SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
Trường THPT Lương Ngọc Quyến
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: HÓA HỌC
Lớp: 10
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Mã đề :102
Họ và tên : ........................................................... Lớp.....................
Phòng
: ...........................................Số báo danh: ......................
Cho: Fe = 56; Al = 27; Mg = 24; Na = 23; Zn = 65; K = 39; Ca = 40; Ag = 108; O = 16; H = 1;
Cl = 35,5; S = 32; Mn = 55
Chú ý: Học sinh GHI MÃ ĐỀ, kẻ bảng này vào bài kiểm tra, chọn một đáp án đúng, trả lời phần
trắc nghiệm theo mẫu :
Câu
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
I. PHẦN CHUNG CHO CÁC THÍ SINH (15 câu = 6 điểm).
Câu 1: Cho phương trình phản ứng: S + 2H2SO4 đặc nóng 3SO2 + 2H2O.
Trong phản ứng trên, tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị
oxi hóa là:
A. 3 : 1.
B. 1 : 3.
C. 2 : 1.
D. 1 : 2.
Câu 2: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Al; 0,3 mol Fe và 0,4 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư
thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 120,0.
B. 106,8.
C. 96,0.
D. 130,2.
Câu 3: Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau :
A. Nhiệt độ.
B. Nồng độ, áp suất.
C. Chất xúc tác, diện tích bề mặt.
D. cả A, B và C.
Câu 4: Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân người ta dùng chất bột rắc
lên thủy ngân rồi gom lại. Chất bột đó là:
A. Vôi sống.
B. Lưu huỳnh.
C. Cát.
D. Muối ăn.
Câu 5: Có các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau
đây để nhận biết tất cả các dung dịch trên:
A. Quỳ tím.
B. BaCl2.
C. KOH.
D. AgNO3.
Câu 6: Thứ tự tăng dần tính axit của các axit halogen hiđric (HX) là:
A. HCl < HBr < HI < HF.
B. HF < HCl < HBr < HI.
C. HBr < HI < HCl < HF.
D. HI < HBr < HCl < HF.
Câu 7: Cho phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl.
Câu phát biểu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
A. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
B. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.
C. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
Câu 8: Kim loại nào tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại ?
A. Cu.
B. Zn.
C. Ag.
D. Fe.
Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X chứa:
A. Na2SO3.
B. NaHSO3.
C. Na2SO3 và NaOH.
D. NaHSO3 và Na2SO3.
Trang 1/5 - Mã đề thi 102
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch
H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 4,81 gam.
B. 6,81 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,81 gam.
Câu 11: Trộn 13 gam một kim loại M hoá trị II (đứng trước hiđro) với lưu huỳnh rồi đun nóng để
phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A. Cho A phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M
(dư) được hỗn hợp khí B nặng 5,2 gam có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Kim loại M là:
A. Zn.
B. Ca.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 12: Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH: dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung
dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 1000 C. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng
nhau thì tỷ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch KOH thứ nhất và dung dịch thứ 2 là:
A. 5/3.
B. 3/5.
C. 3/1.
D. 1/3.
Câu 13: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
A. CuO, Fe(OH)2, Al, Na2SO4.
B. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2.
C. Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3.
D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4.
Câu 14: Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. ns2np5.
B. ns2np6.
C. ns2np4.
D. ns2np3.
Câu 15: Dung dịch nào trong các dung dịch axit sau đây không được chứa trong bình bằng thủy tinh?
A. HF.
B. HCl.
C. H2SO4.
D. HNO3.
II. PHẦN RIÊNG (4 điểm):Học sinh chỉ được làm một trong hai phần
(Phần A hoặc Phần B)
A. Theo chương trình chuẩn.
Câu 1 (2 điểm): Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện các biến đổi dưới đây và
ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
1
2
3
4
5
Cl2
HCl
CuCl2
BaCl2
BaSO4.
KMnO4
Câu 2 (2 điểm): Cho 10,35 gam hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, thu được 11,76 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
B. Theo chương trình nâng cao.
Câu 1 (2 điểm): Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện các biến đổi dưới đây và
ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
1
2
3
4
5
SO2
SO3
H2SO4
CuSO4
BaSO4.
FeS2
Câu 2 (2 điểm): Chia 43,6 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Ag làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì được 8,96 lít H2 và 10,8 gam một chất
rắn.
Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính thể tích SO2 thu được ở phần 2 (các thể tích đo ở đktc).
