Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiếng Anh Đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ bản duyệt (Hỗ trợ tải tài liệu zalo 05879983...

Tài liệu Đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ bản duyệt (Hỗ trợ tải tài liệu zalo 0587998338)

.DOC
26
224
128

Mô tả:

MỤC LỤC I. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM ................................................1 1. Cơ sở pháp lý.........................................................................................................1 2. Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................2 3. Mục tiêu thành lập ..................................................….........................................6 4. Chức năng, nhiệm vụ.............................................................................................6 II. CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY VÀ QUY MÔ ĐÀO TẠO ………………..7 1. Chương trình giảng dạy...............................................................………………. 7 1.1. Khóa học đào tạo......................................................................………………..7 1.2. Một số bài học cơ bản...............................................................………………..12 1.3. Phương pháp giảng dạy và đánh giá học viên...........................………………..14 2. Quy mô và hình thức đào tạo.......................................................………………. 25 2.1. Quy mô đào tạo.........................................................................………………. 25 2.2. Hình thức đào tạo......................................................................………………. 26 III. CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA TRUNG TÂM ............................………………. 26 1. Chủ sở hữu Công ty Cổ phần ABC..............................................………………. 26 2. Trụ sở Trung tâm Ngoại ngữ Abc Hạ Long.................................………………..27 3. Trang thiết bị phục vụ giảng dạy.................................................………………. 28 4. Nhân sự và cơ cấu tổ chức bộ máy .............................................………………. 29 4.1. Bộ máy nhân sự........................................................................………………. 29 4.2. Sơ đồ tổ chức ...........................................................................………………. 29 4.3. Thông tin về Giám đốc Trung tâm - Người đại diện theo pháp luật……………30 5. Tài chính......................................................................................………………. 30 5.1. Chi phí dự kiến.........................................................................………………. 30 5.2. Doanh thu dự kiến....................................................................………………. 31 IV. ĐỀ NGHỊ VÀ CAM KẾT.......................................................………………. 32 Phụ lục 1: Danh sách giáo viên và nhân sự..................................………….…….1 Phụ lục 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy...................................................………………. 2 Phụ lục 3: Phương án phòng cháy chữa cháy …………………………………...3 0 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ ABC HẠ LONG I. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM 1. Cơ sở pháp lý - Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005; - Luật Giáo dục sửa đổi số 44/2009/QH12 năm 2009; - Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục; - Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Nghị định 07/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục; - Quyết định 72/2014/QĐ-TTg về việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác do Thủ tướng Chính phủ ban hành; - Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học; - Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh. - Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 09/01/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc uỷ quyền cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học. - Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT về chương trình giáo dục thường xuyên tiếng Anh thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 2. Cơ sở thực tiễn a. Nhu cầu sử dụng ngoại ngữ (Tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Nga, tiếng Pháp) tại Việt Nam. Page 1 Toàn cầu hoá làm thay đổi trên quy mô toàn thế giới, dẫn đến sự gia tăng các cuộc tiếp xúc giữa các quốc gia, dân tộc ở mọi lĩnh vực. Hệ quả là ngôn ngữ của các quốc gia lớn, có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ sẽ tác động đến ngôn ngữ của các quốc gia, dân tộc còn lại và một số ngôn ngữ được quốc tế hoá như tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật,… Việt Nam đang trên đà phát triển hội nhập nền kinh tế thế giới. Chính phủ Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định ngoại giao về kinh tế, văn hóa với các nước trong ngoài khu vực, tiêu biểu gần đây là Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương TPP sẽ thúc đẩy cạnh tranh giữa các nền kinh tế, hay thỏa thuận về cộng đồng kinh tế Asean sẽ mở ra cơ hội việc làm cho lao động có trình độ và thông thạo ngoại ngữ. Tuy nhiên, hiện nay ngoài các trường đại học ở Việt Nam chỉ tập trung tại các thành phố lớn như: Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… Việc dạy và học ngoại ngữ chuyên sâu chưa được phổ biến tại các tỉnh thành khác. Lượng sinh viên tốt nghiệp thông thạo ngoại ngữ từ các trường Đại học không đáp ứng được nhu cầu trên thực tế. b. Nhu cầu học ngoại ngữ (Tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Nga, tiếng Pháp) tại TP.Hạ Long, Quảng Ninh. Quảng Ninh là tỉnh thuộc vùng Đông Bắc nước ta, có diện tích đất tự nhiên 6.100km2, có đường biên giới trên bộ (120km) và trên biển (gần 190km) với Trung Quốc; ba cửa khẩu (Móng Cái, Hoành Mô, Bắc Phong Sinh) tiếp giáp với vùng duyên hải rộng lớn Nam Trung Quốc; bờ biển dài 250km, có 2.077 đảo (chiếm 2/3 số đảo của Việt Nam), trên 40.000ha bãi triều và hơn 20.000ha diện tích eo biển và vịnh. Dân số toàn tỉnh theo số liệu thống kê đến đầu năm 2012 là 1.177.200 người, mật độ dân số: 193 người/km². Quảng Ninh có 04 thành phố, 01 thị xã và 09 huyện trực thuộc, trong đó có 186 đơn vị hành chính cấp xã bao gồm 61 phường, 10 thị trấn và 115 xã. Quảng Ninh là tỉnh có nhiều thành phố trực thuộc nhất của Việt Nam. Quảng Ninh là tỉnh có nhiều tiềm năng và hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển. Nằm trong địa bàn động lực của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cùng với Hà Nội và Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh đóng vai trò là một trong những đầu tàu về phát triển kinh tế xã hội và tạo ra sức lan tỏa trong quá trình phát triển của cả vùng. Là cửa ngõ giao thông quan trọng với nhiều cửa khẩu biên giới, hệ thống cảng biển thuận tiện, nhất là cửa khẩu quốc tế Móng Cái, cảng nước sâu Cái Lân, Quảng Ninh có điều kiện giao thương thuận lợi với các nước Đông Bắc Á và các nước thuộc khu vực tiểu vùng Mê Kông mở rộng, điểm kết nối quan trọng của khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc. Với trên 500 di tích lịch sử danh lam thắng cảnh được xếp hạng, đặc biệt là vịnh Hạ Long - Di sản thiên nhiên, kỳ quan thiên nhiên của thế giới; danh Page 2 thắng Yên Tử - Trung tâm Phật giáo của Việt Nam,… Quảng Ninh có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch. Theo báo cáo của Phòng Nghiệp vụ Du lịch - Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch Quảng Ninh, trong năm 2015 tổng số khách du lịch đến Quảng Ninh đạt 7.767.500 lượt, tăng 103% so với cùng kỳ năm 2014, trong đó khách quốc tế đạt 2.759.700 lượt, tăng 6% so với cùng kỳ. Khách lưu trú đạt 3.995.100 lượt, trong đó khách quốc tế là 1.468.200 lượt tăng 9%. Vì vậy, tầm nhìn chiến lược của Quảng Ninh là tạo bước phát triển đột phá, đưa Quảng Ninh trở thành tỉnh dịch vụ, công nghiệp hiện đại vào năm 2020, giữ vai trò là một trong những đầu tàu kinh tế của miền Bắc, là địa phương đi đầu trong cả nước đổi mới mô hình tăng trưởng, chuyển đổi phương thức phát triển từ “nâu” sang “xanh”, đẩy mạnh phát triển kinh tế biển, tạo nền tảng vững chắc để Quảng Ninh phát triển nhảy vọt, toàn diện sau năm 2020. Để đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh Quảng Ninh như đã nêu, cũng như đáp ứng nhu cầu cho các nhà đầu tư vào tỉnh, nhằm đóng góp vào phát triển bền vững chung của đất nước, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ tướng chính phủ đã ký Quyết định số 2622/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Theo đó tỉnh Quảng Ninh sẽ chú trọng vào nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật, ngoại ngữ, tin học. Các cấp chính quyền tỉnh cần phải tập trung ưu tiên đào tạo nhân lực chất lượng cao, tiêu chuẩn quốc tế. Ngày 30/09/2014, HĐND tỉnh Quảng Ninh đã thông qua Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trong