BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
KHƯƠNG NGỌC HẬU
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN BẰNG TRÁI
PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
KHƯƠNG NGỌC HẬU
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN BẰNG TRÁI
PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã ngành: 8 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS., TSKH. Nguyễn Ngọc Thạch
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
i
TÓM TẮT
Thị trường trái phiếu (TTTP) Việt Nam hình thành từ những năm 1990 và
bắt đầu phát triển từ năm 2000, thực sự mạnh mẽ trong giai đoạn từ 2011 đến nay
do yêu cầu huy động vốn của Chính phủ, chính quyền địa phương, các ngân hàng
(NH) chính sách và doanh nghiệp. Tuy nhiên, về phân khúc TTTP, hiện chỉ mới có
trái phiếu chính phủ (TPCP) đạt được sự tăng trưởng vượt trội, còn trái phiếu
doanh nghiệp kênh huy động vốn cho các doanh nghiệp để phát triển sản xuất kinh
doanh, vẫn hạn chế do còn tồn tại nhiều vấn đề.
Phương pháp chính được sử dụng để nghiên cứu là phân tích tài liệu, thống
kê mô tả, tổng hợp, phân tích, quy nạp, suy diễn, so sánh,… tác giả tổng hợp cơ sở
lý luận, kết quả các công trình nghiên cứu và số liệu từ thị trường sau đó phân tích,
so sánh rồi đúc kết thành các kết luận riêng và chung cho vấn đề nghiên cứu. Ngoài
việc đưa ra các cơ sở lý thuyết, luận văn còn phân tích các điều kiện và thực trạng
hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu của các doanh nghiệp đang niêm yết tại Sở
giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
Để có các giải pháp khả thi đẩy mạnh huy động vốn bằng TPDN, luận văn
nghiên cứu, tổng hợp kinh nghiệm huy động vốn bằng trái phiếu của một số nước
trên thế giới, từ kinh nghiệm mà các thị trường trên thế giới đã trải qua, tác giả rút
ra bài học cho việc đẩy mạnh hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu của các công
ty đang niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Dựa trên cơ sở lý thuyết, phân tích thực tiễn, bài học từ kinh nghiệm các
nước và nguyên nhân các hạn chế của hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu, luận
văn đã đề xuất những giải pháp để đẩy mạnh hoạt động huy động vốn bằng trái
phiếu của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí
Minh.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Khương Ngọc Hậu
Sinh ngày 29 tháng 6 năm 1981 tại: Thanh Hóa
Là học viên cao học khóa 19 của Trường Đại học Ngân hàng TP . Hồ Chí Minh
Cam đoan luận án: Đẩy Mạnh Hoạt Động Huy Động Vốn Bằng Trái Phiếu Của Các
Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh
Người hướng dẫn khoa học : PGS., TSKH. Nguyễn Ngọc Thạch
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường
đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc
các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi .
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019
iii
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Trường Đại học Ngân hàng
Tp.HCM đã giúp tôi hoàn thành luận văn của mình là các thầy cô trực tiếp giảng
dạy trong thời gian tích lũy kiến thức nâng cao trong khóa học. Đặc biệt, tôi xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến PGS., TSKH. Nguyễn Ngọc Thạch đã trực tiếp hướng dẫn
tôi trong luận văn này. Để hoàn thành luận văn tôi xin gửi lời cảm ơn đến các cán
bộ, nhân viên cùng một số khách hàng cá nhân của Công ty cổ phần chứng khoán
Tp. Hồ Chí Minh-Chi Nhánh Lê Lai đã giúp tôi hoàn thành khảo sát thực tế.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến bố mẹ gia đình đã luôn động viên cho tôi
hoàn thành nghiên cứu. Tôi xin cám ơn bạn bè, đồng nghiệp đã luôn tạo điều kiện,
động viên và hỗ trợ tôi trong thời gian học tập và thực hiện luận văn.
