rò rỉ điện tử: Phát hiện chất lỏng tồn tại trong bánh răng
một cách nhạy bén, thậm chí nó có thể phát hiện nhanh chóng dù hàm lượng rât
nhỏ nhất. Vì vậy, sẽ không xảy ra bất kỳ thiệt hại nào.
3.3.3. Bộ điều khiển
Cảm biến rò rỉ có thể phát hiện nước hoặc nước thải ở bên trong máy trộn.
Các thiết lập kiểm soát loại FKS kết nối với các cảm biến và được cài đặt trong
một vỏ bọc kín chịu trách nhiệm cho những vị trí tiếp xúc và cảm biến kiểm
soát rò rỉ.
Các thiết lập kiểm soát FKS không chịu trách nhiệm cho việc tắt mở điều khiển
động cơ.
Nó cần cung cấp điện áp 230V và điện áp cung cấp này có thể không được kết
nối trực tiếp từ động cơ cung cấp điện áp.
Khi điện áp 230V được cung cấp và cảm biến không thông báo có sự rò rỉ nào
đối với máy và hệ thống kiểm soát, một tín hiệu được gửi chuyển tiếp – các tiếp
điểm được đóng lại.
Mặt khác, khi có sự rò rỉ, mặc dù đèn báo đã sẵn sàng nhưng máy sẽ không hoạt
động.
Thiết lập này là một phần không thể thiếu của một máy trộn với cảm biến rò rỉ.
3.3.4. Đánh giá hệ thống
Máy khuấy truyền động trực tiếp:
Loại máy khuấy: S (G)
Đường kính cánh khuấy:
265
Tốc độ quay của cánh
khuấy: 950 vòng /phút
Công suất động cơ: 1,5 kW
Phát hiện rò rỉ: C
Loại máy khuấy: RHRS
Công suất động cơ:
12kW
Số cực động cơ: 4
Số cánh khuấy: 3
Mã sản phẩm: 02
Phát hiện rò rỉ: C
Loại máy khuấy: UMA
Đường kính cánh khuấy:
80
Tốc độ quay của cánh
khuấy: 263 vòng /phút
Công suất động cơ: 4kW
Dẫn hướng cánh khuấy: K
Cảm biến rò rỉ: C
10
Thông số kĩ thuật:
S(SH) và RH loại máy trộn chìm có thể hoạt động trong nước với mức độ
hydrat hóa vượt quá 93%.Chúng ngăn chặn việc hình thành các chất cặn bã trên bề mặt
hoặc phá hủy nó.Những máy trộn được sử dụng như là thiết bị của nhà máy xử lý
thành phố và công nghiệp.
Thông số kỹ thuật (đối với nồng độ 1000 kg/m3):
Loại máy
khuấy
Đường
kính
cánh
khuấy
D
(mm)
Tốc độ
cánh
khuấy
Lực
trục
Vòng/
phút
F(kN)
Năng
suất
(m3/s)
Công
suất
động
cơ P1
(kW)
Công
suất
động
cơ P2
(kW)
Cường
độ
dòng
điện
(A)
Tốc
độ
tạo
dòng
chảy
Khối
lượng
(kg)
Cánh khuấy nhựa tổng hợp
S230/725/1,1
230
725
0,12
0,4
0,4
1,1
3,4
3,6
45
S230/950/1,1
230
950
0,2
0,65
0,9
1,1
3,1
5,2
43
S230/1450/2,2
230
1450
0,45
1,5
2,6
2,2
4,7
6,4
44
S265/725/1,1
265
725
0,19
0,63
0,7
1,1
3,4
3,6
46
S265/950/1,5
265
950
0,36
1,2
1,75
1,5
3,0
4,6
45
S265/1450/4,0
265
1450
0,8
2,65
5,0
4,0
8,9
6,6
47
S315/725/2,2
315
725
0,51
1,7
2,2
2,2
5,4
4,9
80
S315/950/5,5
315
950
0,82
2,7
4,4
5,5
11,9
6,2
95
S590/475/10.0
Ex
590*
475
2,65
8,8
10,5
10,0
42
4,6
250
Cánh khuấy bằng thép không gỉ
S230/725/1,1
230
725
0,12
0,4
0,4
1,1
3,4
3,6
46
S230/950/1,1
230
950
0,2
0,65
0,9
1,1
3,1
5,2
44
S230/1450/2,2
230
1450
0,45
1,5
2,6
2,2
4,7
6,4
45
S265/725/1,1
265
725
0,19
0,63
0,7
1,1
3,4
3,6
47
11
S265/950/1,5
265
950
0,36
1,2
1,75
1,5
3,0
4,6
46
S265/1450/4,0
265
1450
0,8
2,65
5,0
4,0
8,9
6,6
48
S315/725/2,2
315
725
0,51
1,7
2,2
2,2
5,4
4,9
82
S315/950/5,5
315
950
0,82
2,7
4,4
5,5
11,9
6,2
97
Cánh khuấy bằng thép không gỉ
RHRS
302/C
08/4- 180*
1450
0,14
0,47
1,1
0,8
2,8
3,6
29
RHRS
302C
12/4- 180*
1450
0,21
0,7
1,7
1,2
3,3
3,6
29
RHRS
202C
19/6- 250
950
0,3
1,0
3,1
1,9
5,7
3,7
36
RHRS 29/4 - 250
202C
1450
0,43
1,4
3,4
2,9
6,2
3,6
37
RHRS
202C
1450
0,91
3,0
4,3
3,2
7,6
3,6
45
32/4- 250
P1 - sức mạnh của mạng lưới điện (kW)
P2 - công suất danh nghĩa (kW)
(*) - Cánh khuấy ba cánh
Máy khuấy với các thiết bị giảm:
UMA loại máy khuấy chìm có thể hoạt động trong nước với một mức độ hydrat
hóa vượt quá 98%.