đó mục tiêu chung là xây dựng đội ngũ nhân lực tỉnh Quảng Ninh có quy mô, cơ cấu, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện hội nhập và phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn từ năm 2020 và 2030. Việc xây dựng thành lập các trung tâm ngoại ngữ để đào tạo, bồi dưỡng phát triển toàn diện và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại tỉnh Quảng Ninh là bước triển khai nhằm cụ thể hóa Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 như đã được phê duyệt. c. Nhu cầu học ngoại ngữ (Tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Nga, tiếng Pháp) tại phường Bãi Cháy. Với lợi thế nằm bên bờ vịnh Hạ Long, Bãi Cháy đóng vai trò là trung tâm lưu trú và các dịch vụ ven bờ, phát triển với quy mô quốc tế. Cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ ngành du lịch được đầu tư, khai thác hiệu quả đã đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách du lịch trong và ngoài nước. Page 3 Trên địa bàn phường (tập trung tại phố Vườn Đào, phố Anh Đào và khu Cái Dăm) hiện có 322 cơ sở lưu trú du lịch với 6.888 phòng, 12.478 giường; trong đó: 02 cơ sở đạt tiêu chuẩn 5 sao, 11 cơ sở đạt tiêu chuẩn 4 sao, 15 cơ sở đạt tiêu chuẩn 3 sao, 23 cơ sở đạt tiêu chuẩn 2 sao, 17 cơ sở đạt tiêu chuẩn 1 sao với 4.012 phòng được xếp hạng và trên 400 tàu du lịch. Bên cạnh đó, một số dự án khách sạn 5 sao đang được triển khai thực hiện và đưa vào hoạt động trong thời gian tới. Bên cạnh du lịch, Bãi Cháy còn là khu vực tập trung phát triển của nhiều ngành kinh tế quan trọng, trong đó cảng nước sâu Cái Lân có khả năng đón tàu từ 3-5 vạn tấn, các nhà máy đóng tàu có khả năng đóng mới tàu trên 5 vạn tấn. Vì vậy, nhu cầu đặt ra phải đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng, thông thạo ngoại ngữ để phục vụ số lượng lớn những người nước ngoài ở nhiều quốc gia đến du lịch hoặc làm việc địa bàn phường Bãi Cháy nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung. Đánh giá được các cơ sở trên đây, Công ty Cổ phần ABC thực hiện Đề án thành lập Trung tâm Ngoại ngữ Abc Hạ Long với hy vọng góp phần đáp ứng nhu cầu thị trường, góp phần cung cấp giải pháp đào tạo hiện đại, đa dạng hóa ngôn ngữ giảng dạy, hiệu quả trong môi trường giáo dục chuyên nghiệp, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ đắc lực sự nghiệp phát triển, hiện đại hoá tỉnh Quảng Ninh với các ngôn ngữ giảng dạy gồm: Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Nhật, tiếng Nga, tiếng Pháp. d. Phương thức gia nhập thị trường Trên cơ sở đánh giá nhu cầu thị trường và phân tích thế mạnh của Công ty: Là đơn vị mới thành lập, song đội ngũ cán bộ, nhân viên trong Công ty Cổ phần ABC đều là những người trẻ, năng động, nhiệt huyết, được đào tạo bài bản từ nước ngoài về, nắm bắt nhanh thị hiếu, nhu cầu và sự vận động của thị trường. Bản thân người điều hành Công ty có nhiều năm kinh nghiệm ở vị trí quản lý giáo dục trong môi trường quốc tế. Mục tiêu Công ty hướng tới là sự đa dạng hóa các loại hình đào tạo và dịch vụ, tích hợp giữa giáo dục chất lượng cao và các dịch vụ bổ trợ, giữa giáo dục ngôn ngữ và sự cần thiết bổ sung các kỹ năng mềm cho học viên. Đây là lợi thế cạnh tranh mang tính quyết định so với các đơn vị đào tạo khác. Phương thức gia nhập thị trường được Công ty Cổ phần ABC xây dựng như sau: - Về đội ngũ giáo viên: Trước hết đây là loại hình đầu tư giáo dục nên để cạnh tranh thì nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của Trung tâm là phải nâng cao chất lượng giáo dục, tạo niềm tin và uy tín cho các học viên. Để có được chất lượng tốt nhất thì vấn đề đầu tiên là phải có đội ngũ giáo viên giỏi, tâm huyết với nghề. Bên cạnh đó, đội ngũ giáo viên được bổ trợ các kỹ năng mềm, hướng Page 4 tới hình ảnh giáo viên không chỉ là người trao truyền kiến thức, mà còn là người khơi nguồn đam mê học tập, lý tưởng đến cho học viên. Mỗi giáo viên cần am hiểu về văn hóa quốc gia ngôn ngữ mình giảng dạy. Học viên học ngôn ngữ cũng đồng thời lĩnh hội các kỹ năng mềm thiết yếu và sử dụng ngôn ngữ linh hoạt theo đúng văn hóa quốc gia sở hữu ngôn ngữ đó. Đội ngũ giáo viên tại Trung tâm được tuyển dụng sẽ đảm bảo yêu cầu sau: + Kiến thức rộng, chuyên môn sâu, trình độ sư phạm tốt. + Nhiệt huyết, năng động với công việc. + Biết cách tạo ra một môi trường học tập thân thiện, cởi mở, tạo mối gắn kết sâu sắc giữa thầy và trò trong quá trình học