iv
MỤC LỤC
TÓM TẮT
-----------------------------------------------------------------------------------i
LỜI CAM ĐOAN-----------------------------------------------------------------------------ii
LỜI CÁM ƠN-------------------------------------------------------------------------------- iii
MỤC LỤC
--------------------------------------------------------------------------------- iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT------------------------------------------------------------ viii
DANH MỤC BẢNG-------------------------------------------------------------------------ix
DANH MỤC HÌNH-------------------------------------------------------------------------- x
MỞ ĐẦU
---------------------------------------------------------------------------------- 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN BẰNG
TRÁI PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP-------------------------------------------------- 7
1.1 TỔNG QUAN VỀ TRÁI PHIẾU VÀ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
DOANH NGHIỆP------------------------------------------------------------------------- 7
1.1.1
Trái phiếu------------------------------------------------------------------------ 7
1.1.1.1 Khái niệm--------------------------------------------------------------------- 7
1.1.1.2 Đặc điểm---------------------------------------------------------------------- 7
1.1.1.3 Phân loại trái phiếu---------------------------------------------------------- 9
1.1.2
Thị trường trái phiếu doanh nghiệp----------------------------------------- 12
1.1.2.1 Khái niệm trái phiếu doanh nghiệp-------------------------------------- 12
1.1.2.2 Cấu trúc thị trường trái phiếu doanh nghiệp---------------------------- 13
1.1.2.3 Tầm quan trọng của việc phát triển thị trường trái phiếu doanh
nghiệp -------------------------------------------------------------------------------- 14
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN BẰNG TRÁI
PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP------------------------------------------------------ 16
1.2.1
Những chủ thể trong hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu doanh
nghiệp ----------------------------------------------------------------------------------- 16
1.2.1.1 Cơ quan quản lý, điều hành và giám sát thị trường--------------------16
1.2.1.2 Chủ thể phát hành---------------------------------------------------------- 16
1.2.1.3 Chủ thể đầu tư---------------------------------------------------------------16
v
1.2.1.4 Các tổ chức tài chính trung gian------------------------------------------17
1.2.2
Phương thức phát hành và hình thức giao dịch trên thị trường trái phiếu
doanh nghiệp---------------------------------------------------------------------------- 18
1.2.2.1 Phương thức phát hành trái phiếu doanh nghiệp----------------------- 18
1.2.2.2 Các hình thức giao dịch trên thị trường trái phiếu doanh nghiệp---- 19
1.2.3
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu
của doanh nghiệp----------------------------------------------------------------------- 20
1.2.3.1 Môi trường kinh tế vĩ mô--------------------------------------------------20
1.2.3.2 Khung pháp lý-------------------------------------------------------------- 20
1.2.3.3 Thị trường sơ cấp----------------------------------------------------------- 21
1.2.3.4 Thị trường thứ cấp----------------------------------------------------------22
1.2.3.5 Cơ sở hạ tầng của thị trường trái phiếu----------------------------------22
1.2.3.6 Hệ thống tổ chức đánh giá hệ số tín nhiệm trái phiếu-------------22
1.3 KINH NGHIỆM HUY ĐỘNG VỐN BẰNG TRÁI PHIẾU DOANH
NGHIỆP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO
VIỆT NAM-------------------------------------------------------------------------------- 23
1.3.1
Kinh nghiệm một số quốc gia------------------------------------------------23
1.3.1.1 Thị trường trái phiếu doanh nghiệp Mỹ--------------------------------- 23
1.3.1.2 Thị trường trái phiếu doanh nghiệp Nhật Bản-------------------------- 25
1.3.1.3 Thị trường trái phiếu doanh nghiệp Trung Quốc-----------------------28
1.3.1.4 Thị trường trái phiếu doanh nghiệp Hàn Quốc------------------------- 31
1.3.2
Bài học rút ra cho Việt Nam------------------------------------------------- 33
TÓM TẮT CHƯƠNG 1------------------------------------------------------------------- 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN BẰNG TRÁI PHIẾU CỦA
CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-----------------------------------------------------------36