Chúng làm các chất lỏng chuyển động, đồng nhất thành phần của chất lỏng,
ngăn chặn lắng đọng trầm tích, tạo dòng chảy chất lỏng và chống lại kháng cự
của dòng chảy trong các phòng mở, mương, kênh.
Các lĩnh vực ứng dụng có thể bao gồm các nhà máy xử lý nước thải, ví dụ:
phòng nitrat hóa, khử nitơ, dephosphotation, quá trình lên men. Đối với UMA
480, 650, 800 máy trộn mm.
UMA loại máy trộn được đặc trưng bởi thiết kế hiện đại và các thông số hoạt
động tốt.
12
Thông số kỹ thuật (đối với nồng độ 1000 kg/m3):
Đường
kính
cánh
khuấy
D
(mm)
Tốc độ
cánh
khuấy
Vòng/
phút
UMA
48/233/2,2
480
UMA
48/297/2,2
F(kN)
Năng
suất
(m3/s)
Công
suất
động
cơ P1
(kW)
Công
suất
động
cơ P2
(kW)
Cường
độ
dòng
điện
(A)
Tốc
độ
tạo
dòng
chảy
Khối
lượng
(kg)
233
0,27
0,9
1,22
2,2
4,7
6,4
116
480
297
0,41
1,35
1,52
2,2
4,7
6,4
116
UMA
48/360/2,2
480
360
0,61
2,05
2,37
2,2
4,7
6,4
116
UMA
48/400/4,0
480
400
0,75
2,5
3,46
4,0
8,9
6,6
118
UMA
65/200/2,2
650
200
0,7
2,35
1,72
2,2
4,7
6,4
117
UMA
65/233/2,2
650
233
0,9
3,0
2,4
2,2
4,7
6,4
117
UMA
65/263/4,0
650
263
1,15
3,8
2,9
4,0
8,9
6,6
120
UMA
56/397/4,0
650
297
1,5
5,0
3,75
4,0
8,9
6,6
120
UMA
65/273/4,0
650
327
1,8
6,0
4,95
4,0
8,9
6,6
120
UMA
80/233/4,0
800
233
1,6
5,3
3,3
4,0
8,9
6,6
120
UMA
80/263/4,00
800
263
2,07
6,9
4,67
4,0
8,9
6,6
120
UMA
80/297/7,5
800
297
2,68
8,9
6,26
7,5
14,6
6,7
210
Loại máy
khuấy
Lực
trục
13
UMA
80/327/7,5
800
327
3,3
11,0
8,45
7,5
14,6
6,7
210
UMA
80/360/11,0
800
360
4,03
13,4
11,3
11,0
22,0
7,1
220
UMA
100/58/2,2
1000
58
0,34
1,12
0,45
2,2
4,7
6,4
138
UMA
100/58/2,2
1000
73
0,52
1,7
0,84
2,2
4,7
6,4
138
UMA
100/73/2,2
1000
93
0,84
2,8
1,62
2,2
4,7
6,4
138
UMA
100/117/4,0
1000
117
1,28
4,3
3,05
4,0
8,9
6,6
143
UMA
125/73/2,2
1250
73
1,26
4,2
2,25
2,2
4,7
6,4
142
UMA
125/80/4,0
1250
80
1,57
5,23
3,38
4,0
8,9
6,6
145
UMA
125/93/4,0
1250
93
2,04
6,8
4,85
4,0
8,9
6,6
145
UMA
200/29/2,2
2000
29
1,4
4,65
1,75
2,2
4,7
6,4
207
UMA
200/36/4,0
2000
36
2,0
6,65
3,1
4,0
8,9
6,6
210
UMA
200/40/4,0
2000
40
2,7
9,0
4,58
4,0
8,9
6,6
210
UMA
250/29/2,2
2500
29
2,5
8,3
2,54
2,2
4,7
6,4
212
UMA
250/36/4,00
2500
36
3,6
12,0
4,5
4,0
8,9
6,6
215
UMA
250/40/7,5
2500
40
4,7
15,7
6,35
7,5
14,6
6,7
250
14
P1 - Công suất của mạng lưới điện (kW)
P2 - công suất danh (kW)
Phạm vi tạo dòng chảy:
Sơ đồ phạm vi tạo dòng chảy, tốc độ 0,3 m/s.