tập. + Luôn luôn tích cực đổi mới phương pháp, nội dung và phương pháp giảng dạy. Hằng năm, đều tổ chức bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho giáo viên. - Về tài liệu giảng dạy: Giáo trình đưa vào giảng dạy sẽ được lựa chọn kỹ lưỡng, phù hợp với từng trình độ của học viên, cùng với đó là các tài liệu bổ trợ nội bộ do chính các giáo viên tổng hợp tài liệu biên soạn. - Về cơ sở vật chất: Đảm bảo trang thiết bị hiện đại, tiên tiến, phục vụ cho hoạt động giảng dạy. - Về chiến lược quảng bá hình ảnh Trung tâm: Thông qua các kênh thông tin như: Biển hiệu bắt mắt, phát tờ rơi và trên internet,… Bên cạnh đó, khi Trung tâm đã đi vào hoạt động và đã tạo được sự tin cậy của một bộ phận học viên thì chính các học viên này là kênh quảng cáo hiệu quả nhất cho Trung tâm, đưa các thông tin về Trung tâm đến với các học viên khác và các học viên khóa sau. Xây dựng website riêng cho Trung tâm nhằm giới thiệu thông tin và các khóa học của Trung tâm. Bên cạnh đó, Trung tâm sẽ tạo lập các nhóm tương tác tác online dành cho các bạn học viên cũng như các giáo viên có thể trao đổi, thảo luận về bài học nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy và học tập. 3. Mục tiêu thành lập và đối tượng đào tạo 3.1. Mục tiêu: Thành lập Trung tâm Ngoại ngữ Abc Hạ Long nhằm tham gia cung cấp các chương trình đào tạo ngoại ngữ tiên tiến: Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Nga, tiếng Pháp,… áp dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại giúp cho học viên nhanh chóng hoà nhập với môi trường ngoại ngữ, đáp ứng nhu cầu cấp thiết của xã hội. 3.2. Đối tượng đào tạo và đặc điểm từng đối tượng: Trung tâm tổ chức đào tạo hướng tới các đối tượng học viên đa dạng về độ tuổi, từ trẻ em 6 tuổi trở lên, học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông đến những người lớn đã Page 5 trưởng thành cần nâng cao trình độ ngoại ngữ để phục vụ cho công việc hoặc du lịch. Đặc điểm từng đối tượng học viên: Độ tuổi từ 6 đến 8 tuổi được xem là giai đoạn tối ưu nhất cho trẻ em học ngoại ngữ. Đây là giai đoạn mà bộ não trẻ có thể tập trung và sẵn sàng tiếp nhận các kiến thức mới nhất, có thể ghi nhớ các quy tắc và thực hiện giao tiếp tự nhiên bằng ngoại ngữ. Học viên trong độ tuổi từ 9 đến 18 tuổi học ngoại ngữ bị chi phối bởi nhiều kiến thức xã hội khác. Các học viên phải đảm bảo việc học tập đan xen giữa kiến thức ngoại ngữ với các bộ môn học trong hệ thống giáo dục công lập. Học ngoại ngữ ở độ tuổi trưởng thành gặp không ít khó khăn, đặc biệt khi người học đã kết thúc giai đoạn đào tạo đại học, cao học, đã lập gia đình và đã có những công việc cá nhân, công sở và một số hoạt động xã hội nhất định. 4. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm 1. Tổ chức thực hiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu người học trong phạm vi thẩm quyền. 2. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển Trung tâm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục của cả nước, địa phương và của cơ sở. 3. Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu hoạt động của Trung tâm. 4. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến ngoại ngữ như biên dịch, phiên dịch. 5. Tổ chức đào tạo, kiểm tra, cấp hoặc liên kết cấp chứng chỉ cho các học viên của Trung tâm đã hoàn thành chương trình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh và Sở Giáo dục Đào tạo tỉnh Quảng Ninh. 6. Điều tra nhu cầu học tập ngoại ngữ trên địa bàn, nghiên cứu, tổng kết, rút kinh nghiệm về tổ chức và hoạt động của Trung tâm nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ. 7. Quản lý tài chính, tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật. 8. Phối hợp tổ chức thực hiện Quy chế hoạt động dân chủ trong cơ quan; phối hợp với các phòng ban trong Công ty để thực hiện tốt nhiệm vụ của Trung tâm và nhiệm vụ chung của Công ty. 9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. Page 6 II. CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY VÀ QUY MÔ ĐÀO TẠO 1. Chương trình giảng dạy Chương trình giảng dạy phân thành các cấp độ: Sơ cấp, trung cấp, cao cấp và luyện thi chứng chỉ cho tất cả 06 ngôn ngữ: Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Nhật, tiếng Nga, tiếng Pháp. 1.1. Khóa học đào tạo TT Khóa học Chương trình Giáo trình Ghi chú Quyển 1 Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt, Quỹ Giao lưu Quốc tế Hàn Quốc Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Quyển 2 Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt, Quỹ Giao lưu Quốc tế Hàn Quốc. Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Quyển 3 Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt, Quỹ Giao lưu Quốc tế Hàn Quốc. Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Quyển 4 Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt, Quỹ Giao lưu Quốc tế Hàn Quốc. Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Quyển 5 Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt, Quỹ Giao lưu Quốc tế Hàn Quốc. Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Quyển 6 Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt, Quỹ Giao lưu Quốc tế Hàn Quốc. Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Quyển 1,2 Giáo trình Sejong Haktang, Trung tâm Sejong. Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép I 1 - Tiếng Hàn Sơ cấp Sơ cấp 1 - Sơ cấp 2 2 Trung cấp - Trung cấp 1 - Trung cấp 2 3 Cao cấp - Cao cấp 1 - Cao cấp 2 4 Giao tiếp - Cơ bản Page 7 - - 5 Trung cấp Nâng cao Quyển 3,4 Giáo trình Sejong Haktang, Trung tâm Sejong. Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Quyển 5,6 Giáo trình Sejong Haktang, Trung tâm Sejong. Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép - Bộ giáo trình Luyện thi tiếng Hàn dành cho người Việt Nam từ sơ cấp đến cao cấp, NXB Đại học Cần Thơ. Luyện thi chứng chỉ - Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam, Quỹ Giao lưu Quốc tế Hàn Quốc. II Tiếng Trung 1 Sơ cấp - Sơ cấp 1 - Sơ cấp 2 2 Trung cấp - Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Trung cấp 1 - Trung cấp 2 3 Cao cấp Quyển 1 Giáo trình Hán ngữ, NXB Đại học Văn hóa Ngôn ngữ Bắc Kinh Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Quyển 2 Giáo trình Hán ngữ, NXB Đại học Văn hóa Ngôn ngữ Bắc Kinh Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Quyển 3 Giáo trình Hán ngữ, NXB Đại học Văn hóa Ngôn ngữ Bắc Kinh Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Quyển 4 Giáo trình Hán ngữ, NXB Đại học Văn hóa Ngôn ngữ Bắc Kinh Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép - Cao cấp 1 Quyển 5 Giáo trình Hán ngữ, NXB Đại học Văn hóa Ngôn ngữ Bắc Kinh - Cao cấp 2 Quyển 6 Giáo trình Hán ngữ, NXB Đại học Văn hóa Ngôn ngữ Bắc Kinh Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép 301 câu đàm thoại tiếng Hoa, NXB Văn hóa Thông tin Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép 4 Giao tiếp Page 8 5 Tiếng Trung trẻ em Bộ giáo trình Chinese made easy for KIDS, Yamin Ma. Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép 5 Luyện thi chứng chỉ Bộ tài liệu luyện thi năng lực Hán ngữ HSK, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép III Tiếng Anh 1 Tiếng Anh trẻ em - Tiếng Anh trẻ em Từ bài 1 đến bài 14 Gogo loves English, NXB Longman Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép - Tiếng Anh THCS 05 quyển Solutions, NXB Oxford Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép 2 Tiếng Anh giao tiếp Cơ bản Từ bài 1 đến bài 7 Giáo trình American English File, NXBOxford Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Trung cấp Từ bài 1 đến bài 9 Giáo trình American English File, NXBOxford Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Giáo trình American English File, NXBOxford Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép - - - Nâng cao IV Tiếng Nhật 1 Sơ cấp Sơ cấp 1 Minna No Nihongo sơ cấp, NXB Văn hóa Thông tin - Sơ cấp 2 Minna No Nihongo sơ cấp, NXB Văn hóa Thông tin 2 Trung cấp - Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Page 9 Trung cấp 1 Minna No Nihongo trung cấp, NXB Văn hóa Thông tin Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép - Trung cấp 2 Minna No Nihongo trung cấp, NXB Văn hóa Thông tin Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép 3 Cao cấp - Cao cấp 1 Minna No Nihongo cao cấp, NXB Văn hóa Thông tin Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép - Cao cấp 2 Minna No Nihongo cao cấp, NXB Văn hóa Thông tin Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép V Tiếng Nga Quyển 1 Đường tới nước Nga, NXB Quốc gia Nga Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Quyển 2 Đường tới nước Nga, NXB Quốc gia Nga Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Quyển 4 Cửa sổ nhìn ra nước Nga, NXB Quốc gia Nga Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Chúng ta hãy cùng nói