2.1 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN BẰNG TRÁI PHIẾU CỦA CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH--------------------------------------------------------------------36
2.1.1
Cấu trúc thị trường------------------------------------------------------------ 36
2.1.1.1 Thành phần tham gia thị trường------------------------------------------ 36
vi
2.1.1.2 Mô hình tổ chức thị trường trái phiếu doanh nghiệp------------------ 37
2.1.2
Thực trạng huy động vốn bằng trái phiếu tại Sở Giao dịch Chứng
khoán thành phố Hồ Chí Minh------------------------------------------------------- 38
2.1.2.1 Điều kiện phát hành trái phiếu doanh nghiệp---------------------------38
2.1.2.2 Quy trình phát hành trái phiếu doanh nghiệp---------------------------43
2.1.3
Thực trạng huy động vốn bằng trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao
dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh---------------------------------------- 45
2.1.3.1 Thị trường sơ cấp----------------------------------------------------------- 45
2.1.3.2 Thị trường thứ cấp----------------------------------------------------------47
2.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN
BẰNG TRÁI PHIẾU TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH--------------------------------------------------------------------51
2.2.1
Môi trường kinh tế vĩ mô-----------------------------------------------------51
2.2.2
Cơ sở hạ tầng của thị trường trái phiếu-------------------------------------54
2.2.3 Hệ thống tổ chức đánh giá hệ số tín nhiệm trái phiếu-------------------54
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH--------------------------------------------------------------------------------------- 55
2.3.1
Thực trạng về khung pháp lý------------------------------------------------ 55
2.3.2
Kết quả khảo sát về hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu của các
doanh nghiệp đang niêm yết tại HOSE---------------------------------------------- 57
2.3.3
Đánh giá tình hình hoạt động huy động vốn của các doanh nghiệp đang
niêm yết tại HOSE----------------------------------------------------------------------64
2.3.3.1 Thành tựu-------------------------------------------------------------------- 64
2.3.3.2 Hạn chế---------------------------------------------------------------------- 66
2.3.3.3 Nguyên nhân của các hạn chế-------------------------------------------- 67
TÓM TẮT CHƯƠNG 2------------------------------------------------------------------- 69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
BẰNG TRÁI PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH---------------------------------- 70
vii
3.1 ĐỊNH HƯỚNG CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAM------------------------------------- 70
3.2 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN BẰNG
TRÁI PHIẾU TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH---------------------------------------------------------------------------------71
3.2.1
Giải pháp đối với doanh nghiệp phát hành---------------------------------71
3.2.2
Giải pháp đối với nhà đầu tư-------------------------------------------------73
3.2.3
Giải pháp đối với hệ thống tổ chức đánh giá hệ số xếp hạng tín nhiệm------------------------------------------------------------------------------------ 74
3.2.4
Khuyến nghị đối với cơ quan. tổ chức quản lý---------------------------- 75
TÓM TẮT CHƯƠNG 3------------------------------------------------------------------- 79
KẾT LUẬN -------------------------------------------------------------------------------- 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO----------------------------------------------- 81
PHỤ LỤC I: PHIẾU KHẢO SÁT VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
BẰNG TRÁI PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP ĐANG NIÊM YẾT TẠI SỞ
GIAO DỊCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH----------------------------------------- 84
PHỤ LỤC II: KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN BẰNG TRÁI PHIẾU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ĐANG
NIÊM YẾT TẠI HOSE-------------------------------------------------------------------- 87
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ADB
Nghĩa tiếng nước ngoài
The Asian Development
Bank
Nghĩa tiếng Việt
Ngân hàng Phát triển châu Á
BTC
Bộ tài chính
CBTT
Công bố thông tin
CTCK
Công ty chứng khoán
CTCP
Công ty cổ phần
GDP
Gross Domestic Product
HĐQT
Tổng sản lượng quốc nội
Hội đồng quản trị
Sở Giao dịch chứng khoán thành phố
HOSE
Hồ Chí Minh
NĐT
Japan Credit Rating Agency,
Cơ quan xếp hạng tín dụng Nhật Bản
Ltd.
Nhà đầu tư
OTC
Over-the-counter
Thị trường phi tập trung
R&I
Rating and Investment
Information, Inc.