Các biểu đồ cho thấy phạm vi tạo dòng chảy có thể tối đa cho các loại máy trộn
cụ thể tại dòng chảy không bị xáo trộn.
15
3.3.5. Ứng dụng
S
230÷315;
RHRS
Loại bể
_
Bể lưu
Bể nước mưa
Trạm
bơm _
nước thải
SG
230÷315
S 590
UMA
48÷80
_
_
UMA
100÷250
_
_
Bể phản ứng
sinh học
_
Bể nitrat hoá
_
Bể khử Nito
_
khử
_
Lò phản ứng
SBR
_
Bể
Photpho
Ngăn lên men
Buồng keo tụ
Bể trung hoà
Bể trộn
Buồng lắng
_
Lắng khử nước
Bể chứa bùn
Hố thu nước
Được đề nghị_ Có thể
th
_
_
_
_
_
16
Xử lý nước thải:
Trạm bơm
Bể chứa nước mưa
Xử lý sinh học bùn hoạt tính
Xử lý nước thải chính
Xử lý nước thải thứ cấp
Xử lý phân hủy bùn
Bể chứa bùn
Bể chứa đồng nhất
Xử lý bùn:
Thanh trùng và chất làm đặc bùn
Quá trình phân hủy
Khử khí và lưu trữ vôi trộn
Quá trình công nghiệp:
Ngành công nghiệp giấy
Trộn sơn và thuốc nhuộm
Ngành công nghiệp hóa chất
Quy trình đồng nhất công nghiệp khác
Nông nghiệp:
Bùn
4. Các lưu ý khi thiết kế bể
Thiết kế bể trộn là yếu tố quan trọng nhất trong quyết định sự thành công.
Để cho một cánh khuấy thực hiện tối ưu, đúng vị trí và đúng chức năng làđiều
cần thiết.
Vị trí cánh khuấy không chính xác có thể cản trở hiệu suất khuấy và gây bất lợi
cho bộ truyền động của máy khuấy.
D/T là tỷ lệ đường kính cánh khuấy và đường kính bể. Nó dao động 0,20~0,60.
D/T quá nhỏ có thể không có hiệu quả khuấy trộn.
D/T quá lớn có thể chiếm hết diện tích bể gây tắc nghẽn.
Kích thước của máy khuấy thường có tỷ lệ D/T là 0,25.
Đường kính cánh khuấy được điều chỉnh để phù hợp với bộ truyền động mà
mang lại lợi ích kinh tế nhất.
D/T nhỏ hơn có thể được bùđắp lại bằng cách tăng dòng chảy lên cao tạo ra bởi
sự tăng số vòng quay của cánh khuấy (vòng/phút).
Z/T là tỷ lệ chiều cao chất lỏng với đường kính bể.
Khi tỷ lệ này vượt quá 1.2 nên sử dụng cánh khuấy kép.
Khoảng cách từ cánh khuấy đến đáy bể thường là từ 1đến 2 đường kính cánh
quạt. Tầm bao phủ là từ 2 đến 4 đường kính cánh quạt.
17
Sắp xếp các vách ngăn:
- Bốn vách ngăn, góc 90°. Vách ngăn rộng 1/12 đường kính bể; Z là 6
inch.
- Ba vách ngăn, 120°. Vách ngăn rộng 1/12 đường kính bể; Z là 6 inch.
5. Dòng chảy dọc trục và dòng chảy hướng tâm
Khi lắp ráp với một cánh khuấy, điều quan trọng là phải lựa chọn giữa trục
và loại dòng chảy hướng tâm.
Cánh khuấy hướng tâm- mà thường có cánh quạt hình chữ nhật - được sử
dụng khi chất lỏng trong bể có độ nhớt lớn hoặc là hai chất không thể trộn
lẫn được.
Trục cánh khuấy thích hợp cho sự đồng nhất và khuấy với yêu cầu chuyển
động lớn.
18
- Xem thêm -