tiếng Nga, NXB Quốc gia Nga Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép - 1 2 3 Sơ cấp Trung cấp Nâng cao 4 Giao tiếp VI Tiếng Pháp 1 Sơ cấp - Sơ cấp 1 Quyển 1 Giáo trình Alter Ego, NXB Hachette - Sơ cấp 2 Quyển 2 Giáo trình Alter Ego, NXB Hachette Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép 2 Trung cấp Quyển 3 Giáo trình Alter Ego, NXB Hachette Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép - Trung cấp 1 Page 10 - Trung cấp 2 3 4 Quyển 4 Giao tiếp Luyện thi chứng chỉ Giáo trình Alter Ego, NXB Hachette Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép Le Nouveau Taxi, Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép NXB Hachette Test de Connaissance du Français, Activités d’Entraînement par Dorothée Duplex et Soline Vaillant Tài liệu được Bộ GDĐT cho phép 1.2. Mội số bài học cơ bản 1. Tiếng Nhật 2. Tiếng Trung はははははは はは ははのははははは ははははは ははははははは ははははははははははははははは ははは ははははははははは は は は は はは ははははははははははは ははははは ははははははは は は は はは ははははははははは はははは は は は 斤 は は はは はははははははははははは ははははは ははははははははは は は は は はは はははははうははははは は は は は は は はは ははははははははは ははははははははははは は は は は は はは ははははは 3. Tiếng Anh 4. Tiếng Pháp Restaurants and events Les salutations Selecting a restaurant Les présentations Eating out Les chiffres Ordering lunch Les formes de politesse Cooking as a carrer Les pays et les monnaies Events La description Travel Bilan 1 Page 11 General travel Correspondance Airllines Les heures Trains Les dates Hotels La post Car rentals L’alimentation Entertainment Les loisirs Movies Bilan 2 Theater La vie quotidience Music Le restaurant Museums Le taxi Media La gare Health La banque Doctor's office Les médias Dentist’s office Bilan 3 Health unsurance Le passé Hospitals La voiture Pharmacy Les spectacle Lesson General Business Le repas Contractas La météo Marketing Le téléphone Warranties Bilan 4 Business planning Les vacances - Kỳ nghỉ Conferences Les vêtements Office issues La famille Computers Les affaires Office technology Office procedures Electronics Correspondence Personnel Page 12 Job advertising and recruiting 5. Tiếng Hàn 6. Tiếng Nga 斤斤斤斤斤 ОДИН ПЕРВЫЙ УРОК 斤斤斤斤 ДВА ВТОРОЙ УРОК 斤斤斤斤 ТРИ ТРЕТИЙ УРОК ЧЕТЫРЕ ЧЕТВЁРТЫЙ УРОК 斤斤 ПЯТЬ ПЯТЫЙ УРОК 斤斤斤斤 1 ШЕСТЬ ШЕСТОЙ УРОК 斤斤斤斤 2 СЕМЬ СЕДЬМОЙ УРОК 斤斤 斤斤 ВОСЕМЬ ВОСЬМОЙ УРОК 斤斤 ДЕВЯТЬ ДЕВЯТЫЙ УРОК 斤斤 ДЕСЯТЬ ДЕСЯТЫЙ УРОК 斤斤 斤斤 斤斤 斤斤斤 斤斤 斤斤 1.3. Phương pháp giảng dạy và đánh giá học viên Phương pháp trực quan giao tiếp: Phương pháp học thường xuyên có sự trao đổi, tương tác giữa giáo viên, học viên trong suốt khóa học. Học viên được đánh giá trên cơ sở các bài kiểm tra năng lực (đầu vào, kiểm tra giữa khóa, kỹ năng phát triển ngôn ngữ và các kỹ năng khác), được hỗ trợ phát triển khả năng ngoại ngữ theo chuẩn khung 06 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT. Phương pháp giảng dạy học tập tích cực chủ động: Với một số đối tượng học viên là người trưởng thành, Trung tâm còn áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, lấy học viên và khả năng học của họ làm trung tâm chi phối tất cả công việc của người dạy. Giáo viên chú trọng quá trình học hơn là nội dung, mà nội dung và người giáo viên cần thích nghi với người học, và nội dung học thuộc về sự lựa chọn của người học hơn là thuộc về người dạy. Phương pháp giảng dạy tích cực này là chú ý đến nhu cầu thực sự của người học, trách nhiệm của người học tự đề ra mục đích học tập riêng của mình và các bước tiến để đạt đến mục tiêu đó, tính linh hoạt của nội dung và mục đích học tập, và sự tự đánh giá của người học đối với việc học của mình. Các phương pháp khác: Ngoài ra, các hình thức học tập của Trung tâm đa dạng, linh hoạt, mang tính xã hội hoá, dịch vụ thuận lợi, nhằm góp phần nâng Page 13 cao trình độ hiểu biết, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu người học. Trong đó, ngôn ngữ Hàn, Nhật, Trung và tiếng Anh là thế mạnh của Trung tâm. 2. Quy mô và hình thức đào tạo 2.1. Quy mô đào tạo Trung tâm dự kiến đào tạo tối đa 70 học viên/ca học. Trung bình 10 học viên/giáo viên/ca học đạt tỷ lệ phù hợp theo quy định của pháp luật (25 học viên/giáo viên). Với quy mô đào tạo học viên hàng năm của Trung tâm với số lượng từ: 1000 - 1280 học viên/năm. Thành phần học viên cụ thể như sau: STT Học viên Số lượng đào tạo Tỷ lệ 1. Học viên từ 6 - 8 tuổi 70 5,2% 2. Học viên từ 8 đến 16 tuổi 420 32,8% 3. Học tiên từ 16 đến 18 tuổi 395 31,5% 4. Học viên trưởng thành