Công ty thông tin xếp hạng và đầu tư
JCR
TP
Trái phiếu
TPCĐ
Trái phiếu chuyển đổi
TPCP
Trái phiếu chính phủ
TPDN
Trái phiếu doanh nghiệp
TPKCĐ
Trái phiếu không chuyển đổi
TPKCQ
Trái phiếu kèm chứng quyền
TPKKTC
Trái phiếu không kèm theo chứng
Q
quyền
TTTP
Thị trường trái phiếu
UBCKNN
Ủy ban chứng khoán nhà nước
USD
VBMA
XHTN
United States Dollar
Đô la Mỹ
Hiệp hội Thị trường trái phiếu Việt
Nam
Xếp hạng tín nhiệm
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Điều kiện phát hành TPDN....................................................................... 38
Bảng 2.2: Quy trình phát hành TPDN........................................................................43
Bảng 2.3: 20 doanh nghiệp có giá trị trái phiếu lớn nhất tại HOSE..........................46
Bảng 2.4: Quy mô niêm yết tại HOSE.......................................................................48
Bảng 2.5: Quy định giao dịch trái phiếu tại HOSE................................................... 54
Bảng 2.6: Khung pháp lý phát hành TPDN............................................................... 55
Bảng 2.7: Khảo sát về môi trường kinh tế vĩ mô và hoạt động huy động vốn TPDN
.....................................................................................................................................58
Bảng 2.8: Khảo sát về khung pháp lý về huy động vốn TPDN.................................59
Bảng 2.9: Khảo sát về thị trường sơ cấp TPDN........................................................ 60
Bảng 2.10: Khảo sát thị trường thứ cấp TPDN..........................................................61
Bảng 2.11: Khảo sát về cơ sở hạ tầng của thị trường TPDN.....................................62
Bảng 2.12: Khảo sát về hệ thống tổ chức đánh giá hệ số xếp hạng tín nhiệm TPDN
.....................................................................................................................................63
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình tổ chức thị trường trái phiếu doanh nghiệp------------------------ 38
Hình 2.2: Quy mô và tốc độ tăng trưởng thị trường TPDN---------------------------- 48
Hình 2.3: Tỷ trọng khối lượng niêm yết tại HOSE-------------------------------------- 49
Hình 2.4: Tỷ trọng giá trị niêm yết tại HOSE-------------------------------------------- 49
Hình 2.5: Số lượng doanh nghiệp và trái phiếu niêm yết tại HOSE-------------------50
Hình 2.6: Tình hình giao dịch trái phiếu tại HOSE-------------------------------------- 51
Hình 2.7: Tốc độ tăng trưởng GDP và chỉ số CPI Việt Nam---------------------------52
Hình 2.8: Tình hình vốn hóa các công ty niêm yết tại HOSE-------------------------- 53
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường trái phiếu là một trong những kênh huy động vốn quan trọng của
nền kinh tế. Huy động vốn bằng trái phiếu thực sự mang lại nhiều thuận lợi cho
chủ thể phát hành: thời gian huy động vốn nhanh hơn, tiếp cận trực tiếp với nguồn
vốn, do đó chi phí phải trả thấp hơn so với việc huy động qua các kênh trung
gian,…Đối với các doanh nghiệp, trái phiếu thực sự là một sự lựa chọn tốt khi
muốn huy động thêm vốn bởi rất nhiều ưu điểm và sự tiện lợi so với các hình thức
huy động vốn khác dành cho doanh nghiệp .
Nhiều nước trên thế giới đã rất thành công trong việc phát triển thị trường trái
phiếu mà trọng tâm là thị trường trái phiếu doanh nghiệp (TPDN). Dù quy mô thị
trường TPDN Việt Nam có sự tăng trưởng trong các năm qua nhưng còn nhỏ so với
quy mô của kênh tín dụng ngân hàng (tương đương 130% GDP). Dư nợ thị trường
TPDN Việt Nam thấp hơn nhiều so với mức bình quân khoảng 20-50% GDP của
các nước trong khu vực (chẳng hạn, quy mô thị trường TPDN có tỷ trọng so với
GDP như của Thái Lan là 21,33% GDP, Malaysia 46,3% GDP)
1
và do đó chưa
tương xứng với tiềm năng của nền kinh tế.
Tại Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE), mặc dù quy
mô thị trường TPDN trải qua sự tăng trưởng trong thời gian gần đây, nhưng quy
mô huy động vốn bằng trái phiếu thấp hơn nhiều so với quy mô của kênh tín dụng
ngân hàng vốn chỉ là thị trường vốn ngắn hạn. Một nguyên nhân quan trọng xuất
phát từ yếu tố lịch sử: hệ thống ngân hàng đã có quá trình phát triển khoảng 70
năm, trong khi hình thức huy động vốn bằng trái phiếu thực sự bắt đầu hình thành
từ năm 2000 trở lại đây. Hơn nữa, đa phần các doanh nghiệp chưa nhận thức rõ
ràng về vai trò của thị trường vốn nên khi có nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh
doanh thì doanh nghiệp sẽ nghĩ ngay đến kênh tín dụng ngân hàng.
Việc đi vào nghiên cứu cơ sở lý luận, tìm hiểu thực trạng, phân tích đánh giá
nguyên nhân và những mặt hạn chế còn tồn tại trong hoạt động huy động vốn bằng
trái phiếu của các doanh nghiệp đang niêm yết tại HOSE, từ đó đề xuất những giải
pháp phù hợp nhằm phát triển hoạt động này, góp phần nâng cao khả năng thu hút
1
Theo số liệu của ADB truy cập tại https://asianbondsonline.adb.org/economy/?economy=VN
2
vốn cho các doanh nghiệp là vấn đề hết sức cấp bách, có ý nghĩa quan trọng cả về
mặt lý luận lẫn thực tiễn.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, tác giả đã đi vào nghiên cứu đề tài:
“Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu của các công ty niêm yết
tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” để làm Luận văn Thạc
sĩ kinh tế.
2. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Thông qua nguồn dữ liệu của các nghiên cứu cá nhân và tập thể, các tạp chí
chuyên ngành, các thông báo từ các cơ quan quản lý, tác giả nghiên cứu và tổng hợp
những nghiên cứu có giá trị về thị trường TPDN như sau:
Đối với các tài liệu trong nước
Bạch Thị Thanh Hà (2014) nghiên cứu huy động vốn thông qua thị trường
TPDN cho đầu tư tăng trưởng của doanh nghiệp ở Việt Nam. Nghiên cứu này làm
rõ những vấn đề cơ bản về nguồn vốn cho đầu tư tăng trưởng, TPDN và hình thức,
phương pháp huy động vốn bằng phát hành TPDN ở Việt Nam. Công trình này
cũng đã tìm hiểu kinh nghiệm các nước trong khu vực Đông Á cũng như kinh
nghiệm phát hành trái phiếu của các doanh nghiệp Mỹ về việc phát triển thị
trường TPDN và rút ra bài học kinh nghiệm dành cho Việt Nam. Nghiên cứu đã
đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư tăng trưởng thông qua phát hành trái
phiếu, đặc biệt là giai đoạn từ năm 2006 đến 2014.
Đặng Tấn Tài (2009) phân tích phát triển thị trường TPDN tại Việt Nam. Đề
tài nghiên cứu tổng quát kênh huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu
nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển của các doanh nghiệp,
trên cơ sở tập hợp phân tích số liệu hoạt động của thị trường từ năm 1994 đến năm
2008, từ đó nhận định tình hình chung và đề ra những giải pháp hoàn thiện về cơ
chế, chính sách nhằm đẩy mạnh thị trường TPDN tại Việt Nam.
Nguyễn Hòa Nhân (2014) nghiên cứu về việc phát triển TPDN (bao gồm các
ngân hàng thương mại và các công ty) ở Việt Nam trong giai đoạn 1992-2013.
Nghiên cứu xem xét việc phát triển thị trường trái phiếu cùng với các biến số vĩ mô
bằng việc sử dụng mô hình GMM (Generalized Method of Moments – ước lượng
dữ liệu bảng động với biến công cụ) và điều chỉnh sai số của mô hình. Kết quả
3
nghiên cứu cho thấy giá trị trái phiếu/GDP năm trước, độ mở của nền kinh tế, quy
mô hệ thống ngân hàng thương mại có quan hệ thuận với giá trị trái phiếu/GDP.
Nhân tố tỷ giá hối đoái và giai đoạn phát triển của nền kinh tế lại có quan hệ nghịch
với giá trị trái phiếu/GDP.
Trần Vinh Quang (2017) nghiên cứu sự phát triển thị trường TPDN ở Việt
Nam, làm rõ lý luận về TPDN và thị trường TPDN và phát triển thị trường TPDN;
nghiên cứu về vai trò của thị trường TPDN trên thị trường tài chính. Nghiên cứu
kinh nghiệm của một số quốc gia về phát triển thị trường TPDN. Phân tích đánh giá
thực trạng thị trường TPDN của Việt Nam trong thời gian qua, từ đó rút ra được
những mặt đã đạt được cũng như mặt còn tồn tại của thị trường TPDN của Việt
Nam tập trung vào giai đoạn 2006-2015. Nghiên cứu nhằm đề xuất một số giải pháp
phát triển thị trường TPDN Việt Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm
2030.
Đối với các tài liệu nước ngoài
Trong Monetary and Economic Department (2/2016), ‘Developing corporate
bond markets in Asia’, Proceedings of a BIS/PBC seminar held in Kunming, China
on 17-18 November 2005, tổng hợp các bài báo đã được chuẩn bị cho một hội thảo
BIS/PBC gồm các ngân hàng trung ương, các học giả, nhà quản lý và người tham
gia thị trường được tổ chức tại Côn Minh, Trung Quốc vào ngày 17-18 tháng 11
năm 2005. Tổng hợp này giới thiệu về sự phát triển của các thị trường trái phiếu tại
châu Á, đưa ra bài học kinh nghiệm khi phát triển thị trường trái phiếu của Trung
Quốc, Các kinh nghiệm về minh bạch thị trường, cấu tạo thị trường trái phiếu của
Mỹ cũng được tác giả tổng hợp.
Korea Economic Institute of America (2017), Korea’s economy volume 31,
United States of America là một phần của chương trình tổng thể của nền kinh tế
Hàn Quốc được chứng thực bởi các cán bộ, Ban giám đốc và Hội đồng tư vấn với
nội dung của nó không nhất thiết phản ánh quan điểm của các thành viên cá nhân
của Hội đồng quản trị hoặc của Hội đồng tư vấn. Báo cáo này tiến hành phân tích
thị trường TPDN tại Hàn Quốc và những thay đổi về lãi suất và cơ cấu kỳ hạn kể từ
cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997. Những rủi ro tiềm tàng và giải pháp
để ổn định thị trường nợ doanh nghiệp sẽ được thảo luận.
4
Các nghiên cứu trên về các vấn đề khác nhau liên quan đến thị trường TPDN
Việt Nam và nước ngoài, tuy nhiên chưa đi sâu phân tích thực trạng và xu hướng
phát triển thị trường TPDN Việt Nam nói chung và hoạt động huy động vốn bằng
trái phiếu tại HOSE nói riêng cũng như có những giải pháp khả thi nhằm thúc đẩy
hoạt động huy động vốn bằng TPDN. Nghiên cứu này được thực hiện để lấp lỗ
hỗng khoa học đó.
3. Mục tiêu
3.1.
Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hoạt động huy động vốn bằng TPDN và
phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn bằng TPDN tại HOSE. Luận văn nêu
bật những mặt còn tồn tại, tìm hiểu các nguyên nhân của các tồn tại đó, từ đó luận
văn đề xuất những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn bằng trái
phiếu của các doanh nghiệp niêm yết tại HOSE.
3.2.
-
Mục tiêu cụ thể:
Phân tích thực trạng huy động vốn bằng trái phiếu của các doanh nghiệp
niêm yết tại HOSE;
-
Xác định và đánh giá những thành tựu, tồn tại và những nguyên nhân
của những tồn tại trong hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu của các
công ty niêm yết tại HOSE;
-
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh huy động vốn bằng
trái phiếu của các doanh nghiệp niêm yết tại HOSE.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, luận văn nhằm trả lời những câu hỏi nghiên cứu
sau:
-
Hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu của các doanh nghiệp đang niêm
yết tại HOSE đã đạt được thành tựu nào, còn tồn tại nào và nguyên nhân
của các tồn tại đó?
-
Thực trạng hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu của các doanh nghiệp
niêm yết trên HOSE hiện nay như thế nào?
-
Để đẩy mạnh hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu của các doanh nghiệp
niêm yết trên HOSE, cần thực hiện những giải pháp gì?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về hoạt động huy động vốn bằng trái
phiếu của các công ty niêm yết tại HOSE.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi các công ty niêm yết tại
HOSE.
Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu dựa trên số liệu từ năm 2010 đến năm 2018.
6. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu tác giả sử dụng nhiều phương pháp, trong đó chú trọng
đến các phương pháp sau:
-
Phương pháp phân tích tài liệu: thu thập các tài liệu về nội dung, quy
trình liên quan đến huy động vốn bằng TPDN
-
Phương pháp thống kê: thu thập, xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu dựa
trên các báo cáo của HOSE và các tài liệu trên các phương tiện thông tin
đại chúng: trên báo, tạp chí chuyên ngành, Internet về TPDN.
-
Phương pháp phân tích: chia đối tượng nghiên cứu thành các phần nhỏ
để tìm ra những đặc điểm và quy luật riêng trong các thành phần, ảnh
hưởng đến quy luật chung.
-
Phương pháp tổng hợp: chọn lọc, đúc kết từ kết quả phân tích những
yếu tố trong thực tiễn và lý luận để đề ra giải pháp và bước đi nhằm thực
hiện mục tiêu nghiên cứu.
-
Phương pháp so sánh: dựa theo chỉ tiêu, các số liệu ghi nhận qua từng
thời điểm, phân tích so sánh các đối tượng đồng nhất để đánh giá về tình
trạng huy động vốn bằng trái phiếu trên HOSE.
-
Phương pháp khảo sát: khảo sát các ý kiến của các chủ thể tham gia thị
trường TPDN về các khía cạnh về môi trường kinh tế vĩ mô, khung pháp
lý, thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp, cơ sở hạ tầng và hệ thống tổ
chức đánh giá hệ số tín nhiệm về hoạt động huy động vốn bằng TPDN
nhờ kết quả khảo sát để làm sáng tỏ hơn về thực trạng hoạt động huy
động vốn bằng trái phiếu của doanh nghiệp trên HOSE.
7. Đóng góp của đề tài
Đã có những nghiên cứu về nội dung phát triển thị trường TPDN Việt Nam.
Kế thừa các cơ sở lý luận và thực nghiệm của các nghiên cứu trước, luận văn nghiên
cứu hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu tại HOSE, một thị trường mà phân
6
khúc TPDN cần phải được quan tâm phát triển hơn nữa tại Việt Nam, đề tài có
những đóng góp như sau:
-
Về mặt lý luận:
Hệ thống hóa và tổng hợp những lý luận cơ bản về hoạt động huy
động vốn bằng TPDN.
-
Về mặt thực tiễn:
Đề tài phân tích kinh nghiệm phát triển thị trường TPDN của một số
nước, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn bằng TPDN tại
HOSE, chỉ ra các tồn tại của hoạt động này cũng như nguyên nhân của tồn tại, từ đó đề
xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu của các công
ty niêm yết tại HOSE, góp phần phát triển thị trường tài chính Việt Nam, tăng
nguồn vốn cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh tăng trưởng
kinh tế.
8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, các danh mục bảng biểu, kết luận và phụ lục; đề tài được
chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu của doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu của các công ty
niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu của
các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
Đầu mỗi chương có giới thiệu chung, kết thúc mỗi chương có tóm tắt, sau ba
chương có kết luận chung của luận văn. Luận văn cũng thể hiện các nguồn tài liệu
tham khảo và các tài liệu có liên quan.
7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
BẰNG TRÁI PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP
GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1
Chương 1 trình bày cơ sở lý thuyết về trái phiếu và thị trường TPDN, trong đó
làm rõ các khái niệm về TPDN, thị trường TPDN, vai trò của thị trường TPDN.
Chương 1 cũng giới thiệu các thành phần tham gia thị trường TPDN. Ngoài ra, các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn bằng trái phiếu của doanh nghiệp
cũng được phân tích cụ thể trong chương này. Cuối cùng, Chương 1 nghiên cứu bốn
thị trường TPDN trên thế giới bao gồm thị trường TPDN Mỹ, thị trường TPDN
Nhật Bản, thị trường TPDN Trung Quốc và thị trường TPDN Hàn Quốc. Sau khi
tìm hiểu, phân tích kinh nghiệm phát triển của từng thị trường, tác giả rút ra một số
bài học cho thị trường TPDN Việt Nam.
1.1 TỔNG QUAN VỀ TRÁI PHIẾU VÀ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
DOANH NGHIỆP
1.1.1 Trái phiếu
1.1.1.1
Khái niệm
Võ Thanh Long và Nguyễn Quang Hải (2007, trang 80) cho rằng “Trái phiếu
là chứng khoán xác nhận nghĩa vụ trả nợ của tổ chức phát hành trái phiếu. Trái
phiếu bao gồm trái phiếu công ty và trái phiếu chính phủ (TPCP). Trái phiếu có thể
có bảo đảm hoặc không có bảo đảm”.
Trái phiếu là một hợp đồng tài chính, có hiệu lực từ người hoặc cơ quan đã
phát hành trái phiếu. Không giống như cổ phiếu hoặc vốn cổ phần, trái phiếu không
có đặc quyền sở hữu. Một nhà đầu tư khi mua một trái phiếu là đã cho một tổ chức
vay sẽ không có tiếng nói trong các vấn đề của tổ chức đó và không bỏ phiếu tại
cuộc họp thường niên. Trái phiếu vẫn là nghĩa vụ chịu lãi của nhà phát hành cho
đến khi được hoàn trả, thường là ngày đáo hạn của trái phiếu. Người phát hành có
thể là bất kỳ ai từ một cá nhân tư nhân đến một chính phủ có chủ quyền (Moorad
Choudhry, 2001).
1.1.1.2
Đặc điểm
Trần Vinh Quang (2017) cho rằng trái phiếu có những đặc điểm chủ yếu sau:
8
“Mệnh giá: hay còn gọi là giá trị danh nghĩa của trái phiếu, là giá trị được ghi
trên trái phiếu. Giá trị này được gọi là vốn gốc. Mệnh giá trái phiếu là căn cứ để xác
định số lợi tức tiền vay (lợi tức trái phiếu) mà chủ thể phát hành trái phiếu phải trả.
Mệnh giá cũng thể hiện số tiền mà chủ thể phát hành trái phiếu phải hoàn trả cho
người sở hữu trái phiếu khi trái phiếu đáo hạn”.
“Lãi suất danh nghĩa: lãi suất được ghi trên trái phiếu hoặc do chủ thể phát
hành trái phiếu công bố được gọi là lãi suất danh nghĩa. Lãi suất này thường được
xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) so với mệnh giá của trái phiếu và cũng là một
trong những căn cứ để xác định lợi tức trái phiếu”.
“Thời hạn của trái phiếu: (Kỳ hạn của trái phiếu) là khoảng thời gian từ
ngày phát hành đến ngày chủ thể phát hành trái phiếu hoàn trả tiền vốn lần cuối
cho người sở hữu trái phiếu. Trái phiếu ngắn hạn thông thường có thời hạn 1 năm
trở xuống, trái phiếu trung hạn có kỳ hạn từ trên một năm đến dưới 5 năm, trái
phiếu dài hạn có kỳ hạn từ 5 năm trở lên. Kỳ hạn trái phiếu có ý nghĩa rất quan
trọng vì lợi tức trái phiếu phụ thuộc vào thời hạn của nó. Ngoài ra, kỳ hạn trái
phiếu càng dài, tính biến động giá trái phiếu càng lớn trước sự biến động của lãi
suất thị trường. Do vậy, biến động của giá trái phiếu phụ thuộc vào kỳ hạn của trái
phiếu. Ngày mà khoản vốn gốc trái phiếu được thanh toán lần cuối được gọi là
ngày đáo hạn của trái phiếu”.
“Kỳ trả lãi: là khoảng thời gian chủ thể phát hành trái phiếu phải trả lãi cho
người nắm giữ trái phiếu. Lãi suất trái phiếu thường được xác định theo năm, tuy
nhiên kỳ trả lãi cho người nắm giữ trái phiếu có nhiều loại: trả lãi trước (trả lãi vào
thời điểm phát hành trái phiếu), trả lãi khi trái phiếu đáo hạn (chủ thể phát hành
trái phiếu phải thanh toán cả tiền gốc và lãi vào thời điểm đáo hạn), trả lãi theo
những kỳ hạn nhất định (có thể là 6 tháng - theo thông lệ quốc tế, 1 năm…)”.
“Giá phát hành: là giá bán của trái phiếu vào thời điểm phát hành. Tùy theo
tình hình của thị trường vào thời điểm phát hành và khả năng tài chính của chủ thể
phát hành trái phiếu để xác định giá phát hành một cách hợp lý nhằm đảm bảo đợt
phát hành đạt kết quả. Có thể phân biệt ba trường hợp: giá phát hành bằng mệnh
giá; giá phát hành dưới mệnh giá; và giá phát hành trên mệnh giá”.
- Xem thêm -