----------- HẾT ----------
Trang 2/5 - Mã đề thi 102
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HOÁ HỌC - LỚP 10
NĂM HỌC 2013-2014
SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM-6 ĐIỂM (Từ câu 1- 15)
Học sinh GHI MÃ ĐỀ và chọn một đáp án đúng (mỗi câu 0,4 điểm):
MÃ ĐỀ 101
Câu
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
A D D A B C B C B
A
A
D
D
D
C
MÃ ĐỀ 102
Câu
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
C A D B A B D B D
B
A
A
C
A
A
MÃ ĐỀ 103
Câu
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
D A C A B A B A A
B
A
C
B
B
D
MÃ ĐỀ 104
Câu
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
B C D D A C A D B
A
C
B
B
C
D
II. PHẦN RIÊNG – 4 ĐIỂM
Học sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc Phần B)
A. Chương trình chuẩn.
Nội dung
Câu 1:
Điểm
2,0 điểm (0,5 4 = 2,0 điểm)
2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (1)
0
t
H2 + Cl2
2HCl
(2)
HCl + CuO CuCl2 + H2O
(3)
CuCl2 + Ba(OH)2 Cu(OH)2 + BaCl2
(4)
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
(5)
2,0
(Phương trình (3), (5) học sinh thay CuO, H2SO4 bằng chất khác, đúng vẫn cho
điểm tối đa)
Câu 2:
a) (0,5đ)
2,0 điểm
PTHH:
Mg +
x mol
H2SO4 MgSO4
+ H2
x mol
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
y mol
b) (1,5đ)
(1)
(2)
0,5
1,5y mol
Gọi số mol Mg, Al trong hỗn hợp lần lượt là x, y, ta có: 24x + 27y= 10,35 (I)
Theo phương trình (1) (2) và số mol H2 ta có:
Trang 3/5 - Mã đề thi 102
x + 1,5y=
11, 76
0,525 (II)
22, 4
Giải (I) (II) ta được x = 0,15 mol
0,5
y = 0,25 mol
Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là :
0,5
mMg = 3,6 (gam)
mAl = 6,75 (gam)
0,5
(Học sinh có thể giải theo phương pháp bảo toàn mol e, hoặc phương pháp khác,
kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa).
B. Chương trình nâng cao.
Câu 1:
Nội dung
2,0 điểm (0,5 4= 2,0 điểm)
0
t
4FeS2 + 11O2
2Fe2O3 + 8SO2
Điểm
2,0
(1)
V2O5, t0
2 SO2 O2
2SO3
(2)
SO3 + H2O
H2SO4
(3)
H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O
(4)
CuSO4 + Ba(OH)2 Cu(OH)2 + BaSO4
(5)
(Phương trình (4), (5) học sinh thay CuO, Ba(OH)2 bằng chất khác, đúng vẫn
cho điểm tối đa)
Câu 2:
2,0 điểm
a) (1đ)
- Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với H2SO4 loãng .
PTHH:
2Al +
3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
x mol
Fe +
(1)
1,5x mol
H2SO4 FeSO4 + H2
y mol
(2)
y mol
Gọi số mol Al, Fe trong mỗi phần lần lượt là x, y, ta có:
27x + 56y =
43, 6
10,8 11 (I)
2
Theo phương trình (1) (2) và số mol H2 ta có:
Trang 4/5 - Mã đề thi 102
1,5x + y=
8,96
0, 4 (II)
22, 4
Giải (I) (II) ta được x = 0,2 mol
0,5
y = 0,1 mol
Khối lượng mỗi kim loại là :
mAl = 10,8 (gam) ; mFe = 11,2 (gam) ; mAg = 21,6 (gam)
b) (1đ)
0,5
Phần 2: Cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng tạo ra khí SO2 :
2Al + 6H2SO4 đnóng Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (3)
x mol
1,5x mol
2Fe + 6H2SO4 đnóng Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (4)
y mol
1,5y mol
2Ag + 2H2SO4 đnóng Ag2SO4 + SO2 + 2H2O (5)
z mol
0,5
0,5z mol
Thể tích SO2 thu được ở phần 2 là: (1,5x + 1,5y + 0,5z) . 22,4 = 11,2 (lít)
0,5
(Học sinh có thể giải theo phương pháp bảo toàn mol e, hoặc phương pháp khác,
kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
Trang 5/5 - Mã đề thi 102
- Xem thêm -