trên 18 tuổi 395 31,5% Học viên đăng ký học tập theo khóa học của Trung tâm bố trí, với thời gian tối thiểu là 03 tháng/khóa học, 03 buổi/tuần. Mỗi ca học kéo dài 1 giờ 45 phút. 2.2. Diễn biến về quy mô đào tạo dự kiến Năm Số lượng khóa học/năm Số lượng học viên/khóa Tổng số lượng học viên/năm Tỷ lệ 6 tháng cuối năm 2016 45 10 450 70% 2017 102 10 1020 80% 2018 128 10 1280 100% 2.3. Hình thức đào tạo Vừa học vừa làm, tự học có hướng dẫn và kết hợp giữa hai hình thức học tập trên. Căn cứ nhu cầu và cấp độ của học viên, Trung tâm cung cấp các chương trình giảng dạy phù hợp, với giáo trình tiên tiến và cập nhật thường xuyên, cộng với lịch thực hành hiệu quả nhờ trang thiết bị hiện đại và dưới sự điều hành của các giảng viên, giáo viên chuyên nghiệp, tuỳ theo cấp độ và yêu cầu của học viên. Page 14 III. CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA TRUNG TÂM 1. Bố trí không gian Trung tâm Trung tâm có trụ sở được đặt tại ngôi nhà 6 tầng, ô số 03 lô N10A khu A1 KĐT mới Cái Dăm, phường Bãi Cháy, TP.Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam, đã được UBND thành phố Hạ Long cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở số CH01165 ngày 28 tháng 07 năm 2011 cho bà Nguyễn Thị Luận - thành viên Công ty Cổ phần ABC đã cam kết cho Công ty thuê 05 năm để đưa vào sử dụng, kinh doanh lâu dài theo hợp đồng thuê nhà số 02/HĐTN-ABC ngày 10 tháng 01 năm 2016. Trụ sở Trung tâm nằm trong khu nhà liền kề tại khu đô thị Cái Dăm, yên tĩnh, môi trường xã hội văn hóa, có lối đi tiếp giáp mặt đường Hạ Long thuận lợi cho giao thông, đi lại của học viên. Tổng diện tích sử dụng của trụ sở là 226 m 2 với 06 phòng, được bố trí cụ thể như sau: 1.1. Khu học tập: 04 phòng học bố trí tại tầng 3,4 của tòa nhà với tổng diện tích sử dụng là 108m2. - 02 phòng diện tích có diện tích 24m2/phòng, phục vụ tối đa 16 học viên/lớp , đạt tỷ lệ diện tích tối thiểu là 1,5m2/học viên/ca học theo quy định. - 02 phòng diện tích 60m2/phòng phục vụ tối đa 20 học viên/lớp, đạt tỷ lệ diện tích tối thiểu đạt là 1,5m2/học viên/ca học theo quy định. Với số lượng phòng học và diện tích sử dụng như trên, bình quân đáp ứng nhu cầu của trên 70 học viên/lớp/ca học. Tỷ lệ diện tích tối thiểu đạt 1,5m 2/học viên/ca học theo đúng quy định. Phòng học được thiết kế khang trang, hiện đại; nền và sàn phòng học được lát gạch, đảm bảo dễ vệ sinh, không trơn trượt, không ẩm ướt, tránh được hiện tượng nồm ướt. Trong phòng có hệ thống chiếu sáng ổn định đảm bảo mật độ công suất chiếu sáng không dưới 15W/m2; độ rọi trên mặt phẳng làm việc không dưới 300lux. 1.2. Khu hành chính, lễ tân: Được bố trí tại tầng 1 của tòa nhà với diện tích sử dụng là 68m2. 1.3. Khu vực thư viện phòng đọc, hội thảo: Bố trí tại tầng 2 tòa nhà, phục vụ cho cán bộ, giáo viên và học viên nghỉ giải lao, thư giãn trước sau mỗi giờ học, diện tích sử dụng 30m2. 1.4. Khu vệ sinh: Có 05 khu vệ sinh (Bố trí tại 04 phòng học và khu vực hành chính, lễ tân), đảm bảo tỷ lệ 60 người/phòng vệ sinh. 1.5. Khu vực giữ xe cho học viên và nhân viên ngoài Trung tâm. Page 15 Trụ sở làm việc độc lập, khang trang, tiện dụng; bàn, ghế làm việc theo phong cách hiện đại, lịch sự, thuận tiện, thân thiện; thiết kế các tủ tài liệu, giá sách, kho lưu trữ hồ sơ an toàn, khoa học; Điều kiện thực hiện các quy định về an ninh trật tự, an toàn giao thông: Phòng học có bố trí gần nguồn nước, trang bị công cụ phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật. 2. Thời gian dự kiến đi vào hoạt động: 01/07/2016. 3. Trang thiết bị phục vụ giảng dạy Khu vực phòng học: Tại mỗi phòng học, bố trí tối thiếu các trang thiết bị sau: TT Hạng mục Đơn vị tính Số lượng 1. Bàn ghế Bộ 10 2. Đài Cái 4 3. Quạt Cái 8 4. Bảng viết Cái 4 5. Bàn giáo viên Cái 4 6. Điều hòa Cái 4 7. Đồng hồ Cái 5 8. Tủ thuốc Bộ 1 9. Bình cứu hỏa Cái 5 10. Bảng ghim nỉ Cái 2 11. Giá sách, trưng bày Cái 4 12. Đèn chiếu sáng Cái 8 13. Máy trình chiếu, máy vi tính hoặc màn hình tivi Cái 1 Trang thiết bị tại mỗi phòng học được Công ty bố trí thiết kế phù hợp với từng đối tượng học viên, cụ thể: Bàn ghế được thiết kế không quá hai chỗ ngồi, rời nhau, độc lập. Ghế có thể có tựa sau. Các góc, cạnh của bàn ghế được làm nhẵn đảm bảo thẩm mỹ, an toàn. Ngoài bàn ghế tủ chứa, các phòng học đều có trang thiết bị trình chiếu để hỗ trợ học viên học tập một cách trực quan. Page 16 Riêng phòng học dành cho trẻ em được trang trí nhiều màu sắc phù hợp với lứa tuổi của học viên. Điều kiện an toàn và kỹ thuật trong phòng học: Phòng học được duy trì điện lưới ổn định, đường điện đi chìm không gây nguy hiểm cho học viên; không khí phòng học được lưu thông không ứ đọng khí thải, mùi; được bố trí tại Trung tâm tối thiểu 05 bình cứu hỏa để đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ. Khu vực hành chính, phòng họp, phòng chức năng: TT Hạng mục Đơn vị tính Số lượng 1. Máy vi tính Bộ 6 2. Điện thoại Cái 4 3. Máy tính xách tay Cái 2 4. Bàn ghế Trung tâm Bộ 4 5. Điều hòa Cái 1 6. Máy phô tô Cái 1 7. Máy in Cái 1 8. Máy Fax Cái 1 9. Giá sách Cái 1 10. Tủ đựng tài liệu Cái 1 11. Bàn ghế giám đốc Bộ 1 12. Máy chiếu Cái 1 13. Bảng nhung Cái 1 14. Đồng hồ Cái 3 4. Nhân sự và cơ cấu tổ chức, bộ máy 4.1. Bộ máy nhân sự Nhân sự Trung tâm gồm có: 22 người, được bố trí các phòng ban như sau: a. Ban Giám đốc: 04 người b. Bộ phận Hành chính: 06 người + Bộ phận Tuyển sinh: 02 người (Trong đó 01 người kiêm nhiệm) + Bộ phận Hỗ trợ học viên: 01 người Page 17 + Bộ phận Truyền thông: 01 người + Bộ phận Kế toán: 02 người c. Bộ phận Đào tạo (06 bộ môn): 12 người, trong đó 12 giáo viên Việt Nam, 00 giáo viên nước ngoài (Chi tiết danh sách tại phụ lục 01 đính kèm). 4.2. Sơ đồ tổ chức: (Chi tiết theo Phụ lục số 02 kèm theo đề án) 4.3. Thông tin về Giám đốc trung tâm - Người đại diện theo pháp luật Họ và tên: ...... Sinh ngày: ..... Số CMND: ....... Ngày cấp: ....... Nơi cấp: CA ... Địa chỉ thường trú: ...... Được Công ty Cổ phần ABC phân công làm Giám đốc Trung tâm theo quyết định số ...... Trình độ, kinh nghiệm: Tốt nghiệp Đại .... ngày ....tháng 03 năm 2008 Có 05 năm tham gia quản lý chuyên môn tại Trung tâm ..... Do vậy, bà ..... đã chiếm được sự tin tưởng của Công ty về khả năng quản trị và đại diện cho Trung tâm theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoạt động của Trung tâm được vận hành đúng đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, phát triển ổn định, bền vững. 5. Tài chính Tổng mức vốn đầu tư vào hoạt động của Trung tâm là: 500.000.000 đồng (bằng chữ: Năm trăm triệu đồng). Cơ cấu vốn là 100% vốn tự có do Công ty Cổ phần ABC đầu tư theo quyết định số 12/QĐ-HĐQTngày 18/05/2016. 5.1. Chi phí dự kiến Vốn đầu tư được sử dụng để chi trả cho các chi phí ban đầu như sau: STT Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá bình quân Thành tiền (đồng) 1 Chi phí Trung tâm 01 Tháng tháng đầu 1 8.000.000 10.000.000 2 Chi phí thuê Trung tâm Tháng 1 9.000.000 9.000.000 3 Mua sắm trang thiết bị Lô 2 50.000.000 100.000.000 Page 18 Trung tâm đợt đầu 4 Chi phí lương cố định cho bộ máy quản lý, Tháng giảng viên và nhân viên 01 tháng đầu (19 người) 1 5 Chi khác 1 40.000.000 Tổng cộng chi phí tháng đầu 254.000.000 Tổng cộng chi phí thường xuyên tháng 154.000.000 Tháng 5.000.000 95.000.000 5.2. Doanh thu dự kiến Mức học phí cao nhất: 2.500.000 đ/lớp/học viên; Mức thu học phí thấp nhất: 1.500.000 đ/lớp/học viên; Mức học phí trung bình phân tích tài chính: 2.000.000đ/lớp/học viên/khóa. Dự kiến mức thu hút học viên căn cứ trên kết quả phân tích nhu cầu đào tạo, đối tượng khách hàng tiềm năng và khả năng đáp ứng của Trung tâm trong 03 giai đoạn cụ thể: Giai đoạn 01: 06 tháng cuối năm 2016, Trung tâm đi vào hoạt động ổn định, hoàn tất các thủ tục pháp lý liên quan đến hoạt động của Trung tâm theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh hoạt động maketing quảng bá hình ảnh Trung tâm đến các học viên. Tập trung kinh doanh những sản phẩm giáo dục thuộc thế mạnh của trung tâm là ngôn ngữ Hàn, Trung và Anh. Giai đoạn 2: Năm 2017, Trung tâm mở rộng hoạt động quảng bá và xác định học viên tiềm năng cho các khóa học ngôn ngữ tiếng Nga, Pháp, Nhật đảm bảo duy trì hoạt động với công suất phòng học đạt 80%, tương đương 102 khóa học/năm. Giai đoạn 3: Năm 2018, Trung tâm mở rộng hoạt động liên kết với các đối tác doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để tổ chức đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người lao động, sử dụng 100% công suất phòng học, phấn đấu doanh thu trung bình ổn định 2,5 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng. Diễn biến cụ thể về doanh thu, chi phí trong các giai đoạn cụ thể như sau: Năm Số lượng khóa học/năm Số lượng học viên /khóa Học phí /người/khóa Doanh thu dự kiến bình quân (VNĐ